BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THEO DÕI QUÁ TRÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ TÌNH HÌNH
MỘT SỐ BỆNH CỦA GÀ TA LAI NUÔI THỊT TẠI TRẠI
CÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG NAI
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HOÀI NAM
Lớp : DH06TY
Ngành : Bác Sỹ Thú Y
Niên khóa: 2006 - 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
NGUYỄN HOÀI NAM
THEO DÕI QUÁ TRÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ TÌNH HÌNH
MỘT SỐ BỆNH CỦA GÀ TA LAI NUÔI THỊT TẠI TRẠI
CÔNG NGHIỆP Ở ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ Thú Y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN PHƯỚC NINH
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: NGUYỄN HOÀI NAM
Tên khóa luận: “theo dõi quá trình tăng trưởng và tình hình mộ số bệnh
của gà ta lai nuôi thịt tại trại công nghiệp ở Đồng Nai”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến
đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y, ngày……
tháng……năm……….
Giáo viên hướng dẫn
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH
TS. NGUYỄN PHƯỚC NINH
ii
LỜI CẢM ƠN
Nhớ ơn Ba, Mẹ kính yêu!
Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ con, luôn mong
muốn con đạt được những gì tốt đẹp nhất. Con xin kính dâng đến ba mẹ với tất cả
lòng thành kính, yêu thương và biết ơn.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa CNTY, Bệnh Viện Thú Y Đại Học Nông Lâm, cùng
quý thầy cô đã tạo điều kiện học tập cho em và tận tình dạy bảo, truyền đạt những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong những năm học vừa qua.
Chân thành cảm ơn
Thạc sỹ: Bùi Ngọc Thúy Linh và Tiến sĩ: Nguyễn Phước Ninh, giảng viên
Khoa CNTY, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập, thực tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn
Kĩ sư chăn nuôi: Nguyễn Hà Mỹ đã hết lòng giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Bác sĩ thú y: Nguyễn Văn Quang đã tận tình giúp đỡ cho tôi trong suốt quá
trình thực tập.
Thành thật cảm ơn
Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và động viên tôi trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 20 tháng 12 năm 2010 đến ngày 20 tháng 3 năm 2011
với nội dung: “Theo dõi quá trình tăng trưởng và tình hình một số bệnh của gà
ta lai nuôi thịt tại trại công nghiệp ở Đồng Nai”. Đàn gà chúng tôi theo dõi có số
lượng là 4890 con được nuôi tại trại gà Hà Mỹ thuộc địa phận ấp Bầu Sầm, Xã Bầu
Trâm, huyện Long Khánh, tỉnh Đồng Nai. Chúng tôi đã rút ra một số kết quả sau:
Quá trình theo dõi sức sinh trưởng của gà chúng ghi tôi nhận được: Trọng
lượng gà bình quân khi xuất chuồng là 1,65 kg, lượng thức ăn sử dụng là 19262,5
kg, tỷ lệ chết là 22,44%, hệ số chuyển biến thức ăn là 3,06
Kháng thể kháng bệnh Newcastle: 8 ngày tuổi (trước khi chủng ngừa 1
ngày): MG = 24,4, %BH = 80%. 23 ngày tuổi (sau khi chủng ngừa 14 ngày): MG =
9,2,
%BH = 50%. 63 ngày tuổi (sau khi chủng ngừa 54 ngày tuổi): MG = 18,4,
%BH = 80%. 90 ngày tuổi (trước khi xuất chuồng hay sau khi chủng 81 ngày):
MG = 26, %BH = 100%. Vào lần lấy mẫu lúc 23 ngày tuổi thì hệ số MG và %BH
không đạt tiêu chuẩn của Cục Thú Y. Các lần lấy mẫu lúc 8, 63, 90 ngày tuổi thì hệ
số MG và %BH đạt tiêu chuẩn của Cục Thú Y.
Tỷ lệ nhiễm cầu trùng: tuần tuổi thứ 2 là 20%, tuần tuổi thứ 3 là 20%, tuần
tuổi thứ 4 là 62,5%, tuần tuổi thứ 5 là 60%, tuần tuổi thứ 8 là 50%, tuần tuổi thứ 9
là 30%. Tỷ lệ nhiễm cầu trùng cao vào các giai đoạn 4, 5, 8 tuần tuổi.
Trong quá trình khảo sát có nghi ngờ một số bệnh xảy ra trên đàn gà là: bạch
lỵ, Gumboro, CCRD.
Cách điều trị của trại: với bệnh bạch lỵ trại dùng kháng sinh Octamix AC,
bệnh CCRD trại dùng Octamix AC + tylan + bromhexim.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa..........................................................................................................................................i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................................ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................................iii
Tóm tắt luận văn ...........................................................................................................................iv
Mục lục ...........................................................................................................................................v
Danh sách các bảng .......................................................................................................................x
Danh sách các hình .......................................................................................................................xi
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................................xii
Danh sách các từ viết tắt ............................................................................................................xiii
Chương 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................................1
1.2 Mục đích – Yêu cầu ................................................................................................................2
1.2.1 Mục đích ...............................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu..................................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................................3
2.1. Sơ lược về trại .........................................................................................................................3
2.1.1. Vị trí......................................................................................................................................3
2.1.2. Quy mô trại ..........................................................................................................................3
2.1.3. Điều kiện chăn nuôi ............................................................................................................3
2.1.4. Sơ lược về giống gà nuôi tại trại ........................................................................................3
2.2. Đặc điểm cấu tạo và sinh lý tiêu hóa ở gia cầm ................................................................. 3
2.2.1. Mỏ và xong miệng ..............................................................................................................4
2.2.1.1. Mỏ .....................................................................................................................................4
2.2.1.2. Xoang miệng ....................................................................................................................4
2.2.2. Thực quản và diều ...............................................................................................................4
2.2.3. Dạ dày ..................................................................................................................................4
2.2.3.1. Dạ dày tuyến.....................................................................................................................4
2.2.3.2. Dạ dày cơ ..........................................................................................................................5
v
2.2.4. Ruột ......................................................................................................................................5
2..2.4.1. Ruột non...........................................................................................................................5
2.2.4.2. Ruột già .............................................................................................................................5
2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sinh trưởng của gà ........................................................ 6
2.3.1. Dinh dưỡng ..........................................................................................................................6
2.3.2. Nhiệt độ ................................................................................................................................6
2.3.3. Ẩm độ ...................................................................................................................................7
2.3.4. Mật độ và độ thông thoáng.................................................................................................8
2.4. Một số bệnh thường gặp trên gà. ..........................................................................................9
2.4.1. Bệnh cầu trùng.....................................................................................................................9
2.4.1.1. Căn bệnh ...........................................................................................................................9
2.4.1.2. Triệu chứng lâm sàng ....................................................................................................11
2.4.1.3. Bệnh tích .........................................................................................................................13
2.4.14. Chẩn đoán ........................................................................................................................13
2.4.1.5. Phòng bệnh .....................................................................................................................13
2.4.2. Bệnh Gumboro ..................................................................................................................14
2.4.2.1.Khái niệm ................................................................................................................... 14
2.4.2.2. Căn bệnh .........................................................................................................................14
2.4.2.3. Đặc điểm nuôi cấy .........................................................................................................14
2.4.2.4. Sức đề kháng ................................................................................................ 15
2.4.2.5. Truyền nhiễm học ........................................................................................ 15
2.4.2.6. Triệu chứng .................................................................................................. 16
2.4.2.7. Bệnh tích ...................................................................................................... 16
2.4.2.8. Bệnh tích điển hình ...................................................................................... 16
2.4.2.9. Bệnh tích vi thể ............................................................................................ 16
2.4.2.10. Chẩn đoán................................................................................................... 17
2.4.2.11. Phòng bệnh ................................................................................................. 17
2.4.3. Bệnh hô hấp mãn tính ..................................................................................... 17
2.4.3.1. Khái niệm ..................................................................................................... 17
vi
2.4.3.2. Căn bệnh....................................................................................................... 17
2.4.3.3. Sức đề kháng ................................................................................................ 17
2.4.3.4. Động vật cảm thụ ......................................................................................... 18
2.4.3.5. Truyền nhiễm học ........................................................................................ 18
2.4.3.6. Triệu chứng .................................................................................................. 18
2.4.3.7. Bệnh tích ...................................................................................................... 19
2.4.3.8. Chẩn đoán..................................................................................................... 19
2.4.3.9. Điều trị ......................................................................................................... 19
2.4.3.10. Phòng bệnh ................................................................................................. 19
2.4.4. Bệnh thương hàn ............................................................................................. 20
2.4.4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 20
2.4.4.2. Căn bệnh....................................................................................................... 20
2.4.4.3. Sức đề kháng ................................................................................................ 20
2.4.4.4. Truyền niễm học .......................................................................................... 20
2.4.4.5. Triệu chứng .................................................................................................. 20
2.4.4.6. Bệnh tích ...................................................................................................... 21
2.4.4.7. Chẩn đoán..................................................................................................... 21
2.4.4.8. Điều trị ......................................................................................................... 22
2.4.4.9. Phòng bệnh. .................................................................................................. 22
2.5. Sơ lược về hệ thống miễn dịch ........................................................................... 22
2.5.1. Khái niệm và phân loại hệ thống miễn dịch.................................................... 22
2.5.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 22
2.5.1.2. Phân loại ....................................................................................................... 22
2.5.2. Đặc điểm hệ thống miễn dịch trên gia cầm ..................................................... 23
2.6. Kháng nguyên - kháng thể ................................................................................. 25
2.6.1. Kháng nguyên ................................................................................................. 25
2.6.2. Kháng thể ........................................................................................................ 25
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................27
3.1. Thời gian và địa điểm ..........................................................................................................27
vii
3.1.1. Thời gian ............................................................................................................................27
3.1.2. Địa điểm và đối tượng ......................................................................................................27
3.2. Nội dung ................................................................................................................................27
3.3. Phương pháp tiến hành .......................................................................................................27
3.3.1. Cách theo dõi nhiệt độ chuồng nuôi tiến hành như sau.................................................27
3.3.2. Phương theo dõi cách chăm sóc gà qua các giai đoạn tuổi ...........................................27
3.3.3. Phương pháp theo dõi sức tăng trưởng của gà ...............................................................28
3.3.4. Phương pháp kiểm tra kháng thể chống bệnh Newcastle .............................................28
3.3.5. Phương pháp theo dõi một số bệnh gặp trên đàn gà khảo sát.......................................29
3.4. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................................................30
3.5. Công thức tính ......................................................................................................................30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................33
4.1. Kết quả theo dõi quá trình chăn nuôi và nhiệt độ chuồng nuôi .......................................33
4.1.1. Nhiệt độ chuồng nuôi........................................................................................................33
4.1.2. Kết quả theo dõi quá trình chăn nuôi ..............................................................................36
4.1.2.1. Quy trình vệ sinh ............................................................................................................36
4.1.2.2. Quy trình chủng ngừa ....................................................................................................36
4.1.2.3. Thuốc thu y sử dụng tại trại ..........................................................................................37
4.1.2.4. Kết quả theo dõi mật độ nuôi ........................................................................................38
4.1.2.5. Kết quả theo dõi lượng thức ăn và tăng trọng theo tuần ............................................40
4.2. Hiệu giá kháng thể kháng bệnh Newcastle........................................................................45
4.3. Tỷ lệ nhiễm cầu trùng trên đàn gà khảo sát .......................................................................46
4.4. Triệu chứng và bệnh tích một số bệnh xảy ra....................................................................47
4.5. Cách điều trị và hiệu quả điều trị ........................................................................................52
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................53
5.1 Kết luận ..................................................................................................................................53
5.2 Đề nghị ...................................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................55
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................57
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Dịch phân tiết và giá trị pH ở đường tiêu hóa gia cầm.............................................. 6
Bảng 2.2 Nhiệt độ và mật độ tiêu chuẩn .....................................................................................7
Bảng 2.3 Mật độ nuôi gà trong các khoảng nhiệt độ....................................................8
Bảng 2.4 Nồng độ cho phép của các chất khí trong chuồng nuôi ............................................ 8
Bảng 3.1 Thời điểm lấy mẫu kiểm tra kháng thể .....................................................................28
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát ........................................................33
Bảng 4.2 Chương trình thuốc và vaccine thực tế .....................................................................36
Bảng 4.3 Danh mục thuốc sử dụng tại trại ................................................................................37
Bảng 4.4 Mật độ nuôi thực tế .....................................................................................................38
Bảng 4.5 Lượng thức ăn được ghi nhận ....................................................................................39
Bảng 4.6 Sự tăng trưởng và tiêu thụ thức ăn.............................................................................41
Bảng 4.7 Tỷ lệ tăng trọng bình quân hàng tuần so với trọng lượng gà ..................................44
Bảng 4.8 Hệ số MG và %BH .....................................................................................................45
Bảng 4.9 Tỷ lệ nhiễm cầu trùng .................................................................................................46
Bảng 4.10 Tỷ lệ chết theo tuần tuổi ...........................................................................................48
Bảng 4.11 Bệnh tích ghi nhận được...........................................................................................49
Bảng 6.1 Sơ đồ thực hiện phản ứng HA ...................................................................................58
Bảng 6.2 Sơ đồ thực hiện phản ứng HI .....................................................................................60
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Vòng đời của cầu trùng ...............................................................................................11
Hình 4.1 Sưởi ấm gà bằng đèn ga ..............................................................................................35
Hình 4.2 Sưởi ấm gà bằng lò than..............................................................................................35
Hình 4.3 Manh tràng của gà bệnh cầu trùng sưng to, xuất huyết ...........................................47
Hình 4.4 Bệnh tích gan gà bệnh .................................................................................................50
Hình 4.5 Màng bao tim và gan hóa casein vàng.......................................................................51
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tăng trọng bình quân tuần .....................................................................................42
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ chuyển hóa thức ăn ............................................................................ 42
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
IBD
: Infectious Bursal Disease
ND
: Newcastle Disease
CRD
: Chronic Respiratory Disease
IB
: Infectious Bronchitis
MG
: Mycoplasma Gallisepticum
HI
: Haemagglutination Inhibition test
HA
: Haemagglutination
IgM
: Immunoglobulin M
IgE
: Immunoglobulin E
IgD
: Immunoglobulin D
IgA
: Immunoglobulin A
IgG
: Immunoglobulin G
CEF
: Chicken Embryo Fibroblast (tế bào sợi phôi gà)
CEK
: Chicken Embryo Kidney
CCRD
: Coli Chronic Respiratory Disease
CAM
: Màng nhung niệu
Túi F
: Túi Fabricius
FCR
: Feed Conversion Rate
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi nước ta trong những năm gần đây phát triển khá mạnh. Bên
cạnh những loài vật nuôi từ lâu đời như heo, trâu bò, dê, gà, vịt…Trong những năm
gần đây còn chăn nuôi nhím, cừu, heo rừng…Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo kiểu
công nghiệp đang phát triển mạnh với số lượng ngày càng tăng, chăn nuôi truyền
thống nhỏ lẻ ngày càng thu hẹp vì hiệu quả kinh tế mang lại thấp và không đáp ứng
đủ nhu cầu thực phẩm. Trong đó ngành chăn nuôi gia cầm chiếm số lượng lớn. Tính
đến năm 2009 nước ta có đàn gia cầm 280 triệu con. Với số lượng này thì ngành
chăn nuôi gia cầm đã cung cấp một số lượng thực phẩm trứng và thịt đáng kể có
chất lượng cho người tiêu dùng.
Khẩu vị người Việt Nam ưa thích thịt có độ dai, ngọt, và có mùi thơm như
của gà nuôi thả vườn. Những giống gà lông trằng nuôi ngắn ngày, tăng trọng nhanh
thì thịt không đáp ứng được khẩu vị người Việt. Cho nên giá thành những giống này
thường thấp hơn nhiều so với giống gà lông màu nuôi thả vườn. Tuy nhiên những
giống gà ta thả vườn thì thời gian nuôi dài, tăng trọng chậm, khả năng chuyển hóa
thức ăn thấp, dẫn đến lợi nhuận không cao, quay vòng vốn chậm, không thích hợp
với tình hình chăn nuôi hiện tại. Vì vậy, một số giống gà ta lai đã được đưa vào nuôi
nhằm khắc phục những hạn chế đó. Trong thời gian gần đây một số công ty đã có
nhiều giống gà ta được lai tạo để nuôi. Một số giống gà ta lai được nuôi theo kiểu
công nghiệp đạt hiệu quả khá cao. Chất lượng thịt tốt hơn, tăng trọng nhanh, thời
gian nuôi ngắn hơn gà ta.
Gà ta lai được nuôi tập trung thì quy trình nuôi, chuồng trại, cách úm gà con,
phòng bệnh bằng thuốc và chương trình vaccin, … cùng cần được lưu ý. Bên cạnh
1
đó một số bệnh nguy hiểm gây chết nhiều phải quan tâm như: Newcastle, Gumboro,
bệnh do Salmonella, bệnh cầu trùng…
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự hướng dẫn của tiến sĩ Nguyễn Thị
Phước Ninh và thạc sĩ Bùi Ngọc Thúy Linh chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Theo
dõi quá trình tăng trưởng và tình hình một số bệnh của gà ta lai nuôi thịt tại
trại công nghiệp ở Đồng Nai”
1.2. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Xây dựng kiến thức sâu rộng trong ngành Thú Y
Giúp người chăn nuôi tham khảo, ứng dụng trong phòng trị, nâng cao năng
suất trong chăn nuôi gà.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi tình hình bệnh của đàn gà khảo sát.
Tăng trọng theo tuần tuổi, hệ số chuyển biến thức ăn
Ghi nhận tỷ lệ chết và kết quả điều trị tại trại.
Lấy máu gửi phòng thí nghiệm xét nghiệm hàm lượng kháng thể kháng bệnh
Newcastle.
Lấy mẫu phân gửi phòng thí nghiệm xét nghiệm cầu trùng.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. SƠ LƯỢC VỀ TRẠI
2.1.1. Vị trí
Trại được thành lập vào năm 2006 thuộc địa phận ấp Bầu Sầm, xã Bầu Trâm,
thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
2.1.2. Quy mô trại
Tổng diện tích trại khoảng 2 hecta. Trại được xây dựng trên nền đất cao, hàng
rào được xây dựng bằng lưới B40. Tổng số dãy chuồng trong trại là 15. Các dãy
chuồng được xây dựng cách nhau khoảng 3m. Chiều dài mỗi chuồng khoảng 21m,
chiều rộng khoảng 7m, chiều cao khoảng 3,1m. Chuồng hai mái, được lợp bằng tôn
kim loại, nền chuồng được tráng bằng xi măng. Xung quanh chuồng được xây gạch
lên cao 0,4m tính từ nền chuồng, sau đó được lắp tiếp bằng lưới B40 cao 1m nữa.
2.1.3. Điều kiện chăn nuôi
Nguồn nước được sử dụng tại trại là nguồn nước ngầm. Sau khi được bơm
lên, nước được lọc qua lớp than, rồi tiếp tục được xử lý bằng cloramin B.
Giống gà: gà ta lai, Tam hoàng, gà hậu bị isabrown
Kiểu chuồng trại: chuồng hở, thông thoáng tự nhiên.
2.1.4. Sơ lược về giống gà nuôi tại trại
Trại nuôi nhiều giống gà như: tam hoàng, hậu bị Isabrown, gà ta lai.
Đàn gà ta lai chúng tôi theo dõi có nguồn gốc từ con lai giữa gà ta và gà
pháp.
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO VÀ SINH LÝ TIÊU HÓA Ở GIA CẦM
Theo Dương Thanh Liêm (2008), cơ quan tiêu hóa của gia cầm có rất nhiều
khác biệt so với động vật có vú. Cấu tạo tổng quát bộ máy tiêu hóa ở gia cầm bao
gổm các bộ phận chủ yếu sau đây
3
2.2.1. Mỏ và xoang miệng
2.2.1.1. Mỏ
Gia cầm có mỏ nhọn được bao bọc một lớp sừng cứng, thích hợp cho việc
mổ, rỉa, lấy thức ăn trên cạn. Mỏ có 3 tác dụng: vừa để lấy thức ăn, vừa để kìm giữ
khi tiến hành giao phối, vừa làm vũ khí để chiến đấu tự vệ. Cũng chính vì lẽ đó, khi
nuôi gà theo hướng công nghiệp, mật độ cao, những sơ xuất trong kĩ thuật như khẩu
phần ăn thiếu protein, thiếu muối, thiếu chất xơ…có thể dẫn đến sự cắn mổ lẫn nhau
gây tổn thất cho nhà chăn nuôi.
2.2.1.2. Xoang miệng
Trong xoang miệng có lưỡi và hệ thống tuyến nước bọt. Hệ thống tuyến
nước bọt phân tiết ra một lượng nước bọt ở gà trưởng thành trung bình khoảng 12ml
trong một ngày đêm (biến động từ 7 - 25ml tùy theo tính chất và lượng thức ăn ít
hay nhiều). Độ pH của tuyến nước bọt gia cầm khoảng 6,75. Khác với động vật có
vú, tuyến nước bọt của gia cầm không có enzyme tiêu hóa tinh bột.
2.2.2. Thực quản và diều
Gia cầm có ống thực quản dài, trước khi đổ vào xoang ngực nó được phình
to ra tạo thành cái túi gọi là diều. Trên niêm mạc suốt ống thực quản và diều có rất
nhiều tuyến nước nhờn làm cho trơn giúp thức ăn vận chuyển được dễ dàng.
Diều là cơ quan dự trữ và điều tiết thức ăn ở gia cầm. Diều còn tiết ra dịch
diều để thấm ướt thức ăn, pH ở diều khoảng 4,5 kết hợp với nhiệt độ thân nhiệt
thích hợp cho các men tiêu hóa có sẵn trong thức ăn hoạt động
2.2.3. Dạ dày: Gồm dạ dày cơ và dạ dày tuyến
2.2.3.1. Dạ dày tuyến
Dạ dày tuyến nằm trước dạ dày cơ, dung tích nhỏ. Ở đây có các tuyến tiết ra
dịch vị, HCl và enzyme pepsin. pH tại dạ dày tuyến ở khoảng 4,4. Thời gian lưu lại
của thức ăn tại đây ngắn. Thức ăn được thấm ướt bởi dịch vị và tiếp tục được
chuyển xuống dạ dày cơ để tiêu hóa tiếp. Vì vậy, khi dạ dày tuyến bị tổn thương
như bệnh dịch tả, Gumboro,…thì khả năng tiêu hóa protein trong thức ăn cũng
giảm.
4
2.2.3.2. Dạ dày cơ
Dạ dày cơ nằm phía sau dạ dày tuyến, nhiệm vụ chính của dạ dày cơ là co
bóp và nghiền nát thức ăn. Ngoài ra, pH trong dạ dày cơ khoảng 2,6 tạo môi trường
thuận lợi cho các enzyme hoạt động giúp khả năng hấp thu thức ăn tốt hơn khi được
chuyển xuống ruột non.
2.2.4. Ruột: gồm ruột non và ruột già
2.2.4.1. Ruột non: là một ống dài có đoạn rộng hẹp khác nhau, dựa vào hình thái
của nó, người ta chia ruột non làm 3 đoạn khác nhau:
Đoạn tá tràng (Duodenum), là một ống lớn rộng có dạng hình chữ U. Sự tiêu
hóa hóa học bởi enzyme cơ thể và sự hấp thu diễn ra rất mãnh liệt ở đây
Đoạn không tràng (Jejunum) bắt đầu từ cuối tá tràng, nơi đổ ra của 4 ống
tuyến (2 ống từ gan và 2 ống từ tụy) đến chỗ cuối noãn hoàng (tương đương cuống
rốn ở động vật có vú)
Đoạn hồi tràng (Ilenum) bắt đầu từ cuống noãn hoàng đến ngã tư manh tràng
Dưới tác dụng của các loại enzyme từ dịch vị, dịch ruột, dịch tụy, đại bộ
phận các chất dinh dưỡng như chất bột đường, protein, lipid được tiêu hóa và hấp
thu tại đây. pH tại ruột non khoảng 6,2; pH này không thích hợp cho hoạt động
enzyme ở ruột nhưng nhờ thân nhiệt cao nên đã tăng hoạt động của enzyme.
Chất bột đường tiêu hóa nhanh và hấp thu nhanh ở đoạn trên của ruột non,
protein phân giải thành acid amin chậm hơn nên nó được hấp thu nên được hấp thu
ở đoạn kế tiếp của ruột non.
2.2.4.2. Ruột già: chủ yếu là hấp thu chất xơ và tái hấp thu các chất dinh dưỡng, tuy
nhiên sự hấp thu ở đây là không đáng kể. Giá trị pH ở ruột già khoảng 6,3.
Dịch phân tiết và giá trị pH ở đường tiêu hóa gia cầm như sau:
5
Bảng 2.1 Dịch phân tiết và giá trị pH ở đường tiêu hóa gia cầm
Vị trí ống tiêu hóa
Dịch phân tiết
pH
Miệng
Nước bọt
6,75
Diều
Dịch diều
4,5
Dịch vị
4,4
-
2,6
Ruột
Dịch ruột
6,2
Gan
Dịch mật
5,6
Dạ dày tuyến
Dạ dày cơ
(Theo Chang và Chen, 2000; Dương Thanh Liêm, 2008; Trần Thị Dân và Dương
Nguyên Khang, 2008)
2.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SINH TRƯỞNG CỦA GÀ
2.3.1. Dinh dưỡng
Dinh dưỡng giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển sinh lý trong cơ thể của
gia cầm. Khẩu phần ăn phải đảm bảo được sự cân bằng các chất dinh dưỡng như
protein, các acid amin, chất béo, chất xơ, khoáng chất,… theo tỉ lệ phù hợp để đáp
ứng cho nhu cầu của gia cầm. Nếu khẩu phần ăn thiếu dinh dưỡng sẽ dẫn đến sự suy
giảm các quá trình trao đổi chất và các hoạt động chức năng của cơ thể, từ đó xuất
hiện tình trạng còi cọc, chậm lớn, sức đề kháng bệnh kém, giảm năng suất. Nếu
khẩu phần ăn dư thừa sẽ làm giảm tính thèm ăn, tiêu chảy và làm giảm hiệu quả
kinh tế. Vì vậy dinh dưỡng cho gia cầm cần hợp lý và phù hợp với tình trạng sinh lý
của từng giai đoạn phát triển của gia cầm thì mới đạt kết quả cao (Lâm Minh Thuận,
2004)
2.3.2. Nhiệt độ
Thân nhiệt của gia cầm trưởng thành dao động trong khoảng 40,6 - 41,7oC
(Lâm Minh Thuận, 2004). Ngay từ nhỏ gà đã có quá trình điều tiết nhiệt, khả năng
này có liên quan đến yếu tố tiểu khí hậu nhằm giúp cho chúng tạo ra nhiệt và thoát
6
nhiệt để ổn định nhiệt độ cơ thể. Da của gà không có tuyến mồ hôi vì vậy gà thoát
nhiệt thực hiện khi gà hô hấp
Nhiệt độ trong khoảng 15 - 20oC thì gà có sức sản xuất cao và tiêu tốn ít thức
ăn. Khi nhiệt độ từ 30oC trở lên , gà ăn ít và uống nước nhiều, sức sản xuất của đàn
gà giảm nhiều. Trong trường hợp nhiệt độ cao gà há miệng để thở liên tục, vì vậy
trong trường hợp này cần cấp đủ nước cho gà uống
Khả năng chống nóng của gà trưởng thành tốt hơn gà con, gà trống tốt hơn
gà mái, gà giống nội tốt hơn gà giống ngoại (Đào Đức Long, 2002)
Bảng 2.2: Nhiệt độ và mật độ trong chuồng úm gà con
Ngày tuổi
Nhiệt độ
Mật độ (con/m2)
Ngày 1
33 – 35°C
70-90
Ngày 2
33°C
70-90
Ngày 3 – 4
32°C
50-60
Ngày 5 – 7
31°C
30-40
Ngày 8 – 10
30°C
20-30
Ngày 11 – 14
29°C
15-20
Ngày 15 – 21
28°C
8-10
( />2.3.3. Ẩm độ
Độ ẩm không khí tốt nhất trong chuồng nuôi là 65 - 70%. Độ ẩm cao là điều
kiện thuận lợi cho các loại vi khuẩn phát triển, lớp độn chuồng dễ bị nấm mốc gây
mủn nát, dụng cụ thiết bị chuồng nuôi dễ hỏng, mầm bệnh dễ dàng lây lan. Độ ẩm
giảm thấp cũng gây hại cho gà. Chuồng nuôi dễ gây bụi làm bẩn không khí, gà dễ bị
bệnh qua đường hô hấp (Đào Đức Long, 2002)
Những yếu tố làm tăng ẩm độ chuồng nuôi như (Lâm Minh Thuận, 2010)
+ Khi thức ăn chứa nhiều muối (trên 1%) và nhiều xơ, gà uống nước nhiều,
nhu động ruột tăng gây phân lỏng.
+ Nhiệt độ chuồng nuôi thấp, ẩm độ không khí cao sẽ làm giảm khả năng bốc
hơi nước từ phân và chất độn chuồng.
7
+ Khi thức ăn chứa nhiều nước, thức ăn hư hỏng hoặc nước uống chất lượng
kém gây tiêu chảy.
+ Gà nuôi lồng thải phân ướt hơn gà nuôi nền.
2.3.4. Mật độ và độ thông thoáng
Mật độ phù hợp giúp gà giảm được lây lan bệnh tật, tăng khả năng tiêu thụ
thức ăn, mật độ phải phù hợp với nhiệt độ chuồng nuôi.
Bảng 2.3 Mật độ gà nuôi trong các khoảng nhiệt độ
Nhiệt độ chuồng nuôi
Mật độ gà nuôi thịt loại 2kg (con/m2)
20
20
25
16
30
12
35
8
(Đào Đức Long, 2002)
Việc thông thoáng trao đổi không khí trong chuồng nuôi là rất quan trọng.
Không khí trong lành cần liên tục thay thế không khí cũ trong chuồng nuôi. Quá
trình hô hấp của gia cầm luôn ở mức độ cao nên lượng không khí cần trên 1kg thể
trọng cao hơn so với các thú khác.
Một số chất khí có trong chuồng nuôi do quá trình lên men phân hủy phân và
chất độn chuồng: metan, hydrosulfit, ammoniac. Quá trình hô hấp của gia cầm thải
khí cacbonic.
8
Bảng 2.4. Nồng độ cho phép của các chất khí trong chuồng nuôi
Nồng độ cho phép
Khí
Nồng độ gây chết
%
ppm
%
Cabonic (CO 2 )
<1
<10000
>30
Metan (CH 4 )
<5
<50000
>5
Hydrosulfit (H 2 S)
< 0,004
<40
>0,02
Ammoniac (NH 3 )
< 0,0025
<25
>0,05
Oxy (O 2 )
>18
<10
(Austic và Neisheim 1990, Lâm Minh Thuận 2004)
2.4. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN GÀ
2.4.1. Bệnh cầu trùng
2.4.1.1 Căn bệnh
Theo Lê Hữu Khương (2008) cầu trùng gà là một bệnh rất phổ biến, đặc biệt
trên gà nuôi nhốt. Mầm bệnh do các loài thuộc giống Eimeria gây ra, có dạng hình
cầu. Eimeria ký sinh ở gà có tính đặc hiệu và chuyên biệt, chúng không ký sinh ở
gia cầm khác. Có 9 loài cầu trùng gà.
-
Eimeria acervulina Tyzzer, 1929: ký sinh ở đầu ruột non
-
Eimeria brunetti Levine, 1942: ở cuối ruột non và trực tràng
-
Eimeria hagani Levine, 1938: ở đầu ruột non (ít gây bệnh)
-
Eimeria maxima Tyzzer, 1929: ở giữa ruột non
-
Eimeria mivati Edgar and Seibold, 1964: ít gây bệnh
-
Eimeria mitis Tyzzer, 1929: ở cuối ruột non
-
Eimeria necatrix Jonson, 1930: ở giữa ruột non
-
Eimeria praecox Jonson, 1930: ít gây bệnh
-
Eimeria tenella (Raillet and Lucet, 1891): ở manh tràng
Cầu trùng có 3 giai đoạn sinh sản. Hai giai đoạn sinh sản vô tính và hữu tính
xảy ra trong cơ thể ký chủ. Giai đoạn sinh bào tử xảy ra ở môi trường ngoài.
Sinh sản vô tính (Schizogony, Merogony, endopolygeny, extopolygeny) Khi
gia súc ăn phải oocyst gây nhiễm, đến ruột vỏ oocyst bị tiêu biến, giải phóng
9
sporocyst. Các Sporozoite bên trong hoạt động mạnh khi được hoạt hóa bởi dịch
mật và trypsin. Các Sporozoite được giải phóng, xâm nhập vào tế bào biểu mô ruột
tiến hành sinh sản vô tính. Sporozoite tròn lại và tạo thành các schizont thế hệ 1.
Bên trong các schizont có hình thành rất nhiều merozoite (khoảng 900 merozoite),
sau đó chúng phá vỡ tế bào ruột . Các merozoite thế hệ 1 được phóng thích lại xâm
nhập vào các tế bào biểu mô lân cận và tiếp tục tạo schizont thế hệ 2. Nhiều
merozoite thế hệ hai được hình thành trong schizont và hàng loạt tế bào ruột bị phá
vỡ. giai đoạn này xảy ra ở ngày thứ 4 sau khi nhiễm. Quá trình nhân lên cứ thế tiếp
tục.
Sinh sản hữu tính (Gamogony hay Gamegony) Một số lượng lớn merozoite
thế hệ 2 bắt đầu sinh sản hữu tính. Merozoite xâm nhập tế bào và tạo thành 2 dạng
tiền giao tử: macrogametocyte (tiền giao tử cái) và microgametocyte (tiền giao tử
đực). Macrogametocyte sau đó phát triển thành Macrogamete (giao tử cái) và
microgametocyte phát triển thành microgamete (giao tử đực). Có rất nhiều giao tử
đực được sinh ra từ 1 merozoite, giao tử đực có 2 roi, phá vỡ tế bào xâm nhập vào
tế bào có giao tử cái và thụ tinh tạo thành hợp tử (zygote). Hợp tử phát triển thành
oocyst có hai lớp vỏ và phá vỡ tế bào biểu mô của vật chủ theo phân ra ngoài.
Oocyst có trong phân ngày thứ 7 sau khi nhiễm. Mỗi một Oocyst có thể cho ra 2
500.000 merozoite thế hệ 2 (8 x 900 x 350) (E. tenella). Mỗi một loài Eimeria sẽ
tạo ra số lượng merozoite khác nhau. Tuổi của ký chủ khác nhau số lượng
merozoite thế hệ 2 sinh ra cũng khác nhau.
Sinh bào tử (Sporogony)
Oocyst ra ngoài gặp điều kiện khô, không thuận lợi tồn tại được 18 – 30 ngày. Nếu
gặp các điều kiện thuận lợi như ẩm độ, điều kiện thích hợp sau 12 - 48 giờ phát triển
thành oocyst có 4 sporocyst. Thời gian này dài ngắn khác nhau tuỳ loại cầu trùng.
Mỗi sporocyst có chứa 2 sporozoite ở bên trong.
10
Hình 2.1: Vòng đời của cầu trùng
( />2.4.1.2. Triệu chứng lâm sàng
Theo Lê Hữu Khương (2008) thời kì nung bệnh từ 4 – 5 ngày. Triệu chứng
phát ra ở giai đoạn sinh sản vô tính thế hệ thứ hai. Bệnh tiến triển có hai thể: cấp
tính và mãn tính.
- Thể cấp tính: do một lượng lớn noãn nang cầu trùng xâm nhập cùng một
lúc vào cơ thể gà. Một trong những triệu chứng đầu tiền thấy được sau khi nhiễm
bệnh 4 ngày là gà rất khát nước và ngày thứ 5 là gà uể oải toàn thân. Thoạt đầu gà
giảm ăn, sau đó bỏ ăn. Lúc này gà ưa đến chỗ nóng ẩm nằm quay tròn với nhau, ủ
rũ, xã cánh yếu ớt và không có phản ứng với mọi kích thích. Gà không ăn uống, tiêu
chảy xuất hiện, lúc đầu không có máu về sau ngoài máu ra trong phân còn có nhiều
màng giả, vùng lông lỗ hậu môn dính bết phân, mào tích gà trắng bệch, mắt nhắm
nghiền có thể chết nhanh trong vòng 2 – 3 ngày, ít khi kéo dài 7 - 8 ngày.
11
- Thể mãn tính: gà bị nhiễm bệnh nhưng không có biểu hiện triệu chứng lâm
sàng, thỉnh thoảng gà bị tiêu chảy, khi xét nghiệm phân thấy có noãn nang trong
phân. Đây chính là nguồn thải mầm bệnh ra ngoài môi trường gây nhiễm cho gà
khác.
2.4.1.3. Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: xác gà rất gầy, hậu môn dính đầy phân đôi khi có máu.
Mào yếm niêm mạc nhợt nhạt. Quan sát bệnh tích rõ ở ruột khi mổ khám, vách ruột
bị bào mòn, có nhiều điểm trắng, đôi khi sưng, đoạn tá tràng dày hơn. Mỗi loài cầu
trùng kí sinh ở nhưng đoạn ruột khác nhau và nên có phân biệt qua bệnh tích ở các
đoạn ruột này (theo Lê Hữu Khương, 2008)
-
E. acervulina tạo ra trên bề mặt tá tràng hay đầu ruột non có một số điểm
trắng đỏ và nhỏ.
-
E. brunetti thường gây tổn thương nhiều điểm nhỏ, viềm xuất huyết trực
tràng, lỗ huyệt và manh tràng.
-
E. maxima gây viêm phần đầu và phân giữa ruột non.
-
E. hagani là loài ít gây bệnh, gây tổn thương , loét niêm mạc tá tràng.
-
E. necatrix gây ruột non sưng, bề mặt niêm mạc có nhiều điểm trắng.
-
E. tenella bệnh tích manh tràng sưng to, đầy máu.
Bệnh tích vi thể: có hiện tượng tăng sinh bạch huyết tràn lan, niêm mạc bong
tróc, vách ruột bị bào mòn, có chổ còn rất mỏng, sung huyết trong niêm mạc, phản
ứng viêm có nhiều bạch cầu lympho (theo Lê Hữu Khương, 2008).
2.4.1.4. Chẩn đoán
-
Dựa vào triệu chứng, bệnh tích, tuổi mắc bệnh, cần phân biệt với các bệnh do
virus và vi khuẩn (theo Lê Hữu Khương, 2008).
-
Xét nghiệm phân tìm oocyst theo phương pháp phù nổi. Trường hợp gà chết
cấp tính do ăn phải một lượng lớn oocyst sẽ không thấp noãn nang trong phân nên
chẩn đoán qua bệnh tích vi thể ở ruột để tìm các schizont trong biểu mô ruột.
-
Việc định danh các loài cầu trùng cần phải kết hợp nhiều yếu tố như căn cứ
vào kích thước, màu sắc của oocyst và vị trí bệnh tích trên các đoạn ruột. Đánh giá
12