BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA
MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI HIỆN CÓ TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
Họ và tên sinh viên : VÕ HOÀNG YẾN
Ngành
: CHĂN NUÔI
Niên khóa
: 2004 - 2008
Tháng 9/2008
i
KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA
MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI HIỆN CÓ TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
Tác giả
VÕ HOÀNG YẾN
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Chăn Nuôi
Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
Tháng 9 năm 2008
ii
LỜI CẢM TẠ
Thành kính tri ân
Cha, Mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, luôn luôn động viên và nâng đỡ con lúc
gặp khó khăn, luôn chỉ dạy con trên con đường đời những điều nên và không nên để
con vững bước đi lên và có ngày hôm nay.
Trân trọng cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Toàn thể các quý Thầy, Cô Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm.
Đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi những tri thức, những kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Thành kính ghi ơn
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I.
Phòng Kỹ Thuật cùng toàn thể các Cô, Chú, Anh, Chị, Em công nhân viên của xí
nghiệp đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn đến
Các bạn lớp Chăn Nuôi 30, những người bạn tôi quen biết và yêu mến tôi đã luôn
quan tâm, động viên, chia sẽ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn tất đề
tài tốt nghiệp.
iii
TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp “Khảo sát một số chỉ tiêu sinh sản của một số giống heo nái
hiện có tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I” được tiến hành tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp
I, thời gian từ 10/03/2008 đến 30/06/2008.
Số liệu được ghi nhận từ 207 nái của 8 nhóm giống khác nhau gồm có:
DD (17 con), DP (4 con), LL (128 con), LY (4 con), PD (4 con), PL (8 con.),
PP ( 19 con), YY (23 con).
Kết quả của một số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái ở một số nhóm giống cho
thấy:
Tuổi phối giống lần đầu là 277,73 ngày; tuổi đẻ lứa đầu là 399,67 ngày; số heo
con đẻ ra trên ổ là 9,77 con/ổ; số heo con sơ sinh còn sống là 9,14 con/ổ; số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh là 9,76 con/ổ; số heo con chọn nuôi là 9,01 con/ổ; số heo
con giao nuôi là 9,01 con/ổ; trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh là 14,31 kg/ổ; trọng
lượng bình quân heo con sơ sinh là 1,60 kg/con; tuổi cai sữa heo con là 28,71 ngày; số
heo con cai sữa là 8,65 con/ổ; trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 62,87 kg/ổ; trọng
lượng bình quân heo con cai sữa là 7,31 kg/con; trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã
điều chỉnh là 60,67 kg/ổ; khoảng cách giữa hai lứa đẻ là 159,22 ngày; số lứa đẻ của nái
trên năm là 2,31 lứa/năm; số heo con cai sữa của nái trên năm là 19,79 con/nái/năm .
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo phương pháp của Mỹ NSIF (2004), các
nhóm giống heo nái được đánh giá và xếp hạng từ tốt đến xấu như sau: LY (138,45
điểm, xếp hạng I) > PL (114,95 điểm, xếp hạng II) > YY (106,47 điểm, xếp hạng III) >
LL (101,25 điểm, xếp hạng IV) > DP (90,57 điểm, xếp hạng V) > DD (88,47 điểm,
xếp hạng VI) > PD (87,53 điểm, xếp hạng VII) > PP (84,44 điểm, xếp hạng VIII).
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa............................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................... ii
Tóm tắt............................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................................. ix
Danh sách các biểu đồ ........................................................................................................ x
Danh sách các bảng ........................................................................................................... xii
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
CHƯƠNG II. TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I ...................... 3
2.1.1. Giới thiệu tổng quát ........................................................................................ 3
2.1.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 3
2.1.1.2. Lịch sử phát triển ......................................................................................... 3
2.1.1.3. Chức năng .................................................................................................... 4
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của xí nghiệp ....................................... 4
2.1.2. Cơ cấu đàn ...................................................................................................... 5
2.1.3. Chuồng trại ..................................................................................................... 6
2.1.3.1. Chuồng nuôi heo nái hậu bị, nái khô và nái chửa ....................................... 6
2.1.3.2. Chuồng heo nái nuôi con ............................................................................. 6
2.1.3.3. Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi .......................................................... 7
2.1.3.4. Chuồng heo 60 – 90 ngày tuổi...................................................................... 7
2.1.3.5. Chuồng heo đực và cái hậu bị ...................................................................... 7
2.1.3.6. Chuồng nuôi heo đực giống ........................................................................ 7
2.1.4. Thức ăn............................................................................................................ 8
2.1.5. Chăm sóc và quản lý ....................................................................................... 9
2.1.6. Quy trình vệ sinh thú y .................................................................................10
2.1.6.1. Vệ sinh chung ............................................................................................10
v
2.1.6.1.1.Vệ sinh nguồn nước..................................................................................10
2.1.6.1.2. Vệ sinh thức ăn .......................................................................................11
2.1.6.1.3. Vệ sinh chuồng trại..................................................................................11
2.1.6.2. Vệ sinh công nhân và khách tham quan.....................................................12
2.1.7. Quy trình tiêm phòng ....................................................................................12
2.2. CÔNG TÁC GIỐNG........................................................................................12
2.2.1. Các bước tiến hành chọn giống .....................................................................13
2.2.2. Phương thức phối giống cho các đàn heo nái sinh sản..................................13
2.2.3. Chương trình nhân giống...............................................................................13
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI ............13
2.3.1. Tuổi thành thục..............................................................................................13
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu.................................................................................14
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu..............................................................................................14
2.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................15
2.3.5. Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................15
2.3.6. Số heo con sơ sinh còn sống, tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa..............................15
2.3.7. Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................16
2.3.8. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa ......................16
2.3.9. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm ....................16
2.4. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ...16
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.....................................18
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ...........................................................................18
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.........................................................................18
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT...............................................................................18
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT...........................................................................19
3.4.1. Tuổi phối giống lần đầu.................................................................................19
3.4.2. Tuổi đẻ lứa đầu..............................................................................................19
3.4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................19
3.4.4. Số heo con sơ sinh còn sống..........................................................................19
3.4.5. Số heo con sơ sinh đã điều chỉnh ..................................................................19
3.4.6. Số heo con chọn nuôi ....................................................................................19
vi
3.4.7. Số heo con giao nuôi .....................................................................................19
3.4.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống...............................................19
3.4.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ........................................................19
3.4.10. Tuổi cai sữa heo con....................................................................................19
3.4.11. Số heo con cai sữa .......................................................................................20
3.4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................................20
3.4.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ......................................................20
3.4.14.Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh.................................................. 20
3.4.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................21
3.4.16. Số lứa đẻ của nái/năm ................................................................................21
3.4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm ..........................................................21
3.4.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm
giống heo nái ...........................................................................................................21
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................22
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...................................................................23
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU .....................................................................23
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .......................................................................................24
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ......................................................................26
4.3.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................26
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................28
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ............................................................29
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................29
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................30
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH .............................32
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI...........................................................................34
4.6.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................34
4.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................35
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ............................................................................37
4.7.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................37
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................38
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH..........................................40
vii
4.8.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................40
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................41
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .............43
4.9.1. So sánh giữa các nhóm giống........................................................................43
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................44
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON...........................................................................46
4.10.1. So sánh giữa các nhóm giống......................................................................46
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ ...............................................................................47
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA ...............................................................................48
4.11.1. So sánh giữa các nhóm giống......................................................................49
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ ...............................................................................50
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .......................................51
4.12.1. So sánh giữa các nhóm giống......................................................................51
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ ...............................................................................53
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA................................54
4.13.1. So sánh giữa các nhóm giống......................................................................54
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ ...............................................................................55
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ........57
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ .......................................................58
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM............................................................60
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM........................................61
4.18. XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI ........63
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................66
5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................66
5.2. ĐỀ NGHỊ..........................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................68
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................72
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSTK
: Tham số thống kê.
X
: Giá
CV
: Hệ số biến động (Coefficient of variation).
SD
: Độ lệch chuẩn (Standard deviation).
SPI
: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).
NSIF
: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ
trị trung bình.
(National Swine Improverment Federation).
DD
: Giống Duroc.
LL
: Giống Landrace.
PP
: Giống Pietrain.
YY
: Giống Yorkshire.
DP
: Heo lai có cha là giống Duroc và mẹ là giống Pietrain.
LY
: Heo lai có cha là giống Landrace và mẹ là giống Yorkshire.
PD
: Heo lai có cha là giống Pietrain và mẹ là giống Duroc.
PL
: Heo lai có cha là giống Pietrain và mẹ là giống Landrace.
TP. HCM
: Thành Phố Hồ Chí Minh.
TLBQHCSS
: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh.
TLBQHCCS
: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.
SLDNN
: Số lứa đẻ nái trên năm.
SHCCSNN
: Số heo con cai sữa nái trên năm.
ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp ………………………………...……5
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu…………………………………………………24
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu………………………………………………………….25
Biểu đồ 4.3a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống………………………………27
Biểu đồ 4.3b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ…………………………………….29
Biểu đồ 4.4a: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống………………………...30
Biểu đồ 4.4b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ………………………………32
Biểu đồ 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh……………………………..33
Biểu đồ 4.6a: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống………………………………..35
Biểu đồ 4.6b: Số heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa đẻ……………………………….36
Biểu đồ 4.7a: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống………………………………...38
Biểu đồ 4.7b: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ………………………………………39
Biểu đồ 4.8a: Trọng lượng toàn ổ số heo con sơ sinh theo nhóm giống……………...41
Biểu đồ 4.8b: Trọng lượng toàn ổ số heo con sơ sinh theo lứa đẻ……………………43
Biểu đồ 4.9a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống……………..44
Biểu đồ 4.9b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ…………………...45
Biểu đồ 4.10a: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống……………………………….47
Biểu đồ 4.10b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ……………………………………..48
Biểu đồ 4.11a: Số heo con cai sữa theo nhóm giống………………………………….50
Biểu đồ 4.11b: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ………………………………………..51
Biểu đồ 4.12a: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống………………..52
Biểu đồ 4.12b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ……………………...53
Biểu đồ 4.13a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống……………55
Biểu đồ 4.13b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ………………….57
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ................................58
Biểu đồ 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ…………………………………………...59
Biểu đồ 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm……………………………………………..61
x
Biểu đồ 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm…………………………………...63
Biểu đồ 4.18. Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái……………..64
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp…………………………..8
Bảng 2.2: Định mức ăn cho các loại heo……………………………………………….9
Bảng 3.1: Số nái và số ổ đẻ được khảo sát……………………………………………18
Bảng 3.2: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ………………...19
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi.........20
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số
con giao .......................................................................................................................20
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng..................................................................................21
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu……………………………………………………23
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu…………………………………………………………….25
Bảng 4.3a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống…………………………………27
Bảng 4.3b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ……………………………………….28
Bảng 4.4a: Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống…………………………...30
Bảng 4.4b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ…………………………………31
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh………………………………...32
Bảng 4.6a: Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống…………………………………..34
Bảng 4.6b: Số heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa đẻ………………………………….36
Bảng 4.7a: Số heo con giao nuôi theo nhóm giống…………………………………...38
Bảng 4.7b: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ…………………………………………39
Bảng 4.8a: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo nhóm giống …...........................41
Bảng 4.8b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ………………………….42
Bảng 4.9a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống………………..44
Bảng 4.9b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ……………………...45
Bảng 4.10a: Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống………………………………….46
Bảng 4.10b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ………………………………………...48
Bảng 4.11a: Số heo con cai sữa theo nhóm giống…………………………………….49
xii
Bảng 4.11b: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………………………………..51
Bảng 4.12a: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống…………………..52
Bảng 4.12b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ………………………...53
Bảng 4.13a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống………………55
Bảng 4.13b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ…………………….56
Bảng 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh……………………….58
Bảng 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ……………………………………………...59
Bảng 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm………………………………………………..60
Bảng 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm……………………………………...62
Bảng 4.18: Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái………………..63
Bảng 4.19: Phân loại chất lượng đàn heo nái của các nhóm giống theo điểm của chỉ số
chọn lọc SPI...................................................................................................................65
xiii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, các nhà
chăn nuôi heo không ngừng nghiên cứu, áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật
nhằm lai tạo, sản xuất những con giống cho năng suất cao, tăng trọng nhanh, phẩm
chất thịt tốt và ít bệnh tật.
Muốn đạt năng suất cao trong chăn nuôi heo, các trang trại chăn nuôi thường
xuyên cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất như thức ăn dinh
dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc quản lý nuôi dưỡng, đặc biệt là con giống và
công tác giống. Do đó, theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái đang được
nuôi ở một trại là việc làm hết sức cần thiết.
Kết quả khảo sát của đề tài sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học phục vụ cho
công tác giống của Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và đóng góp nguồn thông tin cho
chương trình hợp tác nghiên cứu đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại Thành Phố
Hồ Chí Minh giữa Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Trung Tâm
Quản Lý và Kiểm Định Cây Trồng Vật Nuôi và Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài
Gòn”.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền
Giống, Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh và sự
giúp đỡ của Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, chúng tôi thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT
MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ GIỐNG HEO NÁI HIỆN CÓ
TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con
theo mẹ đến cai sữa hiện có tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I. Từ đó đề nghị những biện
1
pháp nhằm cải thiện và chọn lọc để nâng cao năng suất của đàn heo nái đang được
nuôi dưỡng tại xí nghiệp.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu nhập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái
đang được nuôi dưỡng tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
2.1.1. Giới thiệu tổng quát
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được xây dựng trên một triền đồi và nằm ở khu
dân cư, cách quốc lộ 1K 100 m về phía Đông, thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ
Đức, TP. HCM.
Diện tích của xí nghiệp: khoảng 4 ha.
Địa chỉ: 37/11 phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. HCM.
2.1.1.2. Lịch sử phát triển
Trước 1975, Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I hiện nay có tên là trại heo Chấn Hưng
thuộc của tư nhân. Sau 1975, các cơ sở chăn nuôi đã được Nhà Nước tiếp thu và quản
lý. Cả hai cơ sở Chấn Hưng và Quyết Thắng cũng đã được Nhà Nước tiếp quản, sát
nhập thành một trại duy nhất và được gọi với tên là Chấn Hưng. Trong thời gian này
trại trực thuộc của Công Ty Chăn Nuôi Heo II.
Đến năm 1981, trại đổi thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và được Sở Nông
Nghiệp cho nhập 3 giống heo đó là: Duroc, Yorkshire, Landrace với tổng số nái là 300
con, nọc là 42 con, nhằm mục đích làm phong phú và ngày càng đa dạng nguồn gen
của trại.
Từ 1992, xí nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
TP.HCM.
Và từ 1997 cho đến hiện nay, xí nghiệp trực thuộc của Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.
Tháng 10/1998, xí nghiệp đã sát nhập thêm trại heo Việt – Bỉ do Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo quản lý và đồng thời nhập thêm giống heo Pietrain.
3
2.1.1.3. Chức năng
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I hoạt động với mục đích chính là tiếp nhận nguồn
giống cao sản của các nước tiên tiến, giữ và nhân giống từ đó nâng cao phẩm chất đàn
giống hiện có, tránh tình trạng đồng huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là nơi cung cấp heo đực hậu bị, nái hậu bị thuần và lai cho các cơ sở chăn nuôi
lớn và vừa, cho các hộ gia đình tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phía
Nam.
Là nơi cung cấp tinh với 4 giống thuần: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain
và tinh heo lai từ 4 giống cho thị trường chăn nuôi Thành Phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh, thành phía Nam.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất tại miền Nam, xí nghiệp xác nhận nhiệm vụ của
mình là quản lý và bảo tồn được nguồn gen các giống hiện có, nâng cao chất lượng
đàn giống bằng các biện pháp kỹ thuật, tổ chức khoa học và hiệu quả quá trình sản
xuất con giống.
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được sự chi phối của Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn và dưới sự quản lý của Giám Đốc xí nghiệp, bên dưới là các bộ phận chức
năng chuyên biệt đảm nhận các công việc khác nhau. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
được trình bày qua sơ đồ 2.1.
4
Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn
Công ty Chăn nuôi và Chế
biến Thực phẩm Sài Gòn
Giám Đốc
Tổ nghiệp vụ
Tổ đực giống
Tổ chăn nuôi
Tổ cơ khí
Tổ nái khô
và mang thai
Tổ thức ăn
Tổ nái đẻ và
nuôi con
Tổ bảo vệ
Tổ hậu bị
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp
Nhân sự: gồm 29 người.
Giám đốc: 1 người.
Tổ nghiệp vụ: 4 người.
Tổ chăn nuôi: 17 người. Bao gồm:
- Tổ đực giống: 3 người.
- Tổ nái khô và mang thai: 3 người.
- Tổ nái đẻ và nuôi con: 5 người.
- Tổ hậu bị: 6 người.
Tổ cơ khí: 2 người.
Tổ bảo vệ: 3 người.
2.1.2. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 30/06/2008.
Đàn sinh sản: 479 con.
- Heo đực giống: 74 con.
- Heo nái sinh sản: 405 con.
Đàn hậu bị: 2426 con.
Đàn heo con giống (từ 28 – 90 ngày tuổi): 785 con.
5
Heo con theo mẹ: 456 con.
Tổng đàn: 3690 con (cả heo con theo mẹ).
2.1.3. Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại ở Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được đặt tên theo thứ tự A,
B, C. Giữa các chuồng có những hàng cây giúp điều hòa khí hậu chuồng nuôi.
2.1.3.1. Chuồng nuôi heo nái hậu bị, nái khô và nái chửa
Gồm 3 dãy chuồng: S, R, Q. Các chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng hở,
nóc đôi, mái được lợp bằng tôn fibrociment, dạng chuồng nền, máng ăn được xây bằng
xi măng chạy dài theo dọc ô chuồng, nước uống sử dụng núm cắn tự động. Chuồng có
hệ thống phun sương và quạt thông gió để làm mát và đối lưu không khí.
- Chuồng R: là chuồng nuôi nái chửa. Gồm có 4 dãy chuồng song song, mỗi
dãy gồm 87 ô cá thể, mỗi ô có núm cắn uống nước riêng. Có hệ thống băng truyền
thức ăn tự động.
- Chuồng Q: gồm 3 dãy chuồng song song. Trong đó hai dãy gần chuồng R,
mỗi dãy bao gồm 60 ô cá thể, mỗi ô có núm cắn uống nước riêng. Đây là hai dãy
chuồng nuôi nái khô, chờ phối hay cả những con nái chậm lên giống và 1 đực thí tình.
Và dãy còn lại gồm 4 ô chuồng tập thể, mỗi ô nuôi nuôi từ 10 - 12 con. Dãy chuồng
này dùng để nuôi những nái yếu, còn thông thường thì bỏ trống.
- Chuồng S: là chuồng được sử dụng để nuôi heo cái hậu bị đã được tuyển
chọn từ 5 tháng tuổi trở lên. Bao gồm 4 ô, đây là dạng chuồng tập thể, mỗi ô nuôi từ
10 - 12 con, máng ăn được thiết kế theo dạng bán tự động, nước uống sử dụng núm
cắn tự động, mỗi ô đều có bể nước riêng.
2.1.3.2. Chuồng heo nái nuôi con
Bao gồm tất cả 5 chuồng: K, L, M, N, O. Các chuồng đều có kiểu hở, mái đôi,
mái được lợp bằng tôn fibrociment. Riêng chuồng K được thiết kế theo nửa kín nửa
hở. Mỗi dãy chuồng đều có hệ thống phun sương, có quạt đẩy đầu dãy và quạt hút gió
cuối dãy khi trời nóng và khi trời lạnh có màn che chắn.
Mỗi chuồng gồm hai dãy song song, mỗi dãy gồm 20 ô được thiết kế theo kiểu
chuồng cũi song sắt với kích thước mỗi ô là 2,20 m x 1,87 m, phần chuồng bên trái là
0,80 m và bên phải là 0,60 m. Máng ăn cho heo mẹ sử dụng máng inox, núm uống
6
nước tự động cho heo mẹ và chén uống cho heo con. Trong mỗi ô chuồng có bóng đèn
tròn để sưởi ấm và khay tròn tập ăn cho heo con.
2.1.3.3. Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi
Bao gồm 2 dãy chuồng C và I. Trong đó chuồng C được chia ra thành ba
chuồng nhỏ C1, C2, C3. Và chuồng I được ngăn ra thành I1, I2, I3, I4.
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi là kiểu chuồng kín, mái được lợp bằng tôn
fibrociment, dạng chuồng sàn, các ô chuồng được ngăn với nhau bằng song sắt, các
máng ăn bằng inox chạy dọc theo ô chuồng, máng uống bằng núm cắn tự động. Bên
trong chuồng có hệ thống đèn tròn giữ ấm cho heo khi trời lạnh, hệ thống phun sương
và quạt thông gió để làm giảm nhiệt độ khi trời nóng.
2.1.3.4. Chuồng heo 60 – 90 ngày tuổi
Bao gồm hai dãy chuồng G và H. Đây là kiểu chuồng hở, nóc đôi và mái
chuồng được làm bằng tôn fibrociment, dạng chuồng tập thể, mỗi ô gồm 20 con, sử
dụng máng ăn bán tự động, nước uống sử dụng núm cắn tự động, sàn chuồng được
làm bằng đan xi măng. Chuồng có hệ thống phun sương và quạt thông gió giúp giảm
nhiệt độ khi trời nóng và ở cuối mỗi chuồng có khoảng sân chơi ngoài nắng và bể tắm.
2.1.3.5. Chuồng heo đực và cái hậu bị
Bao gồm hai chuồng A và B. Đây là kiểu chuồng hở, nóc đôi, mái đuợc lợp
bằng tôn fibrociment, có hệ thống vòi phun sương làm mát. Nền chuồng được xây
bằng xi măng, mỗi ô chuồng được ngăn cách với nhau bằng song sắt và đồng thời cuối
mỗi ô chuồng có sân chơi và bể tắm.
- Chuồng A: là loại kiểu chuồng cá thể, mỗi ô dành riêng cho một con, máng
ăn được thiết kế bằng xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động riêng.
- Chuồng B: là loại kiểu chuồng tập thể, mỗi ô nuôi từ 10 – 12 con, máng ăn
bán tự động và nước uống sử dụng núm cắn tự động.
2.1.3.6. Chuồng nuôi heo đực giống
Chuồng được gọi là A0 là chuồng nuôi heo đực làm việc, gồm bốn dãy bàn,
được thiết kế theo kiểu chuồng kín, trần nhà được đóng bằng la phông cách nhiệt.
Chuồng có hệ thống làm mát bao gồm: quạt hút và giàn làm mát để nhiệt độ trong
chuồng luôn ổn định ở 220C, đây là dạng chuồng cá thể với diện tích là 2 m x 2 m,
ngăn cách nhau bằng những song sắt dọc, nền chuồng được làm bằng xi măng, giữa
7
hai dãy có hệ thống thoát nước và phân, máng ăn được thiết kế bằng inox, nước uống
sử dụng núm cắn tự động.
2.1.4. Thức ăn
Xí nghiệp mua thức ăn từ công ty Green Feed bao gồm: 9014, 9020 và đặt
hàng theo công thức của xí nghiệp An Phú với các loại cám bao gồm: số 6, số 10A, số
10B.
Các loại thức ăn hỗn hợp thường dùng:
-
Heo tập ăn từ 7 – 15 ngày tuổi: Green Feed 9014.
-
Heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: Green Feed 9014, 9020, số 6.
-
Heo đực và cái hậu bị: số 6, số 6 A.
-
Heo nái nuôi con: số 10B.
-
Heo nái khô chửa: số 10A.
-
Heo đực giống: Green Feed/Super Boar.
Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp và định mức ăn cho các
loại heo được trình bày ở bảng 2.1 và 2.2.
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần
Loại cám
NLTĐ
Protein
Ca
P
Xơ
Ẩm độ
Muối
(kcal/kg)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
(%)
3200
20
0,8 - 1,25
0,65
5
14
0,2 - 0,7
3100
19
0,8 – 1,0
0,65
5
14
0,2 – 0,8
Số 6
3500
18
0,6
0,65
8
14
0,25
Số 6A
3100
18
0,7
0,6
5,52
14
0,25
Số 10A
3100
13 - 14
1
0,54
8
14
0,5
Số 10B
3600
18,50
0,9
0,75
8
14
0,5
3000
13
0,6 - 1
0,55
5,5
14
0,2 – 0,8
GreenFeed
9014
GreenFeed
9020
GreenFeed
Super Boar
NLTĐ: Năng lượng trao đổi (ME)
8
Bảng 2.2: Định mức ăn cho các loại heo
Loại heo
Định mức (kg/con/ngày)
Loại thức ăn hỗn hợp
Đực giống
2,00 – 2,50
Green Feed/Super Boar
Nái khô
2,00 – 2,50
Số 10A
Nái chửa
2,50 – 3,00
Số 10A
Nái nuôi con
5,00 – 5,50
Số 10B
Heo hậu bị
2,00 – 2,20
Số 6, số 6A
Heo cai sữa
0,50 – 0,70
9014, 9020, số 6
2.1.5. Chăm sóc và quản lý
- Đực giống: thông thường cho ăn 2 lần/ngày, tắm và dọn phân sạch sẽ ngày 1
lần. Mỗi tuần đực được lấy tinh 2lần/con vào buổi sáng (5 – 6 giờ sáng).
- Heo đực vá cái hậu bị: mỗi ngày tắm (heo có trọng lượng nhỏ hơn 40 kg
không được tắm hoặc rửa chuồng trước 10 giờ, heo có trọng lượng lớn hơn 40 kg có
thể tắm trước 10 giờ và xịt mát heo vào buổi chiều tùy thuộc vào thời tiết) và dọn phân
1 lần, cho heo ăn 2 lần/ngày. Định kì tiêm ADE cho heo đực hậu bị 1 lần/tháng và tẩy
giun, kí sinh trùng 1 lần/2 tháng cho heo đực và cái hậu bị. Không được ghép heo khi
heo đã ăn no và sai khác về thể trạng.
- Nái khô, chửa: mỗi ngày tắm 1 lần vào buổi sáng và dọn phân sạch sẽ vào
buổi chiều, cho heo ăn ngày 1 lần vào đầu giờ chiều. Để phát hiện lên giống và thời
điểm phối giống thích hợp sử dụng đực thí tình (dắt đực đi dọc theo các ô của chuồng
nái khô, nái chờ phối vào buổi sáng và chiều mát).
- Nái mang thai: sẽ được chuyển vào chuồng đẻ trước 1 tuần so với ngày đẻ
theo dự kiến, được chăm sóc kỹ lưỡng và giữ gìn sạch sẽ. Trước khi sanh 7 ngày nái
được tắm rửa sạch sẽ và xịt ghẻ. Cho ăn ngày 2 lần, tắm 1 lần, thường xuyên dọn phân
và xịt sàn 2 tuần 1 lần.
- Nái đẻ và nuôi con: khi nái sanh luôn phải có công nhân trực, theo dõi kịp
thời để giúp nái trong những ca nái đẻ khó. Khi nái có những dấu hiệu sắp sanh người
chăn nuôi phải chú ý đến nái, chuẩn bị dụng cụ đở đẻ, vệ sinh chuồng nuôi, chuẩn bị
hộc úm, bao bố sạch. Sau khi nái đẻ xong chích oxytocin, genta – amox, truyền sinh lý
ngọt cho nái. Nái mới sanh thường mệt, ăn ít hoặc bỏ ăn do vậy không cho nái ăn nửa
ngày, sau đó cho ăn rất ít rồi từ từ mới tăng lượng thức ăn lên. Mỗi ngày cho ăn 5 lần:
9
sáng 2 lần, chiều 2 lần và tối 1 lần. Heo nái không được tắm trong suốt thời gian nuôi
con để tránh tình trạng heo con bị ướt dễ dẫn đến tình trạng tiêu chảy.
- Heo con theo mẹ: heo con sau khi sinh phải lau miệng, mũi cho sạch nhớt rồi
được nhúng vào bột Mistral (giúp heo con mau khô và đỡ lạnh thay thế cho việc lau
heo sơ sinh, ngoài ra còn giúp sát trùng nhẹ). Điều quan trọng là heo con mới đẻ ra
được cho bú sữa đầu ngay để nhận kháng thể thụ động từ mẹ truyền sang, đồng thời
việc bú sữa đầu còn kích thích việc co bóp tử cung heo mẹ để đẩy những con khác ra
sau. Sau khi heo mẹ đã đẻ xong, sáng hôm sau bầy heo con sẽ được tiến hành bấm
răng, cắt đuôi, cân trọng lượng, đếm số vú, bấm tai và được cho uống vitamin A, D, E,
K. Những con dị tật, quá yếu sẽ bị loại bỏ và chọn nuôi những con khỏe mạnh, linh
hoạt, có trọng lượng lớn hơn hoặc bằng 800 g. Đèn úm được bật suốt đêm và cả ban
ngày khi trời lạnh. Khi heo con được 5 ngày tuổi nên tập cho heo con theo mẹ ăn với
một lượng ít thức ăn và tăng dần lượng thức ăn đến cai sữa. Tiêm Fe lần 1 vào lúc 3
ngày tuổi và lặp lại lúc 10 ngày tuổi.
- Heo con cai sữa: Lúc mới cai sữa heo phải được ghép đàn sao cho đồng đều
về trọng lượng. Chuồng trại phải khô ráo, thoáng mát, che chắn tốt tránh gió lùa.
Không tắm chỉ xịt sàn, đối với heo có trọng lượng lớn hơn 15 kg có thể rửa và xịt phân
nhưng phải theo chỉ định của cán bộ kỹ thuật. Cho ăn 8 lần/ngày, tuy nhiên không nên
cho ăn nhiều quá vào những ngày đầu khi mới cai sữa.
2.1.6. Quy trình vệ sinh thú y
2.1.6.1. Vệ sinh chung
2.1.6.1.1. Vệ sinh nguồn nước
Nguồn nước dùng nuôi heo cần phải đảm bảo đủ số lượng và chất lượng. Cần
có bể chứa tồn trữ nước để tránh tình trạng thiếu hụt trong mùa khô. Nếu có điều kiện
nên có bệ lắng, lọc phù sa, phèn, sát trùng nước cất để hạn chế sự vấy nhiễm vi sinh
vật có hại.
Nếu dùng nước ngầm (giếng) thì phải chú ý tình trạng nhiễm phèn, nhiễm nước,
nhiễm dầu và các chất thải công nghiệp. Nếu dùng nước mặt (nước sông hồ, ao, đầm)
thì phải chú ý sự ô nhiễm, nhiễm khuẩn. Cần định kì kiểm tra chất lượng nước, nhất là
khi sức khỏe đàn heo đột nhiên không tốt, năng suất tụt giảm bất thường, tình hình
dịch bệnh gia tăng…
10
2.1.6.1.2. Vệ sinh thức ăn
Kho chứa thức ăn phải thông thoáng, nhiệt độ ẩm độ thích hợp, phải định kì sát
trùng, thanh lý các lô hàng tồn trữ lâu hư móc, đóng vón, phải có biện pháp chống mối
mọt, chống chuột, côn trùng có hại. Không nên trữ thức ăn hỗn hợp quá 1 tháng,
nguyên liệu không quá 3 tháng. Nên sử dụng những loại thức ăn có ẩm độ thích hợp,
đã qua phơi sấy đúng cách, sử lý thích hợp. Các loại premix phải bảo quản cẩn thận
tránh hư hỏng, vì khi hư hỏng mà không phát hiện kịp vẫn đưa vào sử dụng thì hậu quả
rất nghiêm trọng.
Các thức ăn dư thừa phải san sớt kịp thời cho những ô chuồng còn thiếu tránh
để lâu hư hỏng, nhất là khi cho heo ăn ẩm hoặc trộn ướt. Các thiết bị chứa thức ăn
phải định kì sát trùng tẩy uế tránh tình trạng tích đọng thức ăn cũ hư mốc, giòi bọ phát
triển. Máy trộn thức ăn cũng phải quét sạch thức ăn cũ trước khi trộn những mẻ mới.
Cần định kì kiểm tra phẩm chất thức ăn hỗn hợp đang sử dụng, hoặc những nguyên
liệu nghi ngờ phẩm chất kém.
2.1.6.1.3. Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu chuồng trại và khu vực xung quanh
chuồng trại. Thường xuyên phát quang bụi rậm, nhổ cỏ, khai thông cống rãnh nhằm
tạo sự thông thoáng và hạn chế mầm bệnh từ những vật mang trùng.
Nơi ra vào chuồng cần có bể, hộc chứa thuốc sát trùng để người ra vào dẫm lên
sát trùng giày dép, tránh lây lan mầm bệnh. Vĩ sắt, vĩ nhựa tấm dale lót chuồng có
ngâm trong dung dịch thuốc sát trùng trước khi cho thú mới vào chuồng. Đầu mỗi dãy
chuồng đều có hố sát trùng, các xe cơ giới khi vào xí nghiệp đều được bảo vệ phun
thuốc sát trùng và chạy qua hố sát trùng ở cổng xí nghiệp để đảm bảo vệ sinh phòng
dịch và hạn chế tối đa các bệnh từ nơi khác đến.
Phun thuốc sát trùng vào thứ hai, tư, sáu hàng tuần ở trong và ngoài khu vực
xung quanh các chuồng đang nuôi heo.
Vệ sinh chuồng trống: sau khi heo đã được chuyển đi qua khu vực khác, chuồng
trống sẽ được tiến hành rửa chuồng, phun xịt NaOH 5% để khoảng 2 – 3 ngày, sau đó
tiến hành phun thuốc sát trùng và hai ngày sau tiếp tục xịt vôi vào ô chuồng.
11
2.1.6.2. Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Vệ sinh công nhân
Các công nhân trong xí nghiệp được trang bị quần áo, nón, ủng bảo hộ lao
động. Công nhân phải tắm rửa sạch sẽ trước khi xuống chuồng và sau khi rời khỏi
chuồng. Công nhân không được phép mặc quần áo bên ngoài vào trong khu vục chăn
nuôi và ngược lại. Người bệnh cảm cúm, sốt cao không nên chăm sóc cho heo con,
heo nái đẻ hoặc gieo tinh, đỡ đẻ…..
Vệ sinh khách tham quan
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi phải được vệ sinh thân thể
và thay quần áo của trại, đi ủng bảo hộ và đi qua hố sát trùng khi xuống các dãy
chuồng dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân của trại.
2.1.7. Qui trình tiêm phòng
Đàn heo được tiêm phòng các loại vaccine sau:
- Đực giống: tiêm 6 tháng 1 lần. Được chủng ngừa các bệnh như lở mồm long
móng, dịch tả, giả dại.
- Nái sinh sản: chỉ tiêm trên nái mang thai 5 tuần trước khi sanh. Được chủng
ngừa các bệnh như lở mồm long móng, dịch tả, E.coli.
- Heo con theo mẹ:
Chủng ngừa bệnh trên Mycoplasma từ 15 ngày tuổi.
Chủng ngừa bệnh dịch tả lúc 22 ngày tuổi (lần 1).
- Heo cai sữa:
Chủng ngừa bệnh dịch tả: 2 tuần sau cai sữa (lần 2).
Chủng ngừa bệnh lở mồm long móng: 4 tuần sau cai sữa (lần 1) và 8 tuần
sau cai sữa (lần 2).
- Heo hậu bị: tiêm 8 tháng tuổi. Được chủng ngứa các bệnh như lở mồm long
móng, dịch tả, E.coli, Parvovirus.
2.2. CÔNG TÁC GIỐNG
Là một xí nghiệp heo giống nên việc duy trì nguồn gen quý để cung cấp con
giống tốt cho các cơ sở chăn nuôi là rất quan trọng. Do đó vấn đề công tác giống của
xí nghiệp được đặt lên hàng đầu, thực hiện rất chặt chẽ và liên tục.
12