Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

THIẾT KẾ CẢNH QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ MỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.64 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG TÀI NGUYÊN

NGUYỄN ĐẶNG PHƯƠNG HẰNG

THIẾT KẾ CẢNH QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC
TẾ MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ MỚI TỈNH BÌNH
DƯƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN VÀ KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011

 


ĐẠI HỌC NÔNG LÂM - TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN ĐẶNG PHƯƠNG HẰNG

THIẾT KẾ CẢNH QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC
TẾ MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ MỚI TỈNH BÌNH
DƯƠNG

Ngành: Cảnh Quan & Kỹ Thuật Hoa Viên

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Giáo viên hướng dẫn: ThS. PHẠM MINH THỊNH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011


 


LỜI CÁM ƠN
Luận văn tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của tôi trong
suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Qua thời gian
thực tập, hoàn thành đề tài, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến:
Thầy Phạm Minh Thịnh đã tận tình truyền đạt, giúp đỡ em hoàn thành tốt
đề tài tốt nghiệp.
Quý Thầy Cô bộ môn Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học
tập.
Các bạn đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành đề tài.
Chân thành cám ơn!
Tp Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2011
Sinh viên

Nguyễn Đặng Phương Hằng

ii 
 


TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Luận văn: “ THIẾT KẾ CẢNH QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ
MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ MỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG”. Được thực hiện từ
tháng 3 năm 2011 đến tháng 7 năm 2011.
Mục tiêu đề tài:
 Tạo ra không gian cảnh quan phù hợp cho sinh viên học tập, giải trí.
 Góp phần tăng diện tích mảng xanh cho trường học nói riêng và cho thành
phố nói chung.
 Sử dụng các chủng loại cây xanh, hoa kiểng phù hợp với khuôn viên truờng
học góp phần làm đẹp cảnh quan và làm phong phú kiến thức về các loại cây
cho sinh viên.
Phương pháp thực hiện:
 Khảo sát hiện trạng khu vực thiết kế.
 Điều tra các loại cây đặc hữu và đề xuất các loại cây trồng phù hợp.
 Thiết lập các bản vẽ thiết kế bằng các phần mềm: AutoCad, Sketchup,
Artlantis, Photoshop.
Kết quả đạt được:
 Khảo sát được hiện trạng khu vực thiết kế.
 Hoàn tất được bản vẽ ý tưởng và các bản vẽ thiết kế.
 Đề xuất một số cây trồng thích hợp.

iii 
 


SUMMARY
Thesis :” Landscape designing of The Eastern International University –
Binh Duong new city” was materialized from April 2011 to July 2011.
The purpose of thesis:
 Creat the suitable spacing of landscape for study and entertainment.
 Contribute increase in the green area for the particular campus and the

general city.
 Use suitable types of trees and flowers for the campus which contribute to
landscape is more beautiful and rich crops knowledge for students.
The methods:
 Survey the design state field.
 Burrow into exclusive crops and propose some suitable crops
 Establish the design by softwares : AutoCad, Sketchup, Artlantis,
Photoshop.
The results:
 Surveyed the design state field.
 Completed the ideas and design drawings.
 Proposed some suitable crops.

 
 
 
 
 
 
 
 

iv 
 


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii

Tóm tắt đề tài ................................................................................................................. iii
Mục lục ............................................................................................................................ v
Danh sách các hình.........................................................................................................ix
Danh sách các bảng ........................................................................................................xi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
Chương 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3
2.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................................. 3
2.1.2 Địa hình. .................................................................................................................. 3
2.1.3 Thổ nhưỡng ............................................................................................................. 3
2.1.4 Khí hậu ................................................................................................................... 3
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển kiến trúc cảnh quan ............................................... 4
2.2.1 Thời kì cổ đại (Thiên niên kỷ IVTCN- Thế kỷ VI SCN) ....................................... 4
2.2.2 Thời kì trung đại ( Thế kỷ V- Thế kỷ XVI) ............................................................ 5
2.2.3 Thời kì cận đại (Thế kỷ XVIII- Thế kỷ XIX) ......................................................... 5


 


2.2.4 Thời kì hiện đại (Thế kỷ XX) ................................................................................ 5
2.3 Những nguyên lý cơ bản trong thiết kế cảnh quan .................................................... 5
2.3.1 Màu sắc ................................................................................................................... 6
2.3.2 Đường nét ................................................................................................................ 7
2.3.3 Hình dạng ................................................................................................................ 7
2.3.4 Kết cấu .................................................................................................................... 7
2.3.5 Tỉ lệ ......................................................................................................................... 8
2.4 Những nguyên lý ........................................................................................................ 8
2.4.1 Tính đồng nhất (Unity)............................................................................................ 8
2.4.2 Tính thăng bằng (Balance) ...................................................................................... 8

2.4.3 Tính chuyển tiếp ( Transition) ................................................................................ 8
2.4.4 Tính cân xứng ( Proportion) .................................................................................... 9
2.4.5 Tính nhịp nhàng ( Rhythm ...................................................................................... 9
2.4.6 Tính hội tụ (Focalization)........................................................................................ 9
2.4.7 Tính tái diễn (Repotition) ........................................................................................ 9
2.4.8 Tính đơn giản (Simplycity) .................................................................................... 10
Chương 3 : NỘI DUNG, MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............ 11
3.1 Mục tiêu .................................................................................................................... 11
3.2. Nội dung ................................................................................................................... 11
3.3 Phương pháp.............................................................................................................. 11

vi 
 


3.3.1 Phương pháp ngoại nghiệp ..................................................................................... 11
3.3.2 Phương pháp nội nghiệp ........................................................................................ 11
Chương 4 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 13
4.1 Hiện trạng .................................................................................................................. 13
4.1.1 Thuận lợi ................................................................................................................ 13
4.1.2 Khó khăn ................................................................................................................ 14
4.2 Nguyên tắc bố trí chung ............................................................................................ 16
4.3 Ý tưởng đề xuất ......................................................................................................... 16
4.3.1 Bố cục tổng thể cho khu vực thiết kế ..................................................................... 16
4.3.2 Cây trồng cho khu vực thiết kế .............................................................................. 17
4.4 Thuyết minh thiết kế ................................................................................................. 17
4.4.1 Khu cổng vào chính ............................................................................................... 20
4.4.2 Khu hội trường chính ............................................................................................. 21
4.4.3 Khu hành chính ...................................................................................................... 23
4.4.4 Khu giảng đường. ................................................................................................... 24

4.4.5 Khu văn phòng khoa và phòng thí nghiệm ............................................................ 26
4.4.6 Khu thư viện ........................................................................................................... 38
4.4.7 Khu kí túc xá .......................................................................................................... 31
4.4.8 Khu vườn dạo ......................................................................................................... 33
4.4.9 Khu vườn đồi.......................................................................................................... 36

vii 
 


Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 45
5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 45
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 46
PHỤ LỤC

viii 
 


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 4.1 Sơ đồ phân vùng công năng ............................................................................ 17
Hình 4.2 Mặt bằng tổng thể ............................................................................................ 18
Hình 4.3 Phối cảnh tổng thể ........................................................................................... 19
Hình 4.4 Phối cảnh lối vào chính ................................................................................... 19
Hình 4.5 Phối cảnh góc trái lối vào chính ...................................................................... 20
Hình 4.6 Phối cảnh mặt bằng khu hội trường ................................................................ 21
Hình 4.7 Phối cảnh mặt cắt khu hội trường.................................................................... 21
Hình 4.8 Phối cảnh phía sau khu hội trường .................................................................. 22

Hình 4.9 Phối cảnh mặt bằng khu hành chính ................................................................ 23
Hình 4.10 Phối cảnh khu hành chính ............................................................................ 23
Hình 4.11 Phối cảnh mặt bằng khu giảng đường .......................................................... 24
Hình 4.12 Phối cảnh khu giảng đường .......................................................................... 25
Hình 4.13 Phối cảnh khu mặt bằng vườn Nhật ............................................................. 26
Hình 4.14 Phối cảnh khu mặt cắt vườn Nhật ................................................................ 26
Hình 4.15 Phối cảnh vườn Nhật .................................................................................... 27
Hình 4.16 Phối cảnh mặt bằng khu thư viện ................................................................. 28
Hình 4.17 Phối cảnh mặt cắt khu thư viện .................................................................... 28
Hình 4.18 Phối cảnh góc trái khu thư viện .................................................................... 29

ix 
 


Hình 4.19 Phối cảnh góc phải khu thư viện ................................................................... 29
Hình 4.20 Phối cảnh mặt bằng khu kí túc xá................................................................. 31
Hình 4.21 Phối cảnh mặt cắt khu kí túc xá .................................................................... 31
Hình 4.22 Phối cảnh khu kí túc xá ................................................................................ 32
Hình 4.23 Phối cảnh mặt bằng khu vườn dạo ............................................................... 33
Hình 4.24 Phối cảnh mặt cắt khu vườn dạo .................................................................. 33
Hình 4.25 Phối cảnh khu vườn dạo ............................................................................... 34
Hình 4.26 Phối cảnh mặt bằng khu vườn đồi ................................................................ 36
Hình 4.27 Phối cảnh mặt cắt khu vườn đồi ................................................................... 36
Hình 4.28 Phối cảnh khu vườn đồi ................................................................................ 37


 



DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng danh mục cây chọn trồng ................................................................................... 38
Bảng 4.1: Cây lớn ........................................................................................................... 38
Bảng 4.2: Cây bụi và hoa nền......................................................................................... 40
Bảng vật liệu trang trí ................................................................................................... 41
Bảng 4.3: Vật liệu ốp lát .................................................................................................. 41
Bảng 4.4: Vật liệu trang trí .............................................................................................. 43

xi 
 


Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển không ngừng cùng với sự tiến bộ vượt bậc
của các thành tựu khoa học trên Thế Giới. Do đó, để nước ta có thể nắm bắt được trình
độ khoa học kỹ thuật tiến bộ, hiện đại của các nước phát triển thì điều cần thiết là phải
có một nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ tay nghề cao để có thể kế thừa, tiếp thu
trình độ khoa học kỹ thuật của các nước, góp phần cải thiện nâng cao nền kinh tế của
nước nhà. Do đó trường Đại học Quốc Tế Miền Đông (Eastern International
University) ra đời có thể đáp ứng được nhu cầu cấp thiết hiện nay.
Với diện tích xây dựng 26ha cùng với tổng số 24.000 sinh viên. Được xây dựng
tại Thành phố mới – Khu liên hợp CN–DV - ĐT Bình Dương.
Với mục tiêu đào tạo nhân lực, nhân tài, nhân cách theo hướng chuyên nghiệp,
thực hành và thực hiện các dịch vụ kỹ thuật công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã
hội Bình Dương và khu vực Miền Đông Nam Bộ. Phấn đấu đến 2020 Becamex
University được xếp ở top 20 trường hàng đầu Việt Nam, 100 trường top đầu Đông
Nam Á, 250 trường top đầu Châu Á và 2.000 trường top đầu thế giới; sản phẩm đào
tạo và nghiên cứu khoa học của Becamex University ngang tầm những trường cùng

top xếp hạng.
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng học tập và làm việc tại ngôi
trường mang tầm vóc Quốc Tế thì bên cạnh việc đòi hỏi phải có một hệ thống cơ sở
vật chất hiện đại, tiên tiến, cần phải có một môi trường với cảnh quan thiên nhiên đẹp,
bầu không khí trong lành, không gian yên tĩnh thích hợp cho việc học tập và nghiên
cứu của sinh viên. Để tạo ra một môi trường học tập thân thiện, gần gũi thì những


 


không gian trống phải đuợc bố trí cây xanh tạo bóng mát, cải thiện môi trường đồng
thời kết hợp với thảm cỏ, vườn hoa, ghế đá, hồ nước... để sinh viên có thể nghỉ ngơi,
thư giãn sau những giờ học tập, nghiên cứu và là nơi để tổ chức họp nhóm nghiên cứu
học tập bên ngoài thư viện trung tâm.
Vì thế việc thiết kế cảnh quan mảng xanh cho trường Đại học Quốc Tế Miền
Đông là một vấn đề mang tính cấp thiết, góp phần nào giải quyết được vấn đề ô nhiễm,
thiếu diện tích mảng xanh cho thành phố. Đồng thời đáp ứng được nhu cầu mỹ quan
trong kiến trúc đô thị mới đang phát triển nhanh như hiện nay.
Do đó việc thực hiện đồ án: “THIẾT KẾ CẢNH QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
QUỐC TẾ MIỀN ĐÔNG THÀNH PHỐ MỚI TỈNH BÌNH DƯƠNG” sẽ góp được
phần nào giải quyết vấn đề này.


 


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Điều kiện tự nhiên

2.1.1 Vị trí địa lý
Khu vực thiết kế thuộc Thành Phố mới - Khu liên hợp Công nghiệp – Dịch vụ Đô Thị Bình Dương.
Khuôn viên trường với diện tích 26 ha, tổng diện tích xây dựng khi hoàn thành là
124.000m2 và cơ sở vật chất đồng bộ sẽ là một môi trường học tập hoàn toàn mới cho
24.000 sinh viên.
2.1.2 Địa hình
Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng, vận chuyển,
ít tốn công san lấp.
Bốn mặt giáp với các trục đường lớn NT8, đường Tạo Lực 3, đường số 1 và
đường NM3 nên rất thuận lợi cho việc lưu thông.
2.1.3 Thổ nhưỡng
Đất xám trên nền phù sa cổ thích hợp với nhiều loại cây trồng nhất là cây công
nghiệp và cây ăn trái.
2.1.4 Khí hậu
Nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Trong năm phân chia thành hai mùa rõ
rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng
10 dương lịch.


 


Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26oC-27oC. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới
39,3oC và thấp nhất từ 16oC-17oC (ban đêm) và 18oC vào sáng sớm.
Vào mùa nắng, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%-80%, cao nhất là 86% (vào
tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2).
Lượng nước mưa trung bình hàng năm từ 1.800-2.000mm.
Tại ngã tư Sở Sao của Bình Dương đo được bình quân trong năm lên đến
2.113,3mm.
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển kiến trúc cảnh quan

Sự hình thành và phát triển quy hoạch kiến trúc cảnh quan tùy thuộc vào hoàn cảnh
lịch sử xã hội ban đầu là tự phát về sau là hệ quả của quy hoạch không gian. Có thể
chia làm 4 thời kỳ:
 Thời kỳ cổ đại (Thiên niên kỷ IV TCN - Thế kỷ VI SCN).
 Thời kì trung đại (Thế kỷ V - Thế kỷ XVI).
 Thời kỳ cận đại (Thế kỷ XVIII – XIX).
 Thời kỳ hiện đại (Thế kỷ XX).
Trước thời kỳ cổ đại, thời kỳ tiền sử, chưa có dấu hiệu gì của nghệ thuật cây xanh, con
người chủ yếu sống trong các hang động, nhà lều.
Tuy nhiên, thời kỳ này có các công trình tôn giáo:
 Menhir – với hơn 3000 Menhir xếp thành nhiều dãy.
 Dolmen
 Cromlech: Đài thiên văn hoặc nơi thờ cúng – Stonhenge (Salisbury – Anh)
gồm 3 vòng tròn đá xếp đồng tâm, giữa là một phiến đá lớn đề đặt vật tế sống.
2.2.1 Thời kỳ cổ đại (Thiên niên kỷ IV TCN - Thế kỷ VI SCN)
Được hình thành từ các quốc gia cổ đại Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc, Ấn Độ) và 30 Thế kỷ sau xuất hiện trong nhóm các quốc gia cổ đại Phương Tây


 


(Hy lạp, La Mã). Tiêu biểu cho thời kỳ này là các vườn bên công trình thờ cúng và các
vườn trong dinh thự vua chúa và tầng lớp quý tộc giàu có.
2.2.2 Thời kỳ trung đại (Thế kỷ V - Thế kỷ XVI)
Chia làm 3 giai đoạn:
 Thời kỳ tiền trung đại: Bó hẹp sau những thành lũy, tu viện. Vườn dạng hình
học và kề trực tiếp với nhà có tường đá bao quanh.
 Thời Phục Hưng thế kỷ XVI: Thời kỳ này nổi bật với kiểu vườn Ý.
 Cuối thời trung đại: Tiêu biểu là công viên Vessaile ở Pháp.

2.2.3 Thời kỳ cận đại (Thế kỷ XVIII – XIX)
Phát triển theo xu hướng quy cũ đối xứng chặt chẽ.
Công viên phong cảnh: Các nghệ sĩ đã sáng tạo ra kiểu bố cục tự do, theo đường
nét tự nhiên mang tính chất tranh phong cảnh.
Công viên thành phố: Vườn công viên được xem như là lá phổi của điểm dân cư.
Lúc này kiến trúc cảnh quan có 3 chức năng chính: nghỉ ngơi – giải trí, truyền đạt giá
trị thẩm mỹ và hình thành cải tạo môi sinh.
2.2.4 Thời kỳ hiện đại (Thế kỷ XX)
Kiến trúc cảnh quan không còn là một bộ phận của quy hoạch mà là thành phần
chính quyết định đến cấu trúc điểm dân cư, góp phần quan trọng trong việc tạo lấp môi
trường thẩm mỹ của điểm dân cư. Công viên mang tính chất phục vụ cho số đông dân
số trong đô thị. Công viên đa chức năng ra đời.
2.3 Những nguyên lý cơ bản trong thiết kế cảnh quan.
Cảnh quan là kết hợp những yếu tố thẩm mỹ và khoa học đem tới sự hài lòng về
thẩm mỹ và đáp ứng nhu cầu thiết thực từ cuộc sống. Mục đích ban đầu của thiết kế
cảnh quan là kết hợp kỹ thuật xây dựng của con ngưởi với những yếu tố tự nhiên


 


chung quanh. Để thực hiện được như vậy, người thiết kế phải có kiến thức về yếu tố
thẩm mỹ và nguyên lý thiết kế.
Những yếu tố mỹ thuật: Bao gồm màu sắc (color), đường nét (line), hình dạng
(form), kết cấu( texture), tỉ lệ (scale). Những yếu tố này không bao giờ tồn tại độc lập
với nhau.
2.3.1 Màu sắc
Sự biến thiên màu sắc được thể hiện rõ nhất qua vòng tròn màu sắc (color
wheel). Những màu chính (cấp 1) là đỏ, xanh dương, vàng. Màu cấp 2 là màu cam,
xanh lá cây và tím vì nó là pha trộn giữa 2 màu chính.

Màu nhạt (tint) biểu hiện sắc sáng (light value) được thực hiện hoàn hảo bằng
cách thêm màu trắng vào những màu nguyên thủy. Màu đậm thể hiện sắc tối được làm
bằng cách thêm màu đen vào những màu nguyên thủy trong vòng tròn màu sắc. Đen,
trắng và xám là những màu trung tính (neutral color) có thể phối hợp với tất cả các
màu khác.
Ba loại phối màu cơ bản là đơn sắc (monochromatic), tương tự (analogous) và
tương phản (complementary).
Trong cảnh quan, sự phối màu đơn sắc bao gồm những sắc sáng và tối khác nhau
và hiếm khi làm nổi bật được dạng thuần túy của vật thể.
Sự phối màu tương tự kết hợp những màu nằm cạnh nhau hoặc sát cạnh nhau
trong vòng tròn màu sắc. Có thể bao gồm xanh lá, xanh lá-xanh dương (green-blue)
hay xanh dương-xanh lá (blue-green), xanh dương và xanh tím.
Sự phối màu tương phản kết hợp những màu trực diện trong vòng tròn màu sắc.
Có thể áp dụng nhiều cách phối màu trong cùng một không gian cảnh quan (ứng
dụng sự thay đổi màu sắc theo mùa).


 


Màu sắc có thể được sử dụng vào những phối cảnh để thay đổi khoảng cách thị
giác. Những màu nóng và sáng như đỏ, cam, vàng và trắng đưa mục tiên tiến gần hơn
đến với người quan sát. Những màu đậm và lạnh như xanh dương, xanh lá cây đen,
đen cho cảm giác mục tiêu lùi về phía sau và xa hơn. Màu lạnh cho cảm giác yên tĩnh
trong khi màu nóng cho cảm giác hoạt động.
2.3.2 Đường nét:
Có quan hệ với sự chuyển động của thị giác. Ý tưởng và sự sáng tạo của đường
nét phụ thuộc vào mục tiêu thiết kế. Trong cảnh quan đường nét thể hiện qua sự sắp
xếp các cụm kiểng khi mà các cụm kiểng này lắp ráp hoặc nối với nhau.
Đường nét cũng được tạo ra theo chiều đứng khi sử dụng thực vật có những

chiều cao khác nhau.
Đường nét thẳng biểu hiện sự mạnh mẽ và vững chắc, tác động vào thi giác
người quan sát nhanh hơn những đường cong. Những đường nét cong hoặc dạng vô
định biểu hiện sự dịu dàng, bình an giúp con ngưởi thư giãn và tạo cảm giác phấn
chấn.
2.3.3 Hình dạng:
Hình dạng và đường nét có quan hệ mật thiết với nhau. Đường nét được xem như
bao ngoài sự vật, trong khi hình dạng diễn tả cái chứa đựng bên trong. Những dạng
cây bao gồm thẳng, bầu dục, hình cột, dàn trải, dàn trải rộng, cành rũ…
2.3.4 Kết cấu:
Diễn tả về chất bề mặt của vật thể hơn là diễn tả qua cảm giác và thị giác. Bề mặt
của cảnh quan bao gồm nhà cửa, lối đi bộ, hiên, các cây tầng thấp, tầng cao… Kết cấu
cây trồng là mối quan hệ giữa bộ lá, cành nhánh, thô, trung bình, mịn là những từ có
thể diễn tả kết cấu cũng như phẳng, gồ ghề, bong hoặc mờ.


 


2.3.5 Tỉ lệ:
Tỉ lệ chỉ kích thước của vật thể hay các vật thể trong mối quan hệ với vùng xung
quanh nó. Kích thước nói lên sự đo lường xác định trong khi tỉ lệ diễn tả kích thước đó
so với những vật thể gần bên nó. Kích thước cây trồng và nhà ở so với kích thước con
người cần được xem xét.
2.4 Những nguyên lí thiết kế
Màu sắc, đường nét, hình dạng, kết cấu và tỉ lệ là những công cụ được dùng kết
hợp với nhau để điều chỉnh các nguyên lí thiết kế. Những nguyên lí thiết kế bao gồm
tính đồng nhất, tính thăng bằng, tính chuyển tiếp, tính hội tụ, tính cân xứng, tính nhịp
nhàng, tính tái diễn và tính đơn giản.
2.4.1 Tính đồng nhất (Unity)

Đạt được bởi hiệu quả sử dụng các thành phần trong một thiết kế để đạt được ý
tưởng chính bằng một kiểu mẫu nhất quán. Trong cảnh quan, tính đồng nhất được
nhấn mạnh bởi sự nhất quán các đặc tính giữa các phần tử. Tính đồng nhất cũng có thể
đạt được bằng cách sử dụng khối cây hoặc lặp lại loại cây.
2.4.2 Tính thăng bằng (Balance)
Sự thăng bằng đối xứng đạt được khi một phần bên này của thiết kế là một hình
ảnh phản chiếu của phần bên kia. Thiết kế đối xứng, mỗi phần đều có những đường
nét, hình dạng và màu sắc như nhau.
Sự thăng bằng bất đối xứng sử dụng hình dạng, màu sắc và kết cấu khác nhau để
đạt được cân bằng trong sự thu hút thị giác. Những thành phần tương phản này trong
cả hai phần của trục chính tạo ra sức hút như nhau.
2.4.3 Tính chuyển tiếp (Transition)
Là sự thay đổi dần dần. Sự chuyển tiếp trong màu sắc có thể được minh họa bằng
chuỗi biến đổi trong vòng tròn màu sắc. Tính chuyển tiếp có thể đạt được bằng sự sắp


 


xếp các vật thể với những kết cấu, hình dạng và kích thước khác nhau trong một thứ tự
chuỗi logic. Có thể sử dụng tính chuyển tiếp cho những hướng nhìn mở rộng xa hơn
hướng nhìn thật.
2.4.4 Tính cân xứng (Proportion)
Thể hiện mối quan hệ lẫn nhau giữa kích thước của những phần trong thiết kế và
của thiết kế với tổng thể.
Trong thiết kế cảnh quan, tính cân xứng thường liên quan tới con người và hoạt
động của họ.
2.4.5 Tính nhịp nhàng (Rhythm)
Đạt được khi những yếu tố thiết kế tạo nên cảm giác chuyển động dẫn dắt thị
giác của người quan sát dù hoặc ở xa khu vực thiết kế. Những công cụ như màu sắc,

đường nét hoặc hình dạng có thể được lặp lại để đạt được sự nhịp nhàng trong thiết kế
cảnh quan. Tính nhịp nhàng giảm thiểu bớt sự hỗn độn của thiết kế.
2.4.6 Tính hội tụ (Focalization)
Bao hàm sự dẫn dắt thị giác hướng đến điểm nhìn bằng cách đặt điểm nhấn này ở
điểm triệt tiêu giữa những đường vòng hoặc những đường tiệm cận. Những đường
vòng thẳng tạo một sự tụ vào tiêu điểm mạnh hơn đường cong. Những đường thẳng
hướng đến tiêu điểm dễ đập vào mắt người xem. Sự chuyển tiếp của cây trồng hoặc
những vật thể dọc theo những đường này có thể làm tính hội tụ mạnh hơn hoặc yếu
hơn. Những đường cong theo cùng phương tạo ra sự hội tụ gián tiếp. Tính hội tụ có thể
được điều chỉnh bằng cây trồng dọc theo những đường, để tạo sự hội tụ đối xứng hoặc
bất đối xứng.


 


2.4.7 Tính tái diễn (Repetition)
Biểu thị ở sự sử dụng lặp lại các đặc tính như cây trồng với những hình dạng,
đường nét màu sắc giống hệt nhau. Sự lặp lại quá nhiều gây cảm giác đơn điệu nhưng
khi sử dụng một cách hiệu quả sẽ tăng tính nhẹ nhàng, tính hội tụ hoặc nhấn mạnh.
2.4.8 Tính đơn giản (Simplycity)
Liên quan mật thiết với tính tái diễn và có thể đạt được bằng sự loại trừ những
chi tiết không cần thiết. Quá nhiều sự biến đổi hoặc quá nhiều chi tiết sẽ tạo nên sự
hỗn loạn. Tính đơn giản trong thiết kế cảnh quan là làm sao đạt được sự đơn giản mà
vẫn đảm bảo được công năng và tránh những tốn kém không cần thiết trong thực hiện
và bảo dưỡng.

10 
 



CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
3.1 Mục tiêu:
Nghiên cứu cơ sở khoa học, nguyên tắc thiết kế, nghệ thuật phối kết vật liệu
trang trí và cây xanh, lựa chọn chủng loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng khu đất, tình hình thực tiễn khu vực nhằm đưa ra giải pháp tốt nhất để đạt
được mục tiêu tăng diện tích mảng xanh đồng thời gắn liền với việc kiến tạo cảnh quan
đẹp, đáp ứng được nhu cầu thẩm mỹ ngày càng tăng của con người.
3.2 Nội dung:
 Khảo sát lập địa, đo đạc chụp hình hiện trạng.
 Khảo sát thực tế thổ nhưỡng, tiểu khí hậu trong khu vực.
 Vẽ lại hiện trạng đã đo đạc, đưa ra bản đồ phân vùng công năng cho khu đất.
 Tổng hợp các kiến thức về nguyên lý thiết kế cảnh quan để đề ra giải pháp thiết
kế phù hợp.
 Tìm hiểu khảo sát các loại cây phù hợp không gian nhiệt đới.
 Xây dựng hệ thống các bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh công trình.
3.3 Phương pháp:
3.3.1 Phương pháp ngoại nghiệp:
 Khảo sát, đo đạc, chụp ảnh hiện trạng khu vực thiết kế.
 Điều tra, khảo sát hiện trạng các loài thực vật bản địa.
3.3.2 Phương pháp nội nghiệp:
Tổng hợp, phân tích, số liệu về điều tra, khảo sát về đo đạc để từ đó đưa ra bản
đồ hiện trạng phân vùng công năng khu đất.

11 
 


Tham khảo các tài liệu để tìm ra các chủng loại cây phù hợp với khu vực thiết kế.

Đề xuất ý tưởng thiết kế từ các tài liệu tham khảo và tiềm năng của khu vực thiết
kế.
Sử dụng các phần mềm đồ họa để triển khai ý tưởng thiết kế:
 Sử dụng phần mềm AutoCad để xây dựng bản vẽ mặt bằng tổng thể, mặt bằng
công trình giao thông, mặt bằng bố trí cây xanh, mặt cắt điển hình của khu vực
thiết kế.
 Sử dụng phần mềm Sketchup, Artlantis để dựng phối cảnh khu vực thiết kế.
 Sử dụng phần mềm Photoshop để hoàn thiện các bản vẽ.

12 
 


Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Hiện trạng:
4.1.1 Thuận lợi:
Địa hình khu vực thiết kế tương đối bằng phẳng, bốn mặt giáp với bốn trục
đường lớn nên rất thuận lợi trong việc vận chuyển cũng như đi lại.
Hệ thống giao thông trong khu vực gần như được hoàn thiện.
Cảnh quan xung quanh chưa bị tác động nhiều.

Ảnh 4.1: Hiện trạng khu hành chính.

13 
 


×