Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

KHẢO SÁT BIỂU HIỆN BỆNH VÀ NĂNG SUẤT TRÊN HEO TỪ CAI SỮA ĐẾN 70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO CÔNG NGHIỆP THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.63 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT BIỂU HIỆN BỆNH VÀ NĂNG SUẤT TRÊN
HEO TỪ CAI SỮA ĐẾN 70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO
CÔNG NGHIỆP THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: VÕ THỊ PHƯỢNG
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006-2011

Tháng 8/ 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

VÕ THỊ PHƯỢNG

KHẢO SÁT BIỂU HIỆN BỆNH VÀ NĂNG SUẤT TRÊN HEO
TỪ CAI SỮA ĐẾN 70 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI HEO CÔNG
NGHIỆP THUỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn


ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM
PGS.TS. TRẦN THỊ DÂN

Tháng 8/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: VÕ THỊ PHƯỢNG
Tên luận văn: “Khảo sát biểu hiện bệnh và năng suất trên heo từ cai sữa
đến 70 ngày tuổi tại trại heo Công Nghiệp thuộc tỉnh Đồng Nai”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi- Thú Y ngày
tháng

năm

Giáo viên hướng dẫn 1:

Giáo viên hướng dẫn 2:

ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

PGS.TS TRẦN THỊ DÂN

ii


LỜI CẢM ƠN!

Con xin kính dâng lòng biết ơn sâu sắc đối với cha mẹ đã sinh thành, nuôi
dưỡng và là điểm tựa vững chắc cho con trong suốt thời gian đi học và thực hiện đề
tài.
Cảm ơn các anh, em trong gia đình đã luôn bên tôi và tạo điều kiện cho tôi đi
học để tôi có được thành quả như ngày hôm nay.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ths. Nguyễn Thị Thu Năm và
PGS.TS. Trần Thị Dân, đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, động viên và cung cấp nhiều
tài liệu quý báu giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú y.
Quý thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm vô
cùng quý báu trong thời gian theo học ở trường và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các Cô, Chú, Anh, Chị, Em ở trại heo đã nhiệt tình
hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cảm ơn!
Tất cả các bạn lớp thú y 32 đã giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian học
tập và thực hiện đề tài.

iii


TÓM TẮT
Qua quá trình “Khảo sát các bệnh thường gặp và năng suất trên heo từ
sau cai sữa đến 70 ngày tuổi tại một trại chăn nuôi heo công nghiệp ở huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” chúng tôi tiến hành khảo sát từ ngày 1/12/2010 đến
ngày 15/4/2011. Với 1491 heo con cai sữa được theo dõi trong ba đợt khảo sát: đợt
I (667 con), đợt II (567 con), đợt III (357 con). Chúng tôi ghi nhận được kết quả thu
được như sau:
(1). Biểu hiện bệnh

Tỷ lệ tiêu chảy của 3 đợt lần lượt là: đợt I: 10,64 %, đợt II: 13,49 %, đợt III:
37,25 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở 3 đợt lần lượt là: đợt I: 1,18 %, đợt II: 1,43 %, đợt
III: 3,28%.
Tỷ lệ hô hấp của 3 đợt lần lượt là: đợt I: 20,24 %, đợt II: 23,13 % đợt III:
33,05 %.
Tỷ lệ ngày con hô hấp cả 3 đợt lần lượt là: đợt I: 2,71 %, đợt II: 3,3 %, đợt
III: 3,09 %.
Tỷ lệ viêm khớp 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 1,05 %, đợt II: 0,86%, đợt
III: 1,4 %.
Tỷ lệ viêm viêm da 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 2,1 %, đợt II: 14,56 %,
đợt III: 1,96 %.
Tỷ lệ bệnh ghép tiêu chảy và hô hấp ở 3 đợt lần lượt là : đợt I: 2,55 %, đợt II:
3,2 %, đợt III: 5,04 %.
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh tiêu chảy 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 87,32 %,
đợt II: 88,89%, đợt III: 93,98 %.
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh hô hấp ở 3 đợt lần lượt là: đợt I: 90,37 %, đợt II:
89,81 %, đợt III: 84,75 %.
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh viêm khớp ở 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 71,43
%, đợt II: 50 %, đợt III: 40 %.

iv


Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh viêm da ở 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 100 %,
đợt II: 100 %, đợt III: 100 %.
Tỷ lệ điều trị khỏi bệnh ghép hô hấp với tiêu chảy ở 3 đợt khảo sát lần lượt
là: đợt I: 88,24 %, đợt II: 80 %, đợt III: 61,11%.
Tỷ lệ chết và tỷ lệ loại thải 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 3,9 %, đợt II:
4,93%, đợt III: 10,08 %.

(2) Năng suất sản xuất
Tăng trọng bình quân 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 14 kg/con, đợt II:
14,28 kg/con, đợt III: 13,92 kg/con.
Tăng trọng tuyệt đối 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 385 g/con/ngày, đợt II:
398 g/con/ngày, đợt III: 380 g/con/ngày.
Chỉ số biến chuyển thức ăn (FCR) 3 đợt khảo sát lần lượt là: đợt I: 1,65 kg
TA/kgTT, đợt II: 1,67 kg TA/kgTT, đợt III: 1,83 kg TA/kgTT.
(3) Bệnh tích đại thể nghi ngờ bệnh do: Haemophilus parasuis, Mycoplasma
hyopneumoniae, Salmonella spp.

v


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................ii
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................iii
TÓM TẮT ........................................................................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..............................................................................xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ...............................................................xii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................1
1.2.Mục đích - yêu cầu .....................................................................................2
1.2.1 Mục đích..................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu....................................................................................................2
2. TỔNG QUAN .............................................................................................3
2.1 Tổng quan về trại heo công nghiệp ............................................................3

2.1.1 Vị trí địa lý ..............................................................................................3
2.1.2 Mục tiêu của trại......................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu đàn: Tính đến ngày 31/3/2011 ....................................................4
2.2 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .................................................................4
2.2.1 Hệ thống chuồng trại ...............................................................................4
2.2.2 Chế độ nuôi dưỡng ..................................................................................5
2.2.3 Chăm sóc quản lý heo cai sữa .................................................................7
2.2.4 Vệ sinh sát trùng......................................................................................8
2.2.4.1 Vệ sinh chuồng trại và dụng cụ ............................................................8
2.2.4.2 Vệ sinh công nhân, thực tập viên và khách tham quan ........................9
2.2.5 Quy trình tiêm phòng vaccine .................................................................10

vi


2.2.6 Một số thuốc phòng và trị bệnh của trại..................................................11
2.3 Đặc điểm tiêu hóa của heo con trong giai đoạn cai sữa .............................12
2.4 Đặc điểm hô hấp của heo con trong giai đoạn cai sữa ...............................12
2.5 Vài yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng của heo cai sữa .............................13
2.5.1 Yếu tố di truyền .......................................................................................13
2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh....................................................................................13
2.6 Các biểu hiện bệnh thường gặp trên heo cai sữa........................................14
2.6.1 Biểu hiện bệnh tiêu chảy .........................................................................14
2.6.2 Nguyên nhân ...........................................................................................15
2.6.3 Triệu chứng .............................................................................................20
2.6.4 Điều trị ....................................................................................................21
2.6.5 Các biện pháp phòng ngừa ......................................................................21
2.7 Biểu hiện hô hấp.........................................................................................21
2.7.1 Nguyên nhân ...........................................................................................21
2.7.2 Triệu chứng .............................................................................................28

2.7.3 Điều trị ....................................................................................................29
2.7.4 Biện pháp phòng ngừa hô hấp ................................................................29
2.8 Viêm khớp ..................................................................................................29
2.8.1 Nguyên nhân ...........................................................................................29
2.8.2 Triệu chứng .............................................................................................30
2.8.3 Phòng bệnh ..............................................................................................30
2.8.4 Điều trị ....................................................................................................31
2.9 Lược duyệt một công trình nghiên cứu có liên quan .................................31
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................32
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ..................................................................32
3.1.1 Thời gian .................................................................................................32
3.1..2 Địa điểm .................................................................................................32
3.2 Đối tượng khảo sát .....................................................................................32
3.3.Nội dung khảo sát.......................................................................................32

vii


3.4 Phương pháp khảo sát ................................................................................33
3.4.1 Đo nhiệt độ và ẩm độ ..............................................................................33
3.4.2 Biểu hiện bệnh và hiệu quả điều trị.........................................................33
3.4.3 Mổ khám và ghi nhận bệnh tích trên heo bệnh .......................................35
3.4.4 Ghi nhận trọng lượng heo cai sữa và trọng lượng lúc 70 ngày tuổi .......36
3.4.5 Ghi nhận lượng thức ăn trong giai đoạn khảo sát ...................................36
3.5 Chỉ tiêu theo dõi .........................................................................................36
3.6 Công thức tính ............................................................................................37
3.7 Năng suất sản xuất .....................................................................................37
3.8 Xử lý số liệu ...............................................................................................38
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................39
4.1 Kết quả nhiệt, ẩm độ chuồng nuôi heo cai sữa ..........................................39

4.2 Các bệnh trên đàn heo khảo sát ..................................................................40
4.2.1 Kết quả khảo sát tỷ lệ tiêu chảy và ngày con tiêu chảy ..........................40
4.2.2 Kết quả khảo sát tỷ lệ hô hấp và ngày con hô hấp ..................................42
4.2.3 Tình hình bệnh viêm khớp và viêm da trên heo cai sữa .........................44
4.2.4 Kết quả khảo sát tỷ lệ bệnh ghép tiêu chảy và hô hấp ............................45
4.3 Hiệu quả điều trị .........................................................................................46
4.3.1 Hiệu quả điều trị bệnh tiêu chảy trên heo khảo sát .................................46
4.3.2 Hiệu quả điều trị bệnh hô hấp trên heo khảo sát .....................................47
4.3.3 Hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp và viêm da trên heo khảo sát ............49
4.3.4 Hiệu quả điều trị bệnh ghép ....................................................................50
4.4 Tỷ lệ chết và loại thải .................................................................................51
4.5 Bệnh tích đại thể.........................................................................................51
4.6 Năng suất của đàn heo khảo sát .................................................................55
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................57
5.1 Kết luận ......................................................................................................57
5.2 Đề nghị .......................................................................................................58
Tài liệu tham khảo ............................................................................................59

viii


Phụ lục ..............................................................................................................62

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLBQ: Trọng lượng bình quân
TTTĐ: Tăng trọng tuyệt đối
TTBQ: Tăng trọng bình quân

HSBCTA: Hệ số chuyển biến thức ăn
PRRS: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (Hội chứng rối loạn hô hấp
và sinh sản trên heo)
APP: Actinobacillus pleuropneumoniae
TGE: Transmissible Gastro Enteritis
PED: Porcine epidemic diarrhea (dịch tiêu chảy)
DT: dịch tả
AU: Aujeszky
FMD: foot and mouth disease
PAR: Parvovirus
MYCO: Mycoplasma
Circo: Circovirus
TA: thức ăn
TT: tăng trọng
FCR: Feed conversion ratio

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Cơ cấu đàn ............................................................................................. 4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại cám dành cho heo cai sữa .......... 7
Bảng 2.3 Quy trình vaccine. ................................................................................. 10
Bảng 3.1 Kháng sinh điều trị bệnh ở trại. ............................................................. 35
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát nhiệt độ chuồng nuôi ................................................. 39
Bảng 4.2 Nhiệt độ thích hợp trong chuồng nuôi heo (khi ẩm độ 60 – 70 %)....... 39

Bảng 4.3 Tỷ lệ bệnh tiêu chảy và ngày con tiêu chảy trên heo ............................ 41
Bảng 4.4: Tỷ lệ hô hấp và ngày con hô hấp ......................................................... 42
Bảng 4.5 Tỷ lệ bệnh viêm khớp và viêm da trên heo cai sữa ............................... 44
Bảng 4.6 Tỷ lệ bệnh ghép ..................................................................................... 45
Bảng 4.7 Hiệu quả điều trị bệnh tiêu chảy trên heo khảo sát ............................... 46
Bảng 4.8 Hiệu quả điều trị bệnh hô hấp trên heo khảo sát ................................... 47
Bảng 4.9 Hiệu quả điều trị bệnh viêm khớp và viêm da trên heo khảo sát .......... 49
Bảng 4.10 Hiệu quả điều trị bệnh ghép ................................................................ 50
Bảng 4.11 Tỷ lệ chết và loại thải .......................................................................... 51
Bảng 4.12 Bệnh tích đại thể trên heo mổ khám.................................................... 52
Bảng 4.13 TTBQ, TTTĐ, HSCBTA .................................................................... 55

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
HÌNH, SƠ ĐỒ

TRANG

Hình 2.1 Hình heo cai sữa ......................................................................................... 5
Sơ đồ 3.1 Trại heo cai sữa ......................................................................................... 33
Hình 3.1 Heo tách bệnh ............................................................................................. 34
Hình 4.1 Heo bị tiêu chảy .......................................................................................... 42
Hình 4.2 Heo bị thở bụng và chảy nước mũi ............................................................ 43
Hình 4.3 Heo bị viêm da............................................................................................ 50
Hình 4.4 Heo bị hô hấp, tiêu chảy trước khi mổ bệnh tích ....................................... 52
Hình 4.5 Xuất huyết mô liên kết dưới da .................................................................. 53
Hình 4.6 Hạch sưng ................................................................................................... 53
Hình 4.7 Xoang bao tim tích nước và casein ............................................................ 53

Hình 4.8 Phổi nhục hóa đối xứng .............................................................................. 53
Hình 4.9 Viêm phổi tích casein ................................................................................ 53
Hình 4.10 Lách triển dưỡng ..................................................................................... 53
Hình 4.11 Thận xuất huyết điểm ............................................................................... 54
Hình 4.12 Hạch ruột sưng ......................................................................................... 54

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của nền nông nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu, ngành chăn nuôi cũng phát triển nhanh chóng do có nhiều
lợi thế về điều kiện thiên nhiên như khí hậu nhiệt đới nóng ẩm nên có nguồn thức
ăn dồi dào từ thiên nhiên. Bên cạnh đó ngành chăn nuôi heo nước ta muốn tồn tại,
phát triển phải luôn tự hoàn thiện mình. Muốn vậy chúng ta phải có một chiến lược
phát triển thật hợp lí, ngoài việc chuẩn bị thật tốt công tác giống, dinh dưỡng, chăm
sóc, vệ sinh,….Việc phát hiện, xử lý các bệnh trên heo cũng đóng vai trò hết sức
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến thành bại trong chăn nuôi heo.
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn quan trọng đối
với heo con do chúng phải chịu ảnh hưởng rất lớn từ môi trường như stress do tách
mẹ, ghép bầy, thay đổi thức ăn,….Mỗi trại có điều kiện chăn nuôi (tiểu khí hậu,
thiết kế chuồng trại, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng) khác nhau. Hơn nữa cũng có
nhiều nguyên nhân gây bệnh cho heo, điều này gây khó khăn cho việc chẩn đoán và
đưa ra những biện pháp phòng bệnh chung cho các trại. Chính vì vậy, cần có những
khảo sát về những bệnh thường xảy ra, đánh giá bệnh tích và ghi nhận những kết
quả chăn nuôi từ cai sữa đến 70 ngày tuổi, từ đó đưa ra những biện pháp phòng trị
bệnh cụ thể cho từng trại.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y

Trường Đại Học Nông Lâm, TP.HCM, cùng sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thị
Thu Năm và PGS.TS Trần Thị Dân chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát biểu hiện
bệnh và năng suất trên heo từ cai sữa đến 70 ngày tuổi tại trại heo công nghiệp
ở tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá tình hình bệnh và năng suất trên heo từ cai sữa đến 70 ngày tuổi,
làm cơ sở để điều trị và đề xuất các biện pháp phòng ngừa các bệnh trên heo cai
sữa.
1.2.1 Yêu cầu
Khảo sát biểu hiện bệnh thường gặp trên heo từ cai sữa đến 70 ngày tuổi.
Theo dõi hiệu quả điều trị tại trại.
Mổ khám heo bệnh nặng, chết ghi nhận bệnh tích đại thể.
Ghi nhận năng suất sản xuất.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về trại heo công nghiệp
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại heo công nghiệp nằm ở huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai cách đường
quốc lộ 1 A khoảng 2 km về phía Bắc.
Trại được xây dựng trên một sườn dốc theo hướng Bắc Nam, dễ dàng cho
việc thoát nước. Đây là đồi trọc, không sình lún trong mùa mưa do có độ dốc và đất

chai cứng nên nước rút nhanh xuống chân đồi.
Nguồn nước sử dụng cho trại đa số là giếng khoan. Do cấu tạo thổ nhưỡng
đặc biệt nên nguồn nước khá phong phú, mạch nước ngầm rất tốt, nước trong, lưu
lượng rất lớn nên đủ sử dụng cho hoạt động chăn nuôi của trại.
2.1.2 Mục tiêu của trại
Xây dựng đàn giống thuần hạt nhân (ông, bà) và đàn giống cơ bản (cha, mẹ)
của 3 giống heo Yorshire, Landrace và Duroc, để sản xuất theo thương phẩm lai 3
máu chất lượng cao với phương pháp lai Duroc x (Yorshire x Landrace) hoặc Duroc
x (Landrace x Yorshire).
Trại không ngừng nâng cao chất lượng đàn giống bằng cách chọn lọc và lai với
các giống Yorshire, Landrace và Duroc, lai cải tiến với giống nhập từ các nước
Pháp, Thái Lan (1992), Mỹ (1995), Úc (2003). Do đó heo thương phẩm của trại
chăn nuôi heo công nghiệp có chất lượng tốt. Trại còn sản xuất một lượng lớn thịt
trong nước, hiện nay trại đã và đang cải tạo xây dựng chuồng nuôi theo mô hình
hiện đại nhằm cải tạo được kiểu khí hậu chuồng nuôi tốt nhất cho đàn heo.

3


Trại còn sản xuất một lượng lớn thịt trong nước, hiện nay trại đã và đang cải
tạo xây dựng chuồng nuôi theo mô hình hiện đại nhằm cải tạo được kiểu khí hậu
chuồng nuôi tốt nhất cho đàn heo.
Trại còn cung cấp heo giống cho khu vực tỉnh Đồng Nai và các tỉnh lân cận.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 31/3/2011 được thể hiện qua Bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn
Diễn giải

Stt


Tổng đàn

Thương phẩm

Giống gốc

1

Heo đực làm việc

238

7

231

2

Heo nái sinh sản

2828

1,935

893

3

Heo hậu bị đực


3

4

Heo hậu bị chờ

132

74

58

5

Heo hậu bị lớn

188

151

37

6

Heo hậu bị nhỏ

2458

7


Heo cai sữa

5889

4132

1757

8

Heo con theo mẹ

4888

4068

820

9

Heo thịt

6141

6141

Tổng

22765


16508

3

2458

6257

(Nguồn: phòng kỹ thuật)
2.2 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.2.1 Hệ thống chuồng trại
Trại heo cai sữa được thiết kế cách nền chuồng 75 cm, sàn làm bằng sàn
nhựa nhập khẩu, xung quanh là song sắt. Trại cai sữa có thể gỡ sàn và song sắt dễ
dàng vì vậy có thể vệ sinh sát trùng sau mỗi đợt nuôi. Xung quanh trại có màn che
khi trời mưa, trời lạnh buổi tối và màn được kéo lên khi công nhân ra về vào 4 giờ
30 chiều. Màn được hạ xuống lúc 7 giờ 30 sáng nếu trời nắng ấm, lúc 10 giờ sáng
nếu trời lạnh.

4


Trại cai sữa gồm 8 gian, mỗi gian có 10 ô chuồng chia 2 dãy, mỗi dãy 5 ô
chuồng, khoảng cách đường đi giữa 1 dãy là 1,5 m. Đường đi chính trại cai sữa rộng
2 m. Mỗi ô có 1 máng ăn và 2 núm uống nước tự động. Nước uống được bơm vào
bồn chứa cao khoảng 10 m bằng máy bơm tự động. Các ống dẫn nước được vệ sinh
định kỳ 1 năm/lần bằng máy áp lực. Máng ăn được chà sạch và sát trùng sau mỗi
đợt nuôi.
Ngoài ra mỗi trại cai sữa còn có bồn pha nước đường cho uống toàn đàn để
thuận tiện và đỡ tốn thời gian cho công nhân. Bồn này được dùng cho heo uống khi
mới nhận heo và tăng sức đề kháng cho toàn trại khi có dịch bệnh.

Kích thước mỗi ô chuồng: 1,84 x 3,2 x 0,7 (m), nuôi 20 – 25 con heo cai sữa.

Hình 2.1 Trại heo cai sữa
2.2.2 Chế độ nuôi dưỡng
Thức ăn
Trại hoàn toàn sử dụng cám tự trộn. Trại có hai kho chứa thức ăn trong đó
một kho được trang bị hệ thống máy xay xát, máy trộn công suất lớn, máy đóng bao
theo một dây chuyền để thuận tiện cho việc quản lý thức ăn. Ngoài ra trại còn có
một kĩ sư chăn nuôi phụ trách về quản lý và hướng dẫn công nhân trong quá trình
trộn thức ăn.
Cách bảo quản và chế biến thức ăn:

5


Các kho chứa thức ăn luôn đựơc quét dọn sạch sẽ, trong kho có các tấm lót
để tránh cho thức ăn bị ẩm, mốc.
Nguyên liệu khi mua về được kiểm tra kĩ và bảo quản trong kho, khi sử dụng
lấy theo thứ tự cũ trước mới sau.
Trước khi trộn thức ăn nguyên liệu được kiểm tra lại để tránh trường hợp bị
hư hỏng do nấm mốc, chuột, côn trùng….
Thức ăn sau khi trộn được sử dụng trong vòng 1 tuần.
Thường xuyên tiến hành tiêu diệt chuột, côn trùng trong và ngoài kho.
Tùy theo lứa tuổi của heo mà cho ăn những loại thức ăn như:
Heo con tập ăn đến 35 ngày tuổi: Sử dụng cám 6A0
Heo cai sữa 35 ngày tuổi – 15 kg: Sử dụng cám 6A1
Heo cai sữa 15 – 24 kg: Sử dụng cám 6A2
Heo cai sữa 24 kg – chuyển thịt: Sử dụng cám 6B
Khi đổi cám công nhân thường trộn cám cũ và mới trong 3 ngày như sau:
Ngày thứ nhất: 2/3 cám cũ + 1/3 cám mới.

Ngày thứ hai: 1/2 cám cũ + 1/2 cám mới.
Ngày thứ ba: 1/3 cám cũ + 2/3 cám mới.
Ngày thứ tư chuyển toàn bộ sang cám mới.

6


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại cám dành cho heo cai sữa
Cám
Thành phần

Cám 6A0

Năng lượng trao đổi ME (kcal)

Cám 6A1 Cám 6A2 Cám 6B

3400

3350

3250

3450

Tinh thô (%)

22

20,5


19,5

17,5

Béo (%)

8

8

6

5

Lysine tiêu hóa (%)

1,38

1,2

1,17

1

Methionin tiêu hóa (%)

0,48

0,44


0,43

0,3

Methionin + cystin tiêu hóa (%)

0,80

0,7

0,68

0,6

Threonin tiêu hóa (%)

0,84

0,72

0,68

0,6

Tryptophan tiêu hóa (%)

0,24

0,22


0,2

0,2

1

0,95

0,9

0,9

Phospho hữu dụng (%)

0,50

0,4

0,36

0,4

Muối (%)

0,40

0,4

0,4


0,4

Calci (%)

Trại thường xuyên trộn thêm 2 loại thuốc cùng lúc vào cám 6A0 để phòng
bệnh hô hấp và tiêu chảy trên heo cai sữa.
Florphenicol (5ppm) = 5 g/tấn.
Amoxillin 10 % = 4 kg/tấn.
Aspirin 10 % = 4 kg/tấn
Nước uống: nước sử dụng cho sinh hoạt trong trại và dùng cho cho heo uống
là nước giếng khoan. Nước từ giếng được bơm tự động lên bồn chứa nước, sau đó
theo hệ thống ống dẫn đưa nước đến các dãy chuồng cho heo uống.
2.2.3 Chăm sóc quản lý heo cai sữa
Mỗi trại cai sữa có một công nhân chăm sóc, công nhân này chỉ được nghỉ
một ngày trong tuần và có công nhân lưu động thế phiên. Công việc được công
nhân đứng trại ghi chép cụ thể vào sổ bàn giao để công nhân lưu động dễ dàng
chăm sóc heo.

7


Heo đưa vào được chọn lựa sao cho mỗi ô 20 – 25 con có thể trạng và trọng
lượng tương đương nhau để dễ dàng chăm sóc quản lý. Heo cai sữa mới tách mẹ
đưa sang dễ bị stress do chuyển chuồng, thức ăn, ở chung với những con khác
bầy,.... Vì vậy sau khi nhận heo cai sữa trại thường cho uống nước đường có thành
phần (glucose: 400 g, Electrolis: 100 g, Anazin C: 200 g, colistin: 50 g hòa trong
100 lít nước), để tăng sức đề kháng cho heo.
Trại thường nhận heo vào buổi sáng, nhận xong buổi trưa cho heo uống nước
đường, chiều cho heo ăn mỗi ô khoảng 0,5 kg. Qua ngày sau cho heo ăn định lượng

trong vòng 5 ngày. Mỗi ngày cho ăn 4 lần (1 kg/1 lần/ô), sau đó mới cho ăn tự do.
Đồng thời cho heo uống nước đường trong 3 ngày đầu, sau đó nước đường dùng
thường xuyên cho heo còi và heo bệnh đã được nhốt riêng 1 đến 2 dãy.
Heo con có tốc độ sinh trưởng nhanh, đặc biệt là các tổ chức như xương, cơ
bắp và bộ máy tiêu hóa, cũng như cơ năng hoạt động. Sức đề kháng của heo con
còn kém, nhạy cảm với các yếu tố của môi trường xung quanh làm cho heo con dễ
nhiễm bệnh tật, đặc biệt là các bệnh về đường tiêu hóa.
Heo con sống độc lập nên thường xảy ra hiện tượng nhớ mẹ, nhớ đàn, và có
thể cắn nhau.
Theo Võ Văn Ninh (2007), thì heo con được cai sữa vào lúc 21 hoặc 28 ngày
tuổi tùy theo điều kiện của trại. Khi cai sữa heo con cần giảm bớt khẩu phần thức ăn
khoảng 10 – 20 % để chống stress, giữ chuồng trại khô ráo thoáng mát (thường
được nuôi trên lồng, mỗi lồng là một ổ heo con tránh nhập nhiều đàn với nhau gây
tình trạng đánh nhau). Có thể trộn kháng sinh vào thức ăn để phòng bệnh cho heo
con trong 3 – 5 ngày. Cũng có thể chọn những con cùng tầm vóc cho ở chung với
nhau để dễ chăm sóc nuôi dưỡng, nhất là nhóm heo nhỏ vóc cần có chế độ chăm sóc
đặc biệt hơn. Nếu khí hậu lạnh cần sưởi ấm cho heo cai sữa, nhất là vào ban đêm.
2.2.4 Vệ sinh sát trùng
2.2.4.1 Vệ sinh chuồng trại và dụng cụ
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu vực chuồng trại và khu vực xung
quanh. Mỗi trại đều có hố sát trùng ở đầu trại và cuối trại, các xe cơ giới khi vào trại

8


đều được bảo vệ phun thuốc sát trùng và chạy qua hố sát trùng ở cổng vào để đảm
bảo vệ sinh phòng bệnh và hạn chế bệnh nơi khác đến lây lan.
Sau mỗi đợt chuyển heo chuồng, máng ăn được chà rửa và sát trùng sạch
bằng NaOH 2 % để trống khoảng một tuần trước khi bắt đầu đợt nuôi khác. Các dãy
chuồng đang nuôi được phun sát trùng 1 tuần 2 lần bằng dung dịch sát trùng Farm

sefe 2 %, khu vực xung quanh trại phun sát trùng 2 lần trong tuần bằng formol 2 %.
Thường xuyên phát hoang bụi rậm, khai thông cống rãnh để trại được thông thoáng.
Heo bệnh chết cho cá sấu ăn, thiêu, nấu chín.
Trại chăn nuôi: phun dung dịch sát trùng Farm safe (thành phần: Didecyl
dimethyl amoniumchloride, Yucca extract, ethanol), với nồng độ là 0,25 % (250
ml/100 lít nước).
Khu vực xung quanh chuồng heo phun thuốc 2 lần/tuần. Thuốc sát trùng sử
dụng là formol với nồng độ 2 % (2 lít formol/100 lít nước).
Đường đi trong khu vực chuồng nuôi phun xịt 1 lần/tuần vào buổi sáng bằng
dung dịch formol 2 %.
Phòng bảo vệ: phun sát trùng xung quanh khu vực phòng bảo vệ vào mỗi
buổi sáng sau khi bán tinh xong. Thuốc sử dụng formol 2 %.
Khu vực xuất bán heo: phun sát trùng xung quanh khu vực xuất bán heo vào
cuối buổi sáng sau khi xuất bán heo xong. Thuốc sử dụng formol 2 %.
2.2.4.2 Vệ sinh công nhân, thực tập viên và khách tham quan
Mỗi công nhân trong trại đều có đồ bảo hộ lao động, ủng dành riêng cho
mình. Công nhân chỉ được phép di chuyển trong phạm vi trại cai sữa không được
qua các trại khác. Trước khi vào trại phải dẫm chân qua hố sát trùng. Tuyệt đối
không được đem thức ăn vào trại, không được mặc đồ lao động ra ngoài khu vực
chăn nuôi và ngược lại.
Đối với khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi phải mặc áo
khoác của công ty, đi ủng và qua nhà sát trùng tự động. Khi tới khu vực trại cần
tham quan phải dẫm lên hố sát trùng rồi mới vào trại. Khách muốn xuống tham
quan các trại trong công ty dưới sự hướng dẫn của trưởng trại hay kỹ thuật trại.

9


2.2.5 Quy trình tiêm phòng vaccine
Bảng 2.3 Quy trình vaccine

Loại
heo
Theo
mẹ

Ngày

Loại vaccine
DT

ẠU

FMD

PAR

7

MYCO

PRRS

Cai

42

sữa

49


Thịt

12

X
X

X
X

X

X
X

185

X

190
Hậu

195

bị lớn

200
205

X

X
X
X

X

210

X

70
Mang
thai

75

X
X

80

X

85

X

90
Nuôi


15

con

21

PED

X

14
21

Circo

X
X
X

Nái mang thai lứa 1 chích 2 mũi Circovac vào ngày 70 và 90 của thai kỳ.
Heo đực làm việc chích PRRS, FMD, Parvo, Aujecky, Dịch tả định kỳ 3 lần
trong năm vào tháng 4, 8, 12.
Heo nái PRRS 3 lần trong năm vào các tháng 4, 8, 12.

10


Heo nái ngừa FMD 3 lần trong năm vào các tháng 1, 5, 9.
Heo nái ngừa tụ huyết trùng 2 lần trong năm vào các tháng 3, 9.
2.2.6 Một số thuốc phòng và trị bệnh của trại

Bio Genta-Tylosin (Bio - Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Tylosin Tartrate

10 g

Gentamicin Sulfate 5g
Bio-Dexa (Bio - Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Dexamethasone

152 mg

Bio-Amox (Bio - Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Amoxicillin

15 g

Bio-Calcium (Bio - Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Calcium Gluconate

22,5 g

Boric Acid

4,6 g

Bio-Anazin.C (Bio- Pharmachemie), trong 100 ml chứa:
Bipyrone

20 g


Vitamin C

5g

Bio-Penicillin trong 1 lọ chứa:
Penicillin G Procain

2.800.000 UI

Penicillin G Sodium

1.200.000 UI

Tulavitryl (Vemedim) trong 1ml chứa:
Tulathromycin

100 mg

Monthioglycerol

5 mg

Bio – Oxytoxin Trong 100ml chứa:
Oxytocin

1000 UI

Nước pha tiêm vừa đủ

100 ml


Cobactan 2,5 %
Colinorcin Trong 100ml chứa:
Colistin sulfate

25000.000UI

Lincomycin HCL

10 g

11


Exp.qsp

100 ml

Navet-Pen-Step Trong 100ml chứa:
Dihydrostreptomycine sulfate

10.000 mg

Penicilin G Procain

10.000.000 UI

Dung môi vừa đủ

100 ml


2.3 Đặc điểm tiêu hóa của heo con trong giai đoạn cai sữa
Khi cai sữa, heo con lấy chất dinh dưỡng chủ yếu từ thức ăn, vì vậy bộ máy
tiêu hóa của chúng phải qua một quá trình thay đổi hình thái cấu tạo và hoạt động
sinh lý để thích ứng với điều kiện sống mới. Hệ thống enzym phải điều chỉnh từ tiêu
hóa các thành phần của sữa sang thành phần thức ăn thô. Thay đổi lớn nhất là
chuyển từ tiêu hóa lactose (enzym lactase) sang tiêu hóa đường và tinh bột, và từ
protein sữa (cazein và globulin) sang protein từ động thực vật (các enzym protease
khác). Ngay từ lúc mới đẻ, dạ dày của heo con tiết rất ít pepsin, sự ngưng kết sữa
nhờ chemozin. Protein trong lúc ăn sẽ được tiêu hóa nhờ enzyme tuyến tụy (Dương
Thị Thanh Loan, 2002). Sữa heo mẹ duy trì một quần thể Lactobacillus hoạt động
giúp giữ môi trường acid trong ruột. Vào thời điểm cai sữa, độ acid này cần phải
được duy trì và quá trình sản xuất HCl được bắt đầu. Thiếu HCl làm cho pH dạ dày
cao, vi sinh vật có hại xâm nhập bằng đường miệng có khả năng sống sót trong ống
tiêu hóa, phát triển mạnh gây nên tiêu chảy.
Về miễn dịch, heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ thông qua sữa đầu.
Miễn dịch mạnh lúc mới sinh nhưng sau đó giảm dần và còn rất ít ở thời điểm 21 –
28 ngày tuổi. Trong khi đó, miễn dịch chủ động đến vài tuần tiếp theo mới hoạt
động tích cực nên trong giai đoạn 21 – 28 ngày tuổi heo con có sức đề kháng giảm
dễ bị nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
2.4 Đặc điểm hô hấp của heo con trong giai đoạn cai sữa
Phổi là cơ quan hô hấp chủ yếu đảm nhận chức năng trao đổi khí, quá trình
này thực hiện nhờ phế nang.
Hô hấp của phổi chia làm 2 kỳ: kỳ hít vào và kỳ thở ra. Kỳ hít vào mang
không khí từ ngoài vào phổi, kỳ thở ra mang không khí từ phổi ra ngoài. Đây là

12



×