BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CƠ CẤU CHẤT THẢI TỪ TRẠM ẤP TRỨNG
GÀ, VỊT VÀ TÌM BIỆN PHÁP XỬ LÝ CÓ HIỆU QUẢ
Sinh viên thực hiện: PHẠM HOÀNG THU THỦY
Lớp: DH07TA
Ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Niên khóa: 2007 - 2011
Tháng 8/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
************
PHẠM HOÀNG THU THỦY
KHẢO SÁT CƠ CẤU CHẤT THẢI TỪ TRẠM ẤP TRỨNG
GÀ, VỊT VÀ TÌM BIỆN PHÁP XỬ LÝ CÓ HIỆU QUẢ
Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành Công Nghệ Sản
Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. LÂM MINH THUẬN
Tháng 8/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Phạm Hoàng Thu Thủy
Tên luận văn: “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà, vịt và tìm biện
pháp xử lý có hiệu quả”
Đã hoàn thành luận văn theo cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú y.
Ngày……/……/……
Giáo viên hướng dẫn
PGS. TS. Lâm Minh Thuận
ii
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lòng biết ơn sâu sắc lên bố mẹ và gia đình, đã hết lòng lo cho con
đến ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM,
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa đã
tận tình truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt thời
gian tôi học tập tại trường.
Thành kính ghi ơn cô Lâm Minh Thuận đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian tôi thực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên tại trại Vigova đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn bạn bè và tập thể lớp Thức ăn 33 đã cùng chia sẻ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian vừa qua.
Một lần nữa tôi xin cảm ơn và xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh
phúc đến tất cả mọi người.
Phạm Hoàng Thu Thủy
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ 12/02/2011 đến 12/06/2011, tại trại Vigova với nội
dung “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà, vịt và tìm biện pháp xử lý
có hiệu quả”. Chúng tôi tiến hành khảo sát qua 10 đợt ấp trứng gà, vịt. Trứng gà
300 quả / đợt, mỗi đợt 2 khay, mỗi khay 150 quả. Trứng vịt 270 quả / đợt, mỗi đợt 3
khay mỗi khay 90 quả.
Qua 10 đợt ấp trứng gà, vịt chúng tôi thu được một số kết quả sau:
Cơ cấu thành phần các chất khi nở: trứng gà khi nở gồm: %M
%M
trứng sát :
%M
vịt con :
8,78 %, %M
vỏ trứng :
10,86 %, %M
78,92 %, %M trứng sát : 8,14 %, %M
gà chết :
vỏ trứng :
gà con :
80,21 %,
0,15 %. Trứng vịt khi nở gồm:
12,88 %, %M
vịt chết :
0,06 %.
Cơ cấu chất thải trước và sau khi xử lý vôi:
Hàm lượng Protein: vỏ trứng gà tươi 5,78 %, vỏ trứng vịt tươi 7,09 %, vỏ
trứng gà sau ấp trước và sau khi xử lý vôi 6,49 %, vỏ trứng vịt sau ấp trước và sau
khi xử lý vôi 8,30 %, trứng gà sát sau khi xử lý vôi 33,18 %, trứng vịt sát sau khi xử
lý vôi 41,60 %.
Hàm lượng Canxi: vỏ trứng gà tươi 35,34 %, vỏ trứng vịt tươi 36,04 %, vỏ
trứng gà, vịt sau ấp trước khi xử lý vôi lần lượt là: 33,48 %; 34,02 %. Vỏ trứng gà,
vịt sau ấp sau khi xử lý vôi lần lượt là 35,48 %; 36,26 %. Trứng gà sát đã xử lý vôi
11,86 %, trứng vịt sát đã xử lý vôi 11,42 %.
Hàm lượng Phospho: vỏ trứng gà, vịt tươi không có, vỏ trứng gà, vịt sau ấp
trước và sau khi xử lý vôi 0,001 %, trứng gà sát sau khi xử lý vôi 0,50 %, trứng vịt
sát sau khi xử lý vôi 0,55 %.
Mức độ nhiễm tổng số vi khuẩn hiếu khí : TS. VKHK trước khi xử lý vôi: vỏ
trứng gà 4 × 1010 CFU/100g, vỏ trứng vịt 8,2 × 1010 CFU/100 g. TS. VKHK sau
khi xử lý vôi: vỏ trứng gà 3,2 × 109 CFU/100 g, vỏ trứng vịt 2,5 × 1010 CFU/100 g.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm tạ .................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận.......................................................................................................iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ...........................................................................................x
Danh sách các bảng ....................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ .............................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích – yêu cầu ...............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Các loại chất thải và các phương pháp xử lý chất thải trong chăn nuôi ..... Error!
Bookmark not defined.
2.2 Thành phần dinh dưỡng và cấu tạo của trứng .......................................................4
2.2.1 Cấu tạo của trứng ...............................................................................................4
2.2.1.1 Vỏ trứng ..........................................................................................................4
2.2.1.2 Lòng trắng .......................................................................................................5
2.2.1.3 Lòng đỏ ...........................................................................................................5
2.2.2 Thành phần dinh dưỡng .....................................................................................6
2.3 Kỹ thuật ấp trứng gia cầm .....................................................................................6
2.3.1 Ấp trứng tự nhiên ...............................................................................................6
2.3.2 Ấp trứng nhân tạo...............................................................................................6
2.3.2.1 Cấu tạo máy ấp và máy nở trứng gia cầm .......................................................7
2.3.2.1.1 Máy ấp ..........................................................................................................7
2.3.2.1.2 Máy nở .........................................................................................................8
v
2.3.2.2 Quy trình ấp trứng ...........................................................................................8
2.3.2.2.1 Tiếp nhận trứng và tuyển chọn trứng ...........................................................8
2.3.2.2.2 Sát trùng trứng.............................................................................................8
2.3.2.2.3 Bảo quản trứng .............................................................................................9
2.3.2.2.4 Đưa trứng vào máy ấp ..................................................................................9
2.3.2.2.5 Soi trứng và chuyển trứng ............................................................................9
2.3.2.2.6 Ra gà, vịt ......................................................................................................9
2.3.2.2.7 Nguyên lý hoạt động của máy ấp .................................................................9
2.3.2.2.8 Những đặc điểm riêng của ấp trứng vịt ......................................................10
2.4 Quá trình phát triển phôi của trứng gia cầm trong khi ấp ...................................11
2.4.1 Sự phát triển phôi của gia cầm trong khi ấp ....................................................11
2.4.2 Quá trình phát triển phôi của trứng vịt trong khi ấp ........................................12
2.5 Một số biểu hiện đặc trưng của phôi do ảnh hưởng của chế độ ấp .....................13
2.5.1 Trường hợp nhiệt độ cao ..................................................................................13
2.5.2 Trường hợp nhiệt độ thấp .................................................................................13
2.5.3 Trường hợp ẩm độ cao .....................................................................................14
2.5.4 Trường hợp ẩm độ thấp ....................................................................................14
2.5.5 Ảnh hưởng do thiếu thông thoáng....................................................................14
2.5.6 Ảnh hưởng do thiếu đảo trứng .........................................................................15
2.6 Những nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ ấp nở..................................15
2.6.1 Chất lượng đàn gà giống và trạng thái của trứng ấp ........................................15
2.6.1.1 Chất lượng của đàn gà giống.........................................................................15
2.6.1.2 Trạng thái trứng ấp ........................................................................................15
2.6.2 Tỷ lệ trống mái .................................................................................................16
2.6.3 Ảnh hưởng của chuồng trại, thu nhặt vận chuyển và bảo quản trứng .............16
2.6.4 Ảnh hưởng của chế độ ấp .................................................................................16
2.6.4.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................................................16
2.6.4.2 Ảnh hưởng của độ ẩm ...................................................................................17
2.6.4.3 Ảnh hưởng của độ thông thoáng khí .............................................................17
vi
2.6.4.4 Ảnh hưởng của đảo trứng ..............................................................................17
2.6.4.5 Ảnh hưởng của khối lượng trứng ..................................................................18
2.6.4.6 Ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng ...............................................................18
2.7 Một số hiện tượng không bình thường trong ấp nở trứng gà, vịt và nguyên nhân
...................................................................................................................................19
2.7.1 Tỷ lệ trứng không phôi và phôi yếu quá cao ....................................................19
2.7.2 Phôi chết sớm ...................................................................................................19
2.7.3 Tỷ lệ trứng thối nhiều .......................................................................................19
2.7.4 Nhiều phôi chết dính vào vỏ trứng ...................................................................20
2.7.5 Tỷ lệ trứng tắc cao ............................................................................................20
2.7.6 Nở quá sớm hoặc quá muộn .............................................................................20
2.7.7 Thời gian nở quá dài ........................................................................................20
2.7.8 Nở con bị dính bẩn ...........................................................................................20
2.7.9 Nở ra bị khô......................................................................................................21
2.7.10 Nở ra bị ướt, hở rốn ........................................................................................21
2.7.11 Gia cầm chết nhiều khi nở..............................................................................21
2.7.12 Vịt con, gà con quá nhỏ..................................................................................21
2.7.13 Vịt con to, xốp chết trên khay, mùi hôi ..........................................................21
2.7.14 Vịt con yếu .....................................................................................................21
2.7.15 Vịt dị hình, què quặt .......................................................................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................23
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ...........................................................................23
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................23
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................23
3.2 Nội dung khảo sát................................................................................................23
3.3 Phương pháp khảo sát .........................................................................................23
3.3.1 Bố trí khảo sát ..................................................................................................23
3.3.2 Phương pháp khảo sát ......................................................................................24
3.4. Điều kiện khảo sát ..............................................................................................25
vii
3.4.1. Quy trình nuôi dưỡng ......................................................................................25
3.4.2. Quy trình ấp trứng ...........................................................................................26
3.4.3. Vệ sinh tủ ấp, tủ nở .........................................................................................28
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi ...........................................................................................28
3.5.1 Trứng gà ...........................................................................................................28
3.5.2 Trứng vịt ...........................................................................................................28
3.5.3 Phân tích hàm lượng chất dinh dưỡng và hàm lượng vi sinh vật của chất thải
trước và sau khi xử lý vôi ..........................................................................................28
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................30
4.1 Trứng gà ..............................................................................................................30
4.1.1 Khối lượng trứng gà trước khi vào ấp ..............................................................30
4.1.2 Kết quả ấp nở ...................................................................................................32
4.1.2.1 Tỷ lệ nở .........................................................................................................32
4.1.2.2 Tỷ lệ trứng không trống, chết phôi................................................................33
4.1.2.3 Tỷ lệ trứng sát ...............................................................................................34
4.1.3 Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng gà trong quá trình ấp ......................................35
4.1.4 Cơ cấu thành phần các chất khi nở ..................................................................37
4.2 Trứng vịt ..............................................................................................................38
4.2.1 Khối lượng trứng vịt trước khi vào ấp .............................................................38
4.2.2 Kết quả ấp nở trứng vịt ....................................................................................39
4.2.2.1 Tỷ lệ nở .........................................................................................................39
4.2.2.2 Tỷ lệ trứng không trống, chết phôi................................................................40
4.2.2.3 Tỷ lệ trứng sát ...............................................................................................41
4.2.3 Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng vịt trong quá trình ấp......................................42
4.2.4 Cơ cấu thành phần các chất khi nở ..................................................................43
4.3. Phân tích hàm lượng chất dinh dưỡng của chất thải trước và sau khi xử lý vôi 45
4.3.1. Hàm lượng Canxi, Protein, Phospho...............................................................45
4.3.2. Tổng số vi khuẩn hiếu khí ...............................................................................46
viii
Chương 5 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................47
5.1. Kết luận ..............................................................................................................47
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49
PHỤ LỤC .................................................................................................................51
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
K1
: Khay 1
K2
: Khay 2
K3
: Khay 3
: Trung bình từng mức khối lượng trứng
chung
: Trung bình của các mức khối lượng trứng
KL
: Khối lượng
KLTB
: Khối lượng trung bình
Ca
: Canxi
P
: Phospho
TS. VKHK
: Tổng số vi khuẩn hiếu khí
CFU
: Colony - forming unit (số đơn vị khuẩn lạc/1ml mẫu)
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần cấu tạo của trứng các loài gia cầm ........................................... 5
Bảng 2.2Thành phần dinh dưỡng của trứng gia cầm .................................................. 6
Bảng 2.3 Chế độ bảo quản và ấp nở của trứng gà và vịt........................................... 10
Bảng 2.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỷ lệ ấp nở trứng gà ..................................... 16
Bảng 2.5 Khối lượng trứng ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ ấp nở và tỷ lệ gà con loại I . 18
Bảng 4.1 Khối lượng trứng gà trước khi vào ấp ....................................................... 30
Bảng 4.2: Tỷ lệ nở ..................................................................................................... 32
Bảng 4.3: Tỷ lệ trứng không trống, chết phôi .......................................................... 33
Bảng 4.4: Tỷ lệ trứng sát .......................................................................................... 34
Bảng 4.5: Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng gà trong quá trình ấp .............................. 35
Bảng 4.6 Cơ cấu thành phần các chất khi nở ........................................................... 37
Bảng 4.7 Khối lượng trứng vịt trước khi vào ấp ...................................................... 38
Bảng 4.8 Tỷ lệ nở ..................................................................................................... 39
Bảng 4.9 Tỷ lệ trứng không trống, chết phôi ........................................................... 40
Bảng 4.10 Tỷ lệ trứng sát ......................................................................................... 41
Bảng 4.11: Tỷ lệ khối lượng vịt con ......................................................................... 43
Bảng 4.12: Tỷ lệ khối lượng trứng sát, vỏ trứng, vịt chết ......................................... 44
Bảng 4.13: Hàm lượng Canxi, Protein, Phospho ...................................................... 45
Bảng 4.14: Tổng số vi khuẩn hiếu khí ...................................................................... 46
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Kết quả ấp nở ......................................................................................... 35
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng gà trong quá trình ấp ........................... 36
Biểu đồ 4.3 Cơ cấu thành phần các chất khi nở ........................................................ 38
Biểu đồ 4.4 Kết quả ấp nở trứng vịt .......................................................................... 41
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ hao hụt khối lượng trứng vịt trong quá trình ấp ........................... 42
Biểu đồ 4.6 Cơ cấu thành phần các chất khi nở ........................................................ 44
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự hội nhập và phát triển của nước ta hiện nay, ngành chăn nuôi
nói chung và ngành chăn nuôi gia cầm nói riêng trong đó chăn nuôi gà, vịt có những
bước phát triển đáng kể. Để đáp ứng với tốc độ ngày càng tăng của ngành chăn nuôi
gia cầm, ngoài việc tăng đàn gia cầm sinh sản và các điều kiện chăn nuôi thì cần
phải cải tiến cả khâu ấp trứng, đặc biệt ấp trứng gia cầm công nghiệp. Chỉ có ấp
trứng bằng máy công nghiệp mới cho ra một số lượng gia cầm lớn trong cùng một
thời điểm tùy theo yêu cầu khách hàng, hoặc quy mô sản xuất từ 5000 đến 20000 30000 gà 1 ngày tuổi trong một lần ấp hoặc nhiều hơn...
Trong quá trình ấp trứng gia cầm những phụ phẩm như vỏ trứng, những
trứng hư, trứng thối... là nguồn cung cấp khoáng và protein cho gia cầm nhưng chưa
được tận dụng và có biện pháp xử lý hợp lý. Những phụ phẩm này thường thải ra
môi trường, chúng phân hủy rất lâu và gây ô nhiễm môi trường, nhất là những trạm
ấp gần khu dân cư, công trình công cộng... ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe con
người. Nếu sử dụng làm thức ăn gia súc thì vẫn còn mầm bệnh và có thể lây lan cho
đàn gia súc và gây thiệt hại nặng nề cho người chăn nuôi.
Xuất phát từ thực tế trên vì vậy được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi – Thú
Y, bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát cơ cấu chất thải từ trạm ấp trứng gà,
vịt và tìm biện pháp xử lý có hiệu quả”. Khóa luận được thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS. TS Lâm Minh Thuận.
1
1.2 Mục đích – yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Xác định tỷ lệ chất thải trạm ấp, tìm biện pháp hiệu quả để xử lý chất thải
nhằm tận dụng chất thải của trạm ấp làm thức ăn chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh
tế cho người chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
Xác định khối lượng hao hụt trong quá trình ấp.
Phân loại tỷ lệ chất thải trạm ấp.
Phân loại tỷ lệ chất thải trạm ấp.
Thành phần chất dinh dưỡng của vỏ trứng chưa ấp, thành phần chất dinh
dưỡng của vỏ trứng sau khi ấp trước khi xử lý vôi và sau khi xử lý vôi.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Các loại chất thải và các phương pháp xử lý chất thải trong chăn nuôi
Hàng năm đàn vật nuôi Việt Nam thải ra khoảng 73 triệu tấn chất thải rắn và
25 - 30 triệu khối chất thải lỏng và hang trăm triệu tấn chất thải khí. Trong đó,
khoảng 50 % chất thải rắn và 80 % chất thải lỏng bị xả thẳng ra môi trường mà
không qua xử lý.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường từ các cơ sở chăn nuôi bao gồm chất thải rắn
như long, phân gia súc, rác, thức ăn thừa, xác gia súc, gia cầm tiêu hủy không đúng
kỹ thuật và chất lỏng như nước tiểu, nước rửa chuồng, nước tắm gia súc. Những loại
chất thải này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, làm giảm sức đề kháng
vật nuôi, tang tỷ lệ mắc bệnh, năng suất chăn nuôi giảm, hiệu quả kinh tế không
cao.
Các phương pháp xử lý:
Ủ sản xuất khí sinh học (Bioga): phương pháp này dựa vào nguyên lý lên
men kị khí chất thải chăn nuôi để tạo ra khí CH 4, CO 2 , H 2 S và một số khí khác. Các
khí được sử dụng để làm khí đốt dung trong sinh hoạt gia đình, chạy máy phát
điện…
Ủ phân hữu cơ: sử dụng phân và một số nguyên liệu khác như cỏ khô, rơm,
trấu, mụn cưa… trong một thời gian sau đó hỗn hợp này được sử dụng bón phân
cho cây trồng. Phương pháp này sẽ làm cho phân hoai mục và làm tiêu diệt trứng
gin sán, mất mùi hôi…
Hồ sinh học: được sử dụng với chất thải ở dạng lỏng. Có thể kết hợp nuôi cá
và dung một số loại cây thủy sinh như bèo tây, rau muống… Các yếu tố này làm
sạch nước thải chăn nuôi.
3
Phương pháp lắn cặn: hỗn hợp chất thải chăn nuôi được đưa vào hồ, sau đó
dung một số yếu tố như dung lực động học để phân loại chất thải thành chất thải rắn
và chất thải lỏng.
Các biện pháp khác: như đốt (rác, vật nuôi chết), làm lạnh (khí thải), pha
loãng để làm nước tưới, dung hóa chất, men sinh học, dùng làm thức ăn cho các vật
nuôi khác (trùn quế…).
2.2 Thành phần dinh dưỡng và cấu tạo của trứng
Trứng gia cầm có khối lượng khác nhau tùy thuộc vào loài và giống gia cầm,
nhưng về hình dạng, cấu trúc và tỷ lệ các thành phần thì không khác biệt nhiều lắm
như vỏ chiếm khoảng 9 - 13 % trọng lượng trứng, lòng trắng chiếm 52 - 58 % và
lòng đỏ chiếm 30 - 35 %.
2.2.1 Cấu tạo của trứng
2.2.1.1 Vỏ trứng
Vỏ trứng có nhiều lớp có cùng chức năng là định hình và bảo vệ mầm phôi
cùng khối chất dinh dưỡng đảm bảo cho phôi phát triển bình thường ngoài cơ thể
gia cầm mẹ.
Vỏ trứng là nguồn khoáng cung cấp cho sự phát triển xương của phôi. Vỏ
trứng gồm phần vỏ cứng ngoài cùng và phần vỏ lụa bên trong.
Lớp vỏ cứng có cấu trúc bởi những khối tinh thể CaCO 3 với bề dày khoảng
300 µm. Trên bề mặt vỏ cứng có khoảng 10000 lỗ thông hơi và tổng cộng chiếm
0,34 % diện tích bề mặt vỏ và cho phép sự trao đổi khí và hơi nước giữa trứng và
không khí. Phần vôi của vỏ cứng chứa khoảng 2 % chất hữu cơ và chút ít P và Mg.
Lớp ngoài cùng của vỏ cứng được bao phủ lớp glycoprotein dày khoảng 10 µm có
chứa chất sát khuẩn để bảo vệ trứng nhưng lớp này dễ bị vô hiệu hóa bởi những yếu
tố bên ngoài như độ ẩm cao, nhiệt độ cao, sự va chạm gây trầy xước…
Phần vỏ lụa có cấu trúc lưới bằng những sợi glycoprotein có bề dày khoảng 6
µm gồm 2 lớp, lớp trong cùng tiếp xúc với lòng trắng trứng và màng allantois khi
phôi phát triển, đây là lớp bảo vệ quan trọng chống sự xâm nhập của vi trùng. Kế
4
đến là lớp giữa với lưới dày hơn và nó có khoảng cách để phát triển theo độ dày của
vỏ trứng.
Bảng 2.1 Thành phần cấu tạo của trứng các loài gia cầm
Tỷ lệ các thành phần của trứng (%)
Trọng lượng trứng (g)
Loài
Lòng trắng
Lòng đỏ
Vỏ
Gà
58
56
32
12
Vịt
75
54
34
12
Ngỗng
155
56
32
12
Chim cút
10
55
34
11
Vịt xiêm
80
53
35
12
Gà sao
40
52
35
13
Gà lôi
32
53
35
12
(Theo Lâm Minh Thuận, 2004)
2.2.1.2 Lòng trắng
Là hỗn hợp của hơn 40 loại protein khác nhau, hầu hết là các protein đơn
giản.
Lòng trắng trứng gồm có lớp lòng trắng đặc ở giữa chiếm 57 % và 2 lớp lòng
trắng loãng ở trong và ngoài chiếm 17 - 23 % tương ứng trong trứng tươi.
Dây chằng salary có nguồn gốc từ lòng trắng có tác dụng giữ khối lòng đỏ
cân bằng ở vị trí trung tâm của quả trứng.
Lòng trắng có chức năng bảo vệ phôi, chứa hợp chất chứa Clo có tính diệt
khuẩn cao. Lòng trắng cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển trong giai đoạn
đầu, cho đến ngày ấp thứ 14 ở trứng gà và ngày ấp thứ 18 ở trứng vịt lòng trắng đã
tiêu hết.
2.2.1.3 Lòng đỏ
Lòng đỏ thực sự hình tròn với nhiều lớp đồng tâm, chứa hầu hết các protein
phức tạp, vitamin, vi khoáng, các chất có hoạt tính sinh học cao cung cấp chất dinh
dưỡng nuôi phôi và gà con trong những ngày đầu.
5
Màu sắc lòng đỏ được đánh giá bằng thước đo màu của Roche gồm 15 độ,
trứng gà có độ màu 7 - 8, trứng vịt có độ màu 12 - 13 được coi là trứng đạt yêu cầu
chất lượng.
2.2.2 Thành phần dinh dưỡng
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của trứng gia cầm (trong 100g trứng)
Chất dinh dưỡng
Trứng gà
Trứng vịt
Trứng cút
Trứng ngỗng
Trọng lượng (g)
50
70
10
144
Nước (%)
74,57
70,83
74,35
70,43
ME (Kcal)
158
185
158
185
Protein (%)
12,4
12,8
13,5
13,87
Béo (%)
11,15
13,77
11,1
13,27
Khoáng tổng số (%)
0,94
1,14
1,10
1,08
(Theo Lâm Minh Thuận, 2004)
2.3 Kỹ thuật ấp trứng gia cầm
Gia cầm có thể được ấp trứng tự nhiên hoặc ấp trứng nhân tạo
2.3.1 Ấp trứng tự nhiên
Ấp trứng tự nhiên là dùng gia cầm mẹ ấp trứng. Thường chọn gà tây, ngan,
ngỗng để ấp trứng. Hình thức ấp trứng tự nhiên chỉ còn thích hợp với chăn nuôi gia
đình, quy mô nhỏ tự túc giống, vì gia cầm mẹ ấp trứng sẽ ngừng đẻ làm sức sản
xuất trứng giảm rõ rệt. Trong ấp trứng tự nhiên cần chú ý: nơi đặt ổ ấp phải thoáng
mát, tránh nắng chiếu, mưa tạt, yên tĩnh và hơi tối. Gia cầm mẹ phải chọn con say
ấp, bộ lông phát triển tốt, chân không quá cao và không có lông ở chân. Trong quá
trình ấp cho gia cầm mẹ ăn đầy đủ, nhất là thức ăn giàu năng lượng, huấn luyện cho
xuống ổ đúng giờ để bài tiết, tránh thải phân trong ổ trứng, thường xuyên kiểm tra
chuột, thú dữ gây hại trong quá trình ấp.
2.3.2 Ấp trứng nhân tạo
Ấp trứng nhân tạo mang lại lợi ích kinh tế cao do giải phóng gia cầm mẹ làm
tăng sản lượng trứng, sản xuất giống quanh năm với quy mô lớn.
6
2.3.2.1 Cấu tạo máy ấp và máy nở trứng gia cầm
2.3.2.1.1 Máy ấp
Hiện nay có nhiều loại máy ấp trứng với công suất khác nhau, từ 500 quả
trứng đến 7 - 8 vạn quả và nhiều hơn. Máy ấp công suất nhỏ dưới 1000 quả trứng
thường được dùng cho gia đình hoặc phòng thí nghiệm nghiên cứu. Còn trong sản
xuất công nghiệp của các doanh nghiệp hoặc tổ hợp sản xuất thường dùng các loại
máy với công suất lớn từ 1 vạn trứng trở lên. Tuy khác nhau về hình thức và công
suất, cũng như thiết kế về kỹ thuật, tất cả các loại máy ấp đều tuân theo một nguyên
lý chung và phải gồm các bộ phận: vỏ máy, bảng điều khiển tự động, giá đỡ khay,
khay trứng, hệ thống cung cấp và điều tiết nhiệt, ẩm độ, cung cấp không khí, đảo
trứng và hệ thống bảo vệ.
Vỏ máy: hình chữ nhật, có nhiệm vụ ngăn cách khoang máy với môi trường
bên ngoài, giữ nhiệt độ và ẩm độ trong máy ổn định. Vỏ máy làm bằng nguyên liệu
chịu lực và cách nhiệt. Vỏ máy gồm 2 lớp, giữa để trống, nhét mùn cưa hoặc bông
thủy tinh hoặc bọt xốp để cách nhiệt. Vỏ máy làm bằng gỗ dán thường chóng hỏng,
dễ hút ẩm và mất vệ sinh, nên nhiều máy thế hệ mới của Hà Lan, Trung Quốc, Úc…
thường làm bằng hợp kim nhôm hoặc nhựa.
Bảng điều khiển: bảng điều khiển tập trung các nút điều khiển các hoạt động
của máy được lắp đặt mặt trước máy. Bảng điều khiển có công tắc tổng để bật tắt
máy, có các nút tăng thêm nhiệt, để đảo trứng… và các đèn tín hiệu kèm theo bộ
phận nào của máy đang làm việc hoặc không làm việc.
Giá đỡ khay và khay đựng trứng: giá đỡ khay là một giàn các khung đỡ các
khay đựng trứng, có kích thước sao cho các khay đựng trứng nằm vừa khít ở bên
trong lòng của nó. Khay đựng trứng ở máy ấp gọi là khay ấp. Khay ấp đựng trứng
đưa vào ấp phải giữ cho tất cả các trứng ở trong khay nằm theo thứ tự nhất định,
đầu nhọn xuống dưới, đầu to lên trên.
Hệ thống đảo trứng: để các phôi trong trứng phát triển bình thường và không
bị sát vào vỏ, trong quá trình ấp máy phải đảo trứng.
7
Hệ thống làm thông khí: được chia làm 3 phần: quạt gió, lỗ thoát khí, lỗ hút
khí. Các máy ấp thường chỉ có một lỗ hút khí, được đặt ở trước hoặc mặt sau hoặc
trên nóc máy, nhưng không gần lỗ thoát khí.
Hệ thống cấp nhiệt: để cấp và làm ổn định nhiệt trong máy ấp, người ta dùng
các thiết bị sau: cảm nhiệt hoặc nhiệt kế công tắc hoặc màng ête và dây may so cấp
nhiệt.
Hệ thống tạo ẩm: có 2 dạng: thiết bị phun sương nước và dùng diện tích bề
mặt bay hơi nước.
Hệ thống bảo vệ: các thiết bị được lắp đặt nhằm ngăn chặn hoặc thông báo
trước các sự cố có thể xảy ra làm hỏng máy hoặc trứng ấp. Tín hiệu dễ nhận thấy
nhất là chuông báo động kêu vang và đèn đỏ bật sáng.
2.3.2.1.2 Máy nở
Máy nở có kết cấu và các thiết bị điều hòa hệ thống cấp nhiệt, cấp ẩm và cấp
không khí như ở máy ấp, chỉ khác giá đỡ và khay trứng nở cố định và đặt trên bệ có
bánh xe để đẩy vào, kéo ra được dễ dàng.
2.3.2.2 Quy trình ấp trứng
2.3.2.2.1 Tiếp nhận trứng và tuyển chọn trứng
Chọn những trứng đạt tiêu chuẩn để ấp, loại bỏ những trứng không đủ tiêu
chuẩn như trứng dính phân, dơ, dính máu, trứng bị dập nứt, bể, trứng quá to, quá
nhỏ..., chọn những trứng không quá dài hoặc quá tròn, không dị dạng méo mó, đầu
tù và đầu nhọn phải rõ ràng, vỏ trứng không quá dày hoặc quá mỏng...
Khi nhận trứng phải ghi sổ và xếp trứng vào vỉ của trạm ấp, từng lô trứng có
phiếu ghi số lô và số lượng trứng. Trứng được xếp đầu tù hướng lên trên.
2.3.2.2.2 Sát trùng trứng
Sau khi lựa chọn trứng xong, ta cho trứng vào tủ sát trùng, xông bằng hỗn
hợp formol và thuốc tím (12 ml formol + 6 g thuốc tím) cho một m3 buồng xông
trong 30 phút.
2.3.2.2.3 Bảo quản trứng
8
Xông trứng xong, chuyển ngay vào phòng bảo quản giữ ở nhiệt độ 15 - 20oC,
ẩm độ 70 - 80 %.
2.3.2.2.4 Đưa trứng vào máy ấp
Máy ấp phải được vệ sinh sạch sẽ sau mỗi đợt ấp hay trước khi đưa trứng
vào máy.
Nếu trứng ấp đã qua thời gian bảo quản thì phải được đưa ra làm ấm một thời
gian nhất định trước khi vào máy. Thời gian làm ấm phụ thuộc vào nhiệt độ và thời
gian bảo quản sao cho nhiệt độ trong trứng khi vào máy khoảng 22 - 23oC, thường
đưa trứng ra nhiệt độ 25 - 27oC trong khoảng thời gian 6 - 8 giờ. Theo Gib Taylor
(1992) trứng ấp được làm ấm 1 giờ cuối ở nhiệt độ 27 - 32oC sẽ cải thiện đáng kể tỷ
lệ ấp nở. Kiểm tra máy ấp, cho máy hoạt động (Lâm Minh Thuận, 2004).
2.3.2.2.5 Soi trứng và chuyển trứng
Soi dưới đèn sẽ giúp loại bỏ những trứng bị rạn vỡ, túi khí quá to, có vật lạ
trong trứng, bóng lòng đỏ di động và bị chìm. Những trứng có buồng khí bị lệch
hoặc di động cũng không đạt tiêu chuẩn chọn ấp.
Trứng được chuyển từ khay ấp sang khay nở ở ngày thứ 18 đối với gà, còn
vịt là ngày thứ 25, chú ý tránh làm nứt trứng.
2.3.2.2.6 Ra gà, vịt
Ngày thứ 21 đối với gà, ngày thứ 28 đối với vịt. Khi gà con, vịt con đã khô
lông nên đưa ra ngoài, lựa chọn phân loại và đóng gói để chuyển đi các trại.
2.3.2.2.7 Nguyên lý hoạt động của máy ấp
Nguồn nhiệt cho máy ấp có thể là hơi nước nóng, hơi nóng. Dao dộng từ
37,5 - 37,8oC.
Nguồn ẩm độ cung cấp qua bề mặt bốc hơi nước của khay nước hoặc thiết bị
phun sương trong máy ấp sao cho đảm bảo ẩm độ trong buồng ấp ổn định ở mức 70
- 75 %.
Hệ thống thông thoáng tùy thuộc vào số trứng, giai đoạn đầu sự thông thoáng
không cần nhiều, giai đoạn sau cần sự thông thoáng tối đa. Hệ thống thông thoáng
9
gồm quạt và hệ thống thông hơi bố trí sao cho không mất nhiệt và không khí được
lưu thông tốt.
Thiết bị đảo trứng: đảo toàn bộ khối trứng sang phải hoặc sang trái theo chu
kỳ 2 giờ/lần và đảo một góc 45o so với trục đứng.
2.3.2.2.8 Những đặc điểm riêng của ấp trứng vịt
Bảng 2.3 Chế độ bảo quản và ấp nở của trứng gà và vịt
Trứng gà
Trứng vịt
- Trọng lượng: 45 - 65 g
- Trọng lượng trứng: 70 - 90 g
- Nhiệt độ bảo quản:
- Nhặt trứng ngay sau khi đẻ để trứng sạch,
1 - 3 ngày: 20 - 25oC
không rửa trứng, có thể sát trùng trước khi ấp.
4 - 7 ngày: 15 - 17oC
- Bảo quản ở nhiệt độ: 13 - 15oC.
7 - 10 ngày: 14 - 16oC
- Ẩm độ: 70 - 80 % tối đa 10 ngày nhưng phải
Trên 10 ngày: 10 - 12oC
đảo trứng 3 - 4 lần/ngày, xếp trứng đầu tù lên
- Nhiệt độ ấp: 37,5 - 37,8oC
trên, trước khi đưa trứng vào máy phải sưởi
- Ẩm độ: 65 - 75 %, giảm trọng ấm trứng.
lượng trứng tối đa 12 % so với - Ấp ở nhiệt độ: 37,2 - 37,5oC, từ ngày thứ 9
trọng lượng ban đầu.
mỗi ngày làm lạnh bằng cách đưa trứng ra
-Thông thoáng: 60 - 180 m3/1000 ngoài khoảng 10 - 15 phút.
trứng/giờ.
- Ẩm độ: 70 - 75 %, phun nước ấm khi đưa
- Hàm lượng CO 2 tối đa 0,5 %
trứng ra làm lạnh.
- Đảo trứng 45o nghiêng so với trục - Thông thoáng 180 m3/1000 trứng/giờ.
đứng của trứng, 2 - 5 giờ 1 lần.
- Hàm lượng CO 2 tối đa: 0,5 %.
- Soi trứng vào ngày thứ 6, thứ 13 - Đảo trứng 45o nghiêng so với trục đứng của
và ngày thứ 18.
trứng, 2 giờ 1 lần.
- Chuyển sang máy nở ngày thứ 18. - Soi trứng vào ngày thứ 10 và ngày thứ 25.
-Nhiệt độ máy nở: 36 - 37oC
Chuyển sang máy nở. Nhiệt độ máy nở: 36 -
- Ẩm độ: 70 %
37oC, ẩm độ 70 %.
- Nở sau 21 ngày ấp.
- Nở sau 28 ngày ấp.
(Theo Lâm Minh Thuận, 2004)
10
Quy trình ấp trứng vịt tương tự như trứng gà, tuy vậy có một số đặc điểm
riêng cần lưu ý: trứng vịt có khối lượng lớn hơn trên dưới 1,5 lần trứng gà. Ngay
trứng vịt cũng có khối lượng chênh lệch khá lớn so với trứng gà, vì vậy trong ấp
công nghiệp thường phân ra một số khoảng khối lượng khác nhau. Trứng có khối
lượng lớn nhất đưa vào máy trước, trứng có khối lượng nhỏ nhất đưa vào máy cuối
cùng.
Từ ngày ấp thứ 8 trở đi ngoài việc đảo trứng tự động 2 giờ/1 lần, còn cần đưa
trứng ra ngoài phun nước (phun sương) làm mát ngày 2 lần vào lúc 10 giờ và 13h,
mỗi lần 10 - 15 phút.
2.4 Quá trình phát triển phôi của trứng gia cầm trong khi ấp
(Trích dẫn: Bùi Đức Lũng và Nguyễn Xuân Sơn, 2003)
2.4.1 Sự phát triển phôi của gia cầm trong khi ấp
Ngày đầu: 6 giờ sau khi ấp phôi gà dài 5 mm, hình thành nếp thần kinh trên
dây sống nguyên thủy. Sau 24 giờ nếp thần kinh tạo thành ống thần kinh và hình
thành 5 - 6 đốt thân.
Ngày thứ 2: phôi tiếp tục phát triển tạo thành hệ thống mạch máu bên ngoài
bào thai. Bắt đầu xuất hiện mầm tim. Mạch máu bao quanh lòng đỏ (noãn hoàng).
Chất dinh dưỡng của noãn hoàng cung cấp cho phôi.
Ngày thứ 3: bắt đầu hình thành đầu, cổ và ngực của phôi. Nếp đuôi và nếp
cánh lớn lên hợp với nếp thân sau của phôi. Từ đó màng ối, màng nhung phân chia
thành 2 màng túi, màng ở ngoài là màng nhung, màng trong là màng ối. Hai màng
này dính liền với nhau. Qua ngày thứ 3, hình thành gan và phổi.
Ngày thứ 4: phôi có dạng như ở bào thai động vật bậc cao. Độ dài phôi 8
mm.
Ngày thứ 5: phôi phát triển tăng dần đạt chiều dài 12 mm. Nhìn bề ngoài, có
hình dáng của loài chim.
Ngày thứ 6: kích thước của phôi đạt 16 mm. Mạch máu phủ nhiều quanh
phôi, trông như màng nhện.
11
Ngày thứ 7: Vòng rốn biểu mô màng ối biến thành da phôi. Trong màng ối
hình thành huyết quản. Thành màng ối xuất hiện cơ trơn để màng có thể co bóp
được. Phôi phát dục trong môi trường nước của màng ối. Nước ối vừa chứa dinh
dưỡng, vừa chứa cả ammoniac và axit uric của phôi thải ra. Đã hình thành ống ruột
và dạ dày, chất dinh dưỡng đi qua đó.
Ngày thứ 11: phôi dài 2,54 cm, đã hình thành chân.
Ngày thứ 12: huyết quản của túi noãn hoàng phát triển mạnh, chuyên vận
chuyển chất dinh dưỡng đến phôi. Thời kỳ này là quá độ của hô hấp túi niệu. Tế bào
cơ, gân phân bố khắp thành niệu nang.
Ngày thứ 13: trên đầu phôi gà xuất hiện lông tơ, móng chân và mỏ hình
thành rõ.
Ngày thứ 14: phôi lớn chiếm gần hết khoang trứng, đã cử động, lông phủ kín
toàn thân.
Ngày thứ 15 và 16: kích thước của niệu nang tăng lên tương ứng với kích
thước của phôi. Protein được phôi sử dụng hầu như hoàn toàn. Số lòng đỏ được
phôi tiêu thụ gần hết, sự hô hấp vẫn nhờ mạch máu.
Ngày thứ 17, 18 và 19: phôi chiếm toàn bộ khối lượng của trứng (trừ buồng
khí).
Ngày thứ 20: mỏ của phôi gà mổ thủng buồng khí. Lúc này gà con lấy oxy
qua đường hô hấp, phổi và mạch máu. Gà con mổ thủng vỏ trứng.
Ngày 21: vào đầu của ngày này gà bắt đầu chui khỏi vỏ. Kết thúc chu kỳ ấp
trứng gà.
2.4.2 Quá trình phát triển phôi của trứng vịt trong khi ấp
Ngày đầu tiên: đĩa phôi được hình thành, xuất hiện mầm thần kinh não, tủy.
Ngày thứ 2: xuất hiện mạch máu trên lòng đỏ và tim sơ khai bắt đầu hoạt
động.
Ngày thứ 3: xuất hiện mầm móng gan và các tuyến.
Ngày thứ 4 và 5: phôi tách khỏi lòng đỏ, xuất hiện cánh và chân.
Ngày thứ 6 - thứ 8: hình thành cổ, thận phát triển, màng ối tiến sát vỏ.
12