Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

THIẾT KẾ TỦ TI VI ĐA NĂNG VĐ01 TẠI CÔNG TY XNK XD Á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ TỦ TI VI ĐA NĂNG VĐ01
TẠI CÔNG TY XNK & XD Á CHÂU

Họ và tên sinh viên: TRẦN VĂN ĐỊNH
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khoá: 2004 – 2008

Tháng 07/2008


THIẾT KẾ TỦ TI VI ĐA NĂNG VĐ01
TẠI CÔNG TY XNK & XD Á CHÂU

Tác giả

TRẦN VĂN ĐỊNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư
ngành Chế biến lâm sản

Giáo viên hướng dẫn:

TS. Phạm Ngọc Nam

Tháng 07/2008
i




LỜI CẢM ƠN

Xin chân thành cám ơn:
-

Ban giám hiệu và toàn thể quý thầy cô trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình dạy dỗ tôi trong những năm tháng ngồi trên giảng đường.

-

Thầy TS. Phạm Ngọc Nam giảng viên trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ
Chí Minh, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài.

-

Ban giám đốc, quản đốc, và toàn thể anh chị trong Công ty XNK & XD Á Châu
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi thực tập tại Công
ty.

-

Anh Nguyễn Bảo Quốc trợ lý giám đốc Công ty XNK & XD Á Châu đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp đỡ tôi hoàn thành việc gia công sản phẩm tại
quý Công ty cũng như hướng dẫn tận tình về bản vẽ gia công và kết cấu.

-

Anh chị trong Tổ mẫu của Công ty XNK & XD Á Châu đã trực tiếp giúp đỡ

hướng dẫn tôi gia công sản phẩm mẫu.

-

Các anh chị, bạn bè đã tận tình động viên giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Định

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

....................................................................................................
....................................................................................................

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................

iv



TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế tủ ti vi đa năng VĐ01tại Công ty XNK & XD Á Châu” được
tiến hành tại Công ty XNK & XD Á Châu. Trụ sở Công ty tại số 135A đường Paster,
Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh – đây cũng là cửa hàng trưng bày sản
phẩm của Công ty. Nhà máy sản xuất của Công ty đặt tại xã Đông Hòa, huyện Dĩ An,
tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện đề tài từ 15/3/2008 đến 15/6/2008.
Tủ ti vi đa năng VĐ01 mang phong cách hiện đại, màu sắc trang nhã. Tủ ti vi
có đa dạng chức năng, có thể dùng để dụng dụ gia đình, chén đĩa, trưng bày sách và
vật trang trí, đầu máy, amply, loa, ti vi… Ngoài ra, tủ ti vi đa năng VĐ01 có hai mặt
nên rất thuận tiện trong sinh hoạt đối với những ngôi nhà có diện tích hạn chế. Đặc
biệt, tủ ti vi đa năng VĐ01 còn có kệ xoay, giúp người sử dụng có thể xoay ti vi theo
góc độ mong muốn. Bên cạnh đó, các vách ngăn được bố trí hợp lý đã tạo ra nhiều
không gian sử dụng bên trong.
Nguyên liệu chính được sử dụng là gỗ Thông. Ngoài ra còn sử dụng ván MDF,
ván dán. Tỷ lệ lợi dụng gỗ đạt 73,8%, góp phần tiết kiệm nguyên liệu, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Dây chuyền công nghệ không quá phức tạp,
phù hợp với trình độ tay nghề công nhân và tình trạng máy móc hiện có của Công ty.
Sản phẩm sử dụng các liện kết đơn giản, thuận tiện cho việc tháo lắp.
Giá thành của sản phẩm xuất xưởng là 907.374 đồng. Đây là mức giá hợp lý với
điều kiện kinh tế hiện nay đối với thị trường trong và ngoài nước.

v


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................. ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ iii
Nhận xét của giáo viên phản biện.............................................................................. iv

Tóm tắt........................................................................................................................ v
Mục lục ...................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... ix
Danh sách các hình ..................................................................................................... x
Danh sách các bảng ................................................................................................... xi

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU........................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................. 2
1.3. Mục đích thiết kế ................................................................................................. 2
1.4. Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc........................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN................................................................................5
2.1. Tổng quan về Công ty XNK & XD Á Châu ....................................................... 5
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty XNK & XD Á Châu .............. 5
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty ....................................................................... 5
2.1.3. Tình hình nhân sự ............................................................................................. 7
2.1.4. Tình hình nguyên liệu....................................................................................... 7
2.1.5. Tình hình máy móc thiết bị .............................................................................. 7
2.1.6. Một số loại sản phẩm Công ty đang sản xuất................................................... 8
2.2. Khái quát chung về ngành thiết kế .................................................................... 11
2.2.1. Lịch sử về ngành thiết kế................................................................................ 11
2.2.2. Tiến trình của việc thiết kế ............................................................................. 12

vi


CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ........................14
3.1. Nội dung thiết kế ............................................................................................... 14
3.2. Phương pháp thiết kế ......................................................................................... 14

3.3. Thiết kế sản phẩm.............................................................................................. 14
3.3.1. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại .............................................................. 14
3.3.2. Tạo dáng sản phẩm......................................................................................... 16

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ........................................................18
4.1. Lựa chọn nguyên liệu thiết kế ........................................................................... 18
4.2. Lựa chọn các giải pháp liên kết......................................................................... 18
4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền ................................................................ 20
4.3.1. Lựa chọn kích thước....................................................................................... 20
4.3.2. Kiểm tra bền cho các chi tiết, các bộ phận ..................................................... 21
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật .......................................................................... 24
4.4.1. Độ chính xác gia công .................................................................................... 24
4.4.2. Sai số gia công................................................................................................ 25
4.5. Tính toán công nghệ .......................................................................................... 28
4.5.1. Tính toán nguyên liệu chính ........................................................................... 28
4.6. Tính toán vật liệu phụ........................................................................................ 32
4.6.1. Tính toán bề mặt cần trang sức....................................................................... 32
4.6.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ..................................................................... 32
4.7. Thiết kế lưu trình công nghệ ............................................................................. 35
4.7.1. Lưu trình công nghệ ....................................................................................... 35
4.7.2. Biểu đồ gia công sản phẩm............................................................................. 38
4.7.3. Lập bản vẽ thi công cho từng chi tiết ............................................................. 38
4.8. Tính toán gia thành sản phẩm............................................................................ 38
4.8.1. Chi phí mua nguyên liệu chính....................................................................... 38
4.8.2. Các chi phí khác ............................................................................................. 41
4.8.3. Giá thành sản phẩm xuất xưởng ..................................................................... 42
4.8.4. Biện pháp hạ giá thành ................................................................................... 42

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................44
5.1. Kết luận.............................................................................................................. 44

vii


5.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................46
PHỤ LỤC

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BN

Băng nhám

BV

Bông vải

F

Diện tích bề mặt

G

Giá thành

GN


Giấy nhám

K

Tỷ lệ % thể tích nguyên liệu

NL

Nguyên liệu

PL

Phế liệu

Q

Số lượng

QC

Kiểm tra chất lượng

QL

Quản lý

SCCT

Sơ chế chi tiết


SCPP

Sơ chế phế phẩm

SCSP

Sơ chế sản phẩm

SL

Số lượng

SP

Sản phẩm

TCCT

Tinh chế chi tiết

TCSP

Tinh chế sản phẩm

TT

Thứ tự

VLP


Vật liệu phụ

VLLK

Vật liệu liên kết

XD

Xây dựng

XNK

Xuất nhập khẩu

&



ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý................................................................................ 6
Hình 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm ....................................................................... 6
Hình 2.3: Tủ đồ............................................................................................................ 8
Hình 2.4: Tủ kệ lavabo ................................................................................................ 9
Hình 2.5: Tủ đầu giường ............................................................................................. 9
Hình 2.6: Tủ bếp.......................................................................................................... 9
Hình 2.7: Bàn.............................................................................................................. 10

Hình 2.8: Giường........................................................................................................ 10
Hình 2.9: Tủ ti vi ........................................................................................................ 10
Hình 3.1: Mẫu tham khảo 1........................................................................................ 15
Hình 3.2: Mẫu tham khảo 2........................................................................................ 15
Hình 3.3: Mẫu tham khảo 3........................................................................................ 16
Hình 4.1: Liên kết chốt không keo ............................................................................. 19
Hình 4.2: Liên kết vis ................................................................................................. 19
Hình 4.3: Liên kết ốc rút............................................................................................. 19
Hình 4.4: Biểu đồ ứng suất uốn của nóc tủ ................................................................ 22
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất nén của chân tủ............................................................... 23
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất uốn của ván kệ giữa........................................................ 24
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ............................................................. 32
Hình 4.8: Quy trình sơn sản phẩm.............................................................................. 32
Hình 4.9: Lưu trình công nghệ sản xuất sản phẩm tủ ti vi đa năng VĐ01................. 36
Hình 4.10: Khâu pha phôi .......................................................................................... 36
Hình 4.11: Khâu ghép tấm.......................................................................................... 36
Hình 4.12: Khâu gia công sơ chế ............................................................................... 36
Hình 4.13: Khâu gia công tinh chế............................................................................. 37
Hình 4.14: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ............................................................................ 37

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Bảng thống kê các loại máy móc thiết bị.................................................... 7
Bảng 4.1: Bảng định mức lượng sơn cần dùng .......................................................... 33
Bảng 4.2: Thống kê vật liệu phụ cần dùng cho trang sức bề mặt .............................. 34
Bảng 4.3: Thống kê vật liệu liên kết........................................................................... 35
Bảng 4.4: Diện tích bề mặt ván MDF cần dán veneer ............................................... 38

Bảng 4.5: Bảng thống kê chi phí mua nguyên liệu .................................................... 39

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, khi đô thị hóa phát triển và dân số ngày càng gia tăng
làm cho quỹ đất đai ngày càng thu hẹp. Do đó để có một khu đất riêng để xây nhà ở
thật khó khăn cho người dân hiện nay, đặc biệt là đối với người nhập cư ở các thành
phố lớn. Để giải quyết vấn đề nhà ở, Chính phủ và nhà nước đã có những biện pháp
khuyến khích và chế độ ưu đãi nhằm kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng các khu chung
cư hoặc căn hộ cao cấp dành cho nhiều đối tượng với mức thu nhập khác nhau. Do đó
ngày càng có nhiều khu chung cư cũng như các căn hộ cao cấp được xây dựng đáp
ứng nhu cầu của người dân cũng như xu hướng hiện nay. Bên cạnh đó, khi xã hội phát
triển thì mức sống của người dân cũng được nâng cao, nhu cầu mua sắm gia tăng, đặc
biệt là đồ dùng trong nhà, làm cho cuộc sống thoải mái và căn nhà tiện nghi hơn. Vì
căn nhà sẽ là nơi tạo ra mối gắn kết chặt chẽ, khăng khít giữa các thành viên trong gia
đình với không gian thoáng đãng, linh hoạt, vui tươi.
Qua khảo sát thực tế chúng tôi nhận thấy những căn hộ chung cư thường hạn
chế về diện tích. Điển hình là không gian phòng ăn và phòng khách, hai không gian
này thường không có vách ngăn nên thường bất tiện cho những gia đình có nếp sống
truyền thống. Do vậy mà người ta thường dùng một vật dụng nào đó để ngăn cách hai
không gian này mà điển hình là tủ ti vi. Hiện nay trên thị trường hàng trang trí nội thất,
sản phẩm tủ ti vi rất đa dạng và phong phú về mẫu mã, chủng loại nhằm thỏa mãn
những nhu cầu thẩm mỹ của người tiêu dùng. Vì vậy người thiết kế không những am
tường về chuyên môn mà còn phải am hiểu về văn hóa, xã hội của từng vùng miền. Do
đó, nhiệm vụ cũng như thử thách và kim chỉ nam của người thiết kế là thiết kế những
sản phẩm mộc phù hợp với không gian sống, mẫu mã bền đẹp, tiết kiệm nguyên liệu

và giá cả hợp lý. Được sự phân công của khoa Lâm Nghiệp, trường đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy TS.Phạm Ngọc Nam,
1


chúng tôi tiến hành khảo sát và thực hiện đề tài “Thiết kế tủ ti vi đa năng VĐ01 tại
công ty XNK & XD Á Châu” nhằm thỏa mãn tính thẩm mỹ cũng như sự lựa chọn của
người tiêu dùng đối với mặt hàng tủ ti vi.
1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá, đô thị hóa phát
triển, tính chất sản xuất đã được xã hội hoá cao thì đòi hỏi sản phẩm mộc cũng luôn
gắn bó chặt chẽ với những thay đổi của kỹ thuật và đời sống của con người. Với các
sản phẩm mộc thì tính nghệ thuật, sự sáng tạo nghệ thuật và tính nhân văn phải luôn
nằm trong mối quan hệ gắn bó và hài hoà nhằm mục đích tạo lập một môi trường sống
phù hợp với quá trình phát triển của con người. Trong ngành công nghiệp chế biến gỗ
thì công việc thiết kế có ý nghĩa hết sức to lớn. Đối với các mặt hàng sản xuất trong
nước, sản phẩm mộc thường gia công theo kinh nghiệm thực tiễn và mẫu mã không đa
dạng, thế nên nếu chúng ta chú trọng việc thiết kế thì sản phẩm mộc sẽ đa dạng hơn và
mang tính khoa học công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ ngày càng nâng cao của
người tiêu dùng. Đối với các sản phẩm mộc xuất khẩu - một trong năm mặt hàng có
thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, thì công việc thiết kế chuyên nghiệp sẽ
giúp cho sản phẩm đa dạng mẫu mã và mang phong cách của người Việt, qua đó làm
cho đội ngũ thiết kế không còn phụ thuộc nhiều vào các cataloge của nước ngoài và
đưa ngành công nghiệp chế biến gỗ ngày càng phát triển hơn nữa.
1.3. Mục đích, mục tiêu thiết kế
Hiện nay, trên thị trường hàng mộc nội thất có rất nhiều loại tủ ti vi với những
chủng loại khác nhau nhưng vẫn còn hạn chế về tính thẩm mỹ cũng như chưa đáp ứng
được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng với những lí do khác nhau (ví dụ như kiểu
dáng, mẫu mã, màu sắc hay giá thành…). Vì vậy công việc của người thiết kế là không
những đổi mới kiểu dáng của sản phẩm mà còn phải biết sử dụng nguyên liệu hợp lý

để sản phẩm có giá thành cạnh tranh vì giá thành là một trong những yếu tố quyết định
xem sản phẩm có khả năng đứng vững trên thị trường hay không. Do vậy, mục tiêu đề
tài đặt ra là phải thiết kế, đề xuất được mô hình sản phẩm tủ ti vi đa năng đồng thời
tính được các chỉ tiêu kỹ thuật, công nghệ, giá thành sản phẩm nhằm đưa ra thị trường
một sản phẩm mới lạ, phù hợp với thị hiếu, điều kiện sử dụng và nhu cầu của người
2


tiêu dùng. Ngoài ra còn phải sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, sản phẩm dễ gia công
phù hợp với điều kiện hiện tại của công ty.
1.4. Yêu cầu thiết kế sản phẩm mộc
 Yêu cầu về thẩm mỹ
- Hình dáng: Hình dáng hài hòa, cân đối, phù hợp với môi trường sử dụng và
đảm bảo sự trang hoàng của căn phòng có thẩm mỹ, đường nét sắc xảo tạo cảm xúc
êm dịu và thoải mái. Tất cả các kích thước của các chi tiết, các bộ phận và toàn bộ sản
phẩm phải đảm bảo đúng với một tỷ lệ nhất định.
- Đường nét: Là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao giá trị thẩm mỹ của sản
phẩm. Các đường cong mềm mại, sắc xảo tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
- Màu sắc: Màu sắc cũng là một yếu tố quan trọng, tôn lên vẻ đẹp, nâng cao giá
trị thẩm mỹ của sản phẩm. Do vậy, màu sắc phải hài hòa, trang nhã, tạo cảm giác thoải
mái và thư giãn cho người sử dụng, phù hợp với môi trường sử dụng.
- Mẫu mã: Sản phẩm phải đảm bảo tính thời đại, phù hợp với đối tượng sử
dụng, có tính thẩm mỹ cao, hợp lý về kết cấu, công nghệ chế tạo đơn giản. Vì vậy khi
thiết kế thì người thiết kế phải luôn tạo ra mẫu mã sản phẩm mới lạ, phù hợp với chức
năng và môi trường sử dụng.
 Yêu cầu sử dụng
- Độ bền: Đảm bảo tính ổn định, giữ nguyên hình dáng khi sử dụng lâu dài, liên
kết giữa các chi tiết, bộ phận phải đảm bảo bền khi sử dụng. Các phần chịu lực và tải
trọng lớn phải chắc chắn và an toàn. Do đó khi sản xuất cần chọn kỹ nguyên liệu, cần
tránh các hiện tượng nguyên liệu bị nấm mốc, mối mọi, nhiều mắt hoặc qua tẩm sấy

chưa đạt yêu cầu.
- Tính tiện nghi: Sản phẩm liên kết phải linh động, tháo lắp nhanh, di chuyển dễ
dàng và phải tiện lợi khi sử dụng để vận chuyển sản phẩm dễ dàng, ít tốn diện tích khi
còn lưu giữ trong kho, gọn nhẹ khi đóng thùng. Do vậy sản phẩm phải phù hợp với
tâm sinh lý người sử dụng và kiến trúc nhà ở và tiện nghi phải đi kèm với tính đồng
bộ. Theo xu hướng sử dụng sản phẩm mộc trong các khu nhà cao tầng thì việc tháo lắp
là vấn đề cần quan tâm hàng đầu, sản phẩm thiết kế phải làm sao tiết kiệm được diện
tích.
3


 Yêu cầu về kinh tế
Một sản phẩm đạt chất lượng cao, thuận tiện và tiện nghi trong sử dụng, có giá
trị thẩm mỹ cao nhưng giá thành còn cao thì vẫn chưa đủ để đáp ứng được yêu cầu của
người tiêu dùng. Do đó để đáp ứng được toàn diện những yêu cầu cần thiết cho một
sản phẩm thì giá thành của sản phẩm đó phải phù hợp, không quá cao đối với người sử
dụng và không quá thấp để đảm bảo lợi nhuận cho nhà sản xuất. Để đạt được các yêu
cầu đó thì người thiết kế phải tìm ra các giải pháp sao cho: sử dụng nguyên vật liệu
hợp lý, công nghệ gia công dễ dàng, phù hợp với tay nghề công nhân và trang thiết bị
hiện có, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất…
 Một sản phẩm mộc đạt ba yêu cầu nêu trên thì sản phẩm sẽ gây được nhiều sự
chú ý và kích thích lòng ham muốn mua một sản phẩm của người tiêu dùng.

4


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về Công ty XNK & XD Á Châu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty XNK & XD Á Châu

Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Á Châu là doanh nghiệp nhà nước được
thành lập vào năm 2001. Tên giao dịch thương mại quốc tế là ASC, có trụ sở tại số
135A đường Paster, Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh – đây cũng là cửa
hàng trưng bày sản phẩm của Công ty. Nhà máy sản xuất của Công ty đặt tại xã Đông
Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Công ty sản xuất chủ yếu các mặt hàng trang trí nội thất phục vụ cho xuất khẩu
và một số ít cung cấp cho nội địa. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Công ty là các
nước Mỹ, Pháp, Mêxicô, Braxin, Chi Lê… Bên cạnh đó, hệ thống phân phối sản phẩm
nội địa được đặt tại nhiều phòng trưng bày trên toàn quốc. Tình hình sản xuất của
Công ty hiện nay đạt công suất 30 container/tháng. Năm 2006 Công ty xây thêm một
nhà xưởng mới tại huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai nhằm tăng công xuất của Công ty
lên 40 container/tháng.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty
Công ty Xuất nhập khẩu và xây dựng Á Châu thực hiện loại hình tổ chức theo
cơ cấu trực tuyến với một giám đốc quản lý và chịu trách nhiệm trực tiếp, đồng thời ra
quyết định quản lý về quản trị, bên cạnh đó có các phòng ban tham mưu cho giám đốc
thực hiện các công việc mang tính nghiệp vụ, đề xuất các vấn đề cần thiết chẳng hạn
như phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về bản vẽ, máy móc, kiểm tra sản phẩm, còn
phòng nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất, sắp xếp tổ nhóm, thời gian làm
việc…

5


Tổng giám đốc
Giám đốc điều hành
Phòng
nhân sự

Phòng

xuất nhập
khẩu

Phòng kế
toán

Phòng
marketing

Phòng
vật tư

Phòng kỹ
thuật

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý
Quy trình sản xuất sản phẩm
Kho nguyên liệu (RAW MATERIAL)
Bộ phận bị liệu (BM)
Bộ phận hàng trắng (SM)
Bộ phận lắp ráp (ASS)
Bộ phận phun sơn (Finishing)
Bộ phận đóng gói (Packing)
Hình 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm
6


2.1.3. Tình hình nhân sự
Tính đến năm 2007, tổng số công nhân viên trong toàn Công ty là 235 người.
Trong đó:

-

Nhân viên văn phòng: 15

-

Nhân viên văn phòng xưởng: 18

-

Chuyên gia nước ngoài: 2

-

Công nhân: 200

Tình hình nhân sự của Công ty qua những năm gần đây rất ổn định. Lực lượng
công nhân viên đông đảo, bảo đảm ổn định sản xuất. Đội ngũ quản lý cũng như công
nhân viên có độ tuổi trung bình trẻ, năng động, sáng tạo, tay nghề cao là những lợi thế
lớn của công ty.
2.1.4. Tình hình nguyên liệu
Nguồn nguyên liệu chủ yếu tại nhà máy là gỗ tự nhiên như gỗ Thông, gỗ Bạch
Dương, gỗ Keo lá tràm, gỗ Sồi, gỗ Xoan Đào và các loại ván nhân tạo như MDF, ván
dăm, ván dán, ván ghép thanh. Đối với gỗ tự nhiên, nguyên liệu khi nhập về nhà máy
là gỗ đã sấy và theo quy cách cho trước. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà sản
phẩm mộc được sử dụng 100% gỗ tự nhiên hoặc theo một tỷ lệ nào đó của khách hàng.
2.1.5. Tình hình máy móc thiết bị
Tình trạng máy móc thiết bị của nhà máy khá ổn định và đầy đủ đáp ứng được
nhu cầu sản xuất của nhà máy. Thống kê các loại máy móc thiết bị của nhà máy được
trình bày qua bảng 2.1.

Bảng 2.1: Bảng thống kê các loại máy móc thiết bị
TT

Tên thiết bị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng máy %

1

Bào cuốn

2

Việt Nam

70

2

Bào thẩm

2

Việt Nam

70


3

Bào 2 mặt

2

Đài Loan

75

4

Bào 4 mặt

1

Đài Loan

75

5

Cắt 1 đầu

6

Việt Nam

65


6

Cắt 2 đầu

4

Đài Loan

70

7

Cưa bàn trượt

2

Đài Loan

70

7


8

Cưa lọng

3


Việt Nam

60

9

Chà nhám băng

2

Việt Nam

60

10

Chà nhám chổi

3

Việt Nam

55

11

Chà nhám thùng

2


Đài Loan

65

12

Líp sô

1

Nhật

65

13

Líp sô

2

Đài Loan

65

14

Máy phay mộng

1


Đài Loan

70

15

Máy tráng keo

1

Việt Nam

65

16

Máy ghép thanh

1

Đài Loan

60

17

Máy ghép tấm

1


Đài Loan

70

18

Router bàn

3

Đức

70

19

Router tay

1

Đài Loan

80

20

Tubi 1 trục

1


Việt Nam

70

21

Tubi 2 trục

4

Việt Nam

70

22

Khoan đứng

5

Việt Nam

60

23

Khoan nằm

4


Việt Nam

60

24

Khoan 16 lỗ

1

Việt Nam

85

25

Khoan 2 đầu

3

Việt Nam

70

2.1.6. Một số sản phẩm công ty đang sản xuất

Hình 2.3: Tủ quần áo
8



Hình 2.4: Tủ kệ lavabo

Hình 2.5: Tủ đầu giường

Hình 2.6: Tủ phòng tắm
9


Hình 2.7: Bàn

Hình 2.8: Giường ngủ

Hình 2.9: Tủ ti vi

10


2.2. Khái quát chung về ngành thiết kế
2.2.1. Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng
Ở Châu Âu, nền khoa học kỹ thuật công nghiệp bắt đầu nổ ra ở Anh vào đầu
giữa thế kỷ XIX, sau đó đến Đức – nơi mà nó phát triển nhanh nhất. Thể loại phổ biến
nhất là chủ nghĩa lịch sử, ý nghĩ đó đến từ nền văn hóa Hy Lạp cổ đại, La Mã. Đầu thế
kỷ XX nền kỹ thuật mỹ thuật có phần suy giảm do những biến cố của thời đại như
chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra… Trong giai đoạn đó, ngành thủ công bắt đầu thay
thế ngành công nghiệp nhưng vẫn không tách với với thiết kế. Lịch sử của ngành thiết
kế có từ lâu đời và không ngừng cải tiến qua mỗi giai đoạn. Mỗi thời điểm có kiểu
dáng, mẫu mã khác nhau, đặc biệt là ngành thiết kế hàng mộc nói riêng.
Thiết kế hàng mộc rất khác với những loại hình thiết kế khác. Thế kỷ XIX,
hàng mộc thường mang dáng dấp của những vật trang sức và được sản xuất hàng loạt.
Nhưng sau đó các nhà thiết kế nghĩ rằng: sản phẩm mang tính công nghiệp thì không

còn tính nghệ thuật của nó. Họ có khuynh hướng trở lại với các kiểu dáng dân dã miền
quê, đơn giản hơn về cấu trúc cũng như vật trang trí. Ban đầu nó chỉ hiện diện ở nhà
bếp hay ở các nông trại, nhưng bây giờ chúng đã tự khẳng định vị trí của mình và hiện
diện ngay trong nhà của những người thuộc tầng lớp thượng lưu. Họ bắt đầu thích thú
chúng ở hình dáng, nguyên liệu đơn giản nhưng không kém phần độc đáo và gần gũi
với thiên nhiên. Không vì vậy mà hàng mộc điêu khắc bị biến mất, nó phục hưng vào
đầu thế kỷ XX. Hàng mộc điêu khắc đầu tiên xuất hiện tại Bỉ, và sau đó trở nên phổ
biến ở các nước Châu Âu khác. Thiết kế mang tính độc quyền nên giá cả đắt đỏ, với
những đường cong và sự vận động đa dạng của hoa văn nhưng nhẹ về tính chất trang
trí.
Đặc biệt khi thiết kế, điều quan trọng chúng ta cần quan tâm là hàng mộc không
chỉ là một vật sử dụng thông thường mà nó còn là một phần của trang trí nội thất. Điều
này đã tồn tại xuyên suốt 20 thế kỷ qua dù nó được áp dụng với những hướng khác
nhau. Năm 1918, Gerrit Rieteld – một người tài hoa người Hà Lan – đã thiết kế được
một chiếc ghế tựa được gọi là Red Blue Chair. Chiếc ghế không được trang trí gì cả,
mang phong cách đơn giản về cấu trúc và trang trí bề mặt tinh khiết với những màu cơ
bản và màu đen. Sự trừu tường sâu sắc này có thể cho thấy sự bắt đầu của thời đại hiện
đại hóa, đánh dấu một bước ngoặc mới cho ngành thiết kế.
11


Thế kỷ XX, hiện đại hóa bao gồm nhiều thể loại khác nhau. Thời kỳ chối bỏ
cách trang trí mang tính trang hoàng và ủng hộ các kiểu dáng nhấn mạnh chức năng
của sản phẩm. Tượng trưng cho sự thay đổi này là Marcel Breued – người đã thiết kế
hàng mộc mang dáng dấp hiện đại. Để đánh dấu cho phong cách mới của hàng mộc,
ông đã gọi chiếc ghế của ông là “Mechanic for sitting”.
Những năm 30 của thế kỷ XX, vài kiến trúc sư đã đóng góp to lớn cho ngành
thiết kế hàng mộc, họ xuất thân từ dân tộc thiểu số trên các nước. Trong số họ là Alvar
Aulto (Phần Lan) và Arne Jacobsen (Đan Mạch), họ sử dụng những hình dáng cong và
vật liệu hầu hết bằng gỗ.

Xu hướng mới đến Mỹ trong thập niên 40-50. Khác biệt với những hình dáng
thẳng đã từng ăn khách ở Châu Âu trong suốt thời kỳ hiện đại hóa trong cách nhìn thị
hiếu của người Mỹ đã thật sự thay đổi, họ hướng đến những hình dáng tròn, kết cấu tự
nhiên, nó tượng trưng cho sự hoàn hảo toàn diện và ổn định. Do vậy, đến những năm
60, việc thiết kế hướng về những hình tròn và màu sáng, trong đó có sử dụng các chất
liệu khác như keo, nhựa… Đây là thời kỳ mà sản phẩm mộc thật sự đăng quan. Tuy
nhiên nó chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn, cuối cùng ngành thiết kế đã chuyển sang
một hướng mới, việc thiết kế không còn đòi hỏi về kiểu cách chức năng cũng như hình
dáng vật lý truyền thống.
2.2.2. Tiến trình của việc thiết kế
Bước 1: Quan sát, tham khảo những sản phẩm liên quan đến sản phẩm mà ta
muốn thiết kế
-

Quan sát (không sao chép, nhưng phải nắm bắt được họ đã làm gì trước đó)

-

Xem catalogues

-

Tham khảo ý kiến khách hàng đang sử những sản phẩm mà ta định thiết kế để
tìm hiểu thị hiếu cũng như những yêu cầu của họ về sản phẩm

-

Thử sử dụng sản phẩm của mình để kiểm tra

-


Trò chuyện với khách hàng và hỏi họ: thích hay không thích sản phẩm ở điểm
nào?

-

Đề xuất phương án sản xuất với giá thành rẻ, phù hợp với nhu cầu của nhiều
người tiêu dùng
12


Bước 2: Sáng tạo
-

Vẽ phác thảo hình dạng, màu sắc, thăm dò (không nên làm việc trên máy vi tính
vì nó sẽ làm giới hạn ý tưởng của bạn)

-

Thảo luận với bạn bè, khách hàng để tham khảo ý kiến

-

Sử dụng máy vi tính để vẽ lại cho chính xác đường nét cũng như kích thước cho
việc thi công theo bản vẽ

-

Xem xét bản vẽ, tham khảo thêm ý kiến của khách hàng lần nữa để phát triển
sản phẩm theo chiều sâu


Bước 3: Cải thiện
-

Quan tâm đến tất cả các thiết bị kỹ thuật cần thiết cho việc sản xuất (tránh có
những chi tiết không thể gia công trên thiết bị mà phân xưởng không có)

-

Trao đổi hay hợp tác với các chuyên gia trong ngành nếu có thể

Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
-

Đảm bảo quá trình sản xuất theo thiết kế của bạn

-

Giúp đỡ khách hàng nếu có vấn đề phát sinh

13


×