BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA HAI KIỂU CHUỒNG NUÔI ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG HEO GIAI ĐOẠN 75 ĐẾN 125 NGÀY TUỔI
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN TRÍ NGUYÊN
Lớp
: DH07TA
Ngành
: Chăn Nuôi
Niên khóa
: 2007 – 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
NGUYỄN TRÍ NGUYÊN
ẢNH HƯỞNG CỦA HAI KIỂU CHUỒNG NUÔI ĐẾN TĂNG
TRƯỞNG HEO GIAI ĐOẠN 75 ĐẾN 125 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ Sư Chăn Nuôi
(chuyên ngành công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi).
Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Trí Nguyên
Tên đề tài: “Ảnh hưởng của hai kiểu chuồng nuôi đến tăng trưởng heo
giai đoạn 75 đến 125 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa, ngày………………….
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Kim Loan
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
Cha mẹ, người đã sinh thành và nuôi dạy tôi khôn lớn, các anh chị đã thương
yêu và giúp đỡ tôi học tập. Toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm, đặc
biệt là quý thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình truyền đạt những kiến thức,
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Cô Nguyễn Thị Kim Loan là giáo viên hướng dẫn đề tài hết lòng giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chú Vũ Bá Quang, chủ trại heo VBQ đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Các bạn lớp DH07TA đã động viên tôi trong suốt quá trình học tại trường.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Trí Nguyên
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Ảnh hưởng của hai kiểu chuồng nuôi đến tăng trưởng heo giai
đoạn 75 đến 125 ngày tuổi” được tiến hành tại trại chăn nuôi heo VBQ thuộc
huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai từ ngày 01/04/2011 đến ngày 20/05/2011.
Thí nghiệm được tiến hành trên 32 con heo ở giai đoạn 75 đến 125 ngày tuổi,
được chia làm 2 lô: lô đối chứng và lô thí nghiệm. Lô đối chứng nuôi trên chuồng
sàn có hệ thống thông gió, lô thí nghiệm nuôi trên chuồng nền có hệ thống làm mát.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố.
Kết thúc quá trình khảo sát chúng tôi có kết quả như sau:
- Nhiệt độ cao nhất trong suốt quá trình khảo sát ở lô đối chứng là 36,900C;
lô thí nghiệm là 29,800C. Nhiệt độ thấp nhất trong quá trình khảo sát ở lô đối chứng
là 26,700C; lô thí nghiệm là 26,300C.
- Ẩm độ cao nhất trong suốt quá trình khảo sát ở lô đối chứng là 92 %; lô thí
nghiệm là 93 %. Ẩm độ thấp nhất trong suốt quá trình khảo sát ở lô đối chứng là 37
%; lô thí nghiệm là 50 %.
- Trọng lượng bình quân lúc 125 ngày tuổi của heo lô đối chứng là 59,05 kg;
lô thí nghiệm là là 57,10 kg.
- Tăng trọng bình quân và tăng trọng ngày từ 75 đến 125 ngày tuổi của heo
lô đối chứng (29,48 kg/con và 589,50 g/con/ngày); lô thí nghiệm (27,51 kg/con và
550,25 g/con/ngày).
- Chỉ số chuyển biến thức ăn từ 75 đến 125 ngày tuổi của heo lô đối chứng là
2,43 kgTĂ/kgTT; lô thí nghiệm là 2,49 kgTĂ/kgTT.
- Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và ho từ 75 đến 125 ngày tuổi của heo ở lô đối
chứng (0,63 % và 1,13 %); lô thí nghiệm là (1,13 % và 3,38 %).
- Về hiệu quả kinh tế: chi phí cho 1 kg tăng trọng của lô đối chứng là 27.620
đồng/kg; lô thí nghiệm là 29.108 đồng/kg.
iv
MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA.............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................1
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO THỊT .......................................................................3
2.1.1 Giai đoạn 20 đến 40 kg ......................................................................................4
2.1.2 Giai đoạn 40 đến 70 kg ......................................................................................4
2.1.3 Giai đoạn 70 đến 90 kg ......................................................................................4
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................4
2.2.1 Sơ lược về kiểu chuồng nền có hệ thống làm mát .............................................4
2.2.2 Sơ lược về kiểu chuồng sàn có hệ thống thông gió ...........................................5
2.2.3 Sơ lược một số nét về khí hậu ở nước ta ............................................................6
2.2.4 Khái niệm tiểu khí hậu chuồng nuôi ..................................................................6
2.2.5 Nhiệt độ ..............................................................................................................6
2.2.6 Ẩm độ .................................................................................................................9
2.3 TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO VBQ ............................................9
v
2.3.1 Vị trí địa lý .........................................................................................................9
2.3.2 Mục tiêu của trại...............................................................................................10
2.3.3 Cơ cấu đàn heo .................................................................................................10
2.3.4 Chuồng trại .......................................................................................................10
2.3.4.1 Khu chuồng nái .............................................................................................10
2.3.4.2 Khu chuồng heo cai sữa ................................................................................11
2.3.4.3 Khu chuồng heo thịt ......................................................................................11
2.3.5 Thức ăn và nước uống ......................................................................................11
2.3.6 Chăm sóc và nuôi dưỡng ..................................................................................11
2.3.7 Vệ sinh sát trùng...............................................................................................12
2.3.8 Qui trình tiêm phòng của trại ...........................................................................12
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................13
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................13
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................13
3.2 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM .......................................................................................13
3.2.1 Heo thí nghiệm .................................................................................................13
3.2.2 Thức ăn thí nghiệm ..........................................................................................14
3.3 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ...............................................................................15
3.3.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .......................................................................15
3.3.2 Tăng trưởng ở từng giai đoạn...........................................................................15
3.3.2.1 Trọng lượng bình quân ..................................................................................15
3.3.2.2 Tăng trọng bình quân ....................................................................................15
3.3.2.3 Tăng trọng ngày ............................................................................................15
3.3.3 Khả năng sử dụng thức ăn ................................................................................15
3.3.3.1 Lượng thức ăn tiêu thụ ..................................................................................15
3.3.3.2 Chỉ số chuyển biến thức ăn ...........................................................................15
3.3.4 Tình trạng sức khỏe của heo ............................................................................15
3.3.4.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...............................................................................15
vi
3.3.4.2 Tỷ lệ ngày con ho ..........................................................................................16
3.3.5 Hiệu quả kinh tế ...............................................................................................16
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................16
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................17
4.1 NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM CHUỒNG NUÔI ........................................................17
4.2 KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG .........................................................................19
4.2.1 Trọng lượng bình quân .....................................................................................19
4.2.2 Tăng trọng bình quân và tăng trọng ngày ........................................................21
4.3 KHẢ NĂNG TIÊU THỤ THỨC ĂN .................................................................24
4.4 TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA HEO.............................................................26
4.5 HIỆU QUẢ KINH TẾ ........................................................................................27
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................28
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................28
5.2 TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................................29
5.2.1 Tồn tại ..............................................................................................................29
5.2.2 Đề nghị .............................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................30
PHỤ LỤC ..................................................................................................................31
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APP
: Actinobacillus pleuropneumoniae (bệnh viêm màng phổi)
CSCBTĂ
: chỉ số chuyển biến thức ăn
DCP
: Dicalcium phosphate
DDGS
: Distillers dried grains with solubles (bã rượu khô)
ĐC
: đối chứng
FMD
: Foot and Mouth disease (bệnh lở mồm long móng)
kgTĂ/kgTT : kg thức ăn/kg tăng trọng
LTĂTT
: lượng thức ăn tiêu thụ
P
: Probability (xác xuất)
TB
: trung bình
TLBQ
: trọng lượng bình quân
TN
: thí nghiệm
TTBQ
: tăng trọng bình quân
TTN
: tăng trọng ngày
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của heo từ 10 – 50 kg ................................................3
Bảng 2.2 Nhiệt độ thoải mái cho heo .........................................................................7
Bảng 2.3 Nhiệt độ tới hạn cho từng hạng heo ............................................................7
Bảng 2.4 Phân loại độ ẩm ...........................................................................................9
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn heo ..........................................................................................10
Bảng 2.6 Qui trình tiêm phòng của trại ....................................................................12
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................13
Bảng 3.2 Công thức thức ăn cho heo ở từng giai đoạn ............................................14
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng sàn có hệ thống thông gió ..............................................17
Bảng 4.2 Ẩm độ chuồng sàn có hệ thống thông gió .................................................17
Bảng 4.3 Nhiệt độ chuồng nền có hệ thống làm mát ................................................19
Bảng 4.4 Ẩm độ chuồng nền có hệ thống làm mát...................................................19
Bảng 4.5 Trọng lượng bình quân ở từng thời điểm khảo sát ....................................20
Bảng 4.6 Tăng trọng bình quân và tăng trọng ngày qua từng giai đoạn ..................22
Bảng 4.7 Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng hai kiểu chuồng ..................................27
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Hệ thống làm mát ........................................................................................5
Hình 2.2 Hệ thống thông gió ......................................................................................5
Biểu đồ 4.1 Lượng thức ăn tiêu thụ qua các giai đoạn .............................................24
Biểu đồ 4.2 Chỉ số chuyển biến thức ăn qua các giai đoạn ......................................25
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và ho giai đoạn 75 – 125 ngày tuổi...............26
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây ở nước ta ngành chăn nuôi đã và đang phát triển
nhanh đăc biệt là ngành chăn nuôi heo. Để đáp ứng nhu cầu về tiêu dùng cũng như
xuất khẩu, các nhà chăn nuôi đã tìm mọi phương thức thí nghiệm khác nhau nhằm
tăng năng suất và chất lượng của đàn heo. Ngoài các biện pháp chăm sóc nuôi
dưỡng, cũng như về công tác thú y thì một yếu tố không kém phần quan trọng cần
được quan tâm đó là điều kiện tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Do điều kiện nước ta ở miền nhiệt đới nóng ẩm chưa thích ứng cho nhu cầu
của heo. Để thấy được ảnh hưởng của các yếu tố tiểu khí hậu chuồng nuôi thì việc
đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố này đến chỉ tiêu sản suất của thú là việc làm cần
thiết.
Được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi – Thú y, Trường Đại Học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh cùng với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Thị Kim
Loan, chúng tôi tiến hành đề tài: “ảnh hưởng của hai kiểu chuồng nuôi đến tăng
trưởng heo giai đoạn 75 đến 125 ngày tuổi”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hai kiểu chuồng nuôi đến tăng trưởng
heo giai đoạn 75 đến 125 ngày tuổi.
1
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu như nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi, khả năng tăng
trưởng, chỉ số chuyển biến thức ăn, tỷ lệ ngày con tiêu chảy và tỷ lệ ngày con ho
trên heo ở giai đoạn 75 đến 125 ngày tuổi.
Số liệu và các chỉ tiêu được theo dõi đầy đủ và chính xác.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ HEO THỊT
Sau giai đoạn cai sữa heo được nuôi chuyển sang nuôi thịt có trọng lượng
khoảng 15 – 20 kg trở lên. Thời gian nuôi thịt khoảng 3,5 – 4 tháng để heo đạt trọng
lượng khoảng 90 – 100 kg. Đây là trọng lượng xuất chuồng hợp lý nhất vì lúc này
heo có phẩm chất quầy thịt tốt nhất và hiệu quả sử dụng thức ăn bắt đầu giảm, heo
có xu hướng tích lũy mỡ nhiều, nếu nuôi thêm sẽ không có lợi (Võ Văn Ninh,
2001).
Do chuyển sang môi trường mới và thay đổi thức ăn nên trong tuần lễ đầu
tiên heo dễ bị stress, dễ bị tiêu chảy do bộ máy tiêu hóa vẫn chưa hoàn chỉnh. Do
đó, cần phải chú ý chăm sóc heo thật kỹ về tình trạng sức khỏe, lượng thức ăn và
nước uống để tránh tình trạng trên.
Theo tài liệu khuyến nông tỉnh Đồng Nai (2006), những ngày đầu không nên
tắm heo, nên cho ăn 1/2 nhu cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no. Thời gian đầu sử dụng
cùng loại thức ăn trong thời gian cai sữa sau đó thay đổi từ từ.
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của heo từ 10 – 50 kg.
Giai đoạn
Nhu cầu dinh dưỡng
10 – 25 kg
25 – 50 kg
Protein tiêu hoá (%)
17,00
15,00 – 17,00
Bột đường (%)
56,00 – 62,00
56,00 – 64,00
Calci (%)
1,00 – 1,60
0,90 – 1,60
Phospho (%)
0,80 – 1,20
0,70 – 1,20
Xơ (%)
3,00 – 7,00
3,00 – 7,00
(Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 2004)
3
Trong thời gian nuôi thịt có thể chia làm ba giai đoạn:
2.1.1 Giai đoạn 20 đến 40 kg
Khoảng thời gian tháng đầu tiên đó là khoảng thời gian heo phát triển chiều
dài và chiều cao nên heo cần nhiều protein, khoáng chất và năng lượng để phát triển
hệ cơ, hệ thần kinh (Võ Văn Ninh, 2001).
Nếu thiếu dưỡng chất, heo sẽ chậm lớn, hệ xương không phát triển kéo theo
hệ cơ sẽ kém phát triển, bắp cơ nhỏ, ngắn. Heo dễ tích lũy mỡ ở giai đoạn sau.
Nếu thừa dưỡng chất, sẽ gây lãng phí, tăng chi phí thức ăn. Heo dễ viêm
khớp, thừa urê, tích lũy mỡ sớm.
2.1.2 Giai đoạn 40 đến 70 kg
Đây là thời kỳ heo phát triển mạnh cả về hệ xương và hệ cơ.
Giai đoạn này heo cần một phần glucid, lipid và nhiều protein hơn. Nhu cầu
protein sẽ cần rất nhiều để phát triển cơ thể. Dư thừa dưỡng chất lúc này chỉ làm chi
phí thức ăn tăng cao và tích lũy mỡ sớm.
2.1.3 Giai đoạn 70 đến 90 kg
Đây là thời kỳ cuối trong giai đoạn nuôi thịt.
Giai đoạn này heo cần nhiều glucid và lipid hơn để tăng lượng mỡ vào trong
các xớ cơ và mô liên kết tạo mô mềm ngon cho quầy thịt. Ngoài ra, trong giai đoạn
này heo không cần lượng protein cao mà chỉ cần lượng protein duy trì, giảm protein
trong giai đoạn này là giảm chi phí và tăng hiệu quả. Năng lượng thô trong giai
đoạn này sẽ giảm thấp để tránh cho heo tích lũy mỡ dưới da.
Giai đoạn này, nếu sử dụng thức ăn kém chất lượng sẽ làm cho phẩm chất
quày thịt kém chất lượng.
Nếu giai đoạn này thức ăn thiếu dưỡng chất thì heo sẽ gầy rất nhanh, bắp cơ
dai, thịt có màu nhạt.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1 Sơ lược về kiểu chuồng nền có hệ thống làm mát
Chuồng nền có hệ thống làm mát là kiểu chuồng kín, mái tole, nóc đôi, laphông bằng bạt, nền xi măng có độ dốc 3 – 50, hai bên hông là hai tấm bạt di động,
4
được hạ xuống khi mất điện hoặc trường hợp cần thiết. Đầu chuồng là hệ thống làm
mát bằng lưới với hệ thống phun sương vào lưới, hoạt động khi nhiệt độ chuồng lên
gần 300C. Cuối chuồng có gắn 3 quạt hút không khí hoạt động 24/24. Heo khảo sát
được nuôi ở giữa chuồng, có núm uống tự động và máng ăn bán tự động.
Hình 2.1 Hệ thống làm mát
2.2.2 Sơ lược về kiểu chuồng nền có hệ thống thông gió
Chuồng nền có hệ thống thông gió là kiểu chuồng kín, mái tole, nóc đôi, laphông bằng tole, sàn nhựa, hai bên hông là hệ thống cửa kín di động, được mở khi
cúp điện hoặc trường hợp cần thiết. Đầu chuồng có gắn 3 quạt hút không khí hoạt
động 24/24. Heo khảo sát được nuôi ở giữa chuồng, có núm uống tự động và máng
ăn bán tự động.
Hình 2.2 Hệ thống thông gió
5
2.2.3 Sơ lược một số nét về khí hậu ở nước ta
Theo Võ Văn Ninh (2001), khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tăng
trưởng sinh sản, chống bệnh của gia súc, mỗi loài gia súc, mỗi lứa tuổi đều có yêu
cầu riêng về nhiệt độ, ẩm độ, sự thông thoáng, ánh sáng khác nhau để có thể phát
triển tốt nhất, khỏe mạnh, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Nước ta ở miền nhiệt đới
nóng ẩm, khí hậu có ảnh hưởng đến sức sinh trưởng và sản xuất của heo. Hàng năm
có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
- Mùa mưa, bầu không khí thường nóng và ẩm, có lúc mưa dầm, độ ẩm tăng
cao và lạnh nhưng có vài thời điểm khô nóng gọi là hạn. Đầu mùa mưa và cuối mùa
mưa là thời điểm giao mùa mưa nắng, nắng mưa khí hậu rất khắc nghiệt ảnh hưởng
đến sức khỏe của heo, chúng thường bị dịch bệnh hoành hành trong các thời điểm
này.
- Mùa khô, gió thịnh hành từ Đông Bắc thổi về mang theo khí lạnh từ địa
cực, cuối mùa khô thường là gió Đông Nam thổi mạnh, các vùng đồng bằng ven
biển nước mặn xâm nhập sâu vào nội địa, kết hợp với sức nóng từ bức xạ mặt trời
tăng, làm cho bầu không khí oi ả, heo rất dễ bị bệnh trong thời điểm này.
2.2.4 Khái niệm tiểu khí hậu chuồng nuôi
Tiểu khí hậu chuồng nuôi là một vùng không khí ở trong chuồng nuôi, vùng
không khí này ảnh hưởng trực tiếp đến gia súc. Tiểu khí hậu chuồng nuôi bao gồm
các yếu tố:
- Vật lý: nhiệt độ, ẩm độ, tốc độ gió, tia bức xạ, thông thoáng.
- Hóa học: NH 3 , H 2 S, CO 2 , bụi.
- Sinh học: vi sinh vật, bào tử.
Các yếu tố này có quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau, sự thay đổi của một yếu tố
nào đó sẽ dẫn đến sự thay đổi những yếu tố khác.
2.2.5 Nhiệt độ
Nhiệt độ là một yếu tố vật lý quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến gia súc.
Mỗi loại gia súc, mỗi độ tuổi khác nhau, đều có khoảng thích nghi sinh lý đối với
nhiệt độ nhất định. Do đó, khi nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn khoảng nhiệt độ tối
6
ưu, sẽ ảnh hưởng xấu đến gia súc, làm cho gia súc giảm sức sản xuất, giảm khả
năng chống bệnh. Nhiệt độ thường biến thiên theo mùa trong năm, theo ngày, đêm,
bức xạ nhiệt và độ thông thoáng chuồng trại. Ngoài ra, nhiệt độ chuồng nuôi phụ
thuộc rất lớn vào nhiệt độ ngoài trời, cấu trúc chuồng trại, mật độ nuôi nhốt gia súc
và chế độ vệ sinh chuồng trại.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), khi ẩm độ tương đối
khoảng 60 – 70 % và vận tốc gió 0,1 m/s – 0,15 m/s (được đo ở ngang chiều cao
của heo, có thể đo ở độ cao 0,5 m so với nền chuồng) thì các nhiệt độ sau đủ tạo
thoải mái cho heo:
Bảng 2.2 Nhiệt độ thoải mái cho heo
Trọng lượng heo (kg)
Nhiệt độ (0C)
< 10
26 – 30
10 – 15
22 – 26
15 – 30
18 – 22
30 – 60
16 – 20
> 60
14 – 20
(Nguồn: Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000)
Heo có lớp mỡ bọc thân dày và ít tuyến mồ hôi nên khả năng chống nóng của
heo rất kém. Khi sống trong vùng nhiệt độ trung hòa, nhiệt sản xuất đủ để bù trừ
cho nhiệt mất đi và thú không bị stress nhiệt. Vùng nhiệt độ trung hòa gồm nhiệt độ
tới hạn trên và nhiệt độ tới hạn dưới. Thú bị stress nhiệt khi nhiệt độ chuồng nuôi
cao hơn mức nhiệt độ tới hạn trên. Nhiệt độ tới hạn cho từng loại heo:
Bảng 2.3 Nhiệt độ tới hạn cho từng hạng heo
Trọng lượng heo
Nhiệt độ tới hạn
18 kg
65 kg
110 kg trở lên
Nhiệt độ tới hạn dưới (0C)
14
10
5
Nhiệt độ tới hạn trên (0C)
31,5
30
28
(Nguồn: Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000)
7
- Ảnh hưởng của nhiệt độ cao
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), ở nhiệt độ cao, heo thở
gấp, nhanh, tiết ra nhiều mồ hôi, dãn mạch ngoại vi, kém ăn, giảm trọng lượng,
giảm sức đề kháng, rối loạn cân bằng acid-bazơ trong máu đưa đến co giật, đau cơ
bắp, protein huyết tăng, hồng cầu huyết sắc tố tăng gây cảm nóng.
Theo Võ Văn Ninh (2001), heo có lớp mỡ dưới da rất dày, không có tuyến
mồ hôi (trừ mõm), khả năng chống nóng và điều hòa nhiệt kém. Nhiệt độ môi
trường cao làm tăng nhịp hô hấp rất nhanh, gây rối loạn chức năng trao đổi khí, ảnh
hưởng xấu đến cân bằng sinh lý heo.
Theo Nguyễn Hoa Lý (1998), nhiệt độ cao làm thyroxin tiết ra ít, thú biếng
ăn, tăng trọng giảm, mất nước dẫn đến máu cô đặc, tuần hoàn bị suy sụp, sự vận
chuyển máu qua da kém, mất muối, gây co giật, đau cơ bắp, thú thở nhanh, nhiều,
làm rối loạn cân bằng acid, bazơ. Khi nhiệt độ ở 40 – 420C thì chức năng tế bào bị
tổn thương không phục hồi được, gia súc bị cảm nóng, mệt mỏi, uống nước nhiều,
nhịp tim tăng, nếu không cải thiện nhiệt độ heo sẽ chết.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp
Nhiệt độ thấp kích thích các thụ quan ở bề mặt da gây co mạch. Nếu tình
trạng này kéo dài sẽ gây cản trở tuần hoàn cục bộ, gây phù thủng. Khi lạnh, thần
kinh tham gia cân bằng trương lực cơ gây dựng lông, run cơ, tăng sinh năng lượng
bù vào nhiệt lượng bị mất.
Theo Nguyễn Hoa Lý (1998), nhiệt độ thấp làm co mạch máu ngoại vi nên
giảm sự truyền nhiệt từ bên trong ra bên ngoài cơ thể, thú rung cơ, dựng lông, sự
hấp thụ đạm và tổng hợp globulin giảm từ đó gây giảm sức đề kháng, heo dễ mắc
bệnh đường hô hấp, đáp ứng miễn dịch kém, heo xù lông, kém ăn và chậm lớn.
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh mức bốc hơi nước trên da ở nhiệt độ 350C
tăng gấp ba lần so với nhiệt độ ở 50C, heo chủ yếu tỏa nhiệt qua da. Trọng lượng
heo càng tăng thì có khuynh hướng tăng phần tỏa nhiệt qua đường hô hấp ở nhiệt độ
cao.
8
2.2.6 Ẩm độ
Ẩm độ biểu thị mức độ khô ráo hay ẩm ướt của không khí. Trong chuồng
nuôi ẩm độ có vai trò quan trọng trong việc cân bằng nhiệt độ cũng như đáp ứng của
cơ thể đối với sự thay đổi của môi trường bên ngoài.
Theo Hồ Thị Kim Hoa (1995), ẩm độ trên 90 % làm ngăn cản sự thoát hơi
nước trên bề mặt da và ảnh hưởng đến hô hấp, làm cho các khí độc (NH 3 , H 2 S,
CO 2 ...) trong chuồng nuôi không được đẩy ra ngoài. Con vật có cảm giác ngột ngạt,
khó chịu, mệt mỏi, giảm hấp thu, giảm khả năng tiêu hóa và làm giảm sức đề kháng
cơ thể tạo điều kiện cho các vi sinh vật xâm nhập và phát triển gây bệnh.
Khi ẩm độ cao và nhiệt độ thấp, gia súc mất nhiệt nhanh do tăng quá trình
thải nhiệt bằng đối lưu, làm giảm thân nhiệt, thú dễ bị cảm lạnh. Nếu ẩm độ cao và
nhiệt độ cao, quá trình thải nhiệt bằng bốc hơi nước giảm, gây cho vật bị cảm nóng
và làm giảm độ ngon miệng.
Khi heo được nuôi trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của nước ta, heo thường
bị stress nhiệt và vi sinh vật gây bệnh dễ phát triển nên heo kém ăn, giảm sức đề
kháng, dễ mắc bệnh, sức sản xuất thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi. Do đó,
cần áp dụng biện pháp làm mát, giảm độ ẩm, tạo thông thoáng cho chuồng trại.
Bảng 2.4 Phân loại độ ẩm
Độ ẩm (%)
Phân loại
< 50
Không khí rất khô
50 – 70
Không khí khô
71 – 90
Không khí ẩm
> 90
Không khí rất ẩm
(Nguồn: Trích dẫn Trần Thanh Vân, 1992)
2.3 TỔNG QUAN VỀ TRẠI CHĂN NUÔI VBQ
2.3.1 Ví trí địa lý
Trại chăn nuôi heo VBQ thành lập ngày 15 tháng 09 năm 2001 với tổng diện
tích 2 ha nằm trên địa bàn ấp Vàm, xã Thiện Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
9
Trại nằm cách mặt đường Thiện Tân 300 m, cách quốc lộ 1A 4,5 km, cách
thành phố Biên Hòa 12 km. Đây là khu vực ít dân cư, mặt khác đường giao thông
khá tốt thuận lợi cho việc nhập và xuất heo cũng như nguyên liệu một cách dễ dàng.
2.3.2 Mục tiêu của trại
Mục tiêu của trại là nghiên cứu thực tiễn những quy trình chăn nuôi tiên tiến
để nâng cao năng suất nhằm giảm được chi phí chăn nuôi, từ đó tư vấn cho các cơ
sở chăn nuôi khác.
2.3.3 Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn của trại được thống kê ngày 10 tháng 04 năm 2011 được trình
bày qua Bảng 2.5.
Bảng 2.5 Cơ cấu đàn heo
Loại heo
Số lượng (con)
Heo đực
4
Nái sinh sản
129
Heo con theo mẹ
86
Heo cai sữa
81
Heo thịt
450
Tổng đàn
750
2.3.4 Chuồng trại
2.3.4.1 Khu chuồng nái
Khu chuồng nái chia làm 2 dãy A, B có diện tích 900 m2.
Tổng số ô chuồng là 200 ô, trong đó có 48 ô chuồng đẻ dành cho nái đẻ và
nái nuôi con. Số ô chuồng còn lại được dành cho nái mang thai, nái chờ phối và heo
đực.
Ô chuồng dành cho nái đẻ và nuôi con được nuôi trên chuồng sàn mỗi ô có
diện tích 1,8 x 2,2 m được chia làm 3 ngăn: ngăn giữa là sàn bê tông dành cho heo
nái, sàn cho heo con ở hai bên được làm bằng những tấm nhựa ghép lại với nhau, có
lồng úm để sưởi ấm cho heo con.
10
Ô chuồng dành cho nái mang thai, nái chờ phối và heo đực, mỗi ô có diện
tích là 0,8 x 2,3 m trên nền xi măng.
Tất cả các khung ô chuồng đều được làm bằng sắt.
2.3.4.2 Khu chuồng heo cai sữa
Khu chuồng heo cai sữa có diện tích 450 m2.
Heo cai sữa được nuôi trên chuồng sàn làm bằng những tấm nhựa ghép lại
với nhau, mỗi ô có diện tích 2 x 2,2 m. Khung chuồng được làm bằng sắt.
Mỗi ô có một máng ăn bán tự động và hai núm uống tự động.
2.3.4.3 Khu chuồng heo thịt
Khu chuồng thịt gồm hai dãy: mỗi dãy có diện tích là 315 m2 được chia làm
12 ô chuồng, dãy còn lại có diện tích là 200 m 2 được chia làm 8 ô chuồng.
Mỗi ô nuôi khoảng 20 con có diện tích 4 x 5 m, cứ hai ô chuồng có một
máng ăn bán tự động.
Khung chuồng được làm bằng sắt, nền xi măng, độ dốc nền khoảng 3 – 50.
2.3.5 Thức ăn và nước uống
Thức ăn cho heo do trại tự tổ hợp khẩu phần. Heo con tập ăn bằng thức ăn
Vitalac nhập từ nước ngoài.
Nước uống được sử dụng là nước ngầm từ giếng khoan được bơm lên bồn và
phân phối đến từng ô chuồng, đảm bảo cung cấp đủ nước cho heo uống và tắm heo.
2.3.6 Chăm sóc và nuôi dưỡng
- Heo nái: ngày cho ăn 2 lần.
- Nái sinh sản: 10 ngày trước khi đẻ được chuyển sang lồng đẻ, khi nái có
dấu hiệu sắp sinh thì ngừng cho ăn.
Trại không thường xuyên tắm heo, chỉ tắm heo nái chờ sinh khi nhiệt độ môi
trường cao.
- Heo con: sau khi heo được sinh ra thì dùng khăn lau sạch, cột rốn, bấm
răng, bấm đuôi và sát trùng bằng dung dịch iod và cho bú sữa đầu. Ngày thứ 3 sau
khi sinh, tiêm sắt cho heo con bằng chế phẩm Bio-Fe, cho uống Baycox 5 % để
11
ngừa cầu trùng. Heo con được úm bằng đèn hồng ngoại đến khi cai sữa, được tập ăn
lúc 7 ngày tuổi và thiến lúc 7 – 10 ngày tuổi.
- Heo cai sữa: trước khi đưa vào khu cai sữa, chuồng trại phải được vệ sinh
tiêu độc. Cho heo ăn tự do.
- Heo thịt: heo được tắm ngày 1 lần vào đầu giờ chiều. Cho heo ăn tự do.
2.3.7 Vệ sinh sát trùng
Tất cả các khu chuồng đều được phun thuốc sát trùng 2 lần/tuần.
Sau mỗi lần xuất heo đều phải vệ sinh sạch sẽ, xịt thuốc sát trùng và để trống
vài ngày trước khi chuyển heo sang.
Đầu mỗi cửa chuồng đều có bể sát trùng để nhúng chân trước khi đi vào
chuồng trại.
Các loại xe muốn vào trại đều được sát trùng kỹ.
2.3.8 Qui trình tiêm phòng của trại
Bảng 2.6 Qui trình tiêm phòng của trại
Phòng bệnh
Loại
heo
Heo
con
Thời gian tiêm
Viêm phổi do
Dịch
Viêm phổi
Mycoplasma
tả
do APP
14 ngày tuổi
X
35 ngày tuổi
X
X
70 ngày tuổi
nái
10 ngày trước khi sanh
Đực
6 tháng/lần
trùng
X
56 ngày tuổi
4 tuần trước khi sanh
Kí sinh
X
40 ngày tuổi
Heo
FMD
X
X
X
X
X
X
giống
X
(Nguồn: phòng kỹ thuật của trại, 2011)
12
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
3.1.1 Thời gian
Thời gian thực hiện thí nghiệm từ ngày 01 tháng 04 năm 2011 đến ngày 20
tháng 05 năm 2011.
3.1.2 Địa điểm
Thí nghiệm được tiến hành tại trại heo VBQ, thuộc huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai.
3.2 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
3.2.1 Heo thí nghiệm
Thí nghiệm được thực hiện trên 32 con heo giai đoạn từ 75 đến 125 ngày
tuổi. Heo thí nghiệm là heo ba máu Pietrain – Yorkshire – Landrace.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố, chia
thành hai lô: lô đối chứng (nuôi trên chuồng sàn có hệ thống thông gió) và lô thí
nghiệm (nuôi trên chuồng nền có hệ thống làm mát).
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm
Diễn giải
Số heo (con)
TLBQ (kg/con)
Kiểu chuồng
Lô đối chứng
Lô thí nghiệm
16
16
29,58
29,59
Chuồng sàn có
Chuồng nền có
hệ thống thông gió
hệ thống làm mát
Heo khảo sát được chọn đồng đều về giống, tuổi, tương đối đồng đều về
trọng lượng, ngoại hình và được đánh dấu theo dõi trọng lượng từng con.
13
Heo được bố trí trong 2 kiểu chuồng kín, có hệ thống thông gió là 3 quạt hút
không khí từ bên trong chuồng ra môi trường ngoài được hoạt động 24/24. Hệ thống
làm mát chỉ hoạt động khi nhiệt độ lên gần đến 300C.
3.2.2 Thức ăn thí nghiệm
Thức ăn của heo được tính toán kỹ lưỡng bằng phần mềm BRILL (USA).
Bảng 3.2 Công thức thức ăn cho heo ở từng giai đoạn
Giai đoạn
Thành phần
20 – 30 kg
31 – 60 kg
Bắp (%)
41,40
43,54
Cám mì (%)
10,00
19,97
DDGS (%)
11,00
19,97
Đậu nành (%)
13,40
5,39
Bột thịt (%)
3,60
6,79
Bột cá (%)
–
1,00
Lactose
3,60
–
DCP (%)
0,72
–
Dầu cọ (%)
1,00
1,00
CaCO 3 (%)
1,02
1,04
Muối (%)
0,26
0,48
Premix (%)
14,00
0,82
100
100
Tổng cộng (%)
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại, 2011)
Heo ở lô đối chứng và lô nghiệm đều sử sụng thức ăn có thành phần dinh
dưỡng như nhau, chỉ khác ở điều kiện nuôi khác nhau. Heo khảo sát đang chuyển
sang ăn thức ăn giai đoạn 30 – 60 kg, để heo không bị stress khi đổi thức ăn đột
ngột phải mất 6 ngày để hoàn thành việc đổi thức ăn, quy tắc đổi như sau: trộn thức
ăn giai đoạn 20 – 30 kg với thức ăn giai đoạn 30 – 60 kg theo tỷ lệ tăng dần 1/3;
1/2; 2/3, cứ 2 ngày ăn cho 1 lần tăng tỷ lệ thức ăn.
14