Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG NHÓM GIỐNG VÀ DINH DƯỠNG CỦA KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA BÒ TƠ LAI HOLSTEIN FRIESIAN NUÔI TẠI CÁC HỘ CÁ THỂ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.11 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
******************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG NHÓM GIỐNG VÀ DINH DƯỠNG
CỦA KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA
BÒ TƠ LAI HOLSTEIN FRIESIAN NUÔI TẠI CÁC
HỘ CÁ THỂ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC HẨN
Lớp: DH07CN
Ngành: Chăn Nuôi
Niên khóa: 2007 – 2011

Tháng 8/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
******************

NGUYỄN NGỌC HẨN

TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG NHÓM GIỐNG VÀ DINH DƯỠNG
CỦA KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
CỦA BÒ TƠ LAI HOLSTEIN FRIESIAN NUÔI TẠI
CÁC HỘ CÁ THỂ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi



Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN VĂN CHÍNH
ThS. PHẠM HỒ HẢI

Tháng 08/2011

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: NGUYỄN NGỌC HẨN
Tên luận văn: “Tìm hiểu ảnh hưởng nhóm giống và dinh dưỡng của khẩu
phần đến khả năng sinh trưởng của bò tơ lai Holstein Friesian nuôi tại các hộ
cá thể ở Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày ......../........./ 2011
Giáo viên hướng dẫn

TS TRẦN VĂN CHÍNH

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cán bộ công nhân viên Khoa Chăn Nuôi
Thú y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học
tập và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Trần Văn Chính, Thạc sĩ Phạm Hồ Hải đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành bản

khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm tạ các hộ chăn nuôi bò sữa ở 2 huyện Củ Chi và Hóc Môn,
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt nhiều kinh nghiệm quý báu,
tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp tại địa
phương.
Xin cảm ơn tập thể lớp Chăn Nuôi 33 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong những
năm học vừa qua.
Trân trọng ghi ơn gia đình đã tạo điều kiện cho tôi có được như ngày hôm nay.

Nguyễn Ngọc Hẩn

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Tìm hiểu ảnh hưởng nhóm giống và dinh dưỡng của khẩu phần đến khả
năng sinh trưởng của bò tơ lai Holstein Friesian nuôi tại các hộ cá thể ở Thành Phố
Hồ Chí Minh” được thực hiện từ 15/03 đến 30/06 năm 2011 trên đàn bò tơ lai
Holstein Friesian tại 2 huyện Củ Chi và Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết
quả cho thấy:
1. Trọng lượng sống trung bình của đàn bò HF3 giai đoạn 15 – 20 tháng là cao hơn
từ 350 – 377 kg và đàn bò HF2 có trọng lượng sống trung bình thấp hơn từ 327
– 353 kg.
2. Giai đoạn 15 – 18 tháng: bò HF2, HF3 với lượng vật chất khô tiêu thụ >13
kg/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 373 kg và thấp nhất là bò có lượng
vật chất khô tiêu thụ từ 9 – 11 kg/con/ngày có trọng lượng sống là 326 kg. Giai
đoạn 16 – 20 tháng: bò HF2, HF3 với lượng vật chất khô tiêu thụ >14
kg/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 388 kg và thấp nhất là bò có lượng
vật chất khô tiêu thụ <8 kg/con/ngày có trọng lượng sống là 344 kg.
3. Giai đoạn 15 – 18 tháng: bò HF2, HF3 với lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ

>29 Mcal/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 374 kg và thấp nhất là bò có
lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ <19 Mcal/con/ngày có trọng lượng sống là
313 kg. Giai đoạn 16 – 20 tháng: bò HF2, HF3 với lượng năng lượng trao đổi
tiêu thụ >32,5 Mcal/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 392 kg và thấp
nhất là bò có lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ <19,5 Mcal/con/ngày có trọng
lượng sống là 320 kg.
4. Giai đoạn 15 – 18 tháng: bò HF2, HF3 với lượng protein thô tiêu thụ >1,6
kg/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 395 kg và thấp nhất là bò có lượng
protein thô tiêu thụ từ 1 – 1,3 kg/con/ngày có trọng lượng sống là 317 kg. Giai
đoạn 16 – 20 tháng: bò HF2, HF3 với lượng protein thô tiêu thụ >1,7
kg/con/ngày có trọng lượng sống lớn nhất là 408 kg và thấp nhất là bò có lượng
protein thô tiêu thụ từ 1,1 – 1,4 kg/con/ngày có trọng lượng sống là 352 kg.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang Tựa .................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận ...................................................................................................... iv
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................... ix
Danh sách các bảng .................................................................................................... x
Danh sách các hình .................................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................ 2

1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1 Sơ lược về Thành Phố Hồ Chí Minh .................................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................ 3
2.1.2 Khí hậu và thời tiết ............................................................................................ 4
2.2 Tình hình chăn nuôi bò sữa tại Thành Phố Hồ Chí Minh .................................... 5
2.2.1 Tổng đàn ............................................................................................................ 5
2.2.2 Đặc điểm một số giống và nhóm giống bò hướng sữa ..................................... 5
2.2.2.1 Bò Holstein Friesian (HF) .............................................................................. 5
2.2.2.2 Bò Jersey ........................................................................................................ 6
2.2.2.3 Bò lai HF1 (Lai Sind x HF) ........................................................................... 6
2.2.2.4 Bò lai HF2 (HF1 x HF) .................................................................................. 7
2.2.2.5 Bò lai HF3 (HF2 x HF) .................................................................................. 7

v


2.2.2.6 Bò lai HF4 (HF3 x HF) .................................................................................. 7
2.3 Thức ăn cho thú nhai lại ....................................................................................... 8
2.3.1 Thức ăn thô ........................................................................................................ 8
2.3.2 Thức ăn tinh ...................................................................................................... 9
2.3.3 Thức ăn bổ sung ................................................................................................ 9
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của bò lai Holstein Friesian .
................................................................................................................................... 10
2.4.1 Giống ............................................................................................................... 10
2.4.2 Khí hậu ............................................................................................................ 10
2.4.3 Dinh dưỡng ...................................................................................................... 10
2.4.4 Bệnh tật ........................................................................................................... 10
2.4.5 Chuồng trại ...................................................................................................... 11
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 12

3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 12
3.1.1 Thời gian ......................................................................................................... 12
3.1.2 Địa điểm .......................................................................................................... 12
3.2 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 12
3.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 12
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát .......................................................................................... 13
3.5 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng đàn bò khảo sát ................................................ 14
3.5.1 Thức ăn ............................................................................................................ 14
3.5.2 Chăm sóc nuôi dưỡng ..................................................................................... 15
3.5.3 Vệ sinh phòng bệnh ......................................................................................... 15
3.6 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 15
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 16
4.1 Ảnh hưởng của nhóm giống đến sinh trưởng, phát dục và khả năng sử dụng thức
ăn của bò lai hướng sữa ............................................................................................ 16

vi


4.1.1 Chiều đo vòng ngực ........................................................................................ 16
4.1.2 Chiều đo dài thân chéo .................................................................................... 17
4.1.3 Chiều đo cao vai .............................................................................................. 18
4.1.4 Chiều đo cao khum .......................................................................................... 19
4.1.5 Trọng lượng sống ............................................................................................ 20
4.1.6 Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................. 21
4.1.7 Tiêu tốn vật chất khô / kg tăng trọng .............................................................. 22
4.1.8 Tiêu tốn năng lượng trao đổi / kg tăng trọng .................................................. 23
4.1.9 Tiêu tốn protein thô / kg tăng trọng ............................................................... 23
4.2 Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ hằng ngày đến sinh trưởng, phát dục
................................................................................................................................... 24
4.2.1 Chiều đo vòng ngực ........................................................................................ 24

4.2.2 Chiều đo dài thân chéo .................................................................................... 25
4.2.3 Chiều đo cao vai .............................................................................................. 26
4.2.4 Chiều đo cao khum .......................................................................................... 27
4.2.5 Trọng lượng sống ............................................................................................ 28
4.3 Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ hằng ngày đến sinh trưởng,
phát dục .................................................................................................................... 30
4.3.1 Chiều đo vòng ngực ........................................................................................ 30
4.3.2 Chiều đo dài thân chéo .................................................................................... 31
4.3.3 Chiều đo cao vai .............................................................................................. 32
4.3.4 Chiều đo cao khum .......................................................................................... 33
4.3.5 Trọng lượng sống ............................................................................................ 34
4.4 Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ hằng ngày đến sinh trưởng, phát dục .
................................................................................................................................... 36
4.4.1 Chiều đo vòng ngực ........................................................................................ 36
4.4.2 Chiều đo dài thân chéo .................................................................................... 37
4.4.3 Chiều đo cao vai .............................................................................................. 38
4.4.4 Chiều đo cao khum .......................................................................................... 39

vii


4.4.5 Trọng lượng sống ............................................................................................ 40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 42
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 42
5.2 Đề nghị ............................................................................................................... 42
Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 43
Phụ lục ...................................................................................................................... 44

viii



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
VCK

: Vật chất khô

ME

:Năng lượng trao đổi

CP

: Protein thô

HF

: Holsteian Friesian

N

: Số con

X

: Trung bình

SD (Standard Deviation)

: Độ lệch chuẩn


CV (Coefficient of Variation)

: Hệ số biến động

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Các yếu tố và mức độ khảo sát ................................................................ 13
Bảng 4.1: Ảnh hưởng của nhóm giống đến chiều đo vòng ngực ............................. 16
Bảng 4.2: Ảnh hưởng của nhóm giống đến chiều đo dài thân chéo ........................ 17
Bảng 4.3: Ảnh hưởng của nhóm giống đến chiều đo cao vai .................................. 19
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của nhóm giống đến chiều đo cao khum .............................. 20
Bảng 4.5: Ảnh hưởng của nhóm giống đến trọng lượng sống ................................. 21
Bảng 4.6: Ảnh hưởng của nhóm giống đến tuổi phối giống lần đầu ....................... 21
Bảng 4.7: Tiêu tốn vật chất khô / kg tăng trọng ....................................................... 22
Bảng 4.8: Tiêu tốn năng lượng trao đổi / kg tăng trọng ........................................... 23
Bảng 4.9: Tiêu tốn protein thô / kg tăng trọng ......................................................... 23
Bảng 4.10: Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ đến vòng ngực ................. 24
Bảng 4.11: Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ đến dài thân chéo ............. 26
Bảng 4.12: Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ đến cao vai ....................... 27
Bảng 4.13: Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ đến cao khum ................... 28
Bảng 4.14: Ảnh hưởng của lượng vật chất khô tiêu thụ đến trọng lượng sống ....... 29
Bảng 4.15: Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ đến vòng ngực ..... 30
Bảng 4.16: Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ đến dài thân chéo . 31

Bảng 4.17: Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ đến cao vai ........... 33
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ đến cao khum ....... 34
Bảng 4.19: Ảnh hưởng của lượng năng lượng trao đổi tiêu thụ đến trọng lượng sống
................................................................................................................................... 35
Bảng 4.20: Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ đến vòng ngực .................... 36
Bảng 4.21: Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ đến dài thân chéo ............... 37
Bảng 4.22: Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ đến cao vai ......................... 38
Bảng 4.23: Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ đến cao khum ..................... 39
Bảng 4.24: Ảnh hưởng của lượng protein thô tiêu thụ đến trọng lượng sống ......... 40

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận ...............................3

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây tình hình chăn nuôi bò sữa ở nước ta đã bước
vào một giai đoạn mới, tổng đàn bò sữa hằng năm tăng nhanh trong giai đoạn 20012006, sau đó giảm mạnh năm 2007 và đang tăng trở lại cho đến nay. Trong đó dẫn
đầu cả nước về số lượng bò sữa là Thành Phố Hồ Chí Minh. Trong 3 năm từ 2007
đến 2009, số lượng đàn bò sữa cả nước và của Thành Phố Hồ Chí Minh theo thứ tự
là 98.659 và 59.925 con, 107.983 và 69.531 con, 115.518 và 73.328 con.
(Cục chăn nuôi, 2010)
Hiện nay, với sự phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật. Con người

đang từng bước tìm hiểu, nghiên cứu và tìm cách khắc phục những yếu tố bất lợi
cho ngành chăn nuôi, đặc biệt là ngành chăn nuôi bò sữa của nước ta cũng đang gặp
một số khó khăn nhất định. Trong đó việc cung cấp khẩu phần dinh dưỡng của thức
ăn chưa thật sự hợp lý cho sự sinh trưởng, phát dục của bò tơ lai Holstein Friesian,
gây ảnh hưởng không nhỏ cho việc cung cấp sữa sau này của chúng.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, dưới sự hướng dẫn của TS Trần Văn Chính
cùng sự giúp đỡ của Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền Nam và một số
hộ nông dân ở 2 huyện Củ Chi và Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh. Chúng tôi
tiến hành đề tài:
“Tìm hiểu ảnh hưởng nhóm giống và dinh dưỡng của khẩu phần đến khả năng sinh
trưởng của bò tơ lai Holstein Friesian nuôi tại các hộ cá thể ở Thành Phố Hồ Chí
Minh”

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Điều tra đánh giá ảnh hưởng nhóm giống và dinh dưỡng của khẩu phần đến
khả năng sinh trưởng của bò tơ lai Holstein Friesian làm cơ sở cho việc cải tiến
khẩu phần nuôi dưỡng bò tơ tốt hơn dựa trên nguồn thức ăn hiện có tại địa phương.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu về sinh trưởng, phát dục của bò tơ lai Holstein
Friesian
Theo dõi khẩu phần nuôi dưỡng bò tơ lai Holstein Friesian các hộ cá thể
Phân tích ảnh hưởng dinh dưỡng của khẩu phần nuôi dưỡng đến sinh
trưởng của bò tơ lai Holstein Friesian.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về Thành Phố Hồ Chí Minh
2.1.1 Vị trí địa lý

Hình 2.1: Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận
(Nguồn: />
3


Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' –
106°54' Đông
Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương
Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh
Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai
Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730
km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim
bay.
Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là
một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không,
nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế.
2.1.2 Khí hậu và thời tiết
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, Thành phố Hồ Chí Minh
có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt. Mùa mưa được bắt đầu
từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau.
Một năm, ở thành phố có trung bình 159 ngày mưa, tập trung nhiều nhất

vào các tháng từ 5 tới 11, chiếm khoảng 90 %, đặc biệt hai tháng 6 và 9. Trên phạm
vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không đều, khuynh hướng tăng theo
trục Tây Nam – Ðông Bắc. Các quận nội thành và các huyện phía Bắc có lượng
mưa cao hơn khu vực còn lại.
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính là gió
mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Ðông Bắc. Gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương, tốc
độ trung bình 3,6 m/s, vào mùa mưa. Gió Bắc – Ðông Bắc từ biển Đông, tốc độ
trung bình 2,4 m/s, vào mùa khô. Ngoài ra còn có gió tín phong theo hướng Nam –
Đông Nam vào khoảng tháng 3 tới tháng 5, trung bình 3,7 m/s.
Có thể nói Thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng không có gió bão. Cũng
như lượng mưa, độ ẩm không khí ở thành phố lên cao vào mùa mưa (80 %) và

4


xuống thấp vào mùa khô (74,5 %). Trung bình, độ ẩm không khí đạt bình quân
trong năm là 79,5 %.
2.2 Tình hình chăn nuôi bò sữa tại Thành Phố Hồ Chí Minh
2.2.1 Tổng đàn
Tổng đàn bò sữa từ 58.267 con năm 2006 tăng lên 79.800 con năm 2010
(tăng bình quân 8,34 %/năm), trong đó đàn cái vắt sữa từ 34.562 con năm 2006 tăng
lên 41.057 con năm 2010 (tăng bình quân 4,53 %/năm).
Năng suất sữa tăng từ 4.570 kg/con/năm năm 2006 tăng lên 5.787
kg/con/năm năm 2010 (tăng bình quân 6,13 %/năm), trong đó năng suất 6.000
kg/con/năm chiếm tỷ lệ 8,2 % tổng đàn cái vắt sữa.
Về quy mô đàn bò sữa: quy mô bình quân đàn bò sữa tăng dần từ 6,57
con/hộ năm 2006 lên 9,13 con/hộ năm 2010 (tốc độ tăng bình quân 8,76 %). Số hộ
chăn nuôi dưới 5 con/hộ có khuynh hướng giảm dần, từ 4.403 hộ năm 2006 xuống
còn 2.183 hộ năm 2010 (giảm bình quân 8,86 %/năm); quy mô 20 – 49 con/hộ tăng
từ 211 hộ năm 2006 tăng lên 591 hộ năm 2010 (tăng bình quân 31,34 %/năm); quy

mô trên 100 con/hộ tăng từ 5 hộ năm 2006 tăng lên 16 hộ năm 2010 (tăng bình quân
38,51 %/năm). Điều này cho thấy, người chăn nuôi bò sữa đang dần chuyển hướng
chăn nuôi tập trung, đầu tư đồng bộ để đạt hiệu quả trong chăn nuôi
Về dịch chuyển đàn bò sữa: khuynh hướng di chuyển về các huyện ngoại
thành, nhất là huyện Củ Chi, do tốc độ đô thị hóa nhanh chóng của một số địa
phương (Gò Vấp, Quận 12, Bình Tân, Hóc Môn, Bình Chánh).
(Nguồn: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành Phố Hồ Chí Minh, 2010).
2.2.2 Đặc điểm một số giống và nhóm giống bò hướng sữa
2.2.2.1 Bò Holstein Friesian (HF)
Đây là giống bò sữa nổi tiếng thế giới do Hà Lan lai tạo ra từ thế kỷ 14.
Thân hình tam giác giống cái nêm cối. Đầu dài, thanh nhẹ, trán phẳng, sừng thanh
và cong. Cổ dài cân đối, da cổ có nhiều nếp gấp, không có yếm. Bốn chân thẳng dài
khỏe, cự ly chân rộng. Bầu vú phát triển to, tỉnh mạch vú nổi rõ, da mỏng, đàn hồi

5


tốt, lông mịn. Màu sắc có 2 loại lang trắng đen và lang trắng đỏ. Loại hình lang
trắng đen chiếm đa số.
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 550 - 750 kg; Con đực: 750 – 1.100 kg
Bê sơ sinh: 34 - 45kg
Tuổi động dục lần đầu: 12 - 15 tháng.
Sản lượng sữa: 5.000 kg/chu kỳ 305 ngày
Tỷ lệ mỡ sữa: 3,42 %
2.2.2.2 Bò Jersey
Có nguồn gốc từ Đảo Jersey (Anh). Bò có đặc điểm ngoại hình: đầu nhẹ,
trán rộng, cổ thanh và có nhiều nếp gấp nhỏ, mình dài, ngực sâu nhưng hẹp. Bầu vú
phát triển, các núm vú cách xa nhau. Lông màu đỏ nhạt, vàng, đôi khi có đốm trắng
ở bụng và chân.
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 380 - 450 kg; Con đực: 650 - 700 kg

Bê sơ sinh: 25 - 30 kg
Tuổi động dục lần đầu: 16 - 18 tháng.
Sản lượng sữa: 4.000 - 6.000 kg/chu kỳ
Tỷ lệ mỡ sữa: 4,5 – 5,2 %
(Nguồn: Trần Văn Chính, 2010)
2.2.2.3 Bò lai HF1 (Lai Sind x HF)
Bò HF1 là kết quả lai giữa bò đực HF với bò cái lai Sind. Bò HF1 có 50 %
máu HF chịu đựng tương đối tốt điều kiện nóng, ẩm, ít bệnh tật. Hầu hết bò lai HF1
có màu lông đen, nếu có vết loang trắng thì rất nhỏ ở dưới bụng, bốn chân, khấu
đuôi và trên trán.
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 350 - 420 kg; Con đực: 500 - 550 kg
Bê sơ sinh: 25 – 30 kg
Tuổi động dục lần đầu: 15 - 20 tháng
Sản lượng sữa: 2.500 - 3.000 kg/chu kỳ
Tỷ lệ mở sữa: 3,8 - 4,2 %

6


2.2.2.4 Bò lai HF2 (HF1 x HF)
Bò lai HF2 được tạo ra bằng cách cho lai tiếp bò cái lai HF1 với bò đực HF.
Bò lai HF2 có 75 % máu HF cũng chịu đựng tương đối tốt điều kiện nóng, ẩm, ít
bệnh tật. Bò lai HF2 có đặc điểm ngoại hình gần giống với bò HF thuần màu lông
lang trắng đen.
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 400 - 450 kg; Con đực: 600 - 700 kg
Bê sơ sinh: 30 – 35 kg
Tuổi động dục lần đầu: 13 - 18 tháng
Sản lượng sữa: 3.000 – 3.500 kg/chu kỳ
Tỷ lệ mở sữa: 3,4 - 3,8 %
2.2.2.5 Bò lai HF3 (HF2 x HF)

Bò lai HF3 được tạo ra bằng cách cho lai tiếp bò cái lai HF2 với bò đực HF.
Bò lai HF3 có 87,5 % máu HF bò kém thích nghi với điều kiện nóng, ẩm. Bò lai
HF3 thường có màu lang trắng đen (màu trắng nhiều hơn).
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 400 - 500 kg
Sản lượng sữa: 3.900 – 4.200 kg/chu kỳ
2.2.2.6 Bò lai HF4 (HF3 x HF)
Bò lai HF4 được tạo ra bằng cách cho lai tiếp bò cái lai HF3 với bò đực HF.
Bò lai HF4 có 93.75 % máu HF bò kém thích nghi với điều kiện nóng, ẩm. Bò HF4
có ngoại hình có màu lông đen và trắng nhưng màu đen ít hơn, tỷ lệ 60 % trắng và
40 % đen, có nhiều con trắng cả bốn chân, đuôi bụng và ức, đầu đen nếu có lang
trắng thì chỉ một đám nhỏ, yếm gần như mất hoàn toàn
Trọng lượng trưởng thành: Con cái: 420 – 550 kg
Sản lượng sữa: 4.000 – 4.500 kg/chu kỳ
(Nguồn: Trương Thanh Nhân, 2009)

7


2.3 Thức ăn cho thú nhai lại
Do đặc điểm tiêu hóa độc đáo của loài nhai lại, thức ăn cho chúng hết sức
phong phú và đa dạng. Đối với thức ăn của loài nhai lại, việc phân loại thường dựa
vào mối quan hệ giữa giá trị dinh dưỡng của thức ăn với khối lượng của chúng.
Trên cơ sở đó, thức ăn cho loài nhai lại được phân thành 3 nhóm chính là thức ăn
thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.
2.3.1 Thức ăn thô
Thức ăn thô là thức ăn có khối lượng lớn nhưng hàm lượng chất dinh
dưỡng thấp, có hàm lượng chất xơ lớn hơn 18 %. Thức ăn thô lại được phân thành
nhóm nhỏ là thức ăn thô xanh, thức ăn thô khô, thức ăn ủ chua.
Thành phần chủ yếu của thức ăn thô là chất xơ gồm cellulose và
hemicellulose. Hai chất này tăng lên khi cây càng trưởng thành và sau đó lại bị

lignin hóa làm giảm khả năng tiêu hóa. Thức ăn thô cũng chứa một ít tinh bột, các
chất đường dễ tan và một lượng đáng kể protein, muối khoáng và sinh tố.
Trong một số loại thức ăn thô xanh cũng có chứa một lượng nitơ phi
protein (NPN) như nitrat. Nếu thú ăn cỏ có chứa nitrat có thể bị ngộ độc (0,7g Nitơ
dạng nitrat / kg vật chất khô). Tuy nhiên nếu khẩu phần giàu chất bột đường dễ tan
thì mức độ gây độc giảm xuống. Thức ăn thô xanh, nhất là cây họ đậu, có chứa
phyto-estrogen nên bò ăn đủ cỏ xanh thì ít thấy những vấn đề về chậm sinh sản ở
thú trưởng thành.
Đặc điểm chung của các loại thức ăn thô xanh là chứa nhiều nước (60 – 85
%), dễ tiêu hóa, các dưỡng chất có tỷ lệ khá cân đối, đôi khi có chứa những chất
kích thích sinh trưởng, sinh sản và tiết sữa; đặc biệt có tính ngon miệng đối với thú.
Các loại thức ăn thô xanh thông dụng như cỏ tự nhiên, các loại cỏ trồng, các phụ
phẩm như ngọn mía, các loại rau ...
Thức ăn thô khô: đây là nguồn thức ăn chính dùng trong mùa khô cho trâu
bò. Thức ăn thô khô nói chung thường nghèo protein, bột dường, vitamin trong khi
hàm lượng xơ cao gây khó khăn trong việc tiêu hóa.

8


Tuy giá trị dinh dưỡng của thức ăn thô khô thấp nhưng là nguồn cung năng
lượng chính và là nguyên liệu cho hệ vi sinh vật dạ cỏ phát triển cung protein cho
thú nhai lại. Đây là nguồn thức ăn quan trọng cho bò sữa. Số lượng và chủng loại
tương đối dồi dào nhưng hiệu quả sử dụng còn chưa cao. Thức ăn thô khô như rơm,
rạ, cỏ khô, dây đậu phộng khô, ...
Thức ăn thô xanh và thô khô chiếm khoảng hơn 60 % khẩu phần nuôi bò
sữa (tùy thuộc vào năng xuất sữa) và được xem là không thể thiếu trong khẩu phần
hàng ngày của gia súc nhai lại. Tiềm năng thức ăn thô ở các nước nhiệt đới rất dồi
dào về số lượng và chủng loại.
Thức ăn ủ tươi: thức ăn thô xanh sau khi ủ ...

2.3.2 Thức ăn tinh
Thức ăn tinh là thức ăn có khối lượng nhỏ nhưng hàm lượng dưỡng chất rất
cao và hàm lượng chất xơ thấp hơn 18 %. Căn cứ vào hàm lượng chất dinh dưỡng
chủ yếu chứa trong thức ăn, thức ăn tinh chia ra 2 nhóm nhỏ là thức ăn tinh cung
năng lượng và thức ăn tinh bổ sung đạm.
Thức ăn tinh cung năng lượng gồm những loại thức ăn giàu chất bột
đường, có hàm lượng đạm thô dưới 20 %, ví dụ các loại ngủ cốc. Thức ăn tinh bổ
sung đạm gồm những thức ăn có hàm lượng protein thô từ 20 % (tính trên vật chất
khô), ví dụ các loại hạt đậu, các loại khô dầu, bột thịt, bột cá, bột huyết. Thức ăn
tinh có chung đặc điểm như chứa nhiều dưỡng chất quan trọng với hàm lượng cao,
tỷ lệ tiêu hóa khá cao và ngon miệng với gia súc.
2.3.3 Thức ăn bổ sung
Thức ăn bổ sung là thức ăn được thêm vào khẩu phần với số lượng nhỏ để
cân bằng một số chất dinh dưỡng còn thiếu hụt như chất đạm, khoáng, sinh tố; hoặc
những chất có tác dụng kích thích sinh trưởng, kích thích tiết sữa, kích thích tăng
trọng. Ngày nay thức ăn bổ sung thường được sử dụng dưới dạng các loại premix
hoặc dưới dạng bánh liếm hay đá liếm.
(Nguồn: Châu Châu Hoàng, 2008)

9


2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của bò lai Holstein
Friesian
2.4.1 Giống
Thông thường những bò lai có tỷ lệ máu bò Holstein Friesian cao thường
tăng trọng nhanh và phát dục sớm.
2.4.2 Khí hậu
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi bò sữa,
bao gồm các yếu tố như: nhiệt độ, ẩm độ, tia bức xạ, độ thông thoáng, chất khí và

bụi, các yếu tố sinh học chủ yếu là các vi sinh vật. Các yếu tố này có quan hệ mật
thiết và ảnh hưởng qua lại với nhau. Sự thay đổi của một vài yếu tố nào đó dẫn đến
sự thay đổi của các yếu tố khác. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên những
con bò có tỷ lệ máu Holstein Friesian càng cao thì càng khó thích nghi.
2.4.3 Dinh dưỡng
Đây là yếu tố đặc biệt quan trọng. Để bò tơ lai Holstein Friesian sinh
trưởng, phát dục tốt thì cần phải cung cấp đầy đủ về số lượng và chất lượng thức ăn,
cân đối giữa các chất và khẩu phần phải cung cấp đủ năng lượng. Do đặc điểm sinh
lý tiêu hóa nhai lại nên khẩu phần cho bò cần cân đối giữa thô và tinh sao cho hợp
lý và tạo điều kiện cho vi sinh vật dạ cỏ phát triển.
2.4.4 Bệnh tật
Những con bò khỏe mạnh thì luôn sinh trưởng, phát dục sớm. Ngược lại
những con bò sức khỏe kém thì sinh trưởng chậm, phát dục trễ. Đặc biệt với nhũng
bệnh truyền nhiễm, bệnh ký sinh trùng đường máu mà bò mắc phải trong thời gian
dài và không chữa trị kịp thời thì sẽ dẫn đến bò bị suy kiệt và chết. Vì vậy chúng ta
phải hết sức chú ý đến việc phòng và trị bệnh cho bò.

10


2.4.5 Chuồng trại
Trong điều kiện chăn nuôi hiện nay ở nước ta, bò sữa gần như ở trong
chuồng toàn bộ thời gian trong ngày đêm, vì vậy chuồng bò sữa đòi hỏi yêu cầu cao
hơn so với bò thịt hay bò cày kéo.
Trong điều kiện các xứ nóng, chuồng nuôi bò sữa ảnh hưởng rất lớn đến
năng suất sữa, sức khỏe, khả năng sinh trưởng phát triển của bò cũng như vệ sinh
sữa. Chuồng trại với máng ăn, máng uống đúng quy cách sẽ đảm bảo vệ sinh, tránh
rơi vãi lãng phí thức ăn. Chuồng trại hợp lý giúp bò có đủ chỗ nằm nghỉ, thuận tiện
cho hoạt động nhai lại, giảm stress đối với chân móng làm giảm tình trạng viêm
móng.

Do đó chuồng bò sữa phải được nghiên cứu kỹ lưởng về vị trí, hướng
chuồng, kiểu chuồng, độ cao nền chuồng, diện tích chuồng và sân chơi cho bò vận
động với thiết kế hợp lý hệ thống chứa phân và xử lý nước thải. Nói chung, chuồng
trại bò sữa phải tạo sự thoải mái tối đa cho bò, phải có đủ chỗ cho tất cả có thể ăn
hoặc nằm nghỉ ngơi cùng lúc.
(Nguồn: Châu Châu Hoàng, 2008)

11


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm
3.1.1 Thời gian
Từ 15/03/2011 đến 30/06/2011
3.1.2 Địa điểm
Tại một số hộ chăn nuôi bò tơ lai Holstein Friesian thuộc huyện Củ Chi và
Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh.
3.2 Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu ảnh hưởng của nhóm giống, lượng vật chất khô, năng lượng trao
đổi và protein thô tiêu thụ hằng ngày trong khẩu phần nuôi dưỡng đến một số chỉ
tiêu sinh trưởng và khả năng sử dụng thức ăn của bò tơ giai đoạn 15 – 18 tháng đến
16 – 20 tháng tuổi.
3.3 Phương pháp nghiên cứu
Trước hết chọn ngẫu nhiên 32 hộ có nuôi bò tơ lai hướng sữa với giống bò
sữa Holstein Friesian có độ tuổi từ 15 – 18 tháng tuổi với khẩu phần nuôi dưỡng
thực tế.
Tổng kết và phân chia bò tơ lai hướng sữa với giống bò sữa Holstein
Friesian đang được nuôi thành các nhóm giống cụ thể để khảo sát.
Điều tra khẩu phần nuôi dưỡng hằng ngày và tính toán phân chia theo các

mức độ 3 thành phần dinh dưỡng chính là lượng vật chất khô, năng lượng trao đổi
và protein thô để khảo sát.

12


Các mẫu thức ăn nuôi dưỡng được phân tích bằng tính toán lý thuyết và
phân tích tại Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Miền Nam.
Kết quả các yếu tố và mức độ khảo sát được trình bày qua Bảng bố trí thí
nghiệm 3.1
Bảng 3.1: Các yếu tố và mức độ khảo sát
Nhóm

Lượng vật chất khô

Lượng năng lượng trao đổi

Lượng protein thô

giống

tiêu thụ (g/con/ngày)

tiêu thụ (kcal/con/ngày)

tiêu thụ (g/con/ngày)

HF2

<9000


<19000

<1000

HF3

9000 – 11000

19000 – 24000

1000 – 1300

11001 – 13000

24001 – 29000

1301 – 1600

>13000

>29000

>1600

Với số lượng bò tơ lai theo dõi được là 37 bò HF2 và 35 bò HF3 có độ tuổi
từ 15 – 18 tháng tuổi, khẩu phần thức ăn được điều tra trước 2 tuần thời điểm tuổi
15 – 18 tháng và sau 1 – 2 tháng đến độ tuổi 16 – 20 tháng.
Một số khẩu phần ăn tiêu biểu có các mức dinh dưỡng của các chất như
trên được trình bày trong phụ lục.

3.4 Các chỉ tiêu khảo sát
Vòng ngực (cm): chu vi quanh ngực, tiếp giáp ngay phía sau xương bả vai.
Đo bằng thước dây
Dài thân chéo (cm): từ chỗ lồi phía trước của khớp xương cánh tay bả vai
đến mấu sau của xương u ngồi. Đo bằng thước gậy
Cao vai (cm): từ mặt đất đến đỉnh cao nhất của xương bả vai, nếu có u thì
đo sau u. Chỉ tiêu này đánh giá sự phát triển của hai chân trước và phần trước. Đo
bằng thước gậy

13


×