BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***********
HỒ THỊ HÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*********
HỒ THỊ HÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Ngành: Kinh Tế Nông Lâm
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TH.S TRẦN HOÀI NAM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Nâng cao hiệu quả quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ” do Hồ Thị Hà, sinh viên
khóa 33, ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh Tế Nông Nghiệp, đã bảo vệ thành công
trước hội đồng vào ngày ___________________ .
Người hướng dẫn
________________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
(Chữ ký
(Chữ ký
Họ tên)
Họ tên)
Ngày
tháng
năm
Ngày
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên cho con gởi tất cả lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ, là người đã
sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục, động viên... để con có được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa và tất cả các thầy cô khoa Kinh Tế đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu, những bài học bổ ích trong thời gian tôi học tập tại
trường.
Xin chân thành cảm ơn thầy Trần Hoài Nam, người đã tận tình giúp đỡ, hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín mà đặc biệt là
Chi nhánh 8 tháng 3 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian qua.
Thật lòng biết ơn!
TP.HCM, ngày 25 tháng 6 năm 2011
Người viết
Hồ Thị Hà
NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ THỊ HÀ. Tháng 5 2011. “Nâng Cao Hiệu Quả Quản Trị Rủi Ro Tín
Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín”.
HO THI HA. May 2011. “Raise the efficiency of disaster risk management
joint-stock of Sacombank”
Khóa luận tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh cũng như thực trạng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Từ đó chỉ ra những nguyên nhân dẫn
đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng cũng như chỉ ra thực trạng hoạt động quản trị rủi ro
tại Ngân hàng. Từ những nghiên cứu trên đưa ra các biện pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xi
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................... 1
1.1
Đặt vấn đề. ........................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể. ................................................................................................ 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .......................................................................... 2
1.4 Cấu trúc của đề tài ................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................... 3
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................. 3
2.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 4
2.3. Một số nội dung trong chiến lược phát triển Sacombank Group 2011-2020: ....... 6
2.3.1. Chiến lược phát triển của Sacombank ............................................................. 6
2.3.1.1. Tổng quan chiến lược của Sacombank ..................................................... 6
2.3.1.2. Mục tiêu chiến lược .................................................................................. 6
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................... 10
3.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................... 10
3.1.1. Tín dụng ngân hàng ....................................................................................... 10
3.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng ...................................... 10
3.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................. 11
3.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế ...................................... 13
v
3.1.2.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế................................................................. 13
3.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất ........... 13
3.1.2.3. Tín dụng thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ
.............................................................................................................................. 14
3.1.2.4. Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch toán kinh tế ........................... 14
3.1.2.5. Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế..................................... 14
3.1.2.6. Tín dụng là công cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm ............................................................................... 14
3.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ................................................. 15
3.1.2.1. Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng .................................................... 15
3.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 16
3.1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng .................................................................. 18
3.1.2.4. Những căn cứ chủ yếu xác định mức độ rủi ro tín dụng ........................ 18
3.1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .................................................... 21
3.1.2.6. Hậu quả của rủi ro rín dụng .................................................................... 22
3.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 23
3.1.3.1. Những biểu hiện chủ yếu về những khoản cho vay có vấn đề và chính
sách cho vay kém hiệu quả .................................................................................. 24
3.1.3.2. Mô hình phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng ........................................... 25
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 26
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ......................................................................... 26
CHƯƠNG 4 .................................................................................................................... 28
4.1. Thực trạng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ......................... 28
4.2. Thực trạng và nguyên nhân rủi ro tín dụng .......................................................... 35
4.2.1. Tình hình chất lượng tín dụng ....................................................................... 36
4.2.1.1. Nợ quá hạn .............................................................................................. 36
4.2.1.2. Phân loại nợ ............................................................................................ 37
4.2.2. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Sacombank ........................ 38
vi
4.2.2.1. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh 38
4.2.2.2. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng và đối tác
của khách hàng. .................................................................................................... 42
4.2.2.3. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía Sacombank. ........................... 45
4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Sacombank .................................................................................................................. 49
4.3.1. Về việc thiết lập một môi trường quản trị rủi ro tín dụng tốt ........................ 49
4.3.2. Về việc nhận dạng, phân tích, đo lường, theo dõi, cảnh báo và kiểm soát rủi
ro tín dụng. ............................................................................................................... 51
4.3.3. Về chất lượng và hiệu quả của Bộ phận Giám sát tín dụng. ......................... 53
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank. 54
CHƯƠNG 5 .................................................................................................................... 59
5.1. Kết luận ................................................................................................................ 59
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................. 59
5.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................... 60
5.2.2. Kiến nghị đối với Chính phủ ......................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 59
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBNV
Cán bộ nhân viên
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CNTT
Công nghệ thông tin
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HĐQT
Hội đồng Quản trị
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà Nước
NQH
Nợ quá hạn
NHTM
Ngân hàng thương mại
RRTD
Rủi ro tín dụng
Sacombank
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
SPDV
Sản phẩm dịch vụ
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín ................................................................................................................................... 28
Bảng 4.3 : Số Liệu Dư Nợ Tín Dụng Theo Thời Hạn Vay từ 2006 – 2010 ................... 30
Bảng 4.4: Tỷ lệ Dư Nợ Tín Dụng Trung- Dài Hạn so với Ngắn Hạn Từ 2006-2010 .... 30
Bảng 4.5: Số Liệu Dư Nợ Tín Dụng Theo Loại Tiền Vay từ 2006-2010....................... 31
Bảng 4.6: Số Liệu Dư Nợ Theo Loại Hình Khách Hàng đến 31/12/2010...................... 32
Bảng 4.7: Số Liệu Các Ngành Có Dư Nợ Lớn đến 31/12/2010 ..................................... 33
Bảng 4.8: Số Liệu Cơ Cấu Dư Nợ Theo Vùng Địa Lý ................................................... 34
Bảng 4.9: Tình Hình Nợ Quá Hạn Qua Các Năm Của Sacombank ............................... 36
Bảng 4.10: Bảng Tổng Hợp Phân Loại Nợ của Sacombank .......................................... 37
Bảng 4.11: Kết Quả Khảo Sát Nguyên Nhân Rủi Ro Tín Dụng do Nguyên Nhân Khách
Quan từ Môi Trường Kinh Doanh .................................................................................. 38
Bảng 4.12: Kết Quả Khảo Sát Nguyên Nhân Rủi Ro Do Nguyên Nhân Chủ Quan từ
Phía Khách Hàng và Đối Tác của Khách Hàng .............................................................. 42
Bảng 4.13: Kết Quả Khảo Sát Nguyên Nhân Rủi Ro Do Nguyên Nhân Chủ Quan từ
Phía Sacombank .............................................................................................................. 45
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân hàng .......................................................... 4
Hình 3.1: Sơ đồ phân Loại Rủi Ro Tín Dụng ................................................................. 17
Hình 3.2: Sơ đồ phân tích tín dụng ................................................................................. 25
Hình 4.2: Sơ Đồ Tổng Dư Nợ Cho Vay Của Sacombank Qua Các Năm ...................... 30
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả khảo sát từ bảng câu hỏi nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng.
Phụ lục 2: Bản các thành viên trực thuộc tập đoàn Sacombank
Phụ lục 3: Thực trạng quản lí rủi ro tín dụng tại Sacombank
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 . Đặt vấn đề.
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì tín dụng chiếm tỷ trọng cao
nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất. Đồng thời tín dụng cũng là hoạt động kinh doanh
phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại
(NHTM), đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Vì vậy,rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ
có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức
tín dụng (TCTD), cao hơn nó tác động ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và
toàn bộ nền kinh tế.
Bên cạnh đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối
với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm
định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những
rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.
Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các
ngân hàng thương mại rất quan tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng
toàn cầu đầy biến động như hiện nay.
Trong một số năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nói chung và
Sacombank nói riêng có dấu hiệu tăng cao vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy định của
Ngân hàng nhà nước. Vậy đâu là nguyên nhân? Làm thế nào để nâng cao chất lượng
quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP)
Sài Gòn thương Tín? Đây là một vấn đề đang được ban lãnh đạo Sacombank đặc biệt
quan tâm.
Để trả lời cho những câu hỏi trên, người viết đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu
quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao hiệu quả hoạt động Quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín
trong giai đoạn 2006-2010.
Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
Phạm vi nghiên cứu đó là tập trung vào nghiên cứu Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín trong thời gian từ tháng 2/2011 đến tháng 4/2011.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Bố cục của đề tài gồm:
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Tổng quan
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập và đi vào
hoạt động vào ngày 21/12/1991 khi hợp nhất ba hợp tác xã Tín dụng: Tân Bình- Thành
Công- Lữ Gia và Ngân hàng Phát Triển Kinh Tế Gò Vấp, Sacombank xuất phát điểm là
một ngân hàng nhỏ, ra đời trong giai đoạn khó khăn của đất nước với một số vốn điều
lệ ban đầu là 3 tỷ đồng, 100 nhân viên và hoạt động chủ yếu tại vùng ven TP Hồ Chí
Minh.
Sau gần 19 năm hoạt động, đến 6/12/2010, Sacombank đã trở thành Ngân hàng
TMCP hàng đầu Việt Nam với:
9,179 tỷ đồng vốn điều lệ
360 điểm giao dịch trong nước và khu vực Đông Dương, là ngân hàng
TMCP có mạng lưới hoạt động rộng nhất Việt Nam, là ngân hàng đầu tiên lập văn
phòng đại diện tại nước ngoài ( ghi chú: ngày 8/1/2008, thành lập văn phòng đại diện
tại Nam Ninh- Trung Quốc và hiện nay đã chấm dứt hoạt động ); là ngân hàng đầu tiên
khai trương chi nhánh tại nước ngoài: Sacombank chi nhánh Lào, Sacombank- Phnôm
Pênh:
10.407 đại lý thuộc 305 Ngân hàng tại 81 quốc gia và vùng lãnh thổ.
8358 cán bộ nhân viên ( CBNV ) trẻ, năng động, nhiệt huyết, sáng tạo.
Vào ngày 16/5/2008, Sacombank ( Sacombank Group ) – là Ngân hàng TMCP
đầu tiên chính thức công bố thành lập tập đoàn. Việc hình thành mô hình tập đoàn là
điều kiện để phát triển các giải pháp tài chính trọn gói với chi phí hợp lí, nhầm tạo ra
giá trị gia tăng cho khách hàng đồng thời gia tăng sức mạnh trong quá trình hội nhập
của Sacombank và nhóm các công ty thành viên hoạt động trong lĩnh vực tài chính và
phi tài chính hiện nay. Hiện nay tập doàn Sacombank có sự góp mặt của các thành viên.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank ), đóng vai trò hạt nhân
điều phối hoạt động của tập đoàn.
Sacombank có hai đối tác chiến lược nước ngoài uy tín.
Dragon Financial Holdings thuộc Anh quốc, góp vốn năm 2001
Tập đoàn Ngân hàng Austraulia & Newzealand (ANZ ) góp vốn năm
2005
Sacombank hợp tác hiệu quả với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước như
Hoàng Anh Gia Lai, Hữu Liên Á châu, Trường Hải Auto Comesco, Trường Phú,
ISUZU Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, EVN, SIC, Bảo Minh, Habubank,
Military Bank, Baruch Education Group Ltd BVI (BEG) – Đại diện của City University
of New York (CUNY), Đại học Yersin Đà Lạt…
2.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1: Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân hàng
4
5
Nguồn: Sacombank.com
2.3. Một số nội dung trong chiến lược phát triển Sacombank Group 2011-2020:
2.3.1. Chiến lược phát triển của Sacombank
2.3.1.1. Tổng quan chiến lược của Sacombank
Chiến lược phát triển Sacombank giai đoạn 2011 - 2020 tiếp tục kiên định
với mục tiêu “trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Khu vực” và theo
định hướng hoạt động HIỆU QUẢ - AN TOÀN - BỀN VỮNG.
Với tầm nhìn đó, để hoàn thành sứ mệnh “không ngừng phát triển nhằm
cung ứng đến khách hàng những giải pháp tài chính trọn gói, đa tiện ích,
thiết thực với giá thành hợp lý để không ngừng tối đa hóa giá trị gia tăng của
khách hàng, cổ đông, mang lại giá trị về nghề nghiệp và sự thịnh vượngcho nhân
viên; đồng thời, đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội và cộng đồng”,
chiến lược của Sacombank thời kỳ 2011 - 2020 đã xác lập 5 giá trị cốt lõi phải
đảm bảo tuân thủ:
Tiên phong;
Luôn đổi mới, năng động và sáng tạo;
Cam kết với mục tiêu chất lượng;
Trách nhiệm đối với cộng đồng và xã hội; và
Tạo dựng sự khác biệt.
2.3.1.2. Mục tiêu chiến lược
Từ mục tiêu kỳ vọng “xây dựng Sacombank trở thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Khu vực”, Sacombank đã xây dựng các nhóm mục tiêu với
các giải pháp và lộ trình cụ thể:
Chiến lược nguồn nhân lực
Mục tiêu: số lượng cán bộ nhân viên (CBNV) toàn Ngân hàng đến năm
2015 là 13.000 người.
Theo đó:
Tăng cường tuyển dụng những nhân sự giỏi có năng lực đáp ứng
yêu cầu tuyển dụng của nội bộ;
6
Phát hiện nhân sự giỏi nội bộ, đào tạo chuẩn bị cho nhân sự kế thừa;
Xây dựng các chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhằm ổn
định nhân sự, duy trì tỷ lệ nhân sự nghỉ việc dưới 10%/năm.
Chiến lược công nghệ Ngân hàng
Công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò rất lớn trong việc tăng trưởng
kinh doanh. Theo định hướng phát triển của một ngân hàng hiện đại,
Sacombank cần phải thực thi chiến lược công nghệ mạnh cho thời kỳ 2011 - 2020
nhằm:
Tăng năng suất làm việc của nhân viên tác nghiệp và đa dạng SPDV
hiện đại như các ngân hàng quốc tế dựa trên nền tảng công nghệ tiên
tiến qua việc liên tục hoàn thiện, bổ sung và nâng cấp hệ thống T24;
Nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực quản lý của Ngân hàng,
qua việc triệt để khai thác tính năng vượt trội của hệ thống ngân hàng lõi
(corebanking), hệ thống kho dữ liệu (Data warehouse) và tiếp tục triển khai các dự
án khác (trong cũng như ngoài T24), nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị thông tin
(MIS) giúp cho việc ra quyết định triển khai các chiến lược phát triển phù hợp
theo từng thời kỳ và nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống.
Chiến lược tài chính
Trong giai đoạn 10 năm tới (2011 - 2020), Sacombank tiếp tục tập trung
vào các mục tiêu tài chính sau:
Đặt trọng tâm vào mục tiêu tăng trưởng vốn chủ sở hữu với mức
tăng bình quân 15-17%/năm cho giai đoạn 2011 - 2020; trong đó, vốn điều lệ
tăng từ 15-20%/năm, đồng thời tận dụng tối đa nguồn vốn thứ cấp để làm đòn bẩy
cho sự tăng trưởng;
Tổng tài sản tăng bình quân 15-20%/năm;
Lợi nhuận trước thuế tăng trưởng bình quân 17-20%
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân đạt 15-17%;
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) bình quân đạt 1,5-1,7%.
Chiến lược kênh phân phối
7
Mục tiêu đến năm 2020, mạng lưới của Sacombank dự kiến đạt khoảng
600 điểm giao dịch, bao phủ toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. Ngoài các điểm giao
dịch tại Lào và Campuchia, Sacombank dự kiến mở rộng hoạt động sang
Malaysia, Singapore, Mỹ, Úc, Châu Âu và một số nước khác trong khu vực
ASEAN.
Chiến lược kinh doanh (huy động, cho vay)
Định hướng hoạt động của Sacombank trong giai đoạn tới:
Tổng nguồn vốn tăng trưởng ở mức 15-18%/ năm cho giai đoạn
2011 - 2020. Trong đó, huy động từ dân cư chiếm 65-85% trong tổng cơ cấu huy
động của Ngân hàng.
Dư nợ cho vay tăng trưởng bình quân 18-20%/ năm trong giai đoạn
2011 - 2020.
Chiến lược sản phẩm, dịch vụ
Tập trung phát triển SPDV bán lẻ, theo đó tăng dần tỷ trọng nguồn thu từ
dịch vụ trong cơ cấu thu nhập. Tỷ trọng tổng doanh thu từ dịch vụ/tổng thu nhập
của Ngân hàng mỗi năm sẽ đạt tỷ lệ bình quân 12-18% cho giai đoạn 2011 - 2020;
Đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng về SPDV tài chính theo định
hướng ngân hàng bán lẻ, trong đó chú trọng hoạt động bán chéo SPDV
với các đối tác có liên kết và các công ty thành viên trong Tập đoàn Sacombank,
nhằm cung ứng cho thị trường các sản phẩm tài chính trọn gói với giá thành hợp
lý;
Đảm bảo chất lượng SPDV ngân hàng hàng đầu trong nước và các nước
cận biên nhằm tối đa hóa mức độ hài lòng của khách hàng;
Tạo sự khác biệt trong SPDV nhằm mang lại hiệu quả thiết thực cũng như
nâng cao tính cạnh tranh của Ngân hàng;
Phát triển các sản phẩm mới trong lĩnh vực tiền tệ như sản phẩm phái sinh,
các sản phẩm cơ cấu (structured products), các sản phẩm chứng khoán nợ…
Chiến lược quản trị - điều hành
8
Hoàn thiện cơ chế quản trị Ngân hàng (Corporate Governance) theo mô
hình tiên tiến;
Xây dựng và ổn định mô hình tổ chức và cơ cấu nhân sự cũng như mô hình
kinh doanh cho phù hợp;
Xây dựng cơ chế quản lý tập trung - điều hành phân cấp kiên định và
xuyên suốt từ Hội sở tới các điểm giao dịch trên cơ sở hệ thống dự báo hữu hiệu;
Xây dựng bộ máy Quản lý rủi ro tiên tiến và chuyên nghiệp theo chuẩn
mực quốc tế;
Hoàn thiện bộ máy kiểm toán nội bộ theo đúng chuẩn quốc tế. Với những
thành quả đạt được trong 19 năm qua, đặc biệt là những kết quả vượt bậc trong
việc thực hiện chiến lược giai đoạn 2001 - 2010,
Sacombank hoàn toàn tự tin có thể vượt qua giai đoạn khó khăn hiện nay
để hoàn thành các mục tiêu đã được xây dựng trong Chiến lược phát triển Ngân
hàng giai đoạn 2011 - 2020 sắp tới, theo phương châm phát triển chung của Tập
đoàn đã được xác lập HIỆU QUẢ - AN TOÀN - BỀN VỮNG.
Sacombank cũng sẽ tiếp tục mở rộng mối quan hệ hợp tác – liên minh liên kết trong và ngoài nước, để từng bước trở thành một trong những NGÂN
HÀNG BÁN LẺ HIỆN ĐẠI - ĐA NĂNG HÀNG ĐẦU CỦA KHU VỰC, đặc
biệt là tại ba nước Đông Dương, ngõ hầu góp phần vào tiến trình đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế Việt Nam.
9
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Tín dụng ngân hàng
3.1.1.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín nhiệm).
Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn nhận của mỗi
người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay từ
người cho vay sang người đi vay.
Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở có hoàn trả.
Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế tài
chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín
dụng được hiểu như sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có các đặc trưng sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho
vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả
đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử
dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần
lớn hơn này là lợi tức.
Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
3.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng ngân
hàng thành các loại khác nhau.
Xét theo mục đích
Tín dụng ngân hàng gồm:
Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến việc
mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lãnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
11
Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như cho
vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức
ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công
ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các công ty
tài chính khác.
Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật
dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống
thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành và
cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ
yếu là máy móc thiết bị.
Xét theo thời hạn
Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm
Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên
đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường hợp cá biệt có
thể lên tới 40 năm.
Xét theo tài sản đảm bảo (TSĐB)
Cho vay không đảm bảo: là loại vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự
bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín nhiệm và uy
tín của khách hàng; năng lực tài chính của khách hàng, phương án vay hiệu quả và khả
thi.
Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như thế
chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng; hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố, thế chấp
bằng tài sản của người thứ ba; hay cho vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
12
Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong hợp
đồng.
Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu người đi
vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
3.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
3.1.2.1. Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng đối
với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu luôn tồn tại trên thị trường.
Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn nhanh hơn, hiệu quả
hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giúp cho
người thừa vốn có thể bảo quản an toàn đồng thời kinh doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn
của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để
đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
3.1.2.2. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị kinh tế có
nhu cầu vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập trung là nhu cầu tất
13