BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM FORMI NDF ĐẾN
NĂNG SUẤT GÀ THỊT
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC MINH
Lớp: DH07CN
Ngành: Chăn Nuôi
Niên khóa: 2007 – 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************
NGUYỄN NGỌC MINH
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM FORMI NDF ĐẾN NĂNG
SUẤT GÀ THỊT
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn
TS. DƯƠNG DUY ĐỒNG
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên của sinh viên thực tập: Nguyễn Ngọc Minh
Tên khóa luận: “Ảnh hưởng của chế phẩm Formi NDF đến năng suất gà
thịt”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến, nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi –
Thú Y, ngày …. tháng … năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
TS. Dương Duy Đồng
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Bộ môn Dinh Dưỡng
Toàn thể quý thầy, cô trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình dạy bảo tôi
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Dương Duy Đồngđã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Gửi lời cảm ơn đến
Ban quản lý trại Thực Tập Chăn Nuôi, toàn thể anh em trong trại thực tập,
tập thể lớp DH07CN cùng toàn thể bạn bè đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Thành Phố Hồ Chí Minh, 09/2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Minh
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm: “Ảnh hưởng của chế phẩm Formi NDF đến năng suất gà thịt”
đã được thực hiện từ ngày 21/9/2010 đến ngày 3/11/2010 tại trại Thực Nghiệm của
khoa Chăn Nuôi Thú Y nằm trong khu vực trường Đại Học Nông Lâm Tp. HCM.
Thí nghiệm được tiến hành trên 576 gà thịt (Cobb500) 01 ngày tuổi, được bố
trí theo kiểu thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên 2 yếu tố là kháng sinh (có và không)
và Formi (0,1 %, 0,3 % và không sử dụng) chia làm 6 lô. Mỗi lô có 8 lần lặp lại,
mỗi lần lặp lại có 12 gà. Lô I (lô đối chứng) sử dụng khẩu phần thức ăn căn bản, lô
II bổ sung kháng sinh, lô III bổ sung Formi ở mức 0,1 %, lô IV bổ sung cả kháng
sinh và Formi ở mức 0,1 %, lô V bổ sung Formi ở mức 0,3 % và lô VI bổ sung cả
Formi ở mức 0,3 % và kháng sinh.
Bổ sung kháng sinh và Formi vào khẩu phần căn bản cho kết quả:
TLBQ toàn thí nghiệm ở lô IV là cao nhất và thấp nhất là lô I.
TTTĐ từ 1 - 19 ngày tuổi lô III là cao nhất và thấp nhất là lô I.
TTTĐ từ 19 - 42 cao nhất là lô V và thấp nhất là lô III
TTTĐ toàn thí nghiệm cao nhất là lô II và thấp nhất là lô I.
HSCBTĂ và chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng ở lô I là cao nhất và
thấp nhất đối với HSCBTĂ là lô V, còn chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng ở lô II
là thấp nhất.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................xi
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2 Mục đích ............................................................................................................2
1.3 Yêu cầu ..............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu chế phẩm axit hữu cơ .......................................................................3
2.1.1 Đặc điểm chung ..........................................................................................3
2.1.2 Cơ chế kháng khuẩn của axit hữu cơ ..........................................................4
2.1.3 Những chú ý khi sử dụng axit hữu cơ khi bổ sung vào thức ăn .................6
2.2 Đặc điểm axit formic .........................................................................................8
2.3 Giới thiệu chế phẩm Formi NDF.......................................................................8
2.3.1 Tính chất vật lý ...........................................................................................8
2.3.2 Công thức hóa học ......................................................................................9
2.3.3 Tác dụng của sản phẩm...............................................................................9
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................10
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ............................................................10
3.2 Bố trí thí nghiệm..............................................................................................10
v
3.2.1 Đối tượng thí nghiệm ................................................................................10
3.2.2 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................10
3.3 Các điều kiện tiến hành thí nghiệm .................................................................11
3.3.1 Thức ăn .....................................................................................................11
3.3.2 Chuồng trại ...............................................................................................12
3.3.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc gà .....................................................................13
3.3.4 Vệ sinh phòng bệnh ..................................................................................15
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................................16
3.4.1 Tăng trọng .................................................................................................16
3.4.2 Sử dụng thức ăn ........................................................................................16
3.4.3 Tỷ lệ nuôi sống .........................................................................................16
3.4.4 Các chỉ tiêu mổ khảo sát ...........................................................................17
3.5 Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................17
3.6 Xử lý số liệu ....................................................................................................17
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................18
4.1 Kết quả về tăng trọng ......................................................................................18
4.1.1 Trọng lượng bình quân của gà ở 1 ngày tuổi ............................................18
4.1.2 Trọng lượng bình quân của gà giai đoạn 19 ngày tuổi .............................19
4.1.3 Trọng lượng bình quân của gà giai đoạn 42 ngày tuổi .............................20
4.2 Tăng trọng tuyệt đối (TTTĐ) ..........................................................................21
4.2.1 Tăng trọng tuyệt đối từ giai đoạn 1 – 19 ngày tuổi ..................................21
4.2.2 Tăng trọng tuyệt đối từ giai đoạn 19 – 42 ngày tuổi ................................23
4.2.3 Tăng trọng tuyệt đối toàn thí nghiệm .......................................................24
4.3 Thức ăn tiêu thụ bình quân ..............................................................................26
4.3.1 Thức ăn tiêu thụ bình quân toàn thí nghiệm .............................................26
4.4 Hệ số chuyển biến thức ăn.............................................................................. 28
4.4.1 Hệ số chuyển biến thức ăn toàn thí nghiệm..............................................28
4.5 Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................29
4.6 Khảo sát chất lượng quầy thịt ..........................................................................31
vi
4.6.1 Tỷ lệ huyết ................................................................................................31
4.6.2 Tỷ lệ lông ..................................................................................................32
4.6.3 Tỷ lệ quầy thịt ...........................................................................................34
4.6.4 Tỷ lệ thịt ức ...............................................................................................35
4.6.5 Tỷ lệ thịt đùi..............................................................................................37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................40
5.1 Kết luận ...........................................................................................................40
5.2 Đề nghị ............................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................41
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TTTĐ
Tăng trọng tuyệt đối
HSCBTĂ
Hệ số chuyển biến thức ăn
TĂTTBQ
Thức ăn tiêu thụ bình quân
ppm
part per million – phần triệu
TLBQ
Trọng lượng bình quân
Formi
Formi NDF
kgTĂ/kgP
kg thức ăn/kg tăng trọng
TS
Tổng số
FCR
Feed Convertion Ratio
SD
Độ lệch chuẩn ( Standard Deviation)
X
Trung bình
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Vi khuẩn bệnh bị ức chế hoạt động ở pH thấp (< 3,5) ................................4
Hình 2.2 Cơ chế tiêu diệt vi khuẩn bệnh của axit hữu cơ ..........................................5
Hình 2.3 Cơ chế diệt khuẩn của axit hữu cơ ..............................................................6
Hình 2.4 Sự phân ly của axit butyric, lactic và formic ở pH khác nhau trong ống
tiêu hóa ........................................................................................................................6
Hình 2.5 Ultracid Lac Dry (chứa axit lacticvà formic) có tác dụng ở dạ dày. ...........8
Hình 2.6 Công thức cấu tạo axit formic .....................................................................9
Hình 2.7 Công thức cấu tạo của NDF ........................................................................9
Hình 3.1 Chuồng gà thí nghiệm ...............................................................................13
Hình 3.2 Úm gà trong tuần lễ đầu ............................................................................13
Hình 3.3 Gà con 1 ngày tuổi và phân bố đều trong chuồng. ....................................14
Hình 3.4 Gà lúc 10 ngày tuổi ...................................................................................14
Hình 3.5 Sử dụng máng nước lớn từ tuần 4 .............................................................15
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..............................................................................11
Bảng 3.2 Thành phần nguyên liệu thức ăn gà toàn thí nghiệm ................................11
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm theo tính toán................12
Bảng 3.4 Lịch chủng ngừa vaccine cho gà: ..............................................................15
Bảng 4.1 Trọng lượng của gà ở 1 ngày tuổi (g/con).................................................18
Bảng 4.2 Trọng lượng của gà ở 19 ngày tuổi (g/con)...............................................19
Bảng 4.3 Trọng lượng của gà ở 42 ngày tuổi (g/con)...............................................20
Bảng 4.4 Tăng trọng tuyệt đối từ giai đoạn 1 – 19 ngày tuổi (g/con/ngày) .............22
Bảng 4.5 Tăng trọng tuyệt đối từ giai đoạn 19 – 42 ngày tuổi (g/con/ngày) ...........23
Bảng 4.6 Tăng trọng tuyệt đối toàn thí nghiệm (g/con/ngày) ..................................25
Bảng 4.7 Thức ăn tiêu thụ bình quân toàn thí nghiệm (g/con/ngày) ........................26
Bảng 4.8 Hệ số chuyển biến thức ăn toàn thí nghiệm (kgTĂ/kgP) ..........................28
Bảng 4.9 Tỷ lệ nuôi sống của toàn thí nghiệm (%) ..................................................30
Bảng 4.10 Tỷ lệ huyết (%) ........................................................................................31
Bảng 4.11 Tỷ lệ lông (%) .........................................................................................33
Bảng 4.12 Tỷ lệ quầy thịt (%) ..................................................................................34
Bảng 4.13 Tỷ lệ thịt ức (%) ......................................................................................36
Bảng 4.14 Tỷ lệ thịt đùi (%) .....................................................................................37
Bảng 4.15 Đơn giá thức ăn của mỗi lô thí nghiệm (vnđ) .........................................38
Bảng 4.16 Chi phí thức ăn cho cả giai đoạn thí nghiệm (đ/kg tăng trọng) ..............39
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng bình quân giai đoạn 1 ngày tuổi .......................................18
Biểu đồ 4.2 Trọng lượng bình quân giai đoạn 19 ngày tuổi .....................................19
Biểu đồ 4.3 Trọng lượng bình quân toàn thí nghiệm ...............................................21
Biểu đồ 4.4 Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn 1 – 19 ngày tuổi ...................................22
Biểu đồ 4.5 Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn 19 – 42 ngày tuổi .................................24
Biểu đồ 4.6 Tăng trọng tuyệt đối giai đoạn toàn thí nghiệm ....................................25
Biểu đồ 4.7 Thức ăn tiêu thụ bình quân toàn thí nghiệm .........................................27
Biểu đồ 4.8 Hệ số chuyển biến thức ăn toàn thí nghiệm ..........................................29
Biểu đồ 4.9 Tỷ lệ nuôi sống toàn thí nghiệm............................................................30
Biểu đồ 4.10 Tỷ lệ huyết toàn thí nghiệm ................................................................32
Biểu đồ 4.11 Tỷ lệ lông toàn thí nghiệm ..................................................................33
Biểu đồ 4.12 Tỷ lệ quầy thịt toàn thí nghiệm ...........................................................35
Biểu đồ 4.13 Tỷ lệ thịt ức của gà toàn thí nghiệm....................................................37
Biểu đồ 4.14 Tỷ lệ thịt đùi của gà toàn thí nghiệm ..................................................38
xi
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề
An toàn sinh học chăn nuôi đã trở thành mục tiêu chung của thế giới nhằm
hướng đến nền nông nghiệp bền vững. Hơn nữa, lệnh cấm sử dụng kháng sinh như
chất kích thích tăng trưởng trong thức ăn chăn nuôi của EU (2006) đã thúc đẩy các
nghiên cứu khoa học nhằm tìm ra giải pháp thay thế chúng. Axit hữu cơ, men,
probiotic, enzyme… là những thức ăn bổ sung được sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi những năm gần đây. So sánh với các thức ăn bổ sung khác, axit hữu cơ được
đánh giá là có hiệu quả cao nhất đối với thành tích chăn nuôi. Một nghiên cứu trên
heo con 7 - 30 kg ở Đan Mạch năm 2001 cho biết, chênh lệch về tăng trọng hàng
ngày của heo ăn khẩu phần đối chứng và thí nghiệm có và không bổ sung axit hữu
cơ là 40 %, trong khi chênh lệch này ở khẩu phần bổ sung hương liệu, probiotic,
enzyme chỉ là 19 %, 14 % và 9 %, lần lượt (Vũ Duy Giảng, 2008).
Theo tài liệu giới thiệu của công ty Âu Việt thì tác dụng chính của sản phẩm
là hỗ trợ tiêu hóa và kháng khuẩn đường ruột (E.Coli, Campylobacter,
Salmonella…). Tuy nhiên, để sản phẩm đạt hiệu quả tối đa và có tính kinh tế thì
mức độ bổ sung bao nhiêu là phù hợp cũng là vấn đề được quan tâm hiện nay.
Vì vậy, để biết chế phẩm có hiệu quả kinh tế và thay thế kháng sinh trong
thức gà hay không và được sự đồng ý của bộ môn Dinh Dưỡng gia súc, khoa Chăn
Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, ban quản lí trại Thực tập Chăn
nuôi của khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM cùng với sự
hướng dẫn của TS. Dương Duy Đồng, chúng tôi tiến hành thí nghiệm: “Ảnh hưởng
của chế phẩm Formi NDF đến năng suất trong thức ăn gà công nghiệp”.
1
1.2 Mục đích
Thay thế việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi gà bằng chế phẩm Formi
NDF và tìm hiểu ảnh hưởng của việc sử dụng axit hữu cơ trong thức ăn gà thịt mà
không có kháng sinh.
1.3 Yêu cầu
Nuôi gà thịt công nghiệp, theo dõi và thu thập các số liệu liên quan đến khả
năng tăng trọng theo từng giai đoạn, lượng thức ăn tiêu thụ, hệ số chuyển biến thức
ăn (FCR) và hiệu quả kinh tế các lô gà thí nghiệm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu chế phẩm axit hữu cơ
2.1.1 Đặc điểm chung
Axit hữu cơ là một loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm
–COOH (nhóm cacboxyl). Đặc tính chung của chúng là ăn mòn, kích ứng…
Tác dụng chính của axit hữu cơ trong chăn nuôi:
Ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại, duy trì cân bằng vi khuẩn đường
ruột.
Tiêu diệt vi khuẩn bệnh.
Hỗ trợ sự tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng: Hoạt hóa pepsinogen, hỗ
trợ tiêu hóa protein; tăng độ hòa tan chất khoáng, hỗ trợ hấp thu chất khoáng, đặc
biệt vi khoáng; kích thích ruột tiết secretin, giúp tụy tiết nhiều bicarbonate và axit
mật, giúp lipid của thức ăn được tiêu hóa, hấp thu tốt hơn.
Tăng sự tái tạo lớp tế bào vi lông nhung (axit butyric): Na butyrate tăng
chiều dài lông nhung lên khoảng 30 %.
Các axit hữu cơ thường dùng là:
Axit formic: sát khuẩn mạnh.
Axit lactic: hạ pH nhanh, ức chế vi khuẩn lên men thối.
Axit propionic: ức chế nấm mốc phát triển trong thức ăn.
Axit butyric: sát khuẩn Gram – và Gram +, kích thích heo ăn nhiều, bảo vệ
thượng bì ruột, kích thích lớp tế bào lông nhung phát triển tốt, kích thích hệ miễn
dịch của ruột (tăng hàm lượng α, β và γ globulin máu).
Axit fumaric, axit malic, axit citric, axit succinic: thơm, ngon, gây mùi hấp
dẫn cho heo.
3
2.1.2 Cơ chế kháng khuẩn của axit hữu cơ
Trong đường ruột tồn tại các nhóm vi khuẩn có ích và vi khuẩn có hại, số
lượng các nhóm này được duy trì ở trạng thái cân bằng; do những nguyên nhân nào
đó, số lượng vi khuẩn bệnh tăng lên, trạng thái cân bằng bị phá vỡ, con vật bị rối
loạn tiêu hóa và mắc bệnh.
Nhóm vi khuẩn có lợi thường là những vi khuẩn lên men sinh axit lactic như
Lactobacillus, Streptococcus…. Nhóm vi khuẩn có hại thường là E.coli, Samonella,
Clostridium perfringens, Staphilococcus aurius…
Vi khuẩn có lợi sống trong môi trường pH thấp hơn vi khuẩn có hại. Ví dụ:
pH thích hợp cho nhóm vi khuẩn lên men sinh axit lactic là 2 - 3, còn pH cho vi
khuẩn gây bệnh như E.coli là ≥ 4; Samonella là ≥ 3,5.
Như vậy bổ sung axit hữu cơ để đưa pH dịch tiêu hóa xuống < 3,5 thì sẽ ức
chế những vi khuẩn có hại và tăng cường hoạt động của vi khuẩn có lợi.
Nguồn: INVE Nutri-AD
Hình 2.1 Vi khuẩn bệnh bị ức chế hoạt động ở pH thấp (< 3,5)
Cơ chế tiêu diệt vi khuẩn bệnh của axit hữu cơ bổ sung vào thức ăn được giải
thích như sau:
Axit đi vào tế bào vi khuẩn, ở đây (pH = 7) axit phân ly cho ra H+ ( RCOOH
→RCOO- + H+ ), pH bên trong tế bào giảm, vi khuẩn phải sử dụng cơ chế bơm
ATPase để đẩy H+ ra khỏi tế bào, vi khuẩn bị mất năng lượng. Mặt khác pH giảm
thì cũng ức chế quá trình đường phân (glycolysis), tế bào vi khuẩn bị mất nguồn
cung cấp năng lượng. Khi phân ly trong tế bào, anion của axit không ra khỏi được tế
bào, gây rối loạn thẩm thấu. Những nguyên nhân này làm cho vi khuẩn bị chết .
4
Hình 2.2 Cơ chế tiêu diệt vi khuẩn bệnh của axit hữu cơ
Nguồn: R. Gauthier, 2002 và INVE-Nutri-AD
Sự phân ly của axit hữu cơ lại phụ thuộc vào hằng số phân ly (pK) và pH của
môi trường.
pK càng cao thì độ phân ly càng lớn. Ví dụ trong một môi trường có pH như
nhau thì axit acetic có độ phân ly cao hơn axit formic (pK của axit acetic là 4,76 và
của axit formic là 3,75).
Axit hữu cơ phân ly ít trong môi trường có pH thấp và phân ly nhiều trong
môi trường có pH cao. Ống tiêu hóa của heo hay gà có pH khác nhau theo với các
vị trí khác nhau. Ở dạ dày, pH thường thấp (2,5 - 3,5), axit hữu cơ ở đây không
phân ly hoặc phân ly rất ít, nhưng ở ruột non pH thường cao (6 - 7,5), axit hữu cơ
phân ly nhiều, thậm chí phân ly hoàn toàn. Khi đã phân ly thì axit không đi vào
được tế bào vi khuẩn và không còn tác dụng diệt khuẩn nữa .
Hình 2.4 cho thấy ở pH = 3,5 axit butyric hầu như không phân ly, axit lactic
và formic phân ly khoảng 40 % (60 % không phân ly), nhưng pH tăng dần lên thì sự
phân ly của các axit này cũng tăng, đến pH = 6,0 - 7,0 tất cả các axit hầu như phân
ly hoàn toàn. Riêng axit butyric có độ phân ly thấp khi pH tăng, ở pH = 5,5 - 6,0 thì
vẫn còn khoảng gần 20 % không bị phân ly.
5
Hình 2.3 Cơ chế diệt khuẩn của axit hữu cơ
Nguồn: R. Gauthier, 2002 và INVE-Nutri-AD
Nguồn: R. Gauthier, 2002 và INVE-Nutri-AD
Hình 2.4 Sự phân ly của axit butyric, lactic và formic ở pH khác nhau trong ống
tiêu hóa
(Ghi chú: % Non-dissociated Acid: độ không phân ly của axit; Anti-Bacterial
Power: năng lực kháng khuẩn)
2.1.3 Những chú ý khi sử dụng axit hữu cơ khi bổ sung vào thức ăn
6
Cơ chế kháng khuẩn trên đây cho thấy khi sử dụng axit hữu cơ cần có những
chú ý sau:
Hầu hết các axit hữu cơ như axit lactic, formic, fumaric, butyric… đều có tác
dụng diệt khuẩn ở dạ dày vì ở đây pH thấp, axit hữu cơ ít hoặc không bị phân ly.
Phần axit không phân ly sẽ đi vào tế bào vi khuẩn và thực hiện cơ chế diệt khuẩn
như trình bày ở trên.
Các axit hữu cơ khi xuống ruột, do pH cao (6 - 7,5) chúng bị phân ly gần như
hoàn toàn (trừ axit butyric có khoảng gần 20 % không bị phân ly ở pH = 5,5 -6,0),
do đó chúng không đi vào tế bào vi khuẩn và không thực hiện được cơ chế diệt
khuẩn.
Để khắc phục sự phân ly của axit hữu cơ trong ruột non người ta phải bọc
chúng lại (bọc bằng các chất thuộc nhóm oligosaccharide hay bằng mỡ).
Ví dụ: chế phẩm Adimix của hãng INVE (chứa natri butyrate) được bọc bằng
mỡ. Ở dạ dày do không có enzyme lipase nên vỏ lipid của chế phẩm không bị phân
giải, chế phẩm đi xuống ruột, ở ruột lipase dịch ruột phân giải vỏ lipid của chế
phẩm, giải phóng ra axit butyric, một phần lớn axit butyric đi được vào vi khuẩn
bệnh và tiêu diệt chúng. Từ đây cho thấy để sử dụng hiệu quả acid hữu cơ cần song
song sử dụng cả hai loại, một loại có tác dụng diệt khuẩn ở dạ dày (axit hữu cơ
không bọc) và một loại có tác dụng diệt khuẩn ở ruột (axit hữu cơ dạng bọc).
7
Hình 2.5 Ultracid Lac Dry (chứa axit lacticvà formic) có tác dụng ở dạ dày.
Adimix 30 coated (Na butyrate bọc bằng mỡ) có tác dụng ở ruột.
Nguồn: R. Gauthier, 2002 và INVE-Nutri-AD
2.2 Đặc điểm axit formic
Overland và ctv (2000) cho rằng axit formic có tác động như là chất bảo
quản, kiềm hãm sự phát triển của một số loại vi khuẩn có hại và đặc biệt loại trừ vi
khuẩn Salmonella trong thức ăn vật nuôi. Trước đây, axit formic đã được sử dụng
trong một thời gian dài trên thú nhai lại và hiện nay đang được sử dụng phổ biến
thay thế kháng sinh bổ sung vào thức ăn cho heo và gia cầm do có chức năng cải
thiện sự tiêu hóa protein trong thức ăn và kích thích tăng trưởng. Tuy nhiên, axit
hữu cơ này rất dễ bay hơi và phân ly trong môi trường trung tính cùng với tính ăn
mòn theo đặc tính tự nhiên của axit nói chung nên làm cho quá trình bảo quản, sản
xuất gặp nhiều khó khăn.
2.3 Giới thiệu chế phẩm Formi NDF
2.3.1 Tính chất vật lý
NDF có dạng tinh thể màu trắng hoặc màu vàng nhạt, mùi hăng, tan chảy
một phần ở 80oC nhưng không làm mất đi hoạt tính của sản phẩm. So với axit
formic, NDF có tính ăn mòn thấp hơn, độ kích ứng thấp, dễ lưu trữ và sử dụng.
8
2.3.2 Công thức hóa học
NDF có công thức phân tử là C 2 H 3 O 4 Na và phân tử lượng là 114. Sodium
diformate (NaCOOH*HCOOH) là hỗn hợp sodium diformate và axit formic. Sản
phẩm thương mại có tên là Formi-NDF chứa 98 % sodium diformate; 1,5 % silicate
và 0,5 % nước.
Công thức cấu tạo axit formic
Hình 2.6 Công thức cấu tạo axit formic
Công thức cấu tạo của NDF:
Hình 2.7 Công thức cấu tạo của NDF
2.3.3 Tác dụng của sản phẩm
Hỗ trợ tiêu hóa và kháng khuẩn đường ruột (Campylobacter, E.Coli…)
9
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Thí nghiệm được tiến hành và theo dõi trong 42 ngày bắt đầu từ ngày
21/09/2010 và kết thúc ngày 03/11/2010, tại trại Thực Nghiệm của khoa Chăn nuôi
Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM (khu phố 6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức,
TP.HCM).
3.2 Bố trí thí nghiệm
3.2.1 Đối tượng thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành trên 576 gà trắng (Cobb500) ở 1 ngày tuổi được
nhập từ công ty gà giống EMIVEST, đồng đều về trọng lượng, được phân phối
ngẫu nhiên vào các lô thí nghiệm.
3.2.2 Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 2 yếu tố chia làm 6
nghiệm thức, 8 lần lặp lại tổng cộng có 48 đơn vị thí nghiệm, mỗi đơn vị thí nghiệm
có 12 gà.
Lô I: thức ăn căn bản, không chứa kháng sinh, chất kích thích tăng trưởng
(đối chứng âm).
Lô II : thức ăn căn bản + kháng sinh.
Lô III: thức ăn căn bản + Formi 0,1 %.
Lô IV: thức ăn căn bản + kháng sinh + Formi 0,1 %.
Lô V: thức ăn căn bản + Formi 0,3 %.
Lô VI: thức ăn căn bản + kháng sinh + Formi 0,3 %.
Kháng sinh gồm có CTC với liều 250 ppm và BMD với liều 30 ppm.
10
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Số lô
Số gà
Thức ăn
BMD + CTC
Formi (%)
I
96
II
96
III
IV
V
VI
96
96
96
96
Căn bản
Căn bản
Căn bản Căn bản
Căn bản
Căn bản
0
0,03
0
0,03
0
0,03
0
0
0,1
0,1
0,3
0,3
3.3 Các điều kiện tiến hành thí nghiệm
3.3.1 Thức ăn:
Thức ăn được sử dụng là khẩu phần hỗn hợp dạng viên do công ty Hoàng
Long cung cấp được cho ăn trong suốt giai đoạn thí nghiệm (do số lượng gà thí
nghiệm nhỏ nên để thuận lợi trong việc sản xuất thức ăn nên chỉ sử dụng 1 loại thức
ăn trong toàn giai đoạn thí nghiệm).
Bảng 3.2 Thành phần nguyên liệu thức ăn gà toàn thí nghiệm
Nguyên liệu (%)
Lô I
Lô II
Lô III
Lô IV
Lô V
Lô VI
Bắp vàng
Khô dầu đậu nành 46
Cám gạo I
40,09
25,24
21,96
40,09
25,24
21,93
40,09
25,24
21,86
40,09
25,24
21,83
40,09
25,24
21,66
40,09
25,24
21,63
Bột thịt xương 45
Mỡ cá
Bột đá vôi
Muối ăn
DL-methionine
Agrinam poultry
Lysin-HCl
Choline Chloride 60
Protox
L-Threonine
BMD + CTC
Formi
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0
0
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0,03
0
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0
0,1
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0,03
0,1
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0
0,3
7
4
0,37
0,35
0,23
0,25
0,15
0,1
0,02
0,012
0,03
0,3
Mỗi lô thí nghiệm chỉ khác nhau về hàm lượng kháng sinh và Formi.
11
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng của thức ăn thí nghiệm theo tính toán
Thành phần
dưỡng chất
Trọng lượng
Chất khô
ME gia cầm
Béo thô
Xơ thô
Protein thô
Lysine
Methionine
Met + Cys
Threonin
Tryptophan
Arginin
Canxi
Phospho TS
Phospho hữu dụng
Sodium
Chloride
ĐVT
kg
%
Kcal/kg
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
Hàm
lượng
1
88,16
3100
9,24
5,05
21
1,2
0,62
0,89
0,79
0,23
1,43
1
1
0,55
0,2
0,45
3.3.2 Chuồng trại:
Gà được nuôi trong chuồng lồng có sàn sắt, bao quanh lồng được đóng bằng
những thanh tre. Kích thước mỗi ô chuồng 0,7*1,4 m, nền sàn cách nền đất 0,8 m.
Mỗi ô chuồng nuôi 12 con, chuồng được xây theo kiểu chuồng hở, mái chuồng
được lợp bằng lá dừa nhằm giảm nhiệt độ chuồng nuôi. Quanh chuồng có bạt che
phủ để tránh gió lùa và mưa tạt. Chuồng được quét sạch sẽ sát trùng, để trống
chuồng khoảng 2 tuần mới thả gà vào. Trước khi thả gà vào sát trùng lại lần 2.
12
Hình 3.1 Chuồng gà thí nghiệm
Máng ăn, máng uống được rửa sạch sẽ và ngâm thuốc sát trùng, phơi khô
trước khi bắt gà về. Đối với gà con từ 1 - 3 ngày tuổi chuẩn bị chuồng úm cho gà
(lót báo trên mỗi ô chuồng và xung quanh lồng để tránh gà lạnh và gãy chân).
Nhiệt độ và ẩm độ của chuồng nuôi được theo dõi hàng ngày bằng nhiệt kế
đặt ở đầu dãy chuồng.
Nguồn nước sử dụng được bơm từ giếng khoan lên bồn chứa chung cho toàn
trại.
3.3.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc gà
Gà sau khi nhập về được cân bằng cân với sai số ± 2 g sau đó được phân lô
phân phối ngẫu nhiên vào các lô thí nghiệm, một tuần đầu được úm dưới bóng đèn
chiếu 24/24, nhiệt độ chuồng úm là 37 oC. Các ngày sau mỗi ngày giảm 1 oC đến hết
thời gian nuôi úm.
Hình 3.2 Úm gà trong tuần lễ đầu
13