Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Thủ tục thành lập công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.09 KB, 3 trang )

1. Thủ tục thành lập Công ty TNHH
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành
lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền quy định;
2. Dự thảo Điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng
trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề.
2. Các hồ sơ cần chuẩn bị:


Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)



Danh sách thành viên sáng lập




Điều lệ công ty



Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng;



Sổ đăng ký thành viên.




Hợp đồng lao động_nếu có



Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên;



Giấy chứng nhận góp vốn cho các thành viên;



Quyết định bổ nhiệm Giám đốc;
3. Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập thường là:
Sau khi tiến hành đăng ký kinh doanh và được cấp đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế,
doanh nghiệp thường phải nộp những loại thuế theo quy định sau:

• Thuế môn bài:
Mỗi năm nộp 1 lần tuỳ theo mức vốn điều lệ, đối với năm đầu tiên còn tuỳ thuộc vào
thời điểm thành lập, nếu sau thời điểm 30/06 chỉ phải nộp 1/2 mức thuế theo biểu thuế
của năm.
Mức thuế môn bài quy đinh theo khung như sau:
- Bậc 1: 3 triệu (Vốn đăng ký là trên 10 tỉ)
- Bậc 2: 2 triệu (Vốn đăng ký là từ 5 – 10 tỉ)
- Bậc 3: 1.5 triệu (Vốn đăng ký là từ 2 đến 5 tỉ)
- Bậc 4: 1 triệu (Vốn đăng ký là dưới 2 tỉ).
•Thuế giá trị gia tăng:
Kê khai báo cáo và nộp thuế giá trị gia tăng của tháng trước trước ngày 20 của tháng
tiếp theo.
•Thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp: Kê khai và nộp theo từng quý, cuối năm nộp quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp năm.
- Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm là 25% lợi nhuận
- Ngoài ra tuỳ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp có thể phát
sinh những loại thuế thác nhau.
•Thuế thu nhập cá nhân:
- Chủ doanh nghiệp và nhân viên phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của luật
Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế thu nhập cá nhân được tính theo phương thức lũy tiến sau khi trừ đi chi phí cho
phép đó là giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là người nộp thuế là 4 triệu / tháng (48
triệu/ năm). Đối với người phụ thuộc là 1.6 triệu đồng/ tháng.


• Thuế xuất nhập khẩu:
- Nếu doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.
- Thuế xuất nhập khẩu được tính tùy thuộc vào các mặt hàng xuất nhập khẩu.
•Thuế tiêu thụ đặc biệt:

- Nếu doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh liên quan đến những hàng hoá chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế tiêu thụ đặc biết được đánh vào những mặt hàng hoặc dịch vụ đặc biệt như thuốc
lá, rượu, ô tô.
•Thuế sử dụng đất:
- Nếu doanh nghiệp có sử dụng hoặc kinh doanh nhà đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×