Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA QUY TRÌNH CHĂN NUÔI LÊN KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ MỘT SỐ BIỂU HIỆN BỆNH LÝ CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI NGUYỄN ANH DŨNG, CỦ CHI, TP.HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.97 KB, 59 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA QUY TRÌNH CHĂN NUÔI LÊN
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ MỘT SỐ BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI
NGUYỄN ANH DŨNG, CỦ CHI, TP.HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện

: PHAN THANH TÚ

Lớp

: DH07TA

Ngành

: CHĂN NUÔI

Niên khóa

: 2007 – 2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

PHAN THANH TÚ

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA QUY TRÌNH CHĂN NUÔI LÊN
KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ MỘT SỐ BIỂU HIỆN BỆNH LÝ
CỦA HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN 56 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI
NGUYỄN ANH DŨNG, CỦ CHI, TP.HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi
(chuyên ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi)

Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. TRẦN THỊ DÂN
ThS. NGUYỄN KIÊN CƯỜNG

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: PHAN THANH TÚ
Tên đề tài : “Khảo sát ảnh hưởng của quy trình chăn nuôi lên khả năng tăng trọng và
một số biểu hiện bệnh lý của heo con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Nguyễn Anh
Dũng, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa.
Ngày…..tháng….năm 2011

Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN KIÊN CƯỜNG

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM,
Ban chủ nhiệm, cùng toàn thể quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình
chỉ dạy và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập.
Suốt đời biết ơn
Ba, mẹ, dì, chị hai là những người đã nuôi dưỡng và luôn tận tụy lo lắng cho tôi
để tôi có được ngày hôm nay.
Kính gởi lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy Nguyễn Kiên Cường và cô Trần Thị Dân
Đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành tốt cuốn luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Công ty Cổ Phần Greenfeed Việt Nam và Công ty Trouw
Nutrition,
Ban quản lý trại chăn nuôi Nguyễn Anh Dũng,
Cùng toàn thể anh, chị công nhân trong trại chăn nuôi Nguyễn Anh Dũng,
Đã tận tình giúp đỡ tôi trong thời gian tôi thực tập tốt nghiệp ở trại.
Thành thật cảm ơn đến
Những người thân và bạn bè thân yêu lớp DH07TA đã động viên, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn!


Phan Thanh Tú

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài : “Khảo sát ảnh hưởng của quy trình chăn nuôi lên khả năng tăng trọng
và một số biểu hiện bệnh lý của heo con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi tại trại Nguyễn
Anh Dũng, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh” được tiến hành từ ngày 01/11/2010 đến ngày
08/02/2011 tại trại chăn nuôi Nguyễn Anh Dũng, ấp Gia Bẹ, xã Trung Lập Hạ, huyện
Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh.
Trong giai đoạn khảo sát có 18 nái sinh, với số heo con sơ sinh là 166 con được
xếp vào lô II. Các heo này được cho ăn 3 loại thức ăn của Công ty B và được chích
Excede lúc 7 ngày tuổi và Draxxin sau cai sữa 7 ngày. Ngoài ra nước uống còn bổ sung
dung dịch Selko – pH. Kết quả về tăng trọng và tình hình bệnh của lô II được so sánh
với kết quả của Lô I (đối chứng) do trại ghi nhận trước đó. Lô I có 155 heo con, được
cho ăn 2 loại thức ăn của Công ty A. Kết quả được chúng tôi ghi nhận như sau :
Trọng lượng trung bình cai sữa lúc 21 ngày tuổi của lô I (5,38 kg/con) và lô II
(5,58 kg/con) không khác biệt có ý nghĩa. Trong khi đó, trọng lượng trung bình chuyển
thịt của lô I là (15,96 kg/con) hơi thấp hơn lô II là (16,52 kg/con).
Tăng trọng tuyệt đối của heo con ở giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa của lô I là
220,04 g/con/ngày không khác biệt có ý nghĩa với lô II là 201,02 g/con/ngày. Tuy
nhiên, ngược lại ở giai đoạn từ cai sữa đến chuyển thịt thì lô I (284,12 g/con/ngày) lại
thấp hơn lô II (310,07 g/con/ngày).
Hệ số chuyển hóa thức ăn của heo con từ cai sữa đến chuyển thịt của lô I là 1,41
kgTA/kgTT tương đương với lô II là 1,46 kgTA/kgTT.
Ở giai đoạn sơ sinh đến cai sữa, tỷ lệ heo bị tiêu chảy và tỷ lệ ngày con tiêu chảy
của lô II khá cao (29,52% và 3,73%), trong khi lô I không có. Còn ở giai đoạn sau cai
sữa thì tỷ lệ heo bị tiêu chảy và tỷ lệ ngày con tiêu chảy của lô I lần lượt là (42,58% và
8,43%) cao hơn rất nhiều so với lô II (13,25% và 3,86%).


iv


Đối với triệu chứng hô hấp, ở lô II tỷ lệ heo có triệu chứng hô hấp và tỷ lệ ngày
con có triệu chứng hô hấp từ sơ sinh đến chuyển thịt lần lượt là 13,25% và 0,94%,
trong khi đó lô I không ghi nhận được trường hợp nào.
Như vậy hiệu quả của hai qui trình chăn nuôi này đối với tăng trọng và một số
biểu hiện bệnh lý của heo trong giai đoạn từ sơ sinh đến khi chuyển thịt (56 ngày tuổi)
không khác biệt.

v


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ..........................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ..................................................................ii
Lời cảm tạ .........................................................................................................iii
Tóm tắt khóa luận .............................................................................................iv
Mục lục .............................................................................................................vi
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................ix
Danh sách các bảng ..........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu...................................................................................2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ...............................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo ....................................................3

2.1.1 Lịch sử hình thành trại ............................................................................3
2.1.2 Vị trí địa lý ..............................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu đàn ...............................................................................................3
2.1.4 Hệ thống chuồng trại ...............................................................................3
2.1.5 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn ..........................................................5
2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo......................................8
2.1.6.1 Vệ sinh thú y và sát trùng định kỳ........................................................8
2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng ...........................................................................8
2.1.7 Chăm sóc và nuôi dưỡng heo con sau khi sinh .......................................10
2.2 Đặc điểm sinh lý heo con ..........................................................................11

vi


2.2.1 Đặc điểm sinh lý heo con theo mẹ ..........................................................11
2.2.2 Đặc điểm heo con sau cai sữa .................................................................12
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của heo con .................................13
2.3.1 Dinh dưỡng..............................................................................................13
2.3.2 Bệnh tật ...................................................................................................13
2.3.3 Các yếu tố khác .......................................................................................13
2.4 Một số triệu chứng bệnh thường gặp trên heo con ....................................14
2.4.1 Tiêu chảy .................................................................................................14
2.4.2 Hô hấp .....................................................................................................16
2.5 Sơ lược về kháng sinh sử dụng và Selko® – pH.........................................17
2.5.1 Sơ lược về các loại kháng sinh sử dụng ..................................................17
2.5.2 Sơ lược về Selko® – pH...........................................................................18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ......................20
3.1 Thời gian và địa điểm.................................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát .....................................................................................20
3.3 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................20

3.4 Nội dung khảo sát .......................................................................................22
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ...................................................................................22
3.5.1 Chỉ tiêu tăng trọng ...................................................................................22
3.5.2 Chỉ tiêu chuyển hóa thức ăn ....................................................................24
3.5.1 Chỉ tiêu tình trạng sức khỏe ....................................................................24
3.6 Xử lý số liệu ...............................................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................26
4.1 Số nái khảo sát............................................................................................26
4.2 Kết quả về tăng trọng .................................................................................27
4.2.1 Trọng lượng trung bình của heo con sơ sinh...........................................27
4.2.2 Trọng lượng trung bình lúc cai sữa .........................................................29

vii


4.2.3 Trọng lượng trung bình lúc chuyển thịt .................................................30
4.2.4 Tăng trọng tuyệt đối ...............................................................................31
4.3 Kết quả hệ số chuyển hóa thức ăn .............................................................33
4.3.1 Lượng thức ăn tiêu thụ ............................................................................33
4.3.2 Hệ số chuyển hóa thức ăn .......................................................................33
4.4 Kết quả tình hình bệnh ..............................................................................35
4.4.1 Tình trạng bệnh tiêu chảy .......................................................................35
4.4.2 Tình trạng bệnh hô hấp ...........................................................................38
4.4.3 Tỉ lệ heo có triệu chứng khác ..................................................................40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................41
5.1 Kết luận .....................................................................................................41
5.2 Tồn tại ........................................................................................................42
5.3 Đề nghị .......................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................43
PHỤ LỤC ........................................................................................................45


viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FMD

: Foot and mouth disease (bệnh lở mồm long móng)

PRRS

: Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome (hội chứng rối
loạn hô hấp và sinh sản trên heo)

IM

: Bắp (tiêm bắp)

AD

: Aujeszky disease (bệnh giả dại)

TLTBSS

: Trọng lượng bình quân sơ sinh

TLTBCS

: Trọng lượng bình quân cai sữa


TLTBCT

: Trọng lượng bình quân chuyển thịt (56 ngày tuổi)

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối

TTTĐTM

: Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn heo con theo mẹ

TTTĐCS

: Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn heo con cai sữa đến chuyển thịt

LTĂTT

: Lượng thức ăn tiêu thụ

HSCHTĂ

: Hệ số chuyển hóa thức ăn

TLTC

: Tỷ lệ tiêu chảy

TLNCTC


: Tỉ lệ ngày con tiêu chảy

TLHH

: Tỷ lệ heo có triệu chứng hô hấp

TLNCHH

: Tỷ lệ heo có triệu chứng khác

TLTCK

: Tỷ lệ heo có triệu chứng khác

TLHSSCS

: Tổng trọng lượng heo sơ sinh còn sống

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Loại thức ăn, lượng thức ăn và kiểu cho ăn ..................................... 5
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của hai loại thức ăn A1 và A2 ................ 6
Bảng 2.3 Lượng thức ăn và quy trình cho ăn của các loại thức ăn B1,
B2 và B3 ........................................................................................ 7
Bảng 2.4 Thành phần dinh dưỡng của ba loại thức ăn B1, B2 và B3 ........... 7
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng cho heo con ................................................. 9
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai ...................................... 9

Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng cho nái hậu bị ............................................. 10
Bảng 2.8 Quy trình tiêm phòng cho nọc ....................................................... 10
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................... 21
Bảng 3.2 Bảng hệ số hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ........................................ 23
Bảng 4.1 Số lượng nái khảo sát ..................................................................... 26
Bảng 4.2 Kết quả điều trị bệnh trên nái ........................................................ 27
Bảng 4.3 Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh ........................................ 28
Bảng 4.4 Trọng lượng trung bình cai sữa ..................................................... 29
Bảng 4.5 Trọng lượng trung bình lúc chuyển thịt (56 ngày tuổi) ................. 30
Bảng 4.6 Tăng trọng tuyệt đối từ sơ sinh đến cai sữa (21 ngày tuổi) ........... 31
Bảng 4.7 Tăng trọng tuyệt đối từ cai sữa (21 ngày tuổi) đến chuyển
thịt ................................................................................................. 32
Bảng 4.8 Lượng thức ăn tiêu thụ .................................................................. 33
Bảng 4.9 Hệ số chuyển hóa thức ăn giai đoạn từ cai sữa đến chuyển
thịt ................................................................................................. 34
Bảng 4.10 Tỉ lệ tiêu chảy .............................................................................. 35

x


Bảng 4.11 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................. 37
Bảng 4.12 Tỷ lệ heo có triệu chứng hô hấp và tỷ lệ ngày con có triệu
chứng hô hấp của lô II .................................................................. 39

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề

Trong thời đại ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước nhà, ngành
chăn nuôi cũng có những bước tiến đáng kể cả về số lượng và chất lượng. Trong đó
chăn nuôi heo chiếm phần lớn trong tổng thể ngành chăn nuôi của Việt Nam.
Để đạt được hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi heo, người chăn nuôi không
ngừng áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật như: cải tạo con giống, cải tiến phương
pháp và phương thức chăn nuôi, dinh dưỡng, chăm sóc thú y…, nhằm nâng cao năng
suất và hiệu quả cho người chăn nuôi. Trong đó vấn đề dinh dưỡng và quy trình chăn
nuôi heo trong giai đoạn từ khi sơ sinh đến sau cai sữa có một vai trò hết sức quan
trọng. Việc chọn lựa thức ăn dinh dưỡng cao và quy trình chăn nuôi hợp phù hợp cho
từng giai đoạn phát triển của heo con sẽ góp phần nâng cao năng suất rút ngắn tuổi cai
sữa heo con, giúp heo con tăng trưởng tốt sau khi cai sữa và sẽ rút ngắn thời gian nuôi
heo.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự phân công của bộ môn Sinh Lý –
Sinh Hóa, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, được sự đồng ý của trại chăn nuôi heo Nguyễn Anh Dũng thuộc Công ty Cổ
phần Greenfeed và với sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Kiên Cường và PGS.TS.Trần
Thị Dân, chúng tôi tiến hành đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của quy trình chăn nuôi lên
khả năng tăng trọng và một số biểu hiện bệnh lý của heo con từ sơ sinh đến 56 ngày
tuổi tại trại Nguyễn Anh Dũng, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh”

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng của qui trình chăn nuôi lên khả năng tăng trọng và tình
trạng sức khỏe của heo con từ sơ sinh đến 56 ngày tuổi để từ đó chọn lựa qui trình chăn
nuôi hiệu quả nhất áp dụng cho trại.
1.2.2 Yêu cầu
Thu thập đầy đủ thông tin liên quan đến heo nái như : ngày đẻ, số con trên ổ, lứa

đẻ, lượng thức ăn ăn vào trong giai đoạn nuôi con và tình trạng sức khỏe của nái sau
khi sinh.
Khảo sát khả năng tăng trọng của heo con trong suốt thời gian thí nghiệm.
Ghi nhận lượng thức ăn ăn vào và hệ số chuyển hóa thức ăn của các loại thức ăn
sử dụng.
Theo dõi các triệu chứng bệnh như tiêu chảy, hô hấp (ho, hắt hơi, thở bụng, sổ
mũi) và một số triệu chứng khác (viêm khớp, sốt, ghẻ…).

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo
2.1.1 Lịch sử hình thành trại
Trại chăn nuôi heo Nguyễn Anh Dũng là một trại chăn nuôi tư nhân, được thành
lập và đưa vào sản xuất từ năm 2000. Trại được Công Ty Greenfeed thuê lại từ năm
2008 để chăn nuôi heo thương phẩm cung cấp cho thị trường trong nước.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại có diện tích khoảng 900 m2 thuộc ấp Gia Bẹ, xã Trung Lập Hạ, huyện Củ
Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm hành chính huyện Củ Chi khoảng 12km.
Trại nằm cách xa khu dân cư. Hướng Đông được bao bọc bởi con kênh, hướng Tây
giáp với rừng tràm, hướng Nam giáp với hộ dân và hướng Bắc giáp với đồng cỏ.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 01/11/2010 tổng đàn heo của trại heo Nguyễn Anh Dũng là 731
con trong đó heo nọc 3 con, heo nái 78 con, heo hậu bị 40 con, heo thịt 371 con, heo
con theo mẹ 84 con và heo con cai sữa 155 con.
2.1.4 Hệ thống chuồng trại
Trại được xây dựng với từng dãy chuồng riêng biệt, mỗi dãy có hệ thống thoát
nước xung quanh và hệ thống Biogas để tận dụng phân làm khí đốt. Mái được lợp bằng

tole. Trại gồm 4 khu vực khác nhau : khu heo thịt, khu cai sữa, khu nái đẻ và nái nuôi
con, khu nái bầu.
Khu heo thịt được chia làm 5 dãy A, B, C, D, E. Mỗi dãy có từ 6 đến 8 ô
chuồng, mỗi ô chuồng có thể nuôi từ 15 đến 20 con. Trong mỗi ô chuồng có máng ăn

3


tự động và núm uống nước tự động. Ngoài ra còn có hố làm mát cho heo bố trí ở cuối
chuồng.
Khu cai sữa gồm 1 dãy, được bố trí song song nhau, chuồng sàn cao 1m, nền
chuồng được tráng xi măng, trên sàn lót đan và vỉ sắt, vách sắt, mái tole, máng ăn được
bố trí chạy dọc theo mỗi dãy. Ở giữa có lối đi rộng khoảng 1,2m.
Khu nái đẻ và nái nuôi con gồm 24 ô chuồng, được thiết kế song song nhau, sàn
cao cách mặt đất 1,2m, sàn chuồng được làm bằng bê tông và đan nhựa tháo ráp dễ
dàng để thuận tiện cho việc làm vệ sinh. Mỗi ô chuồng có kích thước 2m x 2m và được
chia làm 3 ngăn, ngăn giữa dành cho heo nái và hai bên dành cho heo con, có bố trí
một lồng úm để sởi ấm heo con. Mỗi ô chuồng được trang bị một máng ăn bằng inox
cho heo mẹ và một náng ăn bằng nhựa cho heo con, 2 núm uống nước tự động được bố
trí thích hợp cho heo mẹ và heo con.Trại thiết kế theo kiểu chuồng hở, có hệ thống bạt
che mưa, che nắng ở từng dãy chuồng. Xung quanh trồng rất nhiều cây xanh nên khá
mát mẻ vào trưa nắng. Trại có hệ thống biogas để xử lý phân và nước thải. Nước cung
cấp cho toàn trại lấy từ giếng khoan, nước được bơm lên bồn chứa lớn, sau đó bơm về
cho từng bồn nhỏ ở từng dãy.
Khu nái bầu gồm nái mang thai, nái khô và nọc. Khu này có 75 ô chuồng cá thể.
Mổi ô chuồng có kích thước dài 1,8m x rộng 0,5m x cao 1,2m và ở giữa dãy chuồng có
lối đi dành cho heo và người khoảng 1,5m. Nền chuồng bằng xi măng, mỗi ô chuồng
có một máng ăn và một núm uống nước tự động.

4



2.1.5 Quy trình cho ăn và lượng thức ăn
Thức ăn được sử dụng cho đàn heo ở trại là của Công ty Greenfeed. Tùy theo
lứa tuổi và giai đoạn, số lần và lượng cho heo ăn được trình bày qua Bảng 2.1. Khi cho
ăn đồng thời cũng phải quan sát tình hình chung của từng cá thể để điều chỉnh lượng
thức ăn phù hợp.
Bảng 2.1 Loại thức ăn, lượng thức ăn và kiểu cho ăn
Loại heo

Định mức

Kiểu cho ăn

Loại thức ăn

(kg/con/ngày)
Nái bầu

2,0 – 2,6

2 lần/ngày

9044

Nái đẻ và nuôi con

4,5 – 6,0

2 lần/ngày


9054

Nái hậu bị

Tự do

Tự do

9044

Heo cai sữa (4 – 7

Tự do

Tự do

A1

Tự do

Tự do

A2

Tự do

Tự do

9034


Heo thịt

Tự do

Tự do

9104

Heo con theo mẹ

Tự do

Tự do

A1

2,0 – 2,6

2 lần/ngày

9054

tuần tuổi)
Heo cai sữa (7 – 8
tuần tuổi)
Heo thịt (15 – 18
tuần tuổi)

Heo nọc


(Nguồn : Kỹ thuật viên của trại)
Riêng đối với những heo con được chọn để lấy số liệu làm đối chứng (từ sơ sinh
đến khi chuyển thịt) thì sử dụng hai loại thức ăn là A1 và A2. Thành phần dinh dưỡng
của hai loại thức ăn này được trình bày qua Bảng 2.2.

5


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của hai loại thức ăn A1 và A2
Loại thức ăn

A1

A2

Protein thô (%)

20

19

Béo thô(%)

5

3

0,8 – 1,2


0,8 – 1

5

5

3200

3200

CTC (Max mg/kg)

0

200

Colistin (Max mg/)

40

40

Ẩm độ (Max kg %)

14

14

0,65


0,65

Muối (Min – Max %)

0,2 – 0,5

0,2 – 0,5

Tylosin (Max mg/kg)

50

0

Thành phần

Ca (Min - Max %)
Xơ (Max %)
Năng lượng trao đổi (Min. Kcal/kg)

Phospho (Min%)

Tuy nhiên, đối với heo con được chọn để làm thí nghiệm thì được cho ăn 3 loại
thức ăn của Công ty B (B1, B2 và B3). Những loại thức ăn này được cung cấp cho heo
ăn từ 5 ngày tuổi và kéo dài đến khi chuyển thịt (khoảng 56 ngày tuổi). Lượng thức ăn
và quy trình cho ăn được trình bày qua Bảng 2.3. Thành phần dinh dưỡng của các loại
thức ăn này được trình bày qua Bảng 2.4.

6



Bảng 2.3 Lượng thức ăn và quy trình cho ăn của các loại thức ăn B1, B2 và B3
Loại heo

Định mức

Kiểu cho ăn

Loại thức ăn

Tự do

Tự do

B1

Tự do

Tự do

B2

Tự do

Tự do

B3

(kg/con/ngày)
Heo con theo mẹ (1 - 4

tuần tuổi)
Heo cai sữa (4 – 7 tuần
tuổi)
Heo cai sữa (7 – 8 tuần
tuổi)
Bảng 2.4 Thành phần dinh dưỡng của ba loại thức ăn B1, B2 và B3
Loại thức ăn

B1

Thành phần

B2

B3

Hàm lượng

Đạm (%)

20

18

Béo (%)

10

6


Xơ (%)

2

2,5

Khoáng tổng số (%)

1,6

2,5

Lysine (%)

1,6

1,4

Chưa

Vitamin A (IU/kg)

15000

15000

công bố

Vitamin D 3 (IU/kg)


2000

2000

thành

Vitamin E (IU/kg)

150

200

phần dinh

Sunphat đồng Pentahydrate, đồng
(mg/g)

150

150

dưỡng

phytase (FTU)/kg)

600

600

Endo-1,4-beta-xylanase (FXU/kg)


6120

6120

Endo-1,4-beta-glucanase (BGU/kg)

-

2550

2550

-

Bacillus lichenniformics/ B. sutilis (BGU/kg)

7


2.1.6 Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
2.1.6.1 Vệ sinh thú y và sát trùng định kỳ
Khi vào trại, công nhân và khách tham quan phải mang ủng và đi qua hố sát
trùng nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh trong trại.
Tất cả các xe khi ra vào cổng phải đựơc phun dung dịch thuốc sát trùng.
Các dãy chuồng heo được phun thuốc sát trùng bên trong và xung quanh định kỳ
2 lần trong tuần vào thứ 2 và thứ 6.
Đường đi chính trong khu vực chăn nuôi, đường lùa heo được phun thuốc sát
trùng định kỳ 2 lần trong tuần vào buổi sáng.
Các dụng cụ chăn nuôi như xe đẩy thức ăn, chổi, ủng… đều được rửa sạch sẽ và

được phun dung dịch thuốc sát trùng định kỳ 2 lần trong tuần. Ngoài ra, các dụng cụ
như dao, kéo, kiềm bấm răng, ống chích và kim tiêm được sát trùng bằng nước sôi
trước và sau khi sử dụng.
Sau mỗi lần bán hoặc chuyển heo thì chuồng được vệ sinh sạch sẽ và sát trùng.
Thời gian sát trùng và để trống chuồng ít nhất là 3 ngày trước khi đưa heo mới vào.
2.1.6.2 Quy trình tiêm phòng
Trong chăn nuôi công nghiệp, việc tiêm phòng là một trong những biện pháp
hiệu quả để phòng bệnh. Vì thế việc tiêm phòng phải thực hiện đúng quy trình nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất các bệnh gây thiệt hại kinh tế cho các nhà chăn nuôi. Tùy
theo lứa tuổi, giai đoạn sinh lý và điều kiện dịch tễ của trại mà quy trình tiêm phòng
khác nhau và được trình bày ở các bảng (Bảng 2.5, Bảng 2.6, Bảng 2.7, Bảng 2.8).

8


Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng cho heo con
Ngày tuổi

Bệnh phòng

Loại vắc xin

Đường tiêm

PRRS

Ingelvac prrs + diluent

IM


Bệnh do Mycoplasma

Mycopac

IM

Circolần1

Circumvent

IM

35

Dịch tả lần1

Coglapest

IM

42

Circo lần 2

Circumvent

IM

49


LMLM

Aftopor

IM

63

Dịch tả lần 2

Coglapest

IM

(ngày)
14
21

Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai
Ngày mang thai

Bệnh phòng

Loại vắc xin

Đường tiêm

70

Dịch tả


Coglapest

IM

77

Giả dại

Begonia

IM

Bênh do E.coli

Porcilis

IM

LMLM

Aftopor

IM

PRRS

Ingelvac prrs + diluent

IM


Bệnh doE.coli

Porcilis

IM

Bệnh do Mycoplasma

Mycopac

IM

(ngày)

84
91
98

9


Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng cho nái hậu bị
Sau khi nhập về

Bệnh phòng

Loại vắc xin

Đường tiêm


PRRS

Ingelvac prrs + diluent

IM

LMLM

Aftopor

IM

Dịch tả

Coglapest

IM

Giả dạilần 1

Begonia

IM

Parvolần 1

Pocilils parvo

IM


5

Bệnh do Mycoplasma

Mycopac

IM

6

PRRS

Ingelvac prrs + diluent

IM

Gỉa dại lần 2

Begonia

IM

Parvo lần 2

Pocillis parvo

IM

Bệnh phòng


Loại vắc xin

Đường tiêm

1

Dịch tả

Coglapest

IM

2

LMLM

Aftopor

IM

3

Gỉa dại

Begonia

IM

(tuần)

2
3

4

7

Bảng 2.8 Quy trình tiêm phòng cho nọc
Số lần/năm

(Ghi chú : mỗi lần tiêm cách nhau 4 tháng)
2.1.7 Chăm sóc và nuôi dưỡng heo con sau khi sinh
Heo con mới sinh ra được rắc bột giữ ấm (bột Mistral) và làm khô nhanh. Sau
khi nái đẻ được 3 – 4 con thì chích oxytocin (4 ml/con), kháng sinh peni – strepto (1
ml/10 kg) và cho heo con bú để kích thích nái đẻ nhanh và ngừa viêm tử cung. Sau khi
cho bú xong heo con được cho vào lồng úm để giữ ấm.

10


Heo con sinh ra không cột rốn mà để tự rụng, sau khi sinh 12 giờ thì bấm răng
và cắt đuôi. Khi thấy nái thiếu sữa do đẻ lứa đầu, hay số con sinh ra nhiều, hay do heo
mẹ bị giảm sữa thì cần pha thêm sữa cho heo con uống.
Ngày thứ 3 heo con được chích sắt, bấm tai và cho uống Vicox – Toltra (2
ml/con) hoặc IgOne – S (2 ml/con) để ngừa tiêu chảy trên heo con.
Ngày thứ 5 heo con bắt đầu tập ăn, nước uống cho heo con có pha thêm dung
dịch Selko® – pH và cho uống nước tự do và liên tục đến khi chuyển thịt. Khoảng 10
ngày tuổi thì thiến heo đực.
2.2 Đặc điểm sinh lý heo con
2.2.1 Đặc điểm sinh lý heo con theo mẹ

Đối với heo con trong giai đoạn bào thai thì hoạt động của sự sống chủ yếu nhờ
vào nguồn dưỡng chất được cung cấp qua đường tuần hoàn của thú mẹ.
Heo con mới sinh không có khả năng chống lại bệnh tật do mối quan hệ biến
dưỡng giữa thú mẹ và thú con đột ngột chấm dứt, heo con phải sống, tiếp xúc với nhiệt
độ và môi trường xung quanh hoàn toàn mới lạ. Heo con mới sinh ra phụ thuộc rất
nhiều vào lượng kháng thể chứa trong lượng sữa đầu, trong vài tuần đầu cho tới khi hệ
thống miễn dịch của heo con có phản ứng với các thách thức từ nhiều tác nhân lây
nhiễm gặp trong môi trường xung quanh (Nhà xuất bản Hà Nội, 1996).
Ngoài ra heo con ở giai đoạn từ 0 – 7 ngày tuổi dễ cảm thụ với bệnh. Bởi vì thời
gian này việc tái tạo tế bào nhung mao ruột và sự làm mới chậm lại. Hơn nữa sự hoạt
động của nội bào vùng ruột ở không tràng và hồi tràng kéo dài nhiều lần tạo sự dễ dàng
cho đại phân tử IgG và sự cảm nhiễm vius vào tế bào hình trụ trưởng thành (Trần
Thanh Phong, 1996).
Trong giai đoạn này heo con có khả năng tăng trưởng nhanh, trọng lượng 7 ngày
tuổi gấp 2 lần trọng lượng lúc sơ sinh. Trọng lượng 21 ngày tuổi gấp 2 lần trọng lượng
lúc 7 ngày tuổi, và ở 4 tuần tuổi heo có trọng lượng gấp 5 lần trọng lượng sơ sinh. Từ

11


đó cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu sinh trưởng của heo con (Nguyễn
Bạch Trà, 1998).
Heo con từ 7 ngày tuổi có thể liếm láp thức ăn, do đó tập cho heo con ăn sớm là
một yêu cầu kỹ thuật giúp cho heo con phát triển nhanh không bị mất sức khi lượng
sữa mẹ giảm dần từ ngày tuổi thứ 21 trở đi (Võ Văn Ninh, 1998).
2.2.2 Đặc điểm heo con sau cai sữa
Sau khi cai sữa chế độ ăn có sự thay đổi đột ngột, từ thức ăn chủ yếu là nguồn
sữa mẹ giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hoá chuyển sang thức ăn hoàn toàn khô với thành
phần khó tiêu hóa và kém ngon miệng nên khả năng tiêu hóa thức ăn của heo con kém.
Do đó, sức đề kháng của heo con giảm rất nhiều.

Theo Nguyễn Bạch Trà (1994) (trích Nguyễn Hiếu Liêm, 1995) bên cạnh yếu tố
dinh dưỡng heo con còn chịu ảnh hưởng rất lớn bởi chế độ chăm sóc nuôi dưỡng và
tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Việc thay đổi chuồng nuôi, vận chuyển, ghép đàn…, làm cho heo bị hàng loạt
stress.
Ngoài ra, heo con cai sữa cũng chịu lạnh kém vì xa mẹ và hàm lượng mỡ dự trữ
của cơ thể còn ít, do đó chuồng heo cai sữa phải có đèn úm với nhiệt độ thích hợp.
Màng nhầy ruột non cũng có những thay đổi khi heo cai sữa ở 3 – 4 tuần tuổi,
theo Hampson and Kidder (1986) so với trước khi cai sữa, nhung mao (để hấp thu chất
dinh dưỡng) ngắn đi 75% trong vòng 24 giờ sau cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp
tục giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa (Trần Thị Dân, 2003). Mào ruột là nơi mà
tế bào của chúng di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng
thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzyme tiêu hóa (lactase,
glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất
dinh dưỡng của ruột cũng giảm. Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa
trưởng thành của quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp giải thích
tại sao heo cai sữa tăng nhạy cảm với bệnh E.coli (Trần Thị Dân, 2003).

12


Để khắc phục tình trạng trên nên cung cấp thức ăn thơm ngon, đầy đủ chất dinh
dưỡng, nhiệt độ phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của heo. Quy trình chăm
sóc nuôi dưỡng, vệ sinh chuồng trại hợp lý, nhằm đảm bảo không gây ảnh hưởng đến
khả năng tăng trọng và phát triển của heo trong giai đoạn này.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của heo con
2.3.1 Dinh dưỡng
Dinh dưỡng là một yếu tố rất quan trọng quyết định tốc độ tăng trọng của heo
con, nuôi dưỡng thiếu năng lượng hay một vài chất dinh dưỡng thiết yếu có thể làm
chậm tăng trọng của heo con.

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào trọng lượng heo lúc cai sữa, và khả năng
tăng trọng của heo ở giai đoạn sau đó. Thành phần thức ăn phải phù hợp với khả năng
tiêu hóa của heo cai sữa (mềm và dễ tiêu hóa). Giai đoạn này hoạt động của enzyme
tiêu hóa chưa phát triển hoàn chỉnh. Do đó phải đảm bảo đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng
cho heo con.
2.3.2 Bệnh tật
Bên cạnh yếu tố dinh dưỡng, bệnh tật cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến khả năng tăng trọng của heo con.
Nếu chúng ta chăm sóc heo con không tốt, hay do điều kiện thời tiết bất lợi có
thể làm cho heo con bị nhiễm bệnh. Từ đó heo con mất đi khả năng chống chọi với
bệnh tật và giảm sức ăn. Những con nào không có sức đề kháng thì không vượt qua
được (chết), những con nào có sức đề kháng mạnh thì vượt qua được nhưng sẽ làm cho
heo con bị còi, chậm lớn, giảm tăng trọng.
2.3.3 Các yếu tố khác
Giống : ngoài các yếu tố trên thì công tác giống cũng ảnh hưởng rất nhiều đến
khả năng tăng trọng của heo con. Ngay từ đầu nếu chúng ta không chọn lựa những đàn
heo cha mẹ có thành tích sinh sản cao, tăng trọng nhanh…, thì sẽ làm ảnh hưởng đến
khả năng tăng trọng của heo con sau này.

13


×