Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI GIỐNG THUẦN YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI CÔNG TY SAN MIGUEL PURE FOODS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.82 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI GIỐNG THUẦN
YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI CÔNG TY
SAN MIGUEL PURE FOODS

Sinh viên thực hiện:

VÕ THỊ KIM NGÂN

Lớp:

DH07CN

Ngành:

Chăn Nuôi

Niên khóa:

2007 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

VÕ THỊ KIM NGÂN

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI GIỐNG THUẦN
YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI CÔNG TY
SAN MIGUEL PURE FOODS

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư ngành chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Võ Thị Kim Ngân
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái giống thuần Yorkshire,
Landrace và Duroc tại công ty San Miguel Pure Foods”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi – Thú Y
ngày.....tháng.....năm.....
Giáo Viên Hướng Dẫn

TS. Võ Thị Tuyết


ii


LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn động
viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Tiến sỹ Võ Thị Tuyết đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống
Cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm,
kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học
tập.
Ban Giám Đốc công ty San Miguel Pure Foods tỉnh Bình Dương.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên thú y của công ty đã nhiệt
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực để hoàn
thành được luận văn này.
Cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Chăn Nuôi 33 đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Võ Thị Kim Ngân

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài nghiên cứu “Khảo sát sức sinh sản của heo nái giống thuần Yorkshire,
Landrace và Duroc tại công ty San Miguel Pure Foods” được tiến hành tại công ty
chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods thời gian từ ngày 12/01/2011 đến ngày
25/04/2011.
Chúng tôi đã khảo sát được 270 nái với 1148 ổ đẻ thuộc 3 nhóm giống thuần
Yorkshire, Landrace, Duroc. Kết quả chúng tôi đã ghi nhận được một số chỉ tiêu
sinh sản trung bình của quần thể nái khảo sát như sau:
Đàn heo nái khảo sát có tuổi đẻ lứa đầu là 398 ngày, khoảng cách hai lứa đẻ là
159 ngày, số lứa đẻ trên nái trên năm là 2,33 lứa. Trung bình số heo con đẻ ra trên ổ
là 9,87 con/ổ, số heo con sơ sinh còn sống trên ổ là 9,58 con/ổ, số heo con cai sữa
trên ổ là 8,33 con/ổ, số heo con cai sữa trên nái trên năm là 19,55 con. Trọng lượng
heo con sơ sinh toàn ổ là 12,96 kg/ổ, trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn
sống là 1,45 kg/con. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 54,48 kg/ổ, trọng lượng
bình quân heo con cai sữa là 6,52 kg/con. Đàn nái khảo sát có trọng lượng bình
quân heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi là 5,83 kg/con, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa ở 21 ngày tuổi là 48,71 kg/ổ.
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF của Mỹ (2004) thì
năng suất sinh sản của nhóm giống Yorkshire là tốt nhất, kế đến là nhóm giống
Landrace và nhóm giống Duroc có năng suất sinh sản kém hơn nhiều.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt luận văn.........................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v

Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... x
Danh sách các bảng ....................................................................................................xi
Danh sách các hình và biểu đồ ................................................................................ xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích đề tài ................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu của đề tài .............................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về công ty San Miguel Pure Foods ...................................................... 3
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................... 3
2.1.2. Vị trí địa lý của công ty..................................................................................... 3
2.1.3. Những nét chính về công ty .............................................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu đàn heo trại VI của công ty .................................................................... 4
2.1.5 Nhiệm vụ của công ty ........................................................................................ 4
2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 5
2.1.7 Công tác giống ................................................................................................... 6
2.2 Sơ lược đặc điểm của một số giống heo ............................................................... 6
2.2.1 Heo Yorkshire .................................................................................................... 6
2.2.2 Heo Landrace ..................................................................................................... 7
2.2.3 Heo Duroc .......................................................................................................... 7

v


2.3 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo .............................................................. 7
2.3.1 Chuồng trại và trang thiết bị .............................................................................. 7
2.3.2 Thức ăn ............................................................................................................. 10
2.3.3 Nước uống ........................................................................................................ 11
2.3.4 Chăm sóc và quản lý ........................................................................................ 11

2.3.5 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng ...................................................................... 12
2.4 Một số yếu tố cấu thành năng suất sinh sản ........................................................ 13
2.4.1 Tuổi thành thục ................................................................................................ 13
2.4.2 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................. 14
2.4.3 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................... 14
2.4.4 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ ........................................................................ 15
2.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................ 15
2.4.6 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................ 15
2.4.7 Trọng lượng toàn ổ của heo con cai sữa của nái trên năm ............................... 15
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái .................................. 16
2.5.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................ 16
2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh ............................................................................................ 16
2.6 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái................................. 18
2.7 Vài thành tích sinh sản của heo nái trên thế giới ................................................ 18
2.8 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với heo giống gốc ..............................................................20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 22
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 22
3.2 Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 22
3.3 Nội dung khảo sát ............................................................................................... 22
3.4 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 22
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................... 22
3.5.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái ....................................... 22
3.5.1.1 Tuổi đẻ lứa đầu (ngày) .................................................................................. 22
3.5.1.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày) ............................................................. 22

vi


3.5.1.3 Số lứa đẻ của nái trên năm (lứa) ................................................................... 23
3.5.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái .......................................... 23

3.5.2.1 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ (con/ổ) ......................................................... 23
3.5.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống (con/ổ) ............................................................. 23
3.5.2.3 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh (con/ổ) ...................................... 23
3.5.2.4 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh (kg/ổ) ................................................... 23
3.5.2.5 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (TLSS) (kg/con) ............. 23
3.5.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái ..................................... 23
3.5.3.1 Số heo con cai sữa (con/ổ) ............................................................................ 23
3.5.3.2 Số heo con cai sữa trên nái trên năm (con) ................................................... 24
3.5.3.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ) ................................................... 24
3.5.3.4 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLCS) (kg/con) ............................ 24
3.5.3.5 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi (kg/ổ) ....... 24
3.5.4 Xếp hạng các nhóm giống nái .......................................................................... 25
3.5.5 Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái ......................... 25
3.6 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 27
4.1 Cơ cấu đàn heo khảo sát...................................................................................... 27
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm ........ 27
4.2.1 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................. 27
4.2.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................ 28
4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm .............................................................................. 29
4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con còn sống đã hiệu chỉnh, tỷ lệ sống phân
tích theo nhóm giống .................................................................................................29
4.3.1 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống .......................................................... 29
4.3.2 Số con còn sống phân tích theo nhóm giống ................................................... 30
4.3.3 Số con còn sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống.................................. 31
4.3.4 Tỷ lệ sống phân tích theo nhóm giống ............................................................. 31
4.4 Số con đẻ ra, số con còn sống phân tích lứa ....................................................... 32

vii



4.4.1 Số con đẻ ra phân tích theo lứa ........................................................................ 32
4.4.2 Số con còn sống phân tích theo lứa.................................................................. 33
4.5 Trọng lượng heo con sơ sinh, trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích theo
nhóm giống................................................................................................................ 33
4.5.1 Trọng lượng heo con sơ sinh phân tích theo nhóm giống................................ 33
4.5.2 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống ..................... 34
4.6 Trọng lượng heo con sơ sinh, trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích theo
lứa .............................................................................................................................. 34
4.6.1 Trọng lượng heo con sơ sinh phân tích theo lứa .............................................. 34
4.6.1 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa ................................... 35
4.7 Số heo con cai sữa, trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa phân tích theo nhóm giống ................................................................................. 36
4.7.1 Số heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống ................................................ 36
4.7.2 Trọng lượng heo con cai sữa phân tích theo nhóm giống ................................ 37
4.7.3 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ phân tích theo nhóm giống ..................... 37
4.8 Số heo con cai sữa, trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa phân tích theo lứa ............................................................................................... 38
4.8.1 Số heo con cai sữa phân tích theo lứa .............................................................. 38
4.8.2 Trọng lượng heo con cai sữa phân tích theo lứa .............................................. 38
4.8.3 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ phân tích theo lứa ................................... 39
4.9 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống................................................................ 40
4.9.1 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống........ 40
4.9.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống
................................................................................................................................... 41
4.10 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa .......................................................................41
4.10.1 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa .................... 41
4.10.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ......... 42


viii


4.11 Số con cai sữa trên nái trên năm, trọng lượng cai sữa trên nái trên năm .......... 43
4.11.1 Số con cai sữa trên nái trên năm .................................................................... 43
4.11.2 Trọng lượng cai sữa trên nái trên năm .......................................................... 44
4.12 Xếp hạng các nhóm giống nái ........................................................................... 44
4.13 Chỉ số SPI và đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống ...................... 44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 46
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 46
5.2 Đề Nghị ............................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 50

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y:

Yorkshire

L:

Landrace

D:

Duroc


TĐLĐ:

Tuổi đẻ lứa đầu

KC2LĐ:

Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

SLĐ/N/N:

Số lứa đẻ trên nái trên năm

SCĐR:

Số con đẻ ra

SCCSg:

Số con còn sống

SCCSHC:

Số con còn sống điều chỉnh

SCCS:

Số con cai sữa

TLSS:


Trọng lượng heo con sơ sinh

TLSSTO:

Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ

TLCS:

Trọng lượng heo con cai sữa

TLCSTO:

Trọng lượng cai sữa toàn ổ

TLCS21con:

Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi

TLCS21ổ:

Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi

TLS:

Tỷ lệ sống

SCCS/N/N:

Số con cai sữa trên nái trên năm


TLCS/N/N:

Trọng lượng cai sữa trên nái trên năm

𝑋𝑋� :

Trung bình

SD:

Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

NSIF:

Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
(National Swine Improvement Federation)

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo .............................................10
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp ....................................10
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của công ty .............................................................12
Bảng 2.4 Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo ...........................................................17
Bảng 2.5 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ..............................18
Bảng 2.6 Kết quả thống kê năng suất cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch ...............................................................................................19

Bảng 2.7 Kích cỡ lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng 09/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch ...............................................................................................19
Bảng 2.8 Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp thống
kê qua các năm ..........................................................................................................20
Bảng 2.9 Chỉ tiêu kỹ thuật đối với heo giống gốc ....................................................20
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh số con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn ...................23
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi ......24
Bảng 3.3 Hệ số hiệu chỉnh về số con chuẩn..............................................................25
Bảng 3.4 Hệ số hiệu chỉnh về cùng lứa đẻ chuẩn .....................................................25
Bảng 4.1 Cấu trúc quần thể khảo sát .........................................................................27
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm
...................................................................................................................................28
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống, số con còn sống đã hiệu chỉnh phân tích
theo nhóm giống ........................................................................................................30
Bảng 4.4 Trọng lượng heo con sơ sinh, trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích
theo nhóm giống ........................................................................................................33
Bảng 4.5 Số heo con cai sữa, trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo
con cai sữa phân tích theo nhóm giống .....................................................................36

xi


Bảng 4.6 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ heo con
cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ...................................................40
Bảng 4.7 Số con cai sữa trên nái trên năm, trọng lượng cai sữa trên nái trên năm ..43
Bảng 4.8 Xếp hạng 3 nhóm giống nái theo 3 chỉ tiêu: số con còn sống trên ổ, số con
cai sữa trên nái trên năm, trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm ................44
Bảng 4.9 Kết quả chỉ số SPI......................................................................................45

xii



DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ toàn công ty San Miguel Pure Foods .................................................4
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty San Miguel Pure Foods .....................................5
Hình 2.3 Chuồng heo nái mang thai ...........................................................................8
Hình 2.4 Chuồng heo nái nuôi con..............................................................................9
Hình 2.5 Chuồng heo cai sữa ......................................................................................9
Biểu đồ 4.1 Số con đẻ ra, số con còn sống phân tích theo lứa ..................................32
Biểu đồ 4.2 Trọng lượng heo con sơ sinh phân tích theo lứa ...................................35
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ phân tích theo lứa ........................35
Biểu đồ 4.4 Số heo con cai sữa phân tích theo lứa ...................................................38
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng heo con cai sữa phân tích theo lứa ...................................39
Biểu đồ 4.6 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ phân tích theo lứa.........................39
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa ...........42
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ở 21 ngày tuổi phân tích theo lứa 42

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay trong cơ chế của nền kinh tế thị trường, ngành chăn nuôi heo không
những đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, mà còn tham gia xuất khẩu. Bên
cạnh các công ty chăn nuôi heo nhà nước, công ty tư nhân, còn có những công ty
mà vốn hoàn toàn của nước ngoài như công ty CP, công ty Darby – CJ Genetics.
Đây là cơ hội để các công ty cạnh tranh nhau vươn lên khẳng định chất lượng đàn
heo giống của mình. Điều này sẽ giúp cải thiện đàn heo trong nước cả về số lượng

lẫn chất lượng.
Để đạt được mục tiêu này thì các trại chăn nuôi heo phải áp dụng nhiều biện
pháp kỹ thuật, trong đó công tác giống đóng vai trò quan trọng. Ngoài việc áp dụng
các phương pháp chọn lọc nhân giống thuần, lai giữa các giống heo ngoại có năng
suất cao để cải tiến giống… thì việc thường xuyên khảo sát, đánh giá thành tích của
đàn heo đang nuôi là vấn đề hết sức quan trọng. Qua đó, ta có thể thấy được có hay
không những tiến bộ di truyền đã được thông qua công tác chọn lọc, ghép phối đàn
heo của công ty.
Xuất phát từ tình hình trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường
Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự phân công của Bộ Môn Di Truyền
Giống, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thị Tuyết và sự giúp đỡ của ban giám đốc
công ty TNHH San Miguel Pure Foods, tôi đã thực hiện đề tài: Khảo sát sức sinh
sản của heo nái giống thuần Yorkshire, Landrace và Duroc tại công ty San Miguel
Pure Foods”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích đề tài
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của đàn nái để có cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác giống của công ty nhằm chọn lựa được các nái có khả năng sinh sản tốt.
1.2.2 Yêu cầu của đề tài
Theo dõi, thu thập số liệu, phân tích thống kê để so sánh một số chỉ tiêu sinh
sản trên heo nái của 3 giống thuần: Landrace, Yorkshire và Duroc tại trại VI thuộc
công ty trong thời gian thực tập.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về công ty San Miguel Pure Foods
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH San Miguel Pure Foods là công ty có vốn 100% đầu tư nước
ngoài. Công ty được thành lập vào ngày 26/08/1994 theo giấy phép đầu tư 964/CP
của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư có tên là công ty Chiashin (Việt Nam). Tháng 08 năm
1998, công ty Chiashin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài Loan.
Tháng 12/2003, công ty Nông Lâm Đài Loan đã được Philippin kí hợp đồng
mua lại và đổi tên là San Miguel Pure Foods cho đến nay.
2.1.2. Vị trí địa lý của công ty
Công ty có trụ sở đặt tại xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Công
ty cách quốc lộ 13 khoảng 1,5 km về phía tây với tổng diện tích 2.341.756 m2, được
xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc nên dễ dàng cho việc thoát nước.
2.1.3. Những nét chính về công ty
Công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods gồm những công trình chính và
phụ: văn phòng, nhà máy chế biến thức ăn gia súc, trạm xử lý chất thải, cư xá, nhà
ăn, sân thể thao, khu trồng trọt. Bố trí các khu vực được trình bày ở Hình 2.1.
Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, giữa các trại có các lối
đi riêng và có rào ngăn cách.
Trại VI là trại cung cấp các nhóm giống Landrace, Yorkshire, Duroc,
Landrace x Yorkshire (LY) và Yorkshire x Landrace (YL).
Mỗi trại gồm 2 khu: khu A và khu B. Riêng trại VI xây chung với nhau trong
trại không chia khu mà theo dãy chẵn và dãy lẽ.

3


Hình 2.1 Sơ đồ toàn công ty San Miguel Pure Foods
2.1.4 Cơ cấu đàn heo trại VI của công ty

Tính đến ngày 10/04/2011 tổng đàn heo trại VI (nơi khảo sát) có 16448 con
bao gồm:
Heo đực giống: 141 con
Heo nái sinh sản: 2587 con
Heo cái hậu bị: 73 con
Heo con theo mẹ: 2413 con
Heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: 4506 con
Heo từ 60 ngày tuổi đến 90 ngày: 6728 con
2.1.5 Nhiệm vụ của công ty
Chăn nuôi và kinh doanh chế biến thịt đông lạnh, thu mua các sản phẩm nông
nghiệp để chế biến thức ăn gia súc cung cấp cho các trại và bán ra ngoài thị trường.

4


Cung cấp giống heo cho các trại heo gia công, một số nơi trong tỉnh và các địa
bàn lân cận.
2.1.6 Cơ cấu tổ chức của công ty

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty San Miguel Pure Foods

5


2.1.7 Công tác giống
Các giống heo thuần tại trại hiện có là Landrace, Yorkshire và Duroc. Là một
trại nhằm cung cấp con giống cho các trại I, II, III, IV, V nên công tác giống ở trại
VI được thực hiện thường xuyên, nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Công tác chọn giống bắt đầu từ lúc heo con mới sinh và được chọn lọc lần
lượt qua các giai đoạn trong quá trình sinh trưởng và phát triển sau:

Giai đoạn 1: heo con sơ sinh có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2 kg trở lên,
không bị dị tật, khỏe mạnh và linh hoạt, da lông bóng mượt hồng hào, cắt đuôi, bấm
số tai nếu loại thì bấm theo tuần sinh.
Giai đoạn 2: heo cai sữa được cân trọng lượng và yêu cầu đạt 4 kg trở lên, loại
bỏ những con có trọng lượng nhỏ dị hình, bệnh tật… đực phải có dịch hoàn lộ rõ,
cái phải có 12 vú trở lên.
Giai đoạn 3: heo 60 ngày tuổi được cân trọng lượng và yêu cầu đạt 15 kg trở
lên, ngoại hình đẹp, bốn chân cứng cáp vững chắc, khỏe mạnh, bộ phận sinh dục lộ
rõ, cân đối. Sau đó được chuyển qua khu hậu bị để kiểm tra năng suất.
Giai đoạn 4: heo lúc 150 ngày tuổi yêu cầu trọng lượng đạt 75 kg trở lên,
ngoại hình đẹp, heo khỏe mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay bệnh truyền nhiễm,
chân vững chắc, bộ phận sinh dục bình thường. Nếu những cá thể nào không đạt
tiêu chuẩn sẽ loại thải qua nuôi thương phẩm.
Giai đoạn 5: heo lúc 240 ngày tuổi chọn heo lần cuối, trọng lượng heo đạt từ
120 kg trở lên, ngoại hình cân đối, lông da bóng mượt, chân khỏe mạnh, đi đứng
vững vàng, bộ phận sinh dục bình thường và lộ rõ. Nếu những cá thể nào không đạt
sẽ bán loại.
2.2 Sơ lược đặc điểm của một số giống heo
2.2.1 Heo Yorkshire
Xuất xứ từ nước Anh.
Heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, tai đứng, lưng thẳng, bụng thon khi
nhìn ngang giống như hình chữ nhật, ở giữa gốc tai và mắt thường có bớt đen nhỏ,
hoặc xám, lông đuôi dài, lông toàn thân thường mịn, khấu đuôi to, thường xoắn

6


thành hai vòng cong, bốn chân khỏe, đi trên ngón, khung xương vững chắc, nuôi
con khéo, sức đề kháng bệnh cao, dễ nuôi, chất lượng quầy thịt tốt.
Heo Yorkshire thuộc nhóm Bacon (nhóm nạc mỡ), ở 6 tháng tuổi thường đạt

thể trọng từ 90 – 100 kg, khi trưởng thành có thể đạt từ 250 – 300 kg. Heo nái mỗi
năm có thể đẻ từ 1,8 – 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 – 9 con.
2.2.2 Heo Landrace
Xuất xứ từ Đan Mạch.
Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền, không có đốm đen, đầu nhỏ, mông đùi
to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ, đi trên ngón, nhìn ngang thân hình giống như một
tam giác.
Là giống heo cho nhiều nạc và sức tăng trọng nhanh. Ở 6 tháng tuổi có thể đạt
trọng lượng 80 – 90 kg, khi trưởng thành có trọng lượng từ 200 – 250 kg. Mỗi năm
heo nái đẻ 1,8 – 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 – 10 con. Là giống cho sữa tốt, sai
con, nuôi con giỏi, tỷ lệ nuôi sống cao. Thích nghi kém hơn Yorkshire trong điều
kiện nóng ẩm.
2.2.3 Heo Duroc
Xuất xứ từ Mỹ.
Heo thuần màu đỏ nâu rất đậm, nhưng nếu là heo lai thì có màu đỏ nhạt hơn
hoặc màu vàng, càng vàng nhạt thì càng xuất hiện nhiều đốm đen, hai tai xụ nhưng
gốc tai đứng, lưng cong, ngắn đòn, đầu mũi và bốn móng có màu đen, bốn chân to
khỏe đi lại vững vàng.
Heo Duroc là heo nhiều nạc, ở 6 tháng tuổi heo có thể đạt trọng lượng từ 80 –
85 kg, khi trưởng thành có trọng lượng từ 200 – 250 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8
– 2,2 lứa, mỗi lứa đẻ khoảng 8 con. Đây là giống heo có thành tích sinh sản kém
hơn hai giống Yorkshire và Landrace.
2.3 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo
2.3.1 Chuồng trại và trang thiết bị
Hệ thống chuồng trại tại trại VI được chia làm nhiều chuồng riêng biệt, mái
lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt, trong mỗi chuồng chia làm 2 dãy, các chuồng gồm:

7



Chuồng đực giống gồm 4 chuồng trong đó có 2 chuồng mỗi chuồng có 28 ô và
2 chuồng mỗi chuồng có 48 ô chia làm 2 dãy, kích thước mỗi ô 3,5 x 2m. Trong
mỗi ô có máng ăn, núm uống tự động, mái lợp tôn lạnh và hệ thống quạt thông gió.
Chuồng chờ phối (CP1, CP2, CP3, CP4): gồm 4 chuồng trong đó có 2
chuồng nuôi tập thể, mỗi chuồng chia làm 2 dãy, có 14 ô, kích thước mỗi ô 3,8 x 7,5
m, mỗi ô có 10 nái. Hai chuồng mỗi chuồng có 2 dãy, một dãy nuôi tập thể có 11 ô,
mỗi ô có 6 nái, kích thước mỗi ô 3,5 x 4,5 m và một dãy nuôi chuồng ép có 73 ô,
kích thước mỗi ô 0,7 x 2,1 m. Trong mỗi ô có máng ăn và núm uống tự động, mái
lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt.

.
Hình 2.3 Chuồng heo nái mang thai
Chuồng mang thai (MT 1 , MT 2 , MT 3 , MT 4 , MT 5 , MT 6 , MT 7 , MT 8 , MT 9 ) gồm
9 chuồng mỗi chuồng chia làm 2 dãy số (dãy số chẵn và dãy số lẻ) có 146 ô mỗi ô
có kích thước 0,7 x 2,1 m với kích thước mỗi chuồng 50 x 5,6 m. Trong mỗi ô có
gắn máng ăn và núm uống tự động, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt
Chuồng nái sanh (NS1, NS2, NS3, NS4, NS5, NS6, NS7, NS8, NS9, NS10)
gồm 10 chuồng, mỗi chuồng chia làm 2 dãy, có 54 ô. Mỗi ô chia thành ba phần: một
phần nái ở giữa kích thước 0,6 x 2,1m và phần con ở 2 bên, mỗi bên có kích thước
0,6 x 2,1m. Mỗi chuồng có kích thước 50 x 7,6 m. Trong mỗi ô có gắn máng ăn và

8


núm uống (tự động) cho heo mẹ riêng, có máng ăn và núm uống heo con riêng
(máng ăn cho heo con là bán tự động vì 7 ngày là tập ăn cho heo con). Chuồng được
thiết kế theo kiểu chuồng kín, nền sàn, nốc đôi, mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt,
có rèm che bán tự động ở hai bên.
Hình 2.4 Chuồng heo nái nuôi con


Hình 2.5 Chuồng heo cai sữa
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: gồm 5 chuồng mỗi chuồng chia làm 2
dãy có 22 ô, mỗi ô nuôi khoảng 40 con, kích thước mỗi ô là 3 x 4,7 m, dạng chuồng
kín, chuồng nóc đôi mái lợp tôn lạnh, dạng chuồng sàn, các ô chuồng ngăn cách
nhau bởi những song sắt, máng ăn bán tự động, nước uống thì sử dụng núm uống tự
động. Trong chuồng có sử dụng đèn úm để giữ ấm cho heo khi trời lạnh, khi trời
nóng thì sử dụng hệ thống phun sương, quạt thông gió để làm mát, chuồng được
đảm bảo cao ráo, có hệ thống thoát nước tốt nên tránh một số vi sinh vật gây bệnh.
Chuồng heo 60 ngày tuổi đến 90 ngày tuổi: gồm 3 dãy chuồng. Dãy 1 có 9
chuồng, dãy 2 có 8 chuồng, dãy 3 có 5 chuồng, mỗi chuồng có 12 ô, mỗi ô nuôi từ
37 – 42 con, kích thước mỗi ô 5,2 x 10,3 m. Đây là kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp

9


tôn lạnh, sàn chuồng được lót bằng xi măng, máng ăn bán tự động. Trong mỗi ô
được thiết kế sân chơi và bể tắm cho heo.
2.3.2 Thức ăn
Nguồn thức ăn hỗn hợp hoàn toàn do công ty tự sản xuất với đầy đủ chủng
loại để có thể cung cấp cho tất cả các heo nuôi trong trại.
Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo và thành phần dinh dưỡng của các
loại thức ăn hỗn hợp được trình bày qua Bảng 2.1 và Bảng 2.2.
Bảng 2.1 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo
Định mức

Loại heo

Loại thức ăn hỗn hợp

Heo nái khô và chửa kỳ I


129A

1,7–2,1

Heo nái chửa kỳ II

129B

2,6-3,1

Heo nái nuôi con

129B

4,1-4,7

Heo đực giống

129B

1,9-2,2

Heo hậu bị

129B

2,2-2,4

Heo cai sữa từ 30 đến 35 ngày


118ARK

0,3-0,5

Heo cai sữa từ 36 đến 60 ngày

118B

0,6-0,7

Heo theo mẹ từ 7 ngày đến cai sữa

118A

0,2 – 0,4

(kg/con/ngày)

(Nguồn: phòng kỹ thuật của công ty San Miguel Pure Foods)

Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần

Loại thức ăn hỗn hợp

dinh dưỡng

129A


129B

118ARK

118A

118B

Độ ẩm (%)

14

14

14

13

14

Protein thô (%)

14

16

17

21


20

Xơ thô (%)

9

7

6

3

5

Năng lượng trao đổi

2900

3000

3000

3200

3200

10


(kcal/kg)

Kháng sinh:
Lincomycin và

-

-

150

50

50

Canxi (%)

0,8–1,2

0,8-1,2

0,8-1,2

0,5-0,8

0,7-1

Phospho (%)

0,6

0,6


0.6

0,5

0,6

NaCl (%)

0,3-1

0,3-1

0,2-1,2

0,3-0,5

0,2-0,5

Streptomycin (mg/kg)

(Nguồn: phòng kỹ thuật của công ty San Miguel Pure Foods)
Thức ăn được chế biến từ nguyên liệu như: bắp, đậu nành, bã dừa, bột cá, bột
ván sữa, dầu đậu nành, đường lactose, vitamin, khoáng chất, acid amin, bột đá vôi,
chất chống mốc, kháng sinh, hương liệu…
2.3.3 Nước uống
Nước uống được cung cấp đầy đủ cho heo, nguồn nước được cung cấp từ
giếng bơm lên bồn chứa và được bơm thẳng lên bồn cao sau đó theo các ống dẫn
lắp đặt theo thành chuồng đến núm tự động cung cấp cho mỗi ô. Nước uống được
sát trùng bằng Bestaquam – S với tỷ lệ 0,5 lít/1000 lít.

2.3.4 Chăm sóc và quản lý
Heo đực giống: tắm và dọn phân ngày 1 lần, cho ăn ngày 2 lần, lấy tinh 2 lần
trong 1 tuần vào buổi sáng.
Đối với heo đực và cái hậu bị mỗi ngày tắm và dọn phân, cho ăn hai lần.
Heo nái khô mỗi ngày tắm và dọn phân một lần vào buổi sáng và cho ăn 1 lần.
Hằng ngày luôn kiểm tra sự lên giống của nái bằng cách dắt đực giống đi ngang qua
chuồng để phát hiện lên giống vào buổi sáng sớm hay chiều mát để xác định đúng
thời điểm phối giống thích hợp.
Nái mang thai một tuần trước khi đẻ chuyển đến chuồng nái sanh. Sau khi nái
được chuyển vào chuồng dành cho nái sanh, nái được tắm rữa sạch sẽ, nhất là bộ
phận vú và bộ phận sinh dục. Đối với những nái đẻ, cho đẻ tự nhiên, chỉ can thiệp
trong những trường hợp đẻ khó hoặc làm biếng rặn khi đẻ. Một ngày sau khi đẻ
cung cấp vitamin C, oxytocin, kháng viêm. Đối với những nái bị viêm nhiễm do sót

11


×