Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 29 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.26 KB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
GIỐNG 2/9 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG LÊ HUẾ CHI
Ngành

: Chăn nuôi

Khóa

: 2004 – 2008

Lớp

: Chăn nuôi 30

Tháng 9/2008


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG
2/9 TỈNH BÌNH DƯƠNG

Tác giả



TRƯƠNG LÊ HUẾ CHI

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành chăn nuôi.

Giáo viên hướng dẫn
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 9 năm 2008

i


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn cha mẹ, người đã sinh ra con và cho con có được cuộc sống
hạnh phúc như ngày hôm nay.
Chân thành cám ơn
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng tất cả quí thầy cô đã tạo điều kiện
cho tôi học tập tại trường.
Ban giám đốc trại chăn nuôi heo giống 2 tháng 9, chú Phúc cùng tập thể anh chị
em công nhân tại trại đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã dạy dỗ, hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề
tài.
Cám ơn cô Cao Phước Uyên Trân, anh Trương Lê Phước bạn bè gần xa và tất cả
các bạn trong lớp Chăn Nuôi 30 đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập
cũng như làm đề tài.

Trương Lê Huế Chi


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 3/3/2008 đến 3/7/2008 tại trại chăn nuôi heo giống
2/9 tỉnh Bình Dương, nhằm theo dõi một số chỉ tiêu của nái.
Số liệu thu thập được 194 nái với 6 nhóm giống gồm: Duroc (5 nái), Landrace
(12 nái), Pietrain x Duroc (8 nái), Pietrain (2 nái), Yorkshire x Landrace (147 nái),
Yorkshire (20 nái).
Kết quả thu được như sau:
- Ngọai hình thể chất của các nhóm giống thuộc loại đặc cấp và khá đồng đều đạt
92,74 điểm.
- Tuổi phối giống lần đầu (281,13 ngày tuổi), tuổi đẻ lứa đầu (393,67 ngày tuổi)
muộn hơn so với các trại khác.
- Khả năng mắn đẻ của nái tốt: khoảng cách hai lứa đẻ ngắn (156,83 ngày), số
lứa của nái/năm cao 2,35 lứa/năm.
- Khả năng đẻ sai của nái tốt: số con đẻ ra 9,97 con/ổ, số con sống 9,8 con/ổ, số
con chọn nuôi 9,24 con/ổ, số con giao nuôi 10,59 con/ổ, trọng lượng toàn ổ sơ sinh là
14,33 kg/ổ, trọng lượng bình quân 1 heo sơ sinh là 1,48 kg/con.
- Khả năng nuôi con của các nái tốt: tuổi cai sữa là 24,29 ngày, số heo con cai
sữa là 9,02, trọng lượng toàn ổ cai sữa là 59,65 kg/ổ, trọng lương trung bình của 1 heo
cai sữa là 6,45 kg, trọng lượng toàn ổ 21 ngày là 52,23 kg/ổ, trọng lượng 21 ngày tuổi
trung bình là 5,62 kg/con, tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa là 91,86 %, số con cai sữa của
nái/năm là 23,27 con/nái/năm, mức giảm trọng của nái là 14,38 kg/nái.
- Chỉ số sinh sản của các nhóm giống nái là tương đối đồng đều: LL (105,97
điểm), PD (105,33 điểm), YL (100,5 điểm), YY (96,78 điểm), PP (86,34 điểm), DD
(82,08 điểm), giữa các cá thể của cùng một giống thì có sự khác biệt lớn.

iii



MỤC LỤC
Trang tựa ....................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt ......................................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt............................................................................................viii
Danh sách các bảng........................................................................................................ ix
Danh sách các biểu đồ.................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ............................................................................................................... 1
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN........................................................................................... 2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO 2/9 .................................. 2
2.1.1. Lịch sử xí nghiệp................................................................................................... 2
2.1.2. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 2
2.1.3. Chức năng của trại ................................................................................................ 2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 2
2.1.5. Cơ cấu đàn............................................................................................................. 3
2.1.6. Hệ thống chuồng trại............................................................................................. 3
2.1.7. Thức ăn và nước uống........................................................................................... 4
2.1.7.1. Thức ăn .............................................................................................................. 4
2.1.7.2. Nước uống.......................................................................................................... 5
2.1.8. Chăm sóc và quản lý ............................................................................................. 5
2.1.9. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo ................................................... 6
2.1.9.1. Quy trình vệ sinh thú y....................................................................................... 6
2.1.9.2. Quy trình tiêm phòng ......................................................................................... 7
2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA NÁI.............................. 9

iv


2.2.1. Yếu tố di truyền..................................................................................................... 9
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh ................................................................................................. 9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 11
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ............................................ 11
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT....................................................................................... 11
3.2.1. Điểm ngoại hình thể chất .................................................................................... 11
3.2.2. Các chỉ tiêu về sinh sản của các nhóm giống nái................................................ 11
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .............................................................................. 11
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ................................................................................ 11
3.4.1. Ngoại hình thể chất ............................................................................................. 11
3.4.2. Các chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái ............................................................ 12
- Tuổi phối giống lần đầu (ngày).............................................................................. 12
- Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)........................................................................................... 12
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày) ...................................................................... 12
- Số lứa đẻ của nái/ năm (SLDN/N) (lứa/nái/năm) .................................................. 12
3.4.3. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái .............................................................. 12
- Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ) .............................................................................. 12
- Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) ..................................................................... 13
- Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh (con/ổ).................................................... 13
- Số heo con chọn nuôi (con/ổ) ................................................................................ 13
- Số heo con giao nuôi (con/ổ) ................................................................................. 13
- Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ (kg/ổ)................................................................... 13
- Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân (kg/con) (TLHCSSBQ).......................... 13
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái.......................................................... 13
- Số heo con cai sữa (con/ổ) ..................................................................................... 13
- Tuổi cai sữa heo con (ngày)................................................................................... 13
- Trọng lượng 21 ngày toàn ổ (kg/ổ)........................................................................ 14

- Trọng lượng trung bình của 1 heo con ở 21 ngày tuổi (kg/con)............................ 14
- Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ (kg/ổ)............................................................ 14
- Trọng lượng heo con bình quân (kg/con) (TLHCCSBQ)...................................... 14
v


- Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về chuẩn 21 ngày, theo số con giao
nuôi và lứa đẻ của nái................................................................................................ 14
- Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa (%)............................................................................. 15
- Thời gian lên giống lại sau khi sinh (ngày) ............................................................ 15
- Mức giảm trọng của nái (MGTL) (kg) ................................................................... 15
3.5. Xếp hạng các nhóm giống nái theo số con cai sữa/nái/năm .................................. 16
- Số heo con cai sữa của nái/ năm (HCCS)(con/nái/năm) ....................................... 16
- Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số sinh sản..................................................... 16
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ THỐNG KÊ .................................................................. 16
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 17
4.1. Ngoại hình thể chất ................................................................................................ 17
4.2. Các chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái ............................................................... 18
4.2.1. Tuổi phối lần đầu ................................................................................................ 18
4.2.2. Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................... 18
4.2.3. Khoảng cách lứa đẻ............................................................................................. 19
4.2.4. Số lứa đẻ nái/năm................................................................................................ 20
4.3.1. Số con đẻ ra trên ổ............................................................................................... 20
4.3.2. Số con sơ sinh sống............................................................................................. 21
4.3.3. Số heo con còn sống hiệu chỉnh.......................................................................... 22
4.3.4. Số con chọn nuôi................................................................................................. 23
4.3.5. Số con giao nuôi.................................................................................................. 24
4.3.6. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ ................................................................................. 24
4.3.7. Trọng lượng trung bình 1 heo sơ sinh................................................................. 25
4.4. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái............................................................. 27

4.4.1. Tuổi cai sữa......................................................................................................... 27
4.4.2. Số con heo cai sữa............................................................................................... 27
4.4.3. Trọng lượng toàn ổ 21 ngày................................................................................ 28
4.4.4. Trọng lượng trung bình 1 heo con 21 ngày ........................................................ 29
4.4.5. Trọng lượng cai sữa toàn ổ ................................................................................. 30
4.4.6. Trọng lượng trung bình 1 heo cai sữa................................................................. 31

vi


4.4.7. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về chuẩn 21 ngày theo số con giao
nuôi và lứa đẻ của nái ................................................................................................... 32
4.4.8. Tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa.................................................................................. 33
4.4.9. Thời gian lên giống lại ........................................................................................ 33
4.4.10 Mức giảm trọng.................................................................................................. 34
4.5 Xếp hạng các nhóm giống nái và từng cá thể nái ................................................... 35
- Số con cai sữa của nái/năm......................................................................................... 35
- Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số SPI ........................................................... 36
- Xếp hạng từng cá thể nái theo chỉ số chọn lọc SPI .................................................... 37
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 44
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................................ 44
5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 45
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 48

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DD: nhóm giống heo thuần có cha là Duroc, mẹ là Duroc.

LL: nhóm giống heo thuần có cha là Landrace, mẹ là Landrace.
PD: nhóm giống heo lai có cha là Pietrain, mẹ là Duroc.
PP: nhóm giống heo thuần có cha là Pietrain, mẹ là Pietrain.
YL: nhóm giống heo lai có cha là Yorkshire, mẹ là Landrace.
YY: nhóm giống heo thuần có cha là Yorkshire, mẹ là Yorkshire.
SLDN/N: số lứa đẻ của nái trên năm.
TLHSSBQ: trọng lượng heo sơ sinh bình quân.
TLHCCSBQ: trọng lượng heo con cai sữa bình quân.
HCCS: heo con cai sữa.
TSTK: tham số thống kê.
FMD: bệnh lỡ mồm long móng.
PRRS : bệnh tai xanh hay là bệnh rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo
(Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome).
THT: bệnh tụ huyết trùng.
MGTL: mức giảm trọng.
SD: độ lệch chuẩn.
CV: hệ số biến dị.
X : trị số trung bình.

N. giống: nhóm giống
a, b các trung bình có các kí tự khác nhau là sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại .............................................. 5
Bảng 2.2: Qui trình tiêm phòng của trại ......................................................................... 8
Bảng 3.1: Tính điểm ngoại hình của heo cái giống (theo TCVN 3667, 89)................. 12

Bảng 3.2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất sinh trưởng, khả năng sinh
sản và cấp tổng hợp các loại heo giống ........................................................................ 12
Bảng 3.3: Hệ số cộng để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ.................... 13
Bảng 3.4: Hệ số nhân để hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi14
Bảng 3.5: Hệ số cộng để hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ đã đươc hiệu chỉnh về
chuẩn 21 ngày theo số con giao nuôi ............................................................................ 15
Bảng 3.6: Hệ số cộng để hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ 21 ngày tuổi về chuẩn
nái trưởng thành ............................................................................................................ 15
Bảng 4.1: Điểm ngoại hình thể chất.............................................................................. 17
Bảng 4.2: Tuổi phối giống lần đầu................................................................................ 18
Bảng 4.3: Tuổi đẻ lứa đầu............................................................................................. 18
Bảng 4.4: Khoảng cách lứa đẻ ...................................................................................... 19
Bảng 4.5: Số lứa đẻ của nái/năm .................................................................................. 20
Bảng 4.6: Số con đẻ ra trên ổ........................................................................................ 21
Bảng 4.7: Số con sơ sinh sống ...................................................................................... 22
Bảng 4.8: Số heo con còn sống hiệu chỉnh ................................................................... 23
Bảng 4.9: Số con chọn nuôi .......................................................................................... 23
Bảng 4.10: Số con giao nuôi ......................................................................................... 24
Bảng 4.11: Trọng lượng sơ sinh tòan ổ......................................................................... 24
Bảng 4.12: Trọng lượng trung bình 1 heo sơ sinh ........................................................ 26
Bảng 4.13: Tuổi cai sữa ................................................................................................ 27
Bảng 4.14: Trọng lượng trung bình 1 heo con 21 ngày................................................ 29
Bảng 4.15: Trọng lượng toàn ổ 21 ngày ....................................................................... 28
ix


Bảng 4.16: Số heo con cai sữa ...................................................................................... 27
Bảng 4.17: Trọng lượng toàn ổ cai sữa......................................................................... 30
Bảng 4.18: Trọng lượng trung bình 1 heo cai sữa ........................................................ 31
Bảng 4.19: Trọng lượng tòan ổ cai sữa hiệu chỉnh về chuẩn 21 ngày theo số con giao

nuôi và lứa đẻ ................................................................................................................ 34
Bảng 4.20: Tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa......................................................................... 33
Bảng 4.21: Thời gian lên giống lại ............................................................................... 34
Bảng 4.22: Mức giảm trọng .......................................................................................... 34
Bảng 4.23: Số con cai sữa của nái/năm ........................................................................ 35
Bảng 4.24 Xếp hạng nhóm giống theo chỉ số SPI ........................................................ 36
Bảng 4.25: Bảng xếp hạng cá thể nái dựa vào chỉ số chọn lọc SPI .............................. 37

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của trại .................................................................................. 2
Biểu đồ 4.1: Số con đẻ ra trên ổ.................................................................................... 21
Biểu đồ 4.2: Số con sơ sinh sống .................................................................................. 22
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ ...................................................................... 25
Biểu đồ 4.4: Trọng lượng trung bình 1 heo sơ sinh ...................................................... 26
Biểu đồ 4.5: Số con cai sữa........................................................................................... 28
Biểu đồ 4.6: Trọng lượng toàn ổ 21 ngày ..................................................................... 30
Biểu đồ 4.7: Trọng lượng trung bình 1 heo 21 ngày..................................................... 30
Biểu đồ 4.8: Trọng lượng toàn ổ cai sữa....................................................................... 31
Biểu đồ 4.9: Trọng lượng trung bình 1 heo cai sữa .................................................... 32

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng của nước ta đang phát

triển, nhu cầu về sản phẩm sạch đang là một vấn đề. Để tạo ra được sản phẩm có chất
lượng tốt, giá thành rẻ và nhà chăn nuôi có lợi nhuận thì đòi hỏi ở nhà chọn giống phải
theo dõi thường xuyên, chọn lọc, lai tạo và ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật nhằm
cung cấp sản phẩm tươi cho con người cũng như nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Sức sản xuất của một trại phụ thuộc rất lớn bởi đàn heo nái. Để có đàn heo nái có
sức sinh sản cao, chúng ta cần phải thực hiện việc theo dõi thành tích sinh sản của
chúng và dựa vào đó có thể chọn được các nái có thành tích sinh sản cao hay chọn loại
được các nái có thành tích sinh sản thấp. Đây là việc cần thực hiện ở mỗi trại.
Được sự đồng ý của ban giám đốc trại chăn nuôi heo giống 2/9 và sự hướng dẫn
của TS. Phạm Trọng Nghĩa thuộc bộ môn Di Truyền Giống Khoa Chăn Nuôi Thú Y –
Trường đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh chúng tôi tiến hành đề tài: "KHẢO
SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI TẠI TRẠI
CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9 TỈNH BÌNH DƯƠNG ”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của đàn nái để có cơ sở dữ liệu phục vụ
cho chương trình công tác giống của trại, nhằm tạo nên những con giống có phẩm chất
tốt, năng suất cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho trại.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận các số liệu, đánh giá số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu
sinh sản của một số nhóm heo nái hiện có tại trại.

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO 2/9
2.1.1. Lịch sử xí nghiệp
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 trước đây do một tư nhân người Hoa thành lập

năm 1967 có tên là trại heo Phát Ngân.
Sau ngày giải phóng miền Nam đến năm 1976 trại được nhà nước tiếp quản và
đổi tên thành Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9.
Tháng 4/1992 sát nhập vào Công Ty Chăn Nuôi VIFACO trực thuộc Sở Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Bình Dương cho đến nay.
2.1.2. Vị trí địa lý
Nằm trên địa bàn thuộc ấp Tây, xã Đông Hòa, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương,
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 cách trục lộ giao thông chính khoảng 500 m, giáp ranh
với Thành Phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai.
Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 được xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc
tương đối dễ dàng thoát nước, xung quanh trại có hàng rào cao, tách biệt với bên ngoài.
2.1.3. Chức năng của trại
Cung cấp heo con giống nuôi thịt, heo thịt thương phẩm, heo đực và cái hậu bị
cho thị trường chăn nuôi.
Cung cấp tinh heo thuần cho người chăn nuôi.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Trại Chăn Nuôi Heo 2/9 được trình bày qua sơ đồ 2.1.

2


CÔNG TY CHĂN NUÔI
VIFACO
TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG 2/9
TRƯỞNG TRẠI

BỘ PHẬN
TÀI VỤ

BỘ PHẬN

KỸ THUẬT

TỔ
GIỐNG

NÁI
KHÔ

BỘ PHẬN PHỤC
VỤ SẢN XUẤT

TỔ DƯỠNG
THAI LẺ BẦY

ĐỰC
GIỐNG

NÁI
CHỬA

TỔ NÁI SINH
SẢN

HEO
HẬU BỊ

HEO THỊT,
CAI SỮA

BẢO VỆ


TỔ CƠ
KHÍ

NÁI NUÔI
CON

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của trại
2.1.5. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/6/2008 tổng đàn heo của Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9 có
5023 con bao gồm:
Nái sinh sản: 759 con
Nái hậu bị: 797con
Đực giống: 39 con
Đực hậu bị: 113 con
Heo thịt: 989 con
Heo cai sữa: 1078 con
Heo con theo mẹ: 1248 con
2.1.6. Hệ thống chuồng trại
Dãy chuồng A0 (chuồng nuôi đực giống): kiểu chuồng nóc đôi, dạng chuồng cá
thể được ngăn bằng tường xây, mái lợp tôn, nền chuồng và máng ăn bằng xi măng,
máng uống là núm cắn tự động.

3


Dãy chuồng A1, A2, E2 (chuồng nuôi đực và cái hậu bị): kiểu chuồng nóc đôi,
mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun
sương, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng P, B1, B2, G, H (chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng nóc đôi, mái

lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng tập thể, vách ngăn bằng tường xây, máng ăn bán tự
động, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng A3, A4 (chuồng nuôi nái khô sữa, nái chữa kỳ 1): kiểu chuồng nóc
đôi, mái lợp tôn, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ thống phun
sương, máng ăn làm bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng D (chuồng nuôi nái chữa kỳ 2): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn,
dạng chuồng tập thể, nền xi măng, vách ngăn bằng tường xây, có hệ thống phun sương,
máng ăn bằng xi măng, máng uống là núm cắn tự động.
Dãy chuồng I, J, K, L, M (chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con): kiểu chuồng nóc
đôi, mái lợp tôn, có hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn che chắn gió,
chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn được làm bằng sắt, sàn cách nền 0,4 - 0,6
m, máng ăn bằng sắt, máng uống là núm cắn tự động, mỗi ô chuồng được trang bị một
góc nhỏ bằng nhựa cho heo con và một máng ăn nhỏ bằng sắt để giúp heo con tập ăn dễ
dàng.
Dãy chuồng N (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có
hệ thống phun sương, xung quanh chuồng có màn che chắn gió, dạng chuồng sàn các ô
chuồng được ngăn bằng những song sắt, máng ăn bằng tôn và bằng nhựa, máng uống là
núm cắn tự động.
2.1.7. Thức ăn và nước uống
2.1.7.1. Thức ăn
Thức ăn chủ yếu được mua từ công ty Anco.
Cám U91 nuôi đực giống.
Cám U70 nuôi nái dưỡng thai.
Cám U80 dùng cho nái nuôi con.
Cám U10 dùng cho heo tập ăn từ 1 tuần tuổi đến 1 tuần sau cai sữa.
Cám U20 dùng cho heo cai sữa.
Cám U41 dùng cho heo từ 15 – 30 kg.
4



Cám U51 dùng cho heo từ 30 – 60 kg.
Cám U61 dùng cho heo từ 60 kg đến xuất chuồng.
Thành phần dinh dưỡng các lọai cám thường được sử dụng ở trại được trình bày
qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng ở trại
Độ ẩm

ME

Protein



Ca

P

Muối

(%)

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)


(%)

U91

14

2800

18,0

8,0

1,2

0,7

0,32 – 0,5

U70

14

2800

14,5

8,0

1 - 1,2


0,7

0,32 – 0,5

U80

14

3250

17,5

5,0

1,2

0,7

0,32 – 0,5

U10

13

3300

21,5

2,5


1 - 1,2

0,6

0,35 – 0,5

U20

13

3200

19,0

4,0

0,9 - 1,2

0,6

0,35 – 0,5

U41

14

3000

17,5


5,0

0,9 - 1

0,6

0,32 – 0,5

U51

14

3000

15,0

6,0

0,8 - 1

0,5

0,32 – 0,5

U61

14

3000


13,5

6,0

0,8 - 1

0,5

0,32 – 0,5

Loại cám

2.1.7.2. Nước uống
Nước được bơm từ các giếng khoan lên bồn chứa, rồi dẫn đến các chuồng nuôi
bằng các ống dẫn.
2.1.8. Chăm sóc và quản lý
- Đực giống
Mỗi ngày tắm 2 lần, cho ăn 2 lần/ngày. Lấy tinh: 2 lần/tuần.
Công nhân phụ trách khu vực sẽ cho ăn và báo bệnh để nhân viên kỹ thuật điều
trị kịp lúc.
- Nái mang thai
Heo được cho ăn và tắm 2 lần/ngày. Nái mang thai được chuyển vào chuồng
sinh dạng sàn 1 tuần trước ngày đẻ dự kiến.
Mỗi sáng công nhân cho ăn và quan sát những heo bất thường để kịp thời xử lý.
5


- Nái đẻ và nuôi con
Mỗi ngày tắm 1 lần, cho ăn 4 lần/ngày.

Trong khi nái sinh con có thể can thiệp bằng oxytocin hay bằng tay trong trường
hợp sinh chậm hay đẻ khó.
Nái sau khi sinh được truyền dịch glucose + vitamin + calcium, tiêm kháng sinh
nếu nghi ngờ xảy ra tình trạng viêm nhiễm. Một ngày sau khi sinh chích lutalyse
(prostaglandin F2), thụt rửa tử cung bằng dung dịch Pyodine trong vòng 3 ngày.
- Heo con theo mẹ
Heo con sinh ra được cắt răng, lau khô bằng bột Mistra, kiểm tra dị tật và cân
trọng lượng sơ sinh, loại bỏ những con dị tật, yếu, có trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg. Giữ
cho heo con bú được sữa đầu, ủ ấm cho heo con bằng đèn tròn (100 W). Không tắm cho
heo con trong thời gian này.
Tiêm sắt cho heo con: lần đầu: lúc 3 ngày tuổi (2 ml/con), lần hai: lúc 7 - 10
ngày tuổi (2 ml/con).
Tập cho heo con ăn lúc 7 ngày tuổi.
2.1.9. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.1.9.1. Quy trình vệ sinh thú y
Ngay đầu cổng trại trang bị hố sát trùng, công nhân vào trại phải đi qua hố sát
trùng, xe ra vào phải được phun xịt thuốc sát trùng nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch
và tránh lây lan mầm bệnh từ nơi này sang nơi khác.
Thường xuyên quét dọn hàng ngày, vệ sinh chuồng trại và xung quanh chuồng.
Phun xịt thuốc sát trùng 3 lần/tuần.
Khi cai sữa cho heo con xong thì chuồng trống được rửa sạch sẽ, tháo vỉ ra xịt
rửa sạch tất cả phân bám, chà rửa máng ăn cho sạch, quét vôi lại chuồng và xung quanh
chuồng, sau đó phun thuốc sát trùng, để ít nhất 1 tuần trước khi nhập heo mới. Thường
xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng trại, khai thông cống rãnh, vệ sinh hố sát
trùng.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc. Nghiêm cấm
mặc quần áo ngoài vào trại nhất là khu vực chăn nuôi và nếu không có việc cần thiết thì
6



hạn chế việc qua lại giữa các dãy chuồng. Đối với khách tham quan, tất cả đều phải mặc
quần áo bảo hộ riêng của trại rồi mới xuống chuồng dưới sự hướng dẫn của kỹ thuật
viên hay công nhân trong trại.
2.1.9.2. Quy trình tiêm phòng
Quy trình tiêm phòng bệnh trên các nhóm heo của trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9
được trình bày qua bảng 2.2.

7


Bảng 2.2: Qui trình tiêm phòng của trại
Loại heo

Ngày tuổi

Thuốc chủng

Lần chủng

5

Mycoplasma

1

14

Tụ huyết trùng

1


19

Mycoplasma

2

Cai sữa

ADE

30

Dịch tả

1

40

Tụ huyết trùng

1

45

FMD

1

50 - 55


Dịch tả

2

60

Xỗ lãi

70 - 75

FMD

1

80

Aujeszky

1

180

Dịch tả + THT

1

190

Parvo


1

195

PRRS

1

Heo cái đực

200 - 205

Aujeszky

1

chuyển lên phối

210 - 215

FMD

1

215 - 220

Parvo

1


225

PRRS

2

230

ADE + Xổ lãi

2

70

E.coli (lứa 1 và 2)

1

80

Dịch tả

1

90

Aueszky

1


100

E.coli

2

12

Tụ huyết trùng

17

FMD

22

PRRS

Heo sữa

Giống lên sàn

Hậu bị

Nái mang thai

Nái đẻ

Nọc làm việc 5 – 6 tháng tái chủng dịch tả, tụ huyết trùng, FMD, PRRS,

Aujeszky, Parvo.
8


2.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA NÁI
Ta có công thức cơ bản của di truyền
P=G+E
Trong đó
P = Kiểu hình
G = Kiểu gen (kiểu di truyền)
E = Yếu tố ngoại cảnh (môi trường)
Để có kiểu hình chúng ta phải có yếu tố di truyền và yếu tố môi trường.
2.2.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến khả năng
sinh sản của cá thể. Yếu tố di truyền là cơ sở để có được sự khác biệt giữa các loài,
giống, dòng, và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có sự
khác biệt giữa các cá thể về tính trạng ta mong muốn.
Khả năng về sinh sản của mỗi cá thể được kiểm soát bởi kiểu di truyền của cá
thể đó và cũng phải tuân theo đúng các qui luật về di truyền.
Chúng ta đều biết rằng đối với mỗi tính trạng đều có hệ số di truyền, hệ số di
truyền càng cao thì khả năng lặp lại tính trạng đó ở đời sau càng cao và phải có hệ số di
truyền thì chúng ta mới có thể tiến hành công tác giống, công tác chọn lọc và chọn phối,
tuy vậy hệ số di truyền của các tính trạng sinh sản ở heo thường thấp 10 % – 20 %
(Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh là một yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và
phát dục của thú. Nếu chúng ta có một cá thể có kiểu di truyền tốt, hợp với ý muốn của
chúng ta chưa phải đã là điều kiện duy nhất đảm bảo sự thành công. Một kiểu di truyền
tốt nếu không có ngoại cảnh tốt thì sẽ đem lại một hiệu quả kém.
Yếu tố ngoại cảnh gồm: các yếu tố không do di truyền quyết định, yếu tố thiên

nhiên và yếu tố chăm sóc nuôi dưỡng.
- Yếu tố thiên nhiên
Là yếu tố quan trọng trong việc hình thành các loài, giống, trước tiên do sự chọn
lọc tự nhiên và sau đó có tác động của chọn lọc nhân tạo do con người thực hiện.

9


Yếu tố thiên nhiên là một trong các yếu tố để có thể hình thành giống, dòng, mà
mỗi giống mỗi dòng được thành lập bởi tập hợp của các cá thể tương đối đồng đều
nhau. Do đó yếu tố thiên nhiên tất yếu đã ảnh hưởng và sẽ còn ảnh hưởng đến quá trình
phát triển của cá thể.
- Yếu tố chăm sóc và nuôi dưỡng
Một khi công tác giống đã được ổn định tốt thì đây là yếu tố quan trọng đã ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của thú (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của đàn heo
nái. Cho heo ăn thức ăn kém phẩm chất, xấu sẽ kéo dài tuổi thành thục. Thức ăn thiếu
protein và vitamin hay thức ăn bị mốc thì phôi ngừng phát triển (Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân, 1997).
Vì vậy phải cung cấp đầy đủ năng lượng, protein, vitamin và khoáng cần thiết
trong khẩu phần cho đàn nái.
Ngoài ra bênh tật cũng là một nguyên nhân quan trọng ảnh hưởng đến khả năng
sinh sản của nái. Nên việc chọn lọc, chăm sóc và điều trị bệnh kịp thời cần được quan
tâm kĩ.

10


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT

3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
- Thời gian: từ ngày 3 tháng 3 đến ngày 3 tháng 7 năm 2008.
- Địa điểm: tại Trại Chăn Nuôi Heo Giống 2/9, tỉnh Bình Dương.
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
- Ngoại hình thể chất
- Các chỉ tiêu về sinh sản của các nhóm giống nái.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
- Trực tiếp
+ Lập phiếu cá thể mỗi nái.
+ Ghi phiếu hằng ngày các chỉ tiêu khảo sát.
- Gián tiếp
Sử dụng các tài liệu lưu trữ của trại về các nái đang khảo sát trong thời gian
thực tập.
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT
3.4.1. Ngoại hình thể chất
Đặc điểm ngoại hình thể chất của nái được đánh giá theo tiêu chuẩn của nhà
nước qui định (TCVN 3667, 89).

11


Bảng 3.1: Tính điểm ngoại hình của heo cái giống (theo TCVN 3667, 89)
Stt

Bộ phận

Điểm tối đa

Hệ số


Điểm * hệ số

1

Đặc điểm giống, thể chất

5

5

25

lông da.
2

Đầu và cổ

5

1

5

3

Vai, ngực, đùi trước

5

2


10

4

Lưng, sườn, bụng

5

3

15

5

Mông và đùi sau

5

3

15

6

Bốn chân

5

3


15

7

Vú và bộ phận sinh dục

5

3

15

Bảng 3.2: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất sinh trưởng, khả
năng sinh sản và cấp tổng hợp các loại heo giống
ĐẶC CẤP

CẤP I

CẤP II

CẤP III

> 85 điểm

70 – 84 điểm

60 – 69 điểm

50 – 59 điểm


Dưới 50 điểm không xếp cấp.
3.4.2. Các chỉ tiêu về khả năng mắn đẻ của nái
- Tuổi phối giống lần đầu (ngày)
Là thời gian cho đến lúc thú được phối lần đầu.
- Tuổi đẻ lứa đầu (ngày)
Là ngày tuổi khi nái đẻ lứa đầu.
- Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày)
Là thời gian giữa hai lứa đẻ kế tiếp nhau.
- Số lứa đẻ của nái/ năm (SLDN/N) (lứa/nái/năm)
SLDN/N = 365 (ngày) / Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày)
3.4.3. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái
- Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ)

12


Là số heo con của mỗi nái sinh ra trên ổ bao gồm: heo sống, thai chết khô,
chết ngộp.
- Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ)
Là số heo con còn sống sau 24 h kể từ khi nái sinh xong con cuối cùng.
- Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh (con/ổ)
Bảng 3.3: Hệ số cộng để hiệu chỉnh số heo con sơ sinh sống theo lứa đẻ
Hệ số cộng số con sơ
Lứa đẻ

sinh sống

Hệ số cộng số con sơ sinh
Lứa đẻ


sống

(L) (con)

(L) (con)

1

1,2

6

0,2

2

0,9

7

0,5

3

0,2

8

0,9


4, 5

0,0

>9

1,1
Nguồn: (Phạm Trọng Nghĩa, 2007)

- Số heo con chọn nuôi (con/ổ)
Là số heo con sơ sinh còn sống được chọn nuôi loại đi những con yếu dị
tật, trọng lượng nhỏ hơn 0,8 kg.
- Số heo con giao nuôi (con/ổ)
Là số heo giao cho một nái nuôi sau khi đã chuyển, ghép bầy.
- Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ (kg/ổ)
Là tổng trọng lượng heo sơ sinh còn sống trên ổ.
- Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân (kg/con) (TLHCSSBQ)
Là trọng lượng heo con sơ sinh bình quân được cân trong vòng 24 h sau
khi sinh.
Được tính theo công thức sau:
TLHCSSBQ = Tổng trọng lượng heo sơ sinh còn sống (kg/ổ) / Số heo con còn
sống (con/ổ)
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái
- Số heo con cai sữa (con/ổ)
Là số heo con còn sống đến cai sữa của 1 ổ.
- Tuổi cai sữa heo con (ngày)
13



×