BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÁC ĐỊNH SỰ HIỆN DIỆN CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT VÀ
NẤM MỐC TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO VỊT SAU KHI
BỔ SUNG FORMYCINE GOLD PREMIX
Họ và tên sinh viên : TRẦN THỊ THÁI BÌNH
Ngành
: Chăn nuôi
Lớp
: Chăn nuôi 04
Niên khóa
: 2004 - 2008
-Tháng 9/2008-
XÁC ĐỊNH SỰ HIỆN DIỆN CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT VÀ NẤM MỐC
TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP CHO VỊT SAU KHI BỔ SUNG
FORMYCINE GOLD PREMIX
Tác giả
TRẦN THỊ THÁI BÌNH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư
ngành Chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn:
TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG
Ths. NGUYỄN QUANG THIỆU
Tháng 9/ 2008
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gởi lời trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS. Dương Duy Đồng, thạc sĩ Nguyễn
Quang Thiệu đã giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Đốc nhà máy thức ăn chăn nuôi tư nhân ở Dĩ An.
Ban Giám Đốc Bệnh Viện Thú y Trường Đại Học Nông Lâm.
Cô: Nguyễn Thị Thu Năm; Nguyễn Thị Thanh Trúc; Nguyễn Thị Như Ý, anh
Nguyễn Thanh Toàn cùng các anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành
khóa luận này.
Xin cảm ơn các bạn lớp Chăn nuôi K30 đã cùng tôi chia sẻ những khó khăn trong suốt
thời gian học tập qua.
TRẦN THỊ THÁI BÌNH
ii
TÓM TẮT
Đề tài: “Xác định sự hiện diện của một số vi sinh vật và nấm mốc trong thức ăn
hỗn hợp cho vịt sau khi bổ sung Formycine Gold Premix”. Đề tài được tiến hành từ
tháng 3 năm 2008 đến tháng 7 năm 2008 tại nhà máy thức ăn chăn nuôi tư nhân ở Dĩ
An, trại thực nghiệm của khoa Chăn Nuôi-Thú Y và phòng vi sinh - Bệnh viện Thú Y
trường ĐH Nông lâm Tp.Hồ Chí Minh.
- Formycine Gold Premix được bổ sung vào thức ăn của vịt ở các mức:
+ 0kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn (đối chứng).
+ 1kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn.
+ 2kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn.
Sau khi bổ sung chế phẩm vào thức ăn, tiến hành lấy mẫu ở các lô thức ăn tại thời
điểm ngày 0, 1 tuần, 2 tuần, 4 tuần và sau 6 tuần sau khi gây nhiễm thêm E.coli từ môi
trường bên ngoài vào thức ăn vịt đẻ.
- Các chỉ tiêu khảo sát
+ Số lượng vi khuẩn E. coli, Salmonella sp, Clostridium perfringens
nấm mốc, nấm men có trong 1g thức ăn ở lô đối chứng và lô thí nghiệm.
+ Số lượng vi khuẩn E. coli sau khi được gây nhiễm thêm từ bên ngoài.
- Kết quả kiểm tra số lượng vi sinh vật có hại và nấm mốc trong thức ăn hỗn hợp
của vịt con và vịt đẻ sau khi bổ sung Formycine Gold Premix:
+ Lô bổ sung 1kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn
* Đối với vi khuẩn E.coli: gồm 16 mẫu phân tích bình thường + 4 mẫu có bổ
sung thêm E.coli từ bên ngoài, chúng tôi nhận thấy so với lô đối chứng, số lượng
E.coli ở lô có bổ sung FGP đã giảm. Đặc biệt là số lượng vi khuẩn E. coli sau khi được
gây nhiễm thêm từ bên ngoài đã giảm đi rất nhiều so với lô đối chứng. thiết nghĩ việc
bổ sung thêm FGP ở liều lượng 1kg chế phẩm/ 1 tấn thức ăn vịt đẻ sẽ mang lại hiệu
quả cao nhất.
* Đối với vi khuẩn Clostridium: gồm 16 mẫu phân tích, chúng tôi nhận thấy so
với lô đối chứng, số lượng Clostridium ở lô có bổ sung FGP đã giảm đáng kể.
* Đối với Samonella, nấm men, nấm mốc: gồm 48 mẫu phân tích. Kết quả cho
thấy 100% mẫu thức ăn đạt yêu cầu. Không cần thiết phải bổ sung thêm FGP.
iii
+ Lô bổ sung 2 kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn
* Đối với vi khuẩn E.coli: gồm 16 mẫu phân tích bình thường + 4 mẫu có bổ
sung thêm E.coli từ bên ngoài, chúng tôi nhận thấy so với lô đối chứng, số lượng
E.coli ở lô có bổ sung FGP đã giảm. Đặc biệt là số lượng vi khuẩn E. coli sau khi được
gây nhiễm thêm từ bên ngoài đã giảm đi rất nhiều so với lô đối chứng.
* Đối với vi khuẩn Clostridium: gồm 16 mẫu phân tích, chúng tôi nhận thấy so
với lô đối chứng, số lượng Clostridium ở lô có bổ sung FGP không giảm.FGP không
diệt được bào tử Clostridium.
* Đối với Samonella, nấm men, nấm mốc: gồm 48 mẫu phân tích. Kết quả cho
thấy 100% mẫu thức ăn đạt yêu cầu. Không cần thiết phải bổ sung thêm FGP.
Kết luận:
Nên bổ sung 1kg Formycine Premix/1 tấn thức ăn mang lại hiệu quả cao hơn
trong việc kháng khuẩn.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................v
Bảng viết tắt................................................................................................................. viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các hình ..........................................................................................................x
Danh sách các phụ lục ....................................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU....................................................................................2
1.2.1. Mục đích ...............................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. SƠ LƯỢC VỀ CHẾ PHẨM FORMYCINE GOLD PREMIX (FGP) .....................3
2.1.1. Thành phần ............................................................................................................3
2.1.1.1. Formaldehyde .....................................................................................................3
2.1.1.2. Acid propionic ....................................................................................................4
2.1.2. Công dụng của Formycine Gold Premix (FGP)....................................................4
2.1.3. Cơ chế tác động của Formycine Gold Premix (FGP)............................................5
2.1.4. Ứng dụng ...............................................................................................................5
2.1.5. Đường cấp và liều dùng.........................................................................................5
2.2. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN E.COLI ........................................................................5
2.2.1. Giới thiệu ...............................................................................................................5
2.2.2. Tính chất của vi trùng Escherichia coli.................................................................6
2.2.2.1.Hình dạng ............................................................................................................6
2.2.2.2. Đặc điểm nuôi cấy ..............................................................................................6
2.2.2.3. Đặc tính sinh hoá ................................................................................................6
2.2.2.4. Sức đề kháng ......................................................................................................7
v
2.2.3. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố ..........................................................................7
2.2.3.1. Cấu trúc kháng nguyên: gồm 4 loại kháng nguyên O, H, K và F (pili) .............7
2.2.3.2. Độc tố ................................................................................................................8
2.2.4. Đường xâm nhập ...................................................................................................8
2.2.5. Cơ chế sinh bệnh ...................................................................................................8
2.2.6. Triệu chứng và bệnh tích.......................................................................................8
2.2.7. Phòng và điều trị....................................................................................................9
2.3. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN SALMONELLA............................................................9
2.3.1. Giới thiệu ...............................................................................................................9
2.3.2. Tính chất vi sinh học của Salmonella..................................................................10
2.3.2.1. Hình dạng .........................................................................................................10
2.3.2.2. Đặc điểm nuôi cấy ............................................................................................10
2.3.2.3. Đặc tính sinh hóa ..............................................................................................11
2.3.2.4. Sức đề kháng ....................................................................................................11
2.3.2.5. Cấu trúc kháng nguyên.....................................................................................11
2.3.2.6. Độc tố ...............................................................................................................11
2.3.3. Triệu chứng và bệnh tích.....................................................................................12
2.4. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGEN ..................................12
2.4.1. Giới thiệu .............................................................................................................12
2.4.2. Căn bệnh học .......................................................................................................13
2.4.2.1. Đặc điểm hình dạng..........................................................................................13
2.4.2.2. Đặc điểm nuôi cấy ............................................................................................13
2.4.2.3. Tính chất sinh hóa ............................................................................................13
2.4.3. Sức đề kháng .......................................................................................................14
2.4.4. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố ........................................................................14
2.4.5 Triệu chứng và bệnh tích......................................................................................14
2.5. SƠ LƯỢC VỀ ĐỘC TỐ NẤM MỐC ....................................................................14
2.5.1. Giới thiệu .............................................................................................................14
2.5.2. Đặc tính gây bệnh................................................................................................15
2.5.3. Điều kiện phát triển của nấm mốc.......................................................................15
2.5.4. Tác hại của nấm mốc ...........................................................................................16
vi
2.6. SƠ LƯỢC VỀ NẤM MEN ....................................................................................17
2.6.1. Giới thiệu .............................................................................................................17
2.6.2. Hình thái và cấu tạo.............................................................................................17
2.6.2.1. Hình thái tế bào ................................................................................................17
2.6.2.2. Cấu tạo tế bào ...................................................................................................17
2.6.3. Hình thức sinh sản của nấm men.........................................................................18
2.6.4. Đặc điểm phân loại..............................................................................................21
Chương 3. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...................................23
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................23
3.2. ĐỐI TƯỢNG THÍ NGHIỆM .................................................................................23
3.3. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ..........................................................................................23
3.4. ĐIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM ...................................................................................25
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................26
3.6. VẬT LIỆU..............................................................................................................26
3.7. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH .............................................................................27
3.7.1. Cách lấy mẫu .......................................................................................................27
3.7.2. Phương pháp tiến hành ........................................................................................28
3.7.2.1. Quy trình phân lập E.coli..................................................................................28
3.7.2.2. Định lượng Clostridium perfringen.................................................................32
3.7.2.3. Định tính Salmonella........................................................................................33
3.7.2.4. Định lượng nấm men, nấm mốc .......................................................................33
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................35
4.1. NỘI DUNG.............................................................................................................35
4.1.1. Kết quả kiểm tra E.coli........................................................................................35
4.1.2. Kết quả kiểm tra C.perfringens ...........................................................................37
4.1.3. Kết quả kiểm tra Samonella, nấm men và nấm mốc ...........................................39
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................41
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................41
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
PHỤ LỤC .....................................................................................................................44
vii
BẢNG VIẾT TẮT
AF
: Aflatoxin
C.perfringens
: Clostridium perfringens
CNTY
: Chăn nuôi - thú y
E. coli
: Escherichia coli
KL
: Khuẩn lạc
MPN
: Most Probable Number
FGP
: Formycine Gold Premix
TĂ
: Thức ăn
TAHH
: Thức ăn hỗn hợp
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Bảng kết quả tổng số E.coli ..........................................................................35
Bảng 4.2. Bảng kết quả tổng số C.perfringens..............................................................37
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Vi khuẩn E.coli................................................................................................5
Hình 2.2. Hình dạng các loại nấm mốc qua kính hiển vi ..............................................16
Hình 2.3. Hình dáng nấm mốc Aspergillus flavus.........................................................17
Hình 2.4. Các hình thức sinh sản của nấm men. ...........................................................19
Hình 2.5. Một số hình dạng tế bào nấm men ................................................................20
Hình 2.6. Vỏ nhày ở nấm men.......................................................................................20
Hình 2.7. Một vài loài nấm men gây bệnh ở người và gia súc......................................21
Hình 3.1. Cách pha trộn FGP trong quá trình tạo sản phẩm .........................................25
Hình 3.2. Vị trí bảo quản thức ăn sau khi sản xuất .......................................................25
Hình 3.3. Kho thức ăn trại thực nghiệm khoa chăn nuôi thú y .....................................25
Hình 3.4. E.coli trên môi trường LTB: sinh hơi, làm đục môi trường. .........................30
Hình 3.5. E.coli trên môi trường EC: sinh hơi, làm đục môi trường. ...........................30
Hình 3.6. E.coli trên môi trường EMB..........................................................................31
Hình 3.7. Kết quả thử phản ứng IMVC đối với vi khuẩn E.coli. .................................31
Hình 3.8. C. perfringen trên môi trường TSC ...............................................................32
x
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1: Thành phần nguyên liệu và thành phần dinh dưỡng trên 2 loại thức ăn ......44
Phụ lục 2: Bảng chỉ số MPN .........................................................................................45
Phụ lục 3: Cách thử IMVC ............................................................................................46
Phụ lục 4: Cách tính lượng E.coli gây nhiễm từ bên ngoài vào 25g thức ăn vịt đẻ ......47
Phụ lục 5: Quy trình sản xuất thức ăn ...........................................................................48
Phụ lục 6: Hàm lượng Aflatoxin(AF) trong một số thực liệu làm thức ăn gia súc ở Việt
Nam ........................................................................................................................49
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thức ăn không chỉ giúp sinh vật duy trì sự sống mà còn giúp sinh vật phát triển
và tạo ra sản phẩm. Nhưng hiện nay với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, vào mùa
khô, nhiệt độ cao nhất có thể lên đến 38,5 0C ở miền Nam và 39 0C đối với miền Bắc và
khu vực Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế (). Đó là một
yếu tố bất lợi trong quá trình chế biến, vận chuyển, bảo quản thức ăn, là điều kiện
thuận lợi cho các vi sinh vật và nấm mốc gây hại như: E.coli, Samonella,
C.perfringen...phát triển trong nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi như vịt.
Những thức ăn này khi vịt ăn vào sẽ bị bệnh và chậm lớn. Ngoài ra những vi sinh vật
này có khả năng sản sinh độc tố gây ngộ độc cho người và cho gia súc. Vì vậy nhà sản
xuất thức ăn thường có xu hướng trộn bổ sung kháng sinh vào trong thức ăn. Tuy
nhiên nếu bổ sung kháng sinh trong thời gian dài dễ gây sự đề kháng kháng sinh của
một số vi khuẩn có hại dẫn đến khó khăn trong công tác điều trị đồng thời kháng sinh
có thể tồn dư trong sản phẩm động vật gây ảnh hưởng xấu đến người tiêu dùng. Để
khắc phục tình trạng trên, hiện nay các nhà sản xuất thức ăn thường có khuynh hướng
trộn chế phẩm sinh học vào trong thức ăn để thay thế kháng sinh. Một trong những chế
phẩm sinh học đó là Formycine Gold Premix vừa được giới thiệu vào thị trường Việt
Nam như là một chất thanh trùng được bổ sung vào thức ăn nhằm kiểm soát, bảo vệ
thức ăn tránh nấm mốc và vi sinh vật có hại để phòng bệnh cho gia súc và gia cầm tốt
hơn, đồng thời không bị tồn dư trong sản phẩm động vật. Xuất phát từ vấn đề trên,
được sự đồng ý của bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc, khoa CNTY Trường ĐH Nông Lâm
TPHCM cùng với sự hướng dẫn của TS Dương Duy Đồng, chúng tôi tiến hành đề tài:
Xác định sự hiện diện của một số vi sinh vật và nấm mốc trong thức ăn hỗn hợp
cho vịt sau khi bổ sung Formycine Gold Premix.
1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu ảnh hưởng và tác động của Formycine Gold Premix trong việc bảo vệ
để nâng cao chất lượng thức ăn sau khi bổ sung vào thức ăn hỗn hợp của vịt qua các
giai đoạn trưởng thành.
1.2.2. Yêu cầu
Đánh giá ảnh hưởng và tác động của Formycine Gold Premix sau khi bổ sung
vào thức ăn hỗn hợp của vịt như sau:
Lấy các mẫu thức ăn ở các thời điểm khác nhau sau khi bổ sung chế phẩm
Formycine Gold Premix để kiểm tra sự hiện diện, số lượng của một số vi sinh vật có hại
và nấm mốc có trong thức ăn.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. SƠ LƯỢC VỀ CHẾ PHẨM FORMYCINE GOLD PREMIX (FGP)
2.1.1. Thành phần
- Formandehyde.
- Acid propionic.
- Chất phụ gia.
2.1.1.1. Formaldehyde
Lịch sử
Fomaldehyde lần đầu tiên được nhà hóa học người Nga Aleksandr Butlerov
tổng hợp năm 1859 nhưng chỉ được Hoffman xác định chắc chắn vào năm 1867.
Tính chất
Hợp chất hữu cơ formaldehyde (còn được gọi là metanal, formol, formalin), ở
điều kiện bình thường là một chất khí không màu, có mùi hăng mạnh. Nó là aldehyde
đơn giản nhất. Công thức hóa học của nó là HCHO.
Cấu trúc phân tử của fomaldehyde
Ứng dụng
Formaldehyde giết chết phần lớn các loại vi khuẩn, vì thế dung dịch của
formaldehyde trong nước thông thường được sử dụng để làm chất tẩy uế hay để bảo
quản các mẫu sinh vật.
Trong y học, các dung dịch formaldehyde được sử dụng trong ướp xác để khử
trùng và tạm thời bảo quản xác chết.
(Theo />
3
2.1.1.2. Acid propionic
Lịch sử
Acid propionic lần đầu tiên được Johann Gottlieb miêu tả năm 1844 trong số
các sản phẩm phân hủy của đường. Năm 1847, nhà hóa học người Pháp là JeanBaptiste Dumas đã chứng minh được tất cả các acid trên đây chỉ là một hợp chất và
ông gọi nó là acid propionic, lấy theo tiếng Hy Lạp protos = "đầu tiên" và pion =
"béo", do nó là acid với công thức tổng quát H(CH2)nCOOH nhỏ nhất có các tính chất
của một acid béo, chẳng hạn như sự tạo ra một lớp váng mỡ khi bị kết tủa bởi muối và
có tính chất giống xà phòng.
Tính chất
Acid propionic (danh pháp khoa học acid propanoic) là một acid cacboxylic có
nguồn gốc tự nhiên.
Công thức hóa học CH3CH2COOH.
Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, nó là một chất lỏng
không màu có tính ăn mòn và mùi hăng.
Tác dụng
Acid propionic ngăn cản sự phát triển của mốc và một số vi khuẩn. Do vậy,
phần lớn acid propionic được sản xuất để sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm dành
cho con người và thức ăn chăn nuôi. Đối với thức ăn chăn nuôi, nó được sử dụng ở
dạng trực tiếp hoặc dưới dạng muối amoni.
2.1.2. Công dụng của Formycine Gold Premix (FGP)
-
Diệt vi sinh vật, diệt nấm giúp vệ sinh thức ăn và dụng cụ chứa đựng hoặc thức
ăn đi qua.
-
Khả năng cao trong việc hạn chế mầm bệnh gây ra bởi vi khuẩn Gram -,
Gram+, virus, nấm mốc và nấm men.
-
Cải thiện chất lượng hệ vi sinh vật có lợi trong đường ruột của động vật.
-
Tăng hệ số chuyển đổi thức ăn và tăng trọng hàng ngày.
4
2.1.3. Cơ chế tác động của Formycine Gold Premix (FGP)
- Formaldehyde phá vỡ màng tế bào và làm biến chất protein và enzyme của
mầm bệnh, chống lại sự sinh trưởng của vi khuẩn Gram (-), Gram (+), mycobacteria và
virus một cách hiệu quả.
- Acid propionic phá vỡ các bơm hydro và làm giảm pH bên trong tế bào dẫn
đến rối loạn các chu trình bình thường của tế bào.
- Nhiều nghiên cứu so sánh đã chỉ ra rằng sự kết hợp của formaldehyde và acid
propionic sẽ có hiệu lực mạnh hơn tác động của từng chất riêng lẻ ở cùng mức độ.
- Sản phẩm không bị bay hơi và ổn định với nhiệt nên vẫn giữ được tác dụng
qua quá trình ép viên thức ăn.
2.1.4. Ứng dụng
Tất cả các loài.
2.1.5. Đường cấp và liều dùng
Cung cấp qua thức ăn: trộn với thức ăn hoặc nguyên liệu.
- Trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh thấp: 0,5 – 1,0 kg/tấn thức ăn.
- Trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh cao: 2 kg/tấn thức ăn.
2.2. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN E.COLI
2.2.1. Giới thiệu
Vi khuẩn Escherichia coli (E.coli) thuộc:
Lớp:Schyzomycetes
Bộ :Eubacteriales
Họ :Enterobacteriaceae
Tộc1:Escherichieae
Giống:Escherichia
Loài:Escherichia coli
Hình 2.1. Vi khuẩn E.coli
(http: // www.vi.wikipedia.org/wiki/E._coli).
Năm 1885 vi khuẩn do Escherich phát hiện từ trong tã lót của trẻ em được công
bố với tên gọi đầu tiên là Bacterium coli commune. Chỉ 4 năm sau vi khuẩn này được
giới chuyên môn đổi tên thành Escherich nhằm tri ân người có công khám phá. Năm
1896, gọi thành Bacterium coli. Sau nhiều kiểu gọi, đến năm 1991, được định danh
5
thống nhất toàn cầu là Escherichia coli. E.coli là trực khuẩn ruột già, thường xuyên
hiện diện trong ruột của động vật, ở phần cuối của ruột non hay ruột già (http: //
www.vi.wikipedia.org/wiki/E._coli).
2.2.2. Tính chất của vi trùng Escherichia coli
2.2.2.1.Hình dạng
E.coli là trực khuẩn hình gậy ngắn, gram âm, kích thước trung bình 0,5x1-3µm.
Hai đầu tròn, đứng riêng lẻ, đôi khi xếp thành chuổi ngắn, di động, không hình thành
nha bào, bắt màu Gr- trong bệnh phẩm, có giáp mô thỉnh thoảng thấy bắt màu lưỡng
cực ở hai đầu.
2.2.2.2. Đặc điểm nuôi cấy
Là loại vi khuẩn hiếu khí hay kị khí tùy nghi. Nhiệt độ thích hợp 37 0C, pH=7,4
- Trên môi trường thạch dinh dưỡng (NA:Nutrient Agar):sau 24h hình thành
những khuẩn lạc dạng S (Smooth) tròn ướt, trắng đục khoảng 2-3 mm, hơi lồi, để lâu
có dạng khô rìa hơi nhăn dạng R (Rough).
- Trên môi trường canh dinh dưỡng: phát triển tốt, làm đục môi trường, tạo cặn
ở đáy ống và có mùi thối.
- Thạch gelatin: không gây tan chảy.
- Thạch máu:có chủng gây dung huyết B, có chủng không.
- Trên môi trường chuyên biệt:
+ Môi trường EMB (Eosin methylen blue): tạo khuẩn lạc tím ánh kim.
+ Môi trường KIA (kligler iron agar): lên men đường glucose và
lactose (vàng/vàng), sinh gas, không sinh H2S.
+ Môi trường BGA (Brilliant green agar):tạo khóm xanh lá mạ.
+ Môi trường MCK (MacConkey): tạo khóm đỏ hồng.
2.2.2.3. Đặc tính sinh hoá
Lên men sinh hơi lactose, glucose…
Lên men không đều saccharoes.
Không sinh H2S,hoàn nguyên NO3-NO2 Phản ứng IMVC ( Indol, Methol Red, Voges Proskauer, Citrate): + + - -
6
2.2.2.4. Sức đề kháng
E.coli bị diệt ở 55 0C/1giờ, 60 0C /15-30 phút, chết ngay ở 100 0C, bị diệt ở
nhiệt độ đông lạnh trong 2 giờ.
Có thể sống ở điều kiện ngoại cảnh từ vài tuần đến 1 tháng, chuẩn độc có thể
tồn tại 4 tháng.
Bị diệt bởi các chất sát trùng thông thường: axit fenic, HgCl2, formol..trong 5
phút. Có khả năng chịu đựng được các yếu tố lý hoá cao hơn các vi khuẩn khác như
Salmonella, Shigella.
2.2.3. Cấu trúc kháng nguyên và độc tố
2.2.3.1. Cấu trúc kháng nguyên: gồm 4 loại kháng nguyên O, H, K và F (pili)
+ Kháng nguyên thân O (somatic antigen) có trên 160 loại.
- Là kháng nguyên chịu nhiệt, phân bố bên trong vách tế bào. Protein mang tính
kháng nguyên. Khi đun ở nhiệt độ 120 0C trong 2 giờ vẫn giữ được tính kháng nguyên
khả năng ngưng kết và kết hợp.
- Kháng nguyên thân O chia thành 4 nhóm lớn gồm: OI, OII, OIII, OIV.
- Trên gia cầm thường gặp nhất là các serotype O1, O2, O35, O78 (trích H.John
Barnes và W.B Gross, 1997).
+ Kháng nguyên capsul K (capsular antigen)
Là kháng nguyên có giáp mô, có hơn 100 loại, là kháng nguyên chịu nhiệt kém
(dễ phá huỷ ở 100 0C trong 1 giờ), được chia làm 3 thể: A, B, L, nhằm ngăn ngừa sự
ngưng kết chéo với kháng nguyên O.
+ Kháng nguyên lông H (flagella antigens)
Bản chất là protein, không liên quan đến độc lực ( H.John Barnes và
W.B.Gross, 1997).
Là kháng nguyên có tính chịu nhiệt tuy nhiên khi đun 100 0C trong 2 giờ thì các
tính kháng nguyên, tính ngưng kết đều bị phá hủy, phần lớn E.coli có chung type
kháng nguyên này.
+ Kháng nguyên kết dính F (pili)
Là kháng nguyên lông tơ kết dính vào tế bào đường ruột..Có 2 loại pili: pili
mềm (fibrillae) và pili cứng (fimbriae).
7
2.2.3.2. Độc tố
E.coli sản sinh các độc tố sau:
- Endotoxin (nội độc tố): thường gây tiêu chảy.
- Exotoxin (ngoại độc tố): làm tan huyết có tính hướng mạch máu thường gây
phù thũng.
2.2.4. Đường xâm nhập
Bệnh E.coli lây lan chủ yếu qua đường tiêu hoá do ăn phải thức ăn, nước uống
có chứa mầm bệnh. Bệnh có thể lây nhiễm qua đường hô hấp, niêm mạc mắt.
2.2.5. Cơ chế sinh bệnh
Theo P.J.Quinn và cs (1994), qua đường tiêu hoá, E.coli tăng lên về số lượng
trong ruột rồi xâm nhập vào máu đến các cơ quan khác:hô hấp.. gây nhiễm trùng
đường huyết cấp tính và gây chết cao trên gia cầm non.
2.2.6. Triệu chứng và bệnh tích
- Triệu chứng
Triệu chứng của bệnh thì rất thay đổi.
Thời gian nung bệnh kéo dài từ vài ngày đến vài tuần tùy thuộc vào độc lực và
số lượng vi khuẩn lây nhiễm, sức đề kháng của gia cầm, điều kiện chuồng trại, thức ăn
và nước uống.
+ Ở thể cấp tính:
Bệnh tiến triển nhanh, thân nhiệt tăng thêm 1,5-20°C, tăng sự khát nước, bỏ ăn,
suy nhược, yếu nhanh rồi chết.
+ Ở thể mãn tính:
Vịt tiêu chảy nặng , phân có màu xám trắng lẫn chất nhờn đôi khi có máu, khát
nước và chết.
Vịt bị bệnh E.coli lông bị xù.Vịt bị bệnh từ ngày thứ 15-20 thì bắt đầu biểu hiện
triệu chứng khó thở.Bệnh thường có triệu chứng bại liệt, sưng khớp, sưng đầu, sưng
mắt, da mặt tái.
Ở gia cầm non mới nở có sự giảm trọng luợng, bết lông, viêm rốn.
Nếu kế phát trên vịt bệnh đường hô hấp thì có triệu chứng ủ rũ , khò khè, há mỏ
(100%), chân khô, mặt tái, mắt và đầu sưng, mũi chảy nước nhờn.
8
Theo P.J.Quinn và cộng sự (1994), qua đường tiêu hoá, E.coli tăng lên về số
lượng trong ruột rồi xâm nhập vào máu đến các cơ quan khác: hô hấp.. gây nhiễm
trùng đường huyết cấp tính và gây chết cao trên gia cầm non.
- Bệnh tích
Trên gia cầm: túi khí dày đục tích tụ casein, bệnh tích thường thấy ở tim và gan.
Ngoài ra, có trường hợp thấy vịt bị bệnh sưng, phù đầu. Nếu có viêm toàn mắt
thì mắt bị sưng có thể hư hại võng mạc.
Vòi trứng: viêm, trong vòi tử cung xuất hiện một lượng lớn khối bã đậu bên
trong chứa tế bào dị nhân và vi khuẩn. Khối bã đậu này tồn tại đến 6 tháng làm vịt
giảm đẻ.
2.2.7. Phòng và điều trị
- Phòng bệnh
Tăng cường sức đề kháng: cung cấp đầy đủ dưỡng chất, khoáng, vitamine.
Tiêm phòng vaccine các bệnh theo đúng qui trình tiêm phòng.
Chuồng trại thông thoáng, thay đổi chất độn chuồng thường xuyên, tránh ẩm
thấp.
Cách li vịt bị bệnh khi có triệu chứng đầu tiên.
Ăn thức ăn sạch, tránh để tồn đọng thức ăn, cho ăn thức ăn mới.
- Điều trị
+ Hạn chế ăn, cần nhịn đói trong thời gian ngắn.
+ Tăng cường chức năng giải độc gan.
+ Cần phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời.
+ Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, thức ăn, nước uống dùng vitamine,
tăng sức đề kháng.
+ Tìm kháng sinh thích hợp trong điều trị, không sử dụng kháng sinh có hại cho
gan, thận.
2.3. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN SALMONELLA
2.3.1. Giới thiệu
Vi khuẩn Salmonella là một trong những vi khuẩn quan trọng nhất thuộc họ vi
khuẩn đường ruột Enterobacterieae. Người ta xem chúng như một tác nhân gây bệnh
tiềm ẩn cho cả con người và động vật.
9
Theo phân loại của Bergey’s (1994) vi khuẩn Salmonella thuộc nhóm:
-Bộ: Salmonellaeae
-Họ: Enterobacterieae
-Giống: Salmonella
- Loài: 1) Salmonella cholerae suis
2) Salmonella bongori
Năm 1888, Klien phân lập Salmonella từ gà mắc bệnh thương hàn.
Năm 1899, Rettger phát hiện ra Salmonella pullorum từ gia cầm
Cuối thế kỷ XIX, Henning và Williams tìm thấy giống này từ gia cầm khác.
Bệnh bạch lị (pullorum disease) trên gà con gây ra bởi Salmonella
pullorum.Bệnh thương hàn gà (Fowl typhoid) thường ở thể cấp hoặc mãn tính trên gia
cầm trưởng thành do Salmonella gallinarum.
Bệnh do Salmonella phân bố ở khắp nơi trên thế giới…
Ở Việt Nam bệnh có ở hầu hết các trại chăn nuôi công nghiệp.
2.3.2. Tính chất vi sinh học của Salmonella
2.3.2.1. Hình dạng
Salmonella là trực khuẩn, 2 đầu tròn, bắt màu Gr-. Kích thước trung bình 0,40,6x1,3µm, không giáp mô, không nha bào. Phần lớn Salmonella đều di động nhờ có
lông quanh cơ thể.
2.3.2.2. Đặc điểm nuôi cấy
Vi khuẩn Salmonella sống hiếm khí tùy nghi hay hiếu khí. Nhiệt độ thích hợp
37 °C, pH= 7,2 – 7,6. Tuy nhiên nó có thể sống từ 4 - 45°C, pH= 4 – 9; bị giết ở
60°C/10 phút.
- Trên môi trường thạch máu: không dung huyết.
- Trên EMB: khuẩn lạc trắng ngà.
- Trên MC: khuẩn lạc trắng nhỏ.
- Trên BGA: khuẩn lạc không màu đến màu hồng, xung quanh môi trường có
màu hồng đến đỏ (do lên men glucose).
- Trên SSA: khuẩn lạc trắng trong, không màu.
- Trên môi trường thạch dinh dưỡng: tạo khuẩn lạc trắng, tròn ướt hơi lồi ở
giữa, bờ đều (dạng S: Smooth) đôi khi có dạng nhóm mờ (dạng R: Rough).
10
- Trên KIA: biến đổi môi trường có màu đỏ/vàng.
2.3.2.3. Đặc tính sinh hóa
Phần lớn Salmonella lên men sinh hơi, glucose, manit, succrose, sorbitol không
lên men latose, raffinose.
Không thủy phân urê, không sinh Indol, không sinh H2S (trừ S.paratyphiA,
S.typhisuis, S.arbortus).
Cho phản ứng nitrate dương, oxidase âm.
IMVC: – + – +
2.3.2.4. Sức đề kháng
Hầu hết Salmonella phát triển tốt ở môi trường ngoài: phân, đất ẩm, nước cặn.
- Nhạy cảm với nhiệt độ, thuốc sát trùng thông thường (do vi khuẩn không nha
bào): NaOH, formol 0,5%, acid 3%, bị diệt ở 60 °C/10 phút.
- pH < 4,5 và > 9 không thích hợp cho sự tồn tại và phát triển của vi khuẩn.
Thường bị diệt trong môi trường acid ở dạ dày thú đơn vị.
- Hun khói formaldehyde hoặc H2O2 có thể diệt được vi khuẩn. Ngoài ra sóng
siêu âm, tia cực tím cũng diệt được vi khuẩn.
2.3.2.5. Cấu trúc kháng nguyên
Phần lớn Samonella có hai loại kháng nguyên O và H, một số có kháng nguyên
Vi (S.typhi, S.paratyphi).
+ Kháng nguyên thân O (somatic angtigen) bao bọc bề ngoài vi khuẩn với hơn 400
thành phần phân tử khác nhau.
- Kháng nguyên O có tác dụng thay đổi sự thẩm thấu của thành mao mạch.
- Bị hủy ở 200 °C/2 giờ, không bị diệt bởi alcohol, acid phenic. Rất độc chỉ cần
0,05 mg là đủ giết chết chuột nhắt sau vài giờ.
+ Kháng nguyên lông H:
Là protein chịu nhiệt, bị diệt khi đun ở 70 °C hay bị hủy dưới tác dụng của cồn.
+ Kháng nguyên Vi: là hợp chất glucid, lipid. Bị hủy bởi sức nóng.
2.3.2.6. Độc tố
Samonella tiết ra hai loại độc tố:
- Nội độc tố: tác động lên dạ dày gây viêm loét, thấm vào máu gây nhiểm trùng
huyết gồm hai loại: LT (không bền với nhiệt độ) và ST (bền với nhiệt) S.typhimurium
có khả năng sinh hai loại độc tố này.
11
- Ngoại độc tố: tác động lên thần kinh vận động huyết quản, là giảm chức năng
điều hòa thân nhiệt, thú sốt mê man.
Vi khuẩn Samonella có những ưu thế là có khả năng bám dính, xâm nhập nhờ
độc tố ruột, khả năng tồn tại trong ruột và trong hệ mao mach, khả năng không bị thực
bào là những yếu tố quan trọng trong sinh bệnh phó thương hàn.
2.3.3. Triệu chứng và bệnh tích
Theo P.J.Quinn và cs (1994), triệu chứng ngộ độc trên người phụ thuộc vào số
lượng và tỷ lệ nhiễm của vi khuẩn vào thực phẩm (thường là 103 - 108 vi khuẩn
Samonella). Thời gian ủ bệnh 12 – 24 giờ.
Trên gia cầm: trường hợp quá cấp gia cầm con chết bất thình lình mà không
bệnh tích rõ ràng. Trường hợp cấp, gan có điểm trắng, túi lòng đỏ có thể có hoặc không
có sự biến đổi nhưng trong trường hợp kéo dài, túi lòng có thể chuyển sang màu nâu
kem hoặc chứa đầy casein (caseous consitency). Trên gà mái mắt bệnh có thể mãn tính,
trứng xấu xí dị hình, túi buồng trứng nhạt màu. Có sự thoái hóa bao buồng trứng và ống
dẫn trứng. Rối loạn chức năng buồng trứng và ống dẫn trứng ảnh hưởng đến sự tạo
trứng. Trứng có nhiều màu sắc: vàng sậm, đồng đen, trứng kéo dài hay có cuống. Manh
tràng chứa đầy phân trắng. Viêm khớp có gellatin màu vàng cam bao xung quanh khớp.
Viêm màng ngoài tim được thấy cả trên gà trống lẫn gà mái, túi màng bao tim dày đục
chứa dịch tùy thuộc vào thời gian mắc bệnh (Richard K. Gast và cs, 1997)
2.4. SƠ LƯỢC VỀ VI KHUẨN CLOSTRIDIUM PERFRINGEN
2.4.1. Giới thiệu
Vi khuẩn C.perfringen lần đầu tiên được phân lập vào năm 1892 bởi Welch và
Nuttall từ xác chết động vật.
1898, Viellon và Zuber gọi tên là Bacillus perfringen và tên này được dùng đến
năm 1948. Sau đó gọi là C.wellchi. Ngày nay, vi khuẩn này được gọi là C.perfringen.
Theo P.J.Quinn và cs (1994) C.perfringen hiện diện ở khắp mọi nơi: đất, phân,
đường tiêu hóa ở người động vật. bào tử hiện diện trong phân, đất, nước,… lây lan qua
thực phẩm: thịt, trứng gia cầm và các sản phẩm của chúng.
Trần Thị Hạnh và cs (1998) cho rằng luôn có một lượng vi sinh vật cân bằng
trong thức ăn hỗn hợp nếu có được chế biến bảo quản đảm bảo vệ sinh, nhưng khi gặp
12
điều kiện thuận lợi lượng vi sinh vật sẽ tăng lên rất nhanh và hậu quả do chúng gây ra
là không thể lường trước được.
Trong thức ăn hỗn hợp luôn có một lượng vi khuẩn và nấm mốc cho phép
nhưng nếu qui trình chế biến và bảo quả nguyên liệu không tốt thì lượng vi khuẩn nấm
mốc này sẽ tăng nhiều gây bệnh cho vật nuôi cũng như gây ô nhiễm sản phẩm vật nuôi
(trứng, sữa tươi). Một thức ăn hỗn hợp tốt thì vi khuẩn Gram (-) sẽ chiếm ưu thế 90 –
98% tổng số vi sinh vật. Ngược lại, thức ăn hỗn hợp bị hư hỏng, lượng vi khuẩn Gram
(+) có thể lên đến 99% bởi phần lớn vi khuẩn Gram (+) có khả năng gây phân hủy đạm
và tạo độc tố.
2.4.2. Căn bệnh học
2.4.2.1. Đặc điểm hình dạng
Trực khuẩn có kích thước 0,8 – 1,5 x 4,8μm, hơi vuông hai đầu, có thể có dạng
dài trong điều kiện nuôi cấy tốt. Vi khuẩn không di động, không capsul, bào tử lớn
hình oval ở gần đầu hay trung tâm tế bào, bắt màu Gr+. Trong môi trường già có thể
bắt màu Gr -.
2.4.2.2. Đặc điểm nuôi cấy
Là vi khuẩn kị khí nhưng không triệt để. Vì thế, trong môi trường thạch yếm
khí vi khuẩn có thể mọc từ dưới lớp thạch bề mặt đến giữa và sâu dưới đáy môi
trường. Nhiệt độ tối đa cho sự phát triển của vi khuẩn là 55 °C, tốt nhất là 45 °C. Sự
phát triển bị đình trệ ở 15 – 20 °C.
- pH kiềm nhưng hình thành nha bào ở pH = 6,6.
- Mức tăng trưởng bị hạn chế ở môi trường chứa 5% NaCl (Jame M.Jay và cs
1995) và vài dòng bị ức chế ở 2,5% sodium nitrat.
- Thạch máu: biểu hiện hai type: dung huyết hay không dung huyết.
- Trong môi trường canh hiếm khí đều đục, sinh hơi chuyển màu đen.
2.4.2.3. Tính chất sinh hóa
Lên men sinh hơi gluose, fructose, maltose, galactose.
Không lên men manitol, ducitol.
Làm đông vón sữa.
Môi trường thịt có sắt, tạo màu đen do sinh hơi nhiều H2S, Indol (-), MR (-), VP
(-), Catalase (-).
13