Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA KHÁNG SINH HỌ TETRACYCLIN TRONG THỨC ĂN HỔN HỢP CHO HEO THỊT VÀ SỰ TỒN DƯ CỦA CÁC KHÁNG SINH NÀY TRONG THỊT, GAN, THẬN HEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.99 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA KHÁNG SINH HỌ
TETRACYCLIN TRONG THỨC ĂN HỔN HỢP CHO HEO
THỊT VÀ SỰ TỒN DƯ CỦA CÁC KHÁNG SINH NÀY
TRONG THỊT, GAN, THẬN HEO

Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN NGỌC PHI

Ngành

: DƯỢC THÚ Y

Lớp

: DH06DY

Niên khóa

: 2006 – 2011

Tháng 08/2011



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

****************

NGUYỄN NGỌC PHI

KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA KHÁNG SINH HỌ
TETRACYCLIN TRONG THỨC ĂN HỔN HỢP CHO HEO
THỊT VÀ SỰ TỒN DƯ CỦA CÁC KHÁNG SINH NÀY
TRONG THỊT, GAN, THẬN HEO
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sỹ thú y chuyên ngành Dược

Giáo viên hướng dẫn
TS. LÊ ANH PHỤNG
ThS. NGUYỄN LÊ KIỀU THƯ

Tháng 08/2011
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN NGỌC PHI
Tên luận văn: “KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA KHÁNG SINH HỌ
TETRACYCLIN TRONG THỨC ĂN HỔN HỢP CHO HEO THỊT VÀ SỰ
TỒN DƯ CỦA CÁC KHÁNG SINH NÀY TRONG THỊT, GAN, THẬN HEO”

Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi – Thú Y trường
đại học Nông Lâm TP. HCM ngày

tháng

năm 2011.

Giáo viên hướng dẫn

TS. LÊ ANH PHỤNG

ii


LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
Toàn thể quý Thầy Cô Khoa Chăn nuôi Thú y cùng các Thầy Cô Trường Đại
học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức và những kinh
nghiệm vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành biết ơn
Ban lãnh đạo Chi cục Thú Y Thành phố Hồ Chí Minh
Ban lãnh đạo Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị thuộc Chi cục Thú Y
Thành phố Hồ Chí Minh cùng toàn thể Cô, Chú, Anh, Chị trong trạm đã tận tình
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Ngàn lời cảm ơn
TS. Lê Anh Phụng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và truyền đạt nhiều kiến
thức bổ ích để tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
ThS. Nguyễn Lê Kiều Thư đã nhiệt tình chỉ dẫn, giúp đỡ và cung cấp những

thông tin cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Vô cùng biết ơn
Anh Lê Hoàng Tâm & chị Nguyễn Ngọc Huỳnh Trâm, cùng mọi người trong
gia đình anh chị đã giúp đỡ, đùm bọc tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè, tập thể lớp DH06DY đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Thành kính ghi ơn
Con nguyện suốt đời ghi ơn Cha, Mẹ người đã khổ cực sinh thành, dưỡng dục
cho con có được ngày hôm nay. Và nguyện ghi ơn tất cả mọi người trong gia đình
đã luôn bên cạnh quan tâm, động viên và giúp đỡ cho con về mọi mặt.

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: “Khảo sát sự hiện diện của kháng sinh họ tetracyclin trong thức ăn
hỗn hợp cho heo thịt và sự tồn dư của các kháng sinh này trong thịt, gan, thận
heo” được thực hiện tại Trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều trị, Chi Cục Thú Y
TP.HCM từ ngày 25/02/2011 đến ngày 25/06/2011. Chúng tôi đã khảo sát 63 mẫu
thức ăn hỗn hợp cho heo thịt (heo trên 60 kg) của 53 cơ sở chăn nuôi trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh và 57 mẫu thịt, gan, thận heo (có nguồn gốc ở TP. Hồ Chí Minh)
được giết mổ để xác định hàm lượng các tetracyclin trong các mẫu thu thập bằng
phương pháp HPLC (theo tiêu chuẩn 10 TCN 833: 2006, Bộ NN & PTNN) và ghi
nhận được kết quả sau:
- Tình hình sử dụng các tetracyclin trong thức ăn hỗn hợp cho heo thịt:
Có 43,4 % cơ sở chăn nuôi khảo sát có bổ sung các tetracyclin vào trong thức
ăn hỗn hợp cho heo thịt, 36,51 % mẫu khảo sát dương tính với các tetracyclin (có 4
loại được phát hiện: chlortetracyclin, tetracyclin, oxytetracyclin, doxycyclin) với
hàm lượng từ 4,44 – 228 ppm. Trong đó, có 12,7 % mẫu vi phạm tiêu chuẩn Ngành
về hàm lượng tối đa của các tetracyclin trong thức ăn hỗn hợp cho heo (> 50 ppm).

- Tình hình tồn dư các tetracyclin trên thịt, gan, thận heo:
12,28 % mẫu khảo sát có tồn dư kháng sinh và trong đó chỉ phát hiện tồn dư 1
loại kháng sinh là chlortetracyclin (hàm lượng từ 166,94 ppb đến 2253,77 ppb).

iv


MỤC LỤC
TRANG TỰA ............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................x
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ .......................................................................................... xi
DANH SÁCH HÌNH................................................................................................ xii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu ..............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu .............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Kháng sinh ............................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm ...........................................................................................................3
2.1.2 Phân loại .............................................................................................................3
2.1.2.1 Phân loại theo cấu trúc hóa học ......................................................................3
2.1.2.2 Phân loại theo cơ chế tác động ........................................................................4
2.1.2.3 Phân loại theo tính kháng khuẩn .....................................................................4

2.1.3 Dược động học ...................................................................................................4
2.1.3.1 Sự hấp thu........................................................................................................4
2.1.3.2 Sự phân bố.......................................................................................................5
2.1.3.3 Chuyển hóa......................................................................................................5

v


2.1.3.4 Bài thải ............................................................................................................6
2.1.4 Tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi ..................................................6
2.1.4.1 Tình hình kháng sinh trong chăn nuôi ở một số nước trên Thế Giới ..............6
2.1.4.2 Tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi ở Việt Nam ...........................7
2.1.5 Kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi ..................................................................7
2.1.6 Hậu quả của việc lạm dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi.......................9
2.2 Tồn dư kháng sinh .................................................................................................9
2.2.1 Khái niệm về chất tồn dư ...................................................................................9
2.2.2 Giới hạn tồn dư tối đa MRL (Maximum Residue Limit)...................................9
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tồn dư kháng sinh ................................................. 10
2.2.4 Các nguyên nhân gây tồn dư kháng sinh trong thực phẩm ............................. 10
2.2.5 Ảnh hưởng của tồn dư kháng sinh đối với sức khỏe cộng đồng ..................... 11
2.3 Kháng sinh họ tetracyclin................................................................................... 11
2.3.1 Đại cương ........................................................................................................ 11
2.3.2 Cấu trúc chung ................................................................................................ 12
2.3.3 Tính chất lý hóa ............................................................................................... 12
2.3.4 Dược động học ................................................................................................ 13
2.3.4.1 Hấp thu ......................................................................................................... 13
2.3.4.2 Phân bố ......................................................................................................... 13
2.3.4.3 Chuyển hóa................................................................................................... 13
2.3.4.4 Bài thải ......................................................................................................... 14
2.3.5 Hoạt tính dược lực ........................................................................................... 14

2.3.5.1 Cơ chế tác động ............................................................................................ 14
2.3.5.2 Phổ kháng khuẩn .......................................................................................... 14
2.3.5.3 Chỉ định ........................................................................................................ 14
2.3.5.4 Độc tính ........................................................................................................ 15
2.3.6 Các Tetracyclin chính ..................................................................................... 16
2.3.6.1 Tetracyclin.................................................................................................... 16
2.3.6.2 Oxytetracyclin .............................................................................................. 16
vi


2.3.6.3 Doxycyclin ................................................................................................... 17
2.3.6.4 Chlortetracyclin ............................................................................................ 17
2.4 Các phương pháp xác định tồn dư kháng sinh ................................................... 18
2.4.1 Phương pháp sử dụng vi sinh vật (FPT – Frontier Post Test) ......................... 18
2.4.2 Phương pháp miễn dịch enzyme ELISA (ELISA: Enzyme Linkde Immuno
Sorbent Assay) ......................................................................................................... 19
2.4.3 Kỹ thuật sắc ký lỏng cao áp HPLC (High Pressure Liquid Chromatography) 19
2.4.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 19
2.4.1.2 Nguyên tắc ................................................................................................... 20
2.4.1.3 Cấu tạo và các bộ phận chính của máy HPLC ............................................. 20
2.5 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu về tồn dư kháng sinh trong sản phẩm
động vật .................................................................................................................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ...................................................... 24
3.1 Thời gian thực hiện và địa điểm......................................................................... 24
3.1.1 Thời gian thực hiện: ........................................................................................ 24
3.1.2 Địa điểm .......................................................................................................... 24
3.2 Vật liệu ............................................................................................................... 24
3.2.1 Mẫu ................................................................................................................. 24
3.2.2 Hóa chất, dụng cụ và thiết bị........................................................................... 24
3.2.2.1 Dụng cụ và thiết bị ....................................................................................... 24

3.2.2.2 Hóa chất ....................................................................................................... 25
3.3 Nội dung ............................................................................................................. 26
3.3.1 Nội dung 1 ....................................................................................................... 26
3.3.2 Nội dung 2 ....................................................................................................... 26
3.4 Phương pháp xét nghiệm.................................................................................... 26
3.4.1 Phương pháp thu thập mẫu.............................................................................. 26
3.4.2 Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm: ................................................ 27
3.4.2.1 Quy trình chuẩn bị mẫu trước khi tiêm vào máy sắc ký .............................. 27
3.4.2.3 Tiến hành phân tích trên máy HPLC ........................................................... 29
vii


3.5 Các chỉ tiêu khảo sát và phương pháp xử lý số liệu ........................................... 30
3.5.1 Chỉ tiêu khảo sát .............................................................................................. 30
3.5.2 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 31
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 31
4.1 Tình hình bổ sung các tetracyclin vào trong thức hỗn hợp nuôi heo thịt .......... 31
4.1.1 Tình hình sử dụng các tetracyclin trong thức ăn hỗn hợp cho heo thịt và ở các
cơ sở chăn nuôi......................................................................................................... 32
4.1.2 Hàm lượng tetracyclin trong các mẫu thức ăn hỗn hợp .................................. 35
4.1.3 Tỷ lệ dương tính và hàm lượng của từng loại kháng sinh họ tetracyclin trong
thức ăn hỗn hợp cho heo thịt .................................................................................... 37
4.1.4 Tỷ lệ thức ăn hỗn hợp heo thịt dương tính với từng loại kháng sinh họ
tetracyclin theo quận huyện ..................................................................................... 40
4.1.4.1 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với chlortetracyclin theo quận huyện ........... 40
4.1.4.2 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với tetracyclin theo quận huyện ................... 41
4.1.4.3 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với oxytetracyclin và doxycyclin theo quận
huyện ........................................................................................................................ 43
4.1.5 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với các tetracyclin theo nguồn gốc sản xuất ... 43
4.2 Tình hình tồn dư các tetracyclin trong thịt, gan, thận heo có nguồn gốc tại TP.

HCM ......................................................................................................................... 46
4.2.1 Sự tồn dư của các tetracyclin trong thịt, gan, thận heo ................................... 46
4.2.2 Sự hiện diện của từng loại kháng sinh trong các mẫu thịt, gan, thận heo ....... 48
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 49
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 50
5.2 Đề nghị ............................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 51
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 54

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

CSCN:

Cở sở chăn nuôi

CTC:

Chlortetracyclin

DTC:

Doxycyclin

EDTA:

Ethylene Diamine Triacetic Acid


EEC:

European Economic Community (Cộng đồng kinh tế châu Âu)

ELISA:

Enzyme Linkde Immuno Sorbent Assay (Miễn dịch hấp thụ liên
kết enzyme)

EU:

European Union (Liên minh châu Âu)

FL:

Fluorescence (Huỳnh quang)

FPT:

Frontier Post Test

HPLC:

High Pressure Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng cao áp)

ISO:

International Standards Organization (Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế)

JECFA:


Joint Expert Committee of Food Additives (Ủy Ban Chuyên gia về
Phụ gia Thực phẩm)

KTST:

Kích thích sinh trưởng

MRL:

Maximum Residue Limit (Giới hạn tồn dư tối đa)

NN & PTNT:

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

OTC:

Oxytetracyclin

ppb:

part per billion (một phần triệu)

ppm:

part per million (một phần tỷ)

QĐ:


Quy định

RNA:

Ribonucleic acid

SPE:

Solid Phase Extraction (Cột chiết pha rắn)

STT:

Số thứ tự

TAHH:

Thức ăn hỗn hợp

TC:

Tetracyclin

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TP. HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh


UV- VIS

Ultra – Voilet/Visible (Quang phổ tử ngoại khả kiến)
ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Hàm lượng kháng sinh tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
cho heo theo quy định của Bộ NN và PTNT ..............................................................8
Bảng 2.2 Giới hạn tồn dư tối đa của các tetracyclin trong sản phẩm động vật của
Việt Nam và một số tổ chức Quốc tế ....................................................................... 10
Bảng 2.3 Cấu trúc của một số dẫn chất tiêu biểu của họ tetracyclin ....................... 12
Bảng 2.4 Phản ứng màu để phân biệt nhanh các tetracyclin ................................... 18
Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu dược lý của các tetracyclin .............................................. 18
Bảng 3.1 Bố trí lấy mẫu thức ăn hỗn hợp heo thịt ................................................... 26
Bảng 3.2 Số lượng mẫu thịt, gan, thận .................................................................... 26
Bảng 4.1 Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bổ sung các tetracyclin và tỷ lệ mẫu thức ăn dương
tính với các tetracyclin ............................................................................................. 32
Bảng 4.2 Hàm lượng các tetracyclin trong các mẫu thức ăn chăn nuôi dương tính và
tỷ lệ mẫu thức ăn vi phạm ........................................................................................ 35
Bảng 4.3 Tỷ lệ dương tính và hàm lượng của các tetracyclin ................................. 38
Bảng 4.4 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với chlortetracyclin theo quận huyện ....... 40
Bảng 4.5 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với tetracyclin theo quận huyện ............... 42
Bảng 4.6 Tỷ lệ mẫu dương tính với oxytetracyclin và doxycyclin theo quận/huyện
.................................................................................................................................. 43
Bảng 4.7 Tỷ lệ mẫu dương tính với các tetracyclin theo nguồn gốc sản xuất......... 43
Bảng 4.8 Tỷ lệ mẫu thịt, gan, thận heo tồn dư kháng có nguồn gốc từ TP. HCM .. 46
Bảng 4.9 Tỷ lệ từng loại kháng sinh trong các mẫu thịt, gan, thận heo .................. 48

x



DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ mẫu TAHH dương tính với kháng sinh họ tetracylin giữa các
quận/huyện ............................................................................................................... 34

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Cấu trúc chung của kháng sinh họ tetracyclin .......................................... 12
Hình 2.2 Tetracyclin tích tụ gây vàng răng ............................................................. 15
Hình 2.3 Nỗi mẫn do tetracyclin ............................................................................. 15
Hình 2.4 Công thức cấu tạo của một số loại kháng sinh trong họ tetracyclin......... 16
Hình 2.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống HPLC .................................................................. 20
Hình 3.1 Lấy mẫu ở cơ sở giết mổ .......................................................................... 27
Hình 3.2 Lấy mẫu ở trại chăn nuôi .......................................................................... 27
Hình 3.3 Giai đoạn đồng nhất mẫu.......................................................................... 29
Hình 3.4 Giai đoạn vortex mẫu ............................................................................... 29
Hình 3.5 Cho dung dich mẫu qua cột SPE .............................................................. 29
Hình 3.6 Giai đoạn rửa giải mẫu ............................................................................. 29

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sự phân bố và chuyển hóa kháng sinh trong cơ thể động vật ....................4
Sơ đồ 2.2 Dược động học của kháng sinh họ tetracycline....................................... 14

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong thời đại kinh tế thị trường cạnh tranh, lợi ích kinh tế luôn được đặt lên

hàng đầu trong các hoạt động kinh doanh, sản xuất. Trong ngành chăn nuôi cũng
vậy, các nhà chăn nuôi luôn tìm mọi cách làm sao cho vật nuôi của họ tăng trọng
nhanh, sinh sản nhiều, ít bệnh tật, năng suất cao…từ đó thu về lợi nhuận cao. Một
trong những việc làm phổ biến hiện nay được nhà chăn nuôi áp dụng vào đó là việc
trộn kháng sinh vào trong khẩu phần ăn của vật nuôi nhằm phòng bệnh và kích
thích tăng trọng cho con vật. Ngày nay có rất nhiều loại kháng sinh được sử dụng
phổ biến trên thị trường, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ nguyên tắc khi sử
dụng. Kháng sinh giống như con dao hai lưỡi, khi sử dụng hợp lý, đúng nguyên tắc,
đúng liều lượng và thời gian thì mang lại hiệu quả cao. Ngược lại nếu sử dụng bừa
bãi, không tuân theo nguyên tắc sẽ gây ra nhiều tác hại không nhỏ. Chính việc
thường xuyên sử dụng thức ăn có trộn kháng sinh cho vật nuôi ăn rất dễ dẫn đến
tình trạng tồn dư kháng sinh trong các sản phẩm như: thịt, trứng, sữa,…
Ngoài ra do hám lợi hoặc do sự thiếu hiểu biết mà người chăn nuôi đã vô tình
hoặc cố ý bỏ qua khuyến cáo về thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết mổ,
khai thác cũng gây ra tình trạng tồn dư kháng sinh trong sản phẩm động vật. Mà vấn
đề tồn dư kháng sinh gây ra rất nhiều tác hại đang được cộng đồng rất quan tâm.
Tác hại trước mắt là về mặt kinh tế bởi sự tồn dư kháng sinh làm giảm chất
lượng quầy thịt, cản trở sự lên men làm giảm chất lượng của các sản phẩm như yaua, pho mát, nem chua..., chất lượng sản phẩm không đáp ứng được tiêu chuẩn kiểm
nghiệm nghiêm ngặt của thị trường thế giới làm giảm năng lực cạnh tranh, giảm uy
tín trên thị trường quốc tế. Đáng ngại hơn là gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu
1


dùng, gây ra những tác dụng tức thời như dị ứng hoặc tích tụ lâu dài gây ra các bệnh
về gan, thận, gây ngộ độc... Tồn dư kháng sinh cũng là một trong những nguyên
nhân có thể dẫn đến ung thư. Tác hại lâu dài đáng ngại nhất đó là việc tạo ra những
chủng vi sinh vật đề kháng kháng sinh làm cho công tác điều trị bệnh trên người
cũng như trên vật nuôi càng khó khăn hơn.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, được sự đồng ý của Bộ môn Vi Sinh Nhiễm thuộc Khoa Chăn Nuôi Thú Y - Trường Đai học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh và ban lãnh đạo Chi Cục Thú Y TP. Hồ Chí Minh, chúng tôi đã tiến hành thực

hiện đề tài: “KHẢO SÁT SỰ HIỆN DIỆN CỦA KHÁNG SINH HỌ
TETRACYCLIN TRONG THỨC ĂN HỔN HỢP CHO HEO THỊT VÀ SỰ
TỒN DƯ CỦA CÁC KHÁNG SINH NÀY TRONG THỊT, GAN, THẬN HEO”
dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Anh Phụng và ThS. Nguyễn Lê Kiều Thư.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Tìm hiểu về tình hình sử dụng kháng sinh họ tetracyclin trong thức ăn hỗn hợp
của một số trại chăn nuôi heo và tình hình tồn dư của kháng sinh này trong thịt, gan,
thận của heo thịt có nguồn gốc tại TP. HCM, từ đó đưa ra những khuyến cáo về
việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi heo góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
1.2.2 Yêu cầu
Lấy mẫu thức ăn tại các trại chăn nuôi heo và mẫu thịt, gan, thận heo có nguồn
gốc ở thành phố được hạ thịt tại các lò mổ trên địa bàn TP. HCM.
Phân tích hàm lượng kháng sinh họ tetracyclin trong mẫu bằng phương pháp
sắc ký lỏng cao áp HPLC.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Kháng sinh
2.1.1 Khái niệm
Kháng sinh là những chất chuyển hóa vi sinh vật hay chất tương đồng bán tổng
hợp, tổng hợp hoặc chất tổng hợp không liên quan đến những chất thiên nhiên. Ở
liều nhỏ các chất này ức chế sự phát triển và sự sống sót của vi sinh vật mà không
có độc tính trầm trọng trên ký chủ. Độc tính chọn lọc là điểm quan trọng để phân
biệt thuốc kháng sinh (antibiotic) với thuốc sát khuẩn (antiseptic) (Huỳnh Thị Ngọc
Phương, 2010).

2.1.2 Phân loại
Theo Võ Thị Trà An (2007), kháng sinh được phân loại như sau:
2.1.2.1 Phân loại theo cấu trúc hóa học
-

Nhóm beta-lactam: penicillin, ampicillin, amoxicillin, cephalosporin…

-

Nhóm aminosid: streptomycin, gentamicin, kanamycin, neomycin...

-

Nhóm polypeptid: colistin, bacitracin, polymycin…

-

Họ tetracyclin: tetracyclin, oxytetracyclin, doxycyclin, chlortetracyclin…

-

Nhóm phenicol: chloramphenicol, thiamphenicol, florfenicol

-

Nhóm macrolid erythromycin, spiramycin, tylosin.

-

Nhóm kháng sinh gần gũi với nhóm macrolid: lincomycin, virginiamycin


-

Nhóm sulfamid: sulfaguanidin, sulfacetamin, sulgamethoxazol…

-

Nhóm quinolon: norfloxacin, acid nalidixic, flumequin…

-

Nhóm diaminopyrimidin: trimethoprim, diaveridin…

-

Nhóm nitrofuran: nitrofurazon, furazolidon…

3


2.1.2.2 Phân loại theo cơ chế tác động
-

Kháng sinh tác động lên thành tế bào vi khuẩn: nhóm beta-lactam,

bacitracin…
-

Kháng sinh tác động lên màng tế bào chất: nhóm polypeptid và polyen.


-

Kháng sinh tác động lên sự tổng hợp protein của vi khuẩn: nhóm aminosid,

nhóm phenicol, họ tetracyclin, nhóm macrolid.
-

Kháng sinh tác động lên sự tổng hợp acid nucleid của vi khuẩn: rifampicin,

nhóm quinolon, nitrofuran, sulfamid, trimethoprim…
2.1.2.3 Phân loại theo tính kháng khuẩn
-

Kháng sinh kìm khuẩn (hay tĩnh khuẩn) không có tác dụng hủy diệt mầm

bệnh mà chỉ có tác dụng ức chế sự nhân lên của chúng. Nhóm này gồm tetracyclin,
phenicol, macrolid, sulfamid, lincosamid…
-

Nhóm kháng sinh sát khuẩn (hay diệt khuẩn) có tinh tiêu diệt vi khuẩn gồm

các kháng sinh: aminosid, polypeptid, , beta-lactam, quinolon, rifampicin…
2.1.3 Dược động học
Theo Đào Văn Phan (2007), dược động học của kháng sinh gồm các quá trình
được trình bày qua sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.1 Sự phân bố và chuyển hóa kháng sinh trong cơ thể động vật
2.1.3.1 Sự hấp thu
Hấp thu là sự vận chuyển thuốc từ nơi dùng (uống, tiêm, bôi) vào máu để rồi
đi khắp cơ thể, tới nơi tác dụng. Sự hấp thu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tính

tan của kháng sinh trong đường tiêu hóa: dạng nước dễ hấp thu hơn dạng dầu, dịch
4


treo hay rắn, độ pH tại nơi hấp thu, nồng độ kháng sinh (nồng độ càng cao càng dễ
hấp thu), diện tích bề mặt nơi hấp thu (bề mặt càng lớn thì sự hấp thu càng nhanh
như nhu mô phổi, niêm mao ruột…), khả năng thẩm thấu của kháng sinh qua tế bào
biểu mô, khả năng chuyển hóa tại gan trước khi vào hệ tuần hoàn… Ngoài ra còn
phụ thuộc vào tình trạng sinh lý bệnh lý của vật chủ: con khỏe hơn hấp thu nhanh
hơn. Đường tiêm chích: thuốc khuyếch tán thụ động do chênh lệch nồng độ, cho tác
dụng nhanh hơn các đường cấp khác gồm tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, dưới da, trong
da, tiêm vào xoang. Đường tiêm tĩnh mạch 100% thuốc vào hệ tuần hoàn; Đường
uống: hấp thu qua niêm mạc dạ dày, ruột chịu sự tác động lớn của pH; Các đường
cấp khác: bôi ngoài da, đặt vào tử cung, âm đạo, trực tràng…
2.1.3.2 Sự phân bố
Kháng sinh sau khi hấp thu sẽ được phân phối trong các phần dịch của cơ thể
gồm máu, dịch gian bào và dịch nội bào. Trong máu, kháng sinh tồn tại dưới hai
dạng, một dạng tự do và một dạng gắn vào protein của huyết tương tạo thành phức,
phức hợp này không thấm qua mô bào, có thể phân ly lại thành dạng tự do. Phần
kháng sinh tự do thấm qua được thành mạch vào mô bào, ổ bệnh hoặc vào mô dự
trữ hoặc bị chuyển hóa rồi thải trừ.
Sự phân bố kháng sinh đến các mô phụ thuộc vào mô, tuần hoàn khu vực, mức
độ gắn kết với protein huyết tương hay khả năng tan trong lipid để khuyếch tán vào
mô.
2.1.3.3 Chuyển hóa
Mục đích của sự chuyển hóa kháng sinh là để thải trừ chất lạ (kháng sinh) ra
khỏi cơ thể. Kháng sinh là những phân tử tan được trong chất béo, không bị ion
hóa, dễ thấm qua màng tế bào, gắn vào protein huyết tương và được giữ lại trong cơ
thể. Muốn thải trừ, cơ thể phải chuyển hóa những kháng sinh này sao cho chúng trở
thành những phân tử có tính phân cực, dễ bị ion hóa do đó ít tan trong mỡ, khó gắn

vào protein, khó thấm vào tế bào và vì thế tan nhiều hơn trong nước dễ bị thải trừ
(qua thận, mật).

5


Nơi chuyển hóa và các enzyme chính xúc tác cho quá trình chuyển hóa: Niêm
mạc ruột: protease, lipase, decarboxylase; huyết thanh: esterase; phổi: oxydase; vi
khuẩn ruột: reductase, decarboxylase; hệ thần kinh trung ương: monoaminoxydase,
decarboxylase; gan: là nơi chuyển hóa chính, nhờ vào hệ thống enzyme chuyển hóa
ở lưới nội chất của tế bào gan chứa hầu hết các enzyme tham gia chuyển hóa kháng
sinh.
Sự chuyển hóa xảy ra theo nhiều cơ chế khác nhau như: phản ứng oxy hóakhử, thủy phân, cộng hợp và phụ thuộc các yếu tố như: giống, loài, tuổi, giới tính,
tình trạng sức khỏe…
2.1.3.4 Bài thải
Kháng sinh được thải trừ ra khỏi cơ thể ở dạng nguyên chất hoặc đã chuyển
hóa. Các con đường chính thải trừ kháng sinh của cơ thể:
-

Thải trừ qua thận: những kháng sinh dưới dạng tự do trong huyết tương bị

thải trừ chủ yếu theo cơ chế lọc qua tiểu cầu thận, một số ít qua biểu mô ống thận.
-

Thải trừ qua mật, qua phân: đối với một số thuốc được thải trừ theo chu trình

gan – ruột. Thuốc được hấp thu ở ruột, thải trừ qua mật, xuống ruột lại được tái hấp
thu một phần, một phần theo phân ra ngoài.
-


Thải trừ qua sữa: thường bài thải các chất tan mạnh trong lipid.

-

Thải trừ qua các đường khác: như nước mắt, nước bọt, dịch âm đạo, qua
trứng...

2.1.4 Tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi
2.1.4.1 Tình hình kháng sinh trong chăn nuôi ở một số nước trên Thế Giới
Theo số liệu của viện Thú y Mỹ, lượng kháng sinh được sử dụng trong chăn
nuôi ở Mỹ năm 1999 là khoảng 9270 tấn, trong đó có khoảng 13,7 % được dùng
như chất kích thích sinh trưởng (KTST). Còn theo số liệu của Ghislain Follet, trong
năm 1997 tổng lượng kháng sinh dùng trong nhân y và thú y ở các nước châu Âu là
10500 tấn, trong đó 52 % sử dụng trong dân y, 33 % trong điều trị thú y và 15 %
như chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi (Trần Quốc Việt, 2006).

6


Năm 1986 Thụy Điển là nước đầu tiên trên thế giới áp dụng lệnh cấm sử dụng
kháng sinh như một chất KTST trong chăn nuôi. Năm 1998, những người chăn nuôi
ở Đan Mạch đã tự nguyện không sử dụng tất cả các dạng kháng sinh như chất
KTST. Ngày 23/7/2003, Uỷ ban an toàn thực phẩm EU chính thức khẳng định việc
ban bố lệnh cấm sử dụng tất cả các loại kháng sinh như chất KTST trong thức ăn
chăn nuôi và lệnh cấm này đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (Trần Quốc Việt,
2006).
2.1.4.2 Tình hình sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi ở Việt Nam
Trước năm 1986, có thể nói ở Việt Nam chưa có thị trường thuốc thú y. Trong
công cuộc đổi mới đất nước kể từ năm 1986 đến nay đã mang lại nhiều thành tựu to
lớn trong nhiều lĩnh vực trong đó có ngành Dược thú y. Trước năm 2000 các sản

phẩm thuốc thú y nội chiếm chưa tới 20 % nhưng đến nay thuốc thú y nội đã chiếm
hơn 70 % trên thị trường (Phạm Khắc Hiếu, 2007).
Ngoài các kháng sinh bị cấm sử dụng ở Việt Nam thì hầu như tất cả các loại
kháng sinh được phép sử dụng theo quy định của Bộ Nông Nghiệp đều có mặt trên
thị trường thuốc thú y. Theo danh mục các sản phẩm thuốc thú y được phép lưu
hành tại Việt Nam (Bộ NN & PTNT, 2009) thì cả nước có 85 công ty sản xuất
thuốc thú y. Về nhập khẩu thuốc và nguyên liệu làm thuốc có 32 nước trên thế giới
có tham gia nhập khẩu thuốc vào thị trường Việt Nam. Kháng sinh chiếm từ 70 % 75 % số lượng các phẩm thuốc thú y. Các kháng sinh đa dạng về mẫu mã, chủng
loại (Võ Thị Trà An, 2001).
2.1.5 Kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi
Sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp của nước ta trong mấy năm gần đây
đã phát triển với tốc độ cao. Tính từ năm 2000 đến năm 2006, tốc độ tăng bình quân
về sản luọng thức ăn chăn nuôi là 16,7 %/năm. Theo báo cáo của cục chăn nuôi thì
năm 2006 sản lượng thức ăn chăn nuôi đạt 5,118 triệu tấn, trong đó thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh là 4,361 triệu tấn và thức ăn hỗn hợp đậm đặc là 747 ngàn tấn. Trong số
241 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi có 43 nhà máy là công ty liên doanh hoặc
vốn nước ngoài (Tôn Thất Sơn, 2006).
7


Bảng 2.1 Hàm lượng kháng sinh tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
cho heo theo quy định của Bộ Nông Nghiệp
STT

Tên kháng sinh

Hàm lượng tối đa cho phép (g/tấn) hay (ppm)

1


Chlortetracyclin

50

2

Lincomycin

20

3

Oxytetracyclin

4

Tylosin phosphate

5

Virginiamycin

50 (liều phòng chỉ dùng cho heo con)
40
10 (cho heo < 60kg)

(Nguồn: Tiêu chuẩn kỹ thuật- Thức ăn chăn nuôi QCVN 01- 12: 2009/BNNPTNT)
Đa số các sản phẩm thức ăn chăn nuôi được sản xuất theo quy mô công nghiệp
ngày nay đều có chứa một hàm lượng kháng sinh nhất định. Việc sử dụng kháng
sinh trộn vào trong thức ăn chăn nuôi được đánh dấu bằng một thí nghiệm của

Stoktad và Juke năm 1949 khi cho gia cầm ăn thức ăn có bổ sung aureomycin, nhận
thấy tốc độ sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của gia cầm tăng rõ rệt. Từ đó
rất nhiều công trình nghiên cứu về kháng sinh như chất bổ sung trong thức ăn chăn
nuôi được thực hiện và bắt đầu từ những năm 1950-1960 của thế kỷ 20, một kỷ
nguyên mới của ngành chăn nuôi đã được mở ra khi kháng sinh được coi như một
yếu tố không thể thiếu và đã tạo nên một bước đột phá về năng xuất và hiệu quả
chăn nuôi ở nhiều nước trên thế giới (trích dẫn Trần Quốc Việt, 2006).
Có nhiều ý kiến khác nhau về lợi ích của việc sử dụng kháng sinh bổ sung
trong thức ăn. Theo Trần Quốc Việt (2006), việc bổ sung kháng sinh vào thức ăn
mang lại một số lợi ích chính như: tăng năng xuất sinh trưởng và sinh sản ở gia súc,
gia cầm, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, làm cho vật nuôi thích ứng nhanh chóng
với sự thay đổi bất thường về cơ cấu và chủng loại nguyên liệu trong khẩu phần ăn,
nâng cao chất lượng sản phẩm (giảm tỷ lệ thịt mỡ, tăng tỷ lệ thịt nạc, làm cho thịt
trở nên mềm hơn và không bị nhiễm mầm bệnh), phòng các bệnh mãn tính và ngăn
chặn xảy ra những dịch bệnh do vi trùng, tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.

8


2.1.6 Hậu quả của việc lạm dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi
Sự hiện hiện thường xuyên của kháng sinh trong thức ăn làm giảm sức đề
kháng của cơ thể (miễn dịch chống lại vi sinh vật gây hại giảm, từ đó làm cho sức
chống chọi tự nhiên của cơ thể thú với bệnh tật ngày càng yếu).
Sử dụng lâu dài kháng sinh phổ rộng sẽ tiêu diệt các vi khuẩn có lợi trong hệ
tiêu hóa chỉ còn các vi khuẩn đề kháng, dẫn đến sự rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
Kháng sinh vào cơ thể vật nuôi thông qua thức ăn hoặc bằng các con đường
khác đều được thải ra môi trường làm phá vỡ hệ sinh thái vi sinh vật đất, ảnh hưởng
đến độ phì của đất, tăng ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, phân của những vật nuôi
này còn chứa rất nhiều loài vi sinh vật, trong đó có nhiều loài vi khuẩn đã có khả
năng kháng một hoặc một vài loại kháng sinh, chính chúng là vật mang và luân

chuyển các gen kháng kháng sinh trong môi trường (Trần Quốc Việt, 2006).
Việc sử dụng kháng sinh trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi khi không tuân thủ
thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi giết mổ hay khai thác sản phẩm rất dễ dẫn
đến tình trạng tồn dư kháng sinh, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng
(Dương Thanh Liêm, 2010).
2.2 Tồn dư kháng sinh
2.2.1 Khái niệm về chất tồn dư
Theo định nghĩa về chất tồn dư trong chỉ thị 86/469 của thị trường chung châu
Âu: Chất tồn dư là chất có dược động học và các chất chuyển hóa trung gian của
chúng cũng như những chất khác được đưa vào trong thịt, tất cả được xem như là
những chất nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng (Nguyễn Ngọc Tuân, 2002).
2.2.2 Giới hạn tồn dư tối đa MRL (Maximum Residue Limit)
Giới hạn tồn dư tối đa là một khái niệm để đánh giá hàm lượng tối đa có thể
chấp nhận được mà con người ăn vào. Khái niệm này nói theo cách khác là hàm
lượng ăn vào chấp nhận được mà người tiêu thụ hi vọng có trong mô bào với nồng
độ cao nhất MRL được tính bằng hàm lượng chất tồn dư trên một đơn vị khối lượng
mô (mg/kg hoặc ppm, µg/kg hoặc ppb) (Nguyễn Ngọc Tuân, 2002).

9


Theo Bộ Y Tế Việt Nam (2007), giới hạn tồn dư tối đa thuốc thú y là lượng tối
đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm, được tính theo µg
thuốc thú y trong một kg thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.
Bảng 2.2 Giới hạn tồn dư tối đa của các tetracyclin trong sản phẩm động vật của
Việt Nam và một số tổ chức Quốc tế
Tiêu chuẩn (µg/kg)
Loại sản
phẩm
JECFA (*)

Việt Nam (**)
Thịt
100
200
Gan
300
600
Thận
600
1200
(Nguồn: (*): Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives Evalution
of certain vetetrinary drug residues in food, 1999; (**): Bộ Y Tế, 2007).
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến tồn dư kháng sinh
Theo Võ Thi Trà An (2001), sự tồn dư kháng sinh chịu sự chi phối của các yếu
tố sau:
Liều kháng sinh cung cấp cho thú: liều dùng càng cao thì thời gian bài thải của
kháng sinh khỏi cơ thể càng chậm.
Loại mô: mức độ tồn dư ở thận cao nhất rồi đến gan, cơ, mở, da…
Thời gian ngưng sử dụng thuốc trước khi hạ thịt: thời gian càng ngắn thì mức
độ tồn dư kháng sinh càng cao và ngược lại.
Các cơ quan khác nhau trong cơ thể thì sự bài thải kháng sinh cũng khác nhau.
Đường cấp thuốc: tùy đường cấp thuốc mà kháng sinh vào máu và đến cở
quan bài thải nhanh hay chậm, từ đó được thải ra ngoài sớm hay muộn.
Ngoài ra còn tùy thuộc vào một số yếu tố khác như cơ địa của thú, tình trạng
bệnh lý, tuổi, loài…
2.2.4 Các nguyên nhân gây tồn dư kháng sinh trong thực phẩm
Có nhiều nguyên nhân do vô tình hay cố ý gây tồn dư trong thực phẩm:
-

Có sẵn trong thực phẩm ở trạng thái tự nhiên, ví dụ trong mật ong, dâu tây,


táo, hành… Người ta đã tìm thấy những chất có khả năng ức chế sự phát triển của vi
khuẩn.
10


-

Kháng sinh có thể nhiễm lẫn vào trong thức ăn do tiếp xúc với môi trường có

chứa kháng sinh.
-

Kháng sinh có thể tồn dư do lỗi kỹ thuật sử dụng thường xuyên kháng sinh

trong thức ăn chăn nuôi: Kháng sinh trộn vào thức ăn với mục đích kích thích tăng
trọng; Cho vào nước uống với mục đích phòng bệnh; Kháng sinh tiêm vào gia súc
hoặc cho gia súc uống trước khi giết thịt với mục đích kéo dài thời gian, tránh hư
hỏng thịt tươi.
-

Kháng sinh dùng để trị bệnh cho gia súc, nhưng sau đó gia súc bị hạ thịt

trước thời gian đào thải ra khỏi cơ thể.
-

Kháng sinh cho thẳng vào thực phẩm với mục đích ức chế, tiêu diệt vi sinh

vật diệt bảo quản thực phẩm (Dương Thanh Liêm, 2010).
2.2.5 Ảnh hưởng của tồn dư kháng sinh đối với sức khỏe cộng đồng

-

Sự tồn dư kháng sinh trong các thực phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe

người tiêu dùng. Theo Dương Thanh Liêm (2010) thì việc tồn dư kháng sinh có thể
gây ra một số tác hại trên con người như sau: gây ra một số tác dụng phụ, gây ngộ
độc do các sản phẩm chuyển hóa của kháng sinh, làm thay đổi hệ vi sinh vật đường
ruột và làm rối loạn sinh tổng hợp vitamin ở ruột già; gây dị ứng ở những người
nhạy cảm, thậm chí có thể gây tử vong ở một số người khi cần tiêm kháng sinh để
trị bệnh; một số kháng sinh có khả năng gây ung thư cho người. Nguy hại nhất là
việc ăn phải sản phẩm có tồn dư kháng sinh sẽ dễ tạo ra các chủng vi sinh vật kháng
kháng sinh dẫn đến nhiều khó khăn trong công tác điều trị và tốn rất nhiều chi phí.
-

Đối với công nghiệp chế biến sữa, sự có mặt của kháng sinh sẽ gây khó khăn

trong quá trình lên men sữa chua, pho-mat …
2.3 Kháng sinh họ tetracyclin
2.3.1 Đại cương
Kháng sinh đầu tiên của nhóm này được phát hiện vào năm 1947 là
chlortetracyclin, được phân lập từ nấm Streptomyces aureofaciens. Kế đến là
oxytetracyclin được phát hiện vào năm 1949. Nhóm này được chia thành 2 thế hệ:
thế hệ I gồm các chất có tác động ngắn đến trung bình (chlortetracyclin, tetracyclin,
11


oxytetracyclin, demeclocyclin); thế hệ II gồm các chất tác động kéo dài, hấp thu gần
như hoàn toàn qua ruột (doxycyclin, minocyclin) (Huỳnh Thị Ngọc Phương, 2010).
2.3.2 Cấu trúc chung


8

H3C
R1 R2 R3 R4 N CH3
H
H
7
6
3 OH
5a

5 4a

12a

9
10

4
1

11 12

OH O

OH
OH O

R5


2

O

Hình 2.1 Cấu trúc chung của kháng sinh họ tetracyclin
Bảng 2.3 Cấu trúc của một số dẫn chất tiêu biểu của họ tetracyclin
Tên

M

R1

R2

R3

R4

R5

Oxytetracyclin

460,4

H

CH 3

OH


OH

NH 2

Chlortetracyclin

478,9

Cl

CH 3

OH

H

NH 2

Tetracyclin

444,4

H

CH 3

OH

H


NH 2

Metacyclin

442,4

H

OH

NH 2

Doxycyclin

444,4

H

H

CH 3

OH

NH 2

Minocyclin

457,5


N(CH 3 ) 2

H

H

H

NH 2

Nguồn gốc thiên nhiên

Nguồn gốc bán tổng hợp
= CH 2

(Nguồn: Huỳnh Thị Ngọc Phương, 2010)
2.3.3 Tính chất lý hóa
Các tetracyclin có màu vàng nhạt đến vàng sậm, vị đắng. Dạng base ít tan

-

trong nước, tan trong cồn và các dung môi hữu cơ. Dạng muối có tính tan ngược
lại. Tan được trong dung dịch kiềm và phản ứng tạo tạo màu với Fe3+.
-

Kém bền với nóng ẩm và ánh sáng chiếu trực tiếp, dẫn đến sự phân hủy

thuốc, tạo thành một số dẫn chất như anhydrotetracyclin 4-epitetracyclin, anhydro
4-epitetracyclin có độc tính cao trên thận (Huỳnh Thị Ngọc Phương, 2010).
-


Kết hợp với các ion hóa trị 2 và 3, thường nhất là Fe3+, Cu2+, Fe2+, Co2+, Zn2+,

tạo các phức không tan, kém hấp thu qua ruột.
12


2.3.4 Dược động học
2.3.4.1 Hấp thu
Các tertracyclin hấp thu được qua đường tiêu hóa, dạng muối (hydroclorid)
được hấp thu nhanh qua hệ tiêu hóa, tốt nhất là môi trường acid dạ dày và kém hơn
ở ruột non. Tỷ lệ hấp thu khác nhau giữa các tertracyclin; hấp thu tốt nhất là
minocyclin (100%), doxycyclin (95%); hấp thu trung bình là tetracyclin,
oxytetracyclin (60-80%); hấp thu thấp nhất là chlortetracyclin (30%).
Sự hiện diện của thức ăn trong dạ dày có ảnh hưởng rất nhiều đến sự hấp thu
của các tetracyclin (trừ minocyclin, doxycyclin). Các yếu tố làm giảm sự hấp thu
của thuốc ở ruột như pH kiềm, các ion kim loại hóa trị 2 và 3. Gốc phosphat làm
tăng sự hấp thu.
2.3.4.2 Phân bố
Các tetracyclin sau khi hấp thu được chuyển tới gan theo mật đổ xuống ruột
non, lượng thuốc trong gan mật bao giờ cũng cao hơn máu 5- 10 lần. Thuốc có chu
kỳ: máu → gan → mật → ruột → máu. Sau khi hấp thu sẽ thấm nhiều vào dịch tế
bào, tổ chức: gan, mật, phổi, dịch màng phổi, tụy, thận, tuyến tiền liệt, nước tiểu…
Thuốc qua được xương, nhau thai, sữa mẹ, tích lũy trong hệ võng mạc nội mô, lách,
tủy xương, ngà răng, men răng, qua được nhau thai, sữa mẹ, các mô và dịch cơ thể
nhưng kém vào dịch não tủy (Bùi Thị Tho, 2005).
Thuốc dự trữ trong tế bào lưới nội mô của gan, lách, xương, men răng. Đối với
doxycyclin, minocyclin tan mạnh trong lipid nên dễ thấm vào cơ tử cung, tiền liệt,
thận (Bùi Thị Tho, 2005).
2.3.4.3 Chuyển hóa

Các tetracyclin đi qua chu trình gan – ruột dạng không chuyển hóa ngoại trừ
doxycyclin và minocyclin được chuyển hóa ở gan. Các kháng sinh còn lại trong
nhóm được bài thải dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu (Võ thị Trà An,
2007).

13


×