BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN ĐÀN BÒ SỮA TẠI
TRẠI BÒ GIỐNG - TRUNG TÂM GIỐNG
NÔNG NGHIỆP TÂY NINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN ĐỨC LẬP
Lớp: DH06DY
Ngành: Dược Thú Y
Niên khóa: 2006 - 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************
NGUYỄN ĐỨC LẬP
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN ĐÀN BÒ SỮA TẠI
TRẠI BÒ GIỐNG - TRUNG TÂM GIỐNG
NÔNG NGHIỆP TÂY NINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tháng 08/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ĐỨC LẬP
Tên luận văn: “KHẢO SÁT TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN ĐÀN BÒ SỮA
TẠI TRẠI BÒ GIỐNG - TRUNG TÂM GIỐNG NÔNG NGHIỆP TÂY
NINH”.
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp ngày 18/08/2011.
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
ii
LỜI CẢM TẠ
-- 0 -Chân thành cảm ơn
TIẾN SĨ NGUYỄN VĂN PHÁT
đã giảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong việc thực hiện và hoàn thành đề tài
tốt nghiệp.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, bộ môn Nội Dược cùng quý thầy cô Trường Đại
Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Ban Giám Đốc và toàn thể các anh em cán bộ công nhân viên của Trại bò
giống - Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình thực tập tại Trại.
Cảm ơn và chia sẽ những thành quả đạt được với mẹ, anh chị và các bạn đã
tạo nguồn động viên to lớn cho tôi.
SV Nguyễn Đức Lập
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “ Khảo sát tình hình bệnh trên đàn bò sữa tại Trại bò giống
- Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh” được tiến hành từ ngày 15/01/2011 đến
ngày 30/05/2011. Chúng tôi theo dõi đàn bò sữa ở trại, ghi nhận các ca bệnh xảy ra
và tiến hành điều trị thông qua chẩn đoán lâm sàng, riêng bệnh viêm vú lâm sàng thì
chúng tôi gửi năm mẫu sữa viêm đi xét nghiệm để xác định vi khuẩn gây bệnh và
thử kháng sinh đồ, hằng tháng kiểm tra bò bị viêm vú tiềm ẩn. Sau đây là kết quả
ghi nhận được:
Các bệnh xảy ra gồm có sốt sữa có tỷ lệ 1,05 %, cảm nắng (1,05 %), tiêu
chảy (15,79 %), triệu chứng ho (5,26 %), viêm vú lâm sàng (18,95 %), viêm vú
tiềm ẩn (38,66 %) với số vú viêm tiềm ẩn là 24,57 %, viêm tử cung (9,47 %), sót
nhau (5,26 %), sẩy thai (2,11 %), chậm lên giống (34,74 %), tổn thương da (7,37
%), viêm khớp (1,05 %), viêm móng (2,11 %), đau mắt (3,16 %), abscess (2,11 %).
Qua kết quả phân lập vi khuẩn và thử kháng sinh đồ trên 5 mẫu sữa viêm cho thấy
vi khuẩn chiếm tỷ lệ cao nhất trong mẫu sữa viêm là Staphylococcus aureus (66,66
%), kế đến là Streptococcus spp. (16,67 %) và Escherichia coli (16,67 %). Chúng
tôi nhận thấy vi khuẩn S. aureus nhạy cảm với các loại kháng sinh như norfloxacin,
tobramycin, kanamycin, doxycyclin, neomycin, vi khuẩn Streptococcus spp. nhạy
cảm với norfloxacin, tobramycin, doxycyclin, neomycin, còn vi khuẩn E.coli nhạy
với cefuroxim acetyl, tobramycin.
Tiến hành điều trị 81 ca bệnh thì có 71 ca khỏi, tỷ lệ điều trị khỏi bệnh trung
bình là 87,65 %. Hầu hết các bệnh có tỷ lệ khỏi là 100 %, riêng các bệnh tiêu chảy,
viêm vú lâm sàng và chậm lên giống có tỷ lệ khỏi lần lượt là 86,67 %, 83,33 % và
54,55 %.
iv
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ......................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Sơ lược về Trại bò giống - Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh ...................3
2.1.1 Giới thiệu về Trại bò giống ................................................................................3
2.1.2 Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................3
2.1.2.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................3
2.1.2.2 Khí tượng thủy văn .........................................................................................3
2.1.2.3 Giao thông .......................................................................................................3
2.1.2.4 Hệ thống điện ..................................................................................................4
2.1.2.5 Môi sinh ..........................................................................................................4
2.1.2.6 Hệ thống nước .................................................................................................4
2.2 Tình hình chăn nuôi bò sữa của Trại bò giống - Trung tâm giống nông nghiệp
Tây Ninh......................................................................................................................4
2.2.1 Chuồng trại, đồng cỏ và các công trình phụ trợ .................................................4
v
2.2.1.1 Chuồng trại ......................................................................................................4
2.2.1.2 Đồng cỏ ...........................................................................................................5
2.2.1.3 Các công trình phụ trợ.....................................................................................6
2.2.2 Phương thức chăm sóc và nuôi dưỡng ...............................................................6
2.2.2.1 Thức ăn và cách thức cho ăn ...........................................................................6
2.2.2.2 Công tác vệ sinh ..............................................................................................7
2.2.2.3 Khai thác và tiêu thụ sữa .................................................................................7
2.2.2.4 Công tác thú y .................................................................................................8
2.2.2.5 Công tác quản lý..............................................................................................8
2.2.3 Tình hình đàn bò khảo sát ..................................................................................9
2.2.3.1 Cơ cấu đàn bò ..................................................................................................9
2.2.3.2 Cơ cấu giống ...................................................................................................9
2.2.3.3 Sản lượng sữa trung bình ..............................................................................10
2.3 Cơ sở lý luận .......................................................................................................11
2.3.1 Đặc điểm sinh học trên bò sữa .........................................................................11
2.3.2 Đặc điểm sinh sản trên bò sữa..........................................................................12
2.3.2.1 Tuổi thành thục về tính ở bò .........................................................................12
2.3.2.2 Chu kỳ động dục của bò ................................................................................12
2.3.2.3 Dấu hiệu và biểu hiện động dục của bò sữa. .................................................12
2.3.2.4 Thời điểm gieo tinh tối ưu.............................................................................12
2.3.2.5 Dấu hiệu sinh sản bình thường của bò ..........................................................13
2.3.3 Một số bệnh thường gặp trên bò sữa ................................................................13
2.3.3.1 Bệnh nội khoa ...............................................................................................13
(a) Chướng hơi dạ cỏ.................................................................................................13
(b) Tiêu chảy .............................................................................................................14
(c) Bại liệt sau khi sinh..............................................................................................14
(d) Viêm phổi ............................................................................................................15
(e) Viêm dạ tổ ong.....................................................................................................16
(f) Dạ cỏ không tiêu ..................................................................................................16
vi
2.3.3.2 Bệnh sản khoa ...............................................................................................16
(a) Viêm vú................................................................................................................16
(b) Viêm tử cung âm đạo ..........................................................................................18
(c) Sót nhau ...............................................................................................................19
(d) Sẩy thai ................................................................................................................19
(e) Vô sinh - chậm lên giống .....................................................................................20
(f) Đẻ khó do kích thước thai quá lớn .......................................................................20
(g) Đẻ non .................................................................................................................20
2.3.3.3 Bệnh ngoại khoa ............................................................................................21
(a) Viêm khớp ...........................................................................................................21
(b) Viêm móng ..........................................................................................................21
2.4 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ..........................................................22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ...............................24
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành ..........................................................................24
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................24
3.1.2 Địa điểm ...........................................................................................................24
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................24
3.3 Nội dung khảo sát................................................................................................24
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................24
3.4.1 Nội dung 1 Khảo sát tình hình bệnh trên đàn bò sữa .......................................24
3.4.1.1 Phương pháp tiến hành ..................................................................................24
3.4.1.2 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính .........................................................25
3.4.2 Nội dung 2 Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị............................................25
3.4.2.1 Phương pháp tiến hành ..................................................................................25
3.4.2.2 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính .........................................................25
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................26
4.1 Tình hình bệnh trong thời gian khảo sát .............................................................26
4.1.1 Các bệnh xảy ra trong thời gian khảo sát .........................................................26
vii
4.1.1.1 Nhóm bệnh nội khoa .....................................................................................27
(a) Sốt sữa..................................................................................................................27
(b) Cảm nắng .............................................................................................................27
(c) Hội chứng tiêu chảy .............................................................................................27
(d) Triệu chứng ho.....................................................................................................28
4.1.1.2 Nhóm bệnh sản khoa .....................................................................................29
(a) Viêm vú lâm sàng ................................................................................................29
(b) Viêm tử cung .......................................................................................................35
(c) Sót nhau ...............................................................................................................35
(d) Sẩy thai ................................................................................................................35
(e) Chậm lên giống ....................................................................................................36
4.1.1.3 Nhóm bệnh ngoại khoa .................................................................................37
(a) Tổn thương da ......................................................................................................37
(b) Viêm khớp ...........................................................................................................37
(c) Viêm móng ..........................................................................................................38
(d) Đau mắt ...............................................................................................................38
(e) Abscess ................................................................................................................38
4.1.2 Tỷ lệ bò mắc bệnh theo tháng khảo sát, nhóm tuổi và nhóm máu ...................39
(a) Tháng khảo sát .....................................................................................................40
(b) Nhóm tuổi ............................................................................................................40
(c) Nhóm máu ...........................................................................................................41
4.2 Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị..................................................................41
4.2.1 Sốt sữa ..............................................................................................................42
4.2.2 Cảm nắng .........................................................................................................42
4.2.3 Hội chứng tiêu chảy .........................................................................................43
4.2.4 Triệu chứng ho .................................................................................................43
4.2.5 Viêm vú lâm sàng.............................................................................................43
4.2.6 Bệnh viêm tử cung ...........................................................................................44
4.2.7 Sót nhau ............................................................................................................44
viii
4.2.8 Sẩy thai .............................................................................................................44
4.2.9 Chậm lên giống ................................................................................................44
4.2.10 Tổn thương da ................................................................................................45
4.2.11 Viêm khớp ......................................................................................................45
4.2.12 Viêm móng .....................................................................................................45
4.2.13 Đau mắt ..........................................................................................................45
4.2.14 Abscess ...........................................................................................................45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................47
5.1 Kết luận ...............................................................................................................47
5.2 Đề nghị ................................................................................................................47
PHỤ LỤC .................................................................................................................51
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
S. aureus = Staphylococcus aureus.
E. coli = Escherichia coli.
HF = Holstein Friesian.
FMD = Foot and Mouth Disease: bệnh lở mồm long móng.
CMT = California Mastitis Test.
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bò ..........................................................................................9
Bảng 2.2 Cơ cấu giống bò khảo sát ......................................................................10
Bảng 2.3 Sản lượng sữa trung bình.......................................................................10
Bảng 4.1 Tỷ lệ các bệnh xảy ra trong thời gian khảo sát ......................................26
Bảng 4.2 Số loài vi khuẩn phân lập được trong một mẫu sữa viêm .....................30
Bảng 4.3 Tỷ lệ các loài vi khuẩn xuất hiện trong mẫu sữa ...................................30
Bảng 4.4 Kết quả thử kháng sinh đồ .....................................................................32
Bảng 4.5 Tỷ lệ viêm vú tiềm ẩn ............................................................................34
Bảng 4.6 Tỷ lệ bò mắc bệnh theo tháng khảo sát, nhóm tuổi và nhóm máu ........39
Bảng 4.7 Kết quả điều trị ......................................................................................42
Bảng đánh giá kết quả CMT..................................................................................56
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Chuồng tại Trại bò giống - Trung tâm giống nông nghiệp ..................5
Hình 2.2 Đồng cỏ Voi .........................................................................................5
Hình 2.3 Nhà kho chứa rơm và dây đậu .............................................................6
Hình 2.4 Máy thái cỏ ...........................................................................................7
Hình 2.5 Công nhân vắt sữa bằng máy ...............................................................8
Hình 4.1 Phân bê bị tiêu chảy ...........................................................................28
Hình 4.2 Bò bị sót nhau.....................................................................................35
Hình 4.3 Thai bị sẩy ở tháng thứ sáu ................................................................36
Hình 4.4 Khớp gối bị viêm sưng to ...................................................................38
Hình 4.5 Bò bị abscess vùng cổ ........................................................................39
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi nói chung cũng như chăn nuôi trâu bò nói riêng là nghề đã có từ
lâu đời của dân tộc ta với mục đích để lấy thịt và sức kéo… Cùng với sự phát triển
của ngành công nghiệp, nền nông nghiệp nước ta đã có những bước tiến rõ rệt, đặc
biệt là ngành chăn nuôi đã góp phần không nhỏ cho thu nhập của người dân và giải
quyết công ăn việc làm ở địa phương, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngày nay,
việc chăn nuôi trâu bò đã không chỉ dừng lại ở việc lấy thịt, xương, da cung cấp cho
công nghiệp chế biến mà nó còn cung cấp sữa là nguồn dinh dưỡng có giá trị cao
cho con người. Xuất phát từ lợi ích đó, cùng với những chính sách khuyến khích
của nhà nước mà nghề chăn nuôi bò sữa đã không ngừng phát triển với quy mô
ngày càng được mở rộng.
Tây Ninh là tỉnh có tiềm năng về đất đai, khí hậu và lao động phù hợp cho
nghề chăn nuôi bò sữa. Chăn nuôi bò sữa đã có từ lâu trên địa bàn tỉnh nhưng chủ
yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ. Trong những năm gần đây tổng đàn bò sữa tăng và nhiều
hộ đã đầu tư chăn nuôi quy mô lớn hơn. Tuy nhiên so với các địa phương khác như
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Long An… thì nghề chăn nuôi bò
sữa của tỉnh Tây Ninh còn rất mới mẻ. Người chăn nuôi gặp không ít khó khăn do
trình độ chuyên môn của người dân còn thấp, đội ngũ cán bộ kỹ thuật còn hạn chế,
và các biện pháp kỹ thuật phòng bệnh chưa được quan tâm đúng mức nên bệnh tật
xảy ra là điều không tránh khỏi, gây thiệt hại về kinh tế cho người chăn nuôi.
Việc nắm rõ tình hình bệnh xảy ra trên bò sữa là điều rất cần thiết giúp người
chăn nuôi và các bác sỹ thú y có biện pháp quản lý và phòng bệnh tốt hơn. Trước
1
tình hình đó, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi - Thú Y trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Phát, chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “Khảo sát tình hình bệnh trên đàn bò sữa tại Trại bò
giống - Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Nhằm đánh giá tình trạng bệnh trên đàn bò sữa, đề ra biện pháp phòng bệnh
thích hợp để góp phần cải thiện tình trạng bệnh tại Trại bò giống - Trung tâm giống
nông nghiệp Tây Ninh.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát tỷ lệ các bệnh thường gặp, tỷ lệ bò mắc bệnh theo tháng khảo sát,
nhóm tuổi và nhóm máu.
Lấy mẫu sữa bị viêm để xét nghiệm vi sinh vật và thử kháng sinh đồ.
Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về Trại bò giống - Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh
2.1.1 Giới thiệu về Trại bò giống
Trại bò giống thuộc Trung tâm giống nông nghiệp Tây Ninh được thành lập
và đi vào hoạt động vào cuối năm 2003, với tổng diện tích đất tự nhiên 72 ha, có địa
hình dốc theo hướng Đông Nam đến Tây Bắc.
2.1.2 Điều kiện tự nhiên
2.1.2.1 Vị trí địa lý
Nằm trên bờ tả kênh N 17 thuộc đất Nông trường Đồng Khởi cũ, ấp Tân
Thuận, xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
2.1.2.2 Khí tượng thủy văn
Thu thập thông tin số liệu về khí tượng thủy văn của khu vực trong 5 năm
qua cho thấy kết quả như sau:
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau, lượng mưa trung bình là 1.984 mm. Nhiệt độ trung bình là 27,2 oC, ẩm độ trung
bình là 83,6 %. (Nguồn Phòng thống kê huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh, năm
2010)
Khu Trại bò giống nằm sát kề với kênh Đông là tuyến kênh N 17 nên có
nguồn nước dồi dào và chất lượng tốt.
2.1.2.3 Giao thông
Nhìn chung, điều kiện giao thông tổng thể và hệ thống giao thông nội bộ đã
được đầu tư khá tốt. Cách trung tâm thị trấn Trảng Bàng khoảng 15 km và cách
trung tâm TP. Hồ Chí Minh khoảng 60 km. Với hệ thống đường dẫn vào khu trại đã
3
cho thấy sự thuận lợi của khu trại trong việc giao thương mua bán, tổ chức cho
người dân trong tỉnh tham quan học tập mô hình.
2.1.2.4 Hệ thống điện
Trại bò giống đang sử dụng một trạm hạ áp 250 kVA ngay tại trại, đảm bảo
nguồn điện cho các thiết bị tại trại như: máy vắt sữa, máy thái cỏ, máy bơm nước,
hệ thống điện thắp sáng và các thiết bị khác.
2.1.2.5 Môi sinh
Đây là khu vực ít dân cư nên việc chăn nuôi bò ít ảnh hưởng đến môi sinh.
Toàn bộ nước thải và phân bò từ khu chăn nuôi sẽ được xử lý và sử dụng để bón cỏ
nên không gây ô nhiễm môi trường.
2.1.2.6 Hệ thống nước
Nước tưới đồng cỏ được lấy từ hệ thống kênh mương. Đối với những lô cỏ ở
vị trí thấp sẽ được tưới theo nguyên tắc tự chảy vào luống. Đối với những lô ở vị trí
cao phải sử dụng máy bơm để tưới tràn theo luống.
Nước cho sinh hoạt và trại bò là hệ thống giếng khoan ngầm. Có 2 giếng với
công suất 15 m3/ giờ và hai tháp nước, mỗi tháp có dung tích 5.000 m3.
2.2 Tình hình chăn nuôi bò sữa của Trại bò giống - Trung tâm giống nông
nghiệp Tây Ninh
2.2.1 Chuồng trại, đồng cỏ và các công trình phụ trợ
2.2.1.1 Chuồng trại
Chuồng trại được xây dựng theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, xuôi theo
chiều gió, gồm hai dãy chuồng nằm song song nhau. Mỗi dãy chuồng được thiết kế
với hai mái lợp tole, chiều dài mỗi chuồng là 41,7 m, chiều ngang 13,5 m, cao 6 m.
Chuồng trại được thiết kế thông thoáng, nền chuồng được trám xi măng, có độ
nhám thích hợp cho bò tránh trơn trợt, trong mỗi dãy chuồng có những ô cát cá thể
cho bò nằm nghỉ ngơi.
Ở mỗi dãy chuồng có hành lang rộng 1,5 m, dọc theo hành lang hai bên là
hai dãy máng ăn và máng uống. Trong chuồng có hệ thống mương thoát nước rộng
0,4 m, sâu 0,5 m.
4
Hình 2.1 Chuồng tại Trại bò giống - Trung tâm giống nông nghiệp
(Nguồn tư liệu cá nhân, năm 2011)
2.2.1.2 Đồng cỏ
Đồng cỏ thu cắt chủ yếu trồng các giống cỏ như: cỏ voi có diện tích 5 ha, cỏ
Ruzi, cỏ Sả lá lớn (Panicum maximum) và cỏ Cá (Paspalum atratum) có diện tích
0,4 ha .
Đồng cỏ chăn thả cho bò sữa và cũng là bãi vận động được trồng giống cỏ
Ruzi với diện tích 5 ha.
Hình 2.2 Đồng cỏ Voi
(Nguồn tư liệu cá nhân, năm 2011)
5
2.2.1.3 Các công trình phụ trợ
Khu vắt sữa được liên thông với chuồng bò vắt sữa. Chuồng vắt sữa được
thiết kế vừa có thể vắt sữa bằng máy, vừa có thể vắt bằng tay. Có 4 ô vắt sữa
(chuồng ép) có hệ thống máng thức ăn tinh để cho bò ăn trong lúc vắt sữa, 2 máy
vắt sữa được đặt phía sau chuồng vắt sữa.
Hệ thống kho bãi, xử lý, chế biến thức ăn bao gồm một nhà kho chứa rơm và
những loại thức ăn thô khô khác như: dây đậu phộng…, hai nhà kho chứa thức ăn
tinh như cám hỗn hợp, đá liếm… Tổng diện tích các nhà kho là 480 m2.
Khu phòng làm việc, nhà ở công nhân và nhà ăn là một dãy nhà cấp bốn liên
kết gồm bốn phòng (5 x 8 = 40 m2) với tổng diện tích là 160 m2.
Hình 2.3 Nhà kho chứa rơm và dây đậu
(Nguồn tư liệu cá nhân, năm 2011)
2.2.2 Phương thức chăm sóc và nuôi dưỡng
2.2.2.1 Thức ăn và cách thức cho ăn
Thức ăn thô xanh chủ yếu là cỏ tươi được thái nhỏ bằng máy và được cho ăn
theo khẩu phần của từng nhóm bò. Giống cỏ cho bò ăn chủ yếu là cỏ Voi, riêng đàn
bê thì sử dụng các giống cỏ có giá trị dinh dưỡng cao như cỏ Ruzi, cỏ Sả lá lớn, cỏ
Cá. Thức ăn thô khô như: rơm, dây đậu phộng được bổ sung thêm vào những mùa
khô thiếu thức ăn xanh. Thức ăn tinh chủ yếu là cám hỗn hợp, hèm bia. Ngoài ra trại
còn bổ sung thêm khoáng từ đá liếm treo dọc theo 2 thành chuồng.
6
Hình 2.4 Máy thái cỏ
(Nguồn tư liệu cá nhân, năm 2011)
Đối với đàn bê sau khi sinh được cho uống sữa mẹ đến 15 ngày tuổi thì được
tiếp tục nuôi dưỡng bằng sữa thay thế đến 6 tháng tuổi để tiết kiệm chi phí, đồng
thời tập cho bê ăn thức ăn xanh để thúc đẩy dạ cỏ phát triển sớm, bê sẽ cai sữa sớm
và lượng sữa tiêu thụ ít, chi phí nuôi bê sẽ giảm.
2.2.2.2 Công tác vệ sinh
Đàn bò vắt sữa được tắm 2 lần/ ngày trước khi vắt sữa, kết hợp với vệ sinh
chuồng trại. Phân từ chuồng bò được công nhân thu gom hằng ngày và đưa đến nhà
chứa phân bằng xe rùa.
Nước rửa chuồng trại theo hệ thống cống ngầm thoát về hố ga. Tại hố ga có
bố trí lưới chắn rác để tránh tắc nghẽn trong quá trình thoát nước. Nước từ hố ga
được thu về bể tự hoại, nước trong bể tự hoại được chảy tự nhiên ra ngoài đồng cỏ
để tưới.
2.2.2.3 Khai thác và tiêu thụ sữa
Bò được vắt sữa 2 lần trong ngày, buổi sáng từ lúc 5 giờ 15 phút đến 6 giờ
30 phút, buổi chiều từ 16 giờ 25 phút đến 17 giờ 40 phút. Trại đã tang bị máy vắt
sữa nên đã hạn chế được sự vấy nhiễm vi sinh vật trong sữa, giảm công lao động
cũng như thời gian vắt sữa ngắn.
7
Việc vắt sữa được thực hiện theo quy trình đã quy định: bò được tắm rửa
sạch sẽ, nhất là phần sau cơ thể. Chuẩn bị dụng cụ vắt sữa và cố định bò vào ô vắt,
trong khi vắt sữa bò được cho ăn thức ăn hỗn hợp theo định mức. Sữa sau khi khai
thác sẽ được dự trữ trong bồn chứa và chuyển giao ngay đến điểm thu mua sữa của
Công ty TNHH Friesland Campina Việt Nam.
Hình 2.5 Công nhân vắt sữa bằng máy
(Nguồn tư liệu cá nhân, năm 2011)
2.2.2.4 Công tác thú y
Chuồng trại được sát trùng định kỳ 2 lần/ tháng bằng thuốc sát trùng Virkon
S. Hằng tháng tẩy nội ngoại ký sinh trùng cho đàn bê và đàn bò lớn. Hằng năm trại
tổ chức tiêm phòng 2 bệnh truyền nhiễm là:
Bệnh tụ huyết trùng bắt đầu tiêm cho bê từ 4 tháng tuổi, và đàn bò lớn được
tiêm vào các thời điểm chuyển mùa (tháng 3 - 4 và tháng 9 - 10), tức 2 lần trên năm,
hoặc theo kế hoạch của ngành thú y.
Bệnh Lở mồm long móng (FMD - Foot and Mouth Disease): Tiêm mũi 1 cho
đàn bê 4 - 5 tháng tuổi, mũi 2 sau 1 tháng. Đối với bò lớn 2 lần/ năm cách nhau 6
tháng, hoặc theo kế hoạch của ngành thú y.
2.2.2.5 Công tác quản lý
Hệ thống sổ sách ở trại gồm có: sổ lý lịch cá thể, sổ theo dõi cơ cấu đàn, sổ
theo dõi phối giống, sổ theo dõi bệnh và điều trị, sổ theo dõi sản luợng sữa từng
ngày, sổ xuất nhập thuốc thú y, sổ thu mua cỏ.
8
2.2.3 Tình hình đàn bò khảo sát
2.2.3.1 Cơ cấu đàn bò
Cơ cấu đàn bò qua 4 tháng khảo sát khảo sát được trình bày qua Bảng 2.1
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn bò
Tháng khảo sát
Phân loại tuổi
02/2011
Con
Tỷ lệ
(%)
03/2011
Con
Tỷ lệ
(%)
04/2011
Con
Tỷ lệ
(%)
05/2011
Con
Tỷ lệ
(%)
Trung
bình
(%)
< 6 tháng
10
11,90
10
12,35
10
12,05
10
12,20
12,12
6 - 18 tháng
9
10,71
11
13,58
8
9,64
6
7,32
10,30
> 18 tháng
9
10,71
5
6,17
10
12,05
12
14,63
10,91
Bò vắt sữa
31
36,90
28
34,57
30
36,14
30
36,59
36,06
Bò cạn sữa
25
29,76
27
33,33
25
30,12
24
29,27
30,61
Tổng số
84
100
81
100
83
100
82
100
100
Qua Bảng 2.1 chúng tôi nhận thấy cơ cấu đàn bò qua 4 tháng khảo sát ít có
sự biến động, bò đang vắt sữa chiếm tỷ lệ cao nhất trong đàn với tỷ lệ là 36,06 %,
kế đến là bò cạn sữa (30,61 %), bê nhỏ hơn 6 tháng tuổi (12,12 %), bò tơ lớn hơn 18
tháng tuổi (10,91 %), và cuối cùng là bê 6 - 18 tháng tuổi (10,30 %).
2.2.3.2 Cơ cấu giống
Chúng tôi ghi nhận được phần lớn các bò khảo sát thuộc nhóm máu 3/4 HF
chiếm tỷ lệ 46,67 %, kế đến là nhóm máu 1/2 HF (26,97 %), nhóm máu 7/8 HF
(19,09 %), thấp nhất là nhóm máu 15/16 HF (7,27 %). Bò có nhóm máu 7/8 HF và
15/16 HF do mới được trại tiến hành lai tạo trong những năm gần đây nên số lượng
còn ít. Cơ cấu giống bò qua 4 tháng khảo sát được trình bày qua Bảng 2.2
9
Bảng 2.2 Cơ cấu giống bò khảo sát
Tháng khảo sát
02/2011
Nhóm
máu
Con
Tỷ lệ
(%)
03/2011
Con
04/2011
Tỷ lệ
(%)
Con
Tỷ lệ
(%)
05/2011
Con
Tỷ lệ
(%)
Trung
bình
(%)
1/2 HF
23
27,38
22
27,16
22
26,51
22
26,83
26,97
3/4 HF
39
46,43
37
45,68
39
46,99
39
47,56
46,67
7/8 HF
16
19,05
16
19,75
16
19,28
15
18,29
19,09
15/16 HF
6
7,14
6
7,41
6
7,23
6
7,32
7,27
Tổng
84
100
81
100
83
100
82
100
100
2.2.3.3 Sản lượng sữa trung bình
Nhìn chung sản lượng sữa bình quân của đàn bò khảo sát tương đối thấp do
đàn bò vắt sữa ở trại chủ yếu là nhóm máu 1/2 HF và 3/4 HF nên khả năng sản xuất
sữa còn thấp. Hơn nữa nó còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác như bò mắc bệnh
sinh sản, viêm vú cũng như dinh dưỡng, công tác thú y còn hạn chế.
Sản lượng sữa trung bình hằng tháng được trình bày qua Bảng 2.3
Bảng 2.3 Sản lượng sữa trung bình
Tháng khảo sát
Sản lượng sữa trung bình (kg/ con/ ngày)
02/2011
9,4
03/2011
8,9
04/2011
9,5
05/2011
8,6
Trung bình
9,1
Sản lượng sữa trung bình (kg/ con/ ngày) = Tổng sản lượng sữa trong tháng
(kg)/ Tổng số ngày con vắt sữa trong tháng.
10
2.3 Cơ sở lý luận
2.3.1 Đặc điểm sinh học trên bò sữa
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2007), bò sữa có một số đặc
điểm sinh học như:
Thân nhiệt trung bình của bò sữa là 38,6 oC, dao động từ 38 oC - 39,3 oC,
thông thường nhiệt độ dao động sinh lý là 1 oC, nếu vượt quá giới hạn 1oC là thay
đổi bệnh lý. Tần số mạch trung bình của bò từ 50 - 80 lần/ phút. Tần số hô hấp
trung bình từ 10 - 40 lần/phút. Số lượng hồng cầu trung bình của bò từ 4,5 - 7,5 x
106/ mm3 máu, bạch cầu từ 6600 - 9300/ mm3 máu. Các chỉ tiêu sinh lý trên sẽ thay
đổi theo lứa tuổi, phái tính, giống, sự hoạt động của thú, nhiệt độ môi trường…
Hệ thống tiêu hóa: theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2007), quá
trình tiêu hóa thức ăn của bò rất khác so với các loài khác nhờ vào cấu tạo của dạ
dày bốn túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. Tuy dạ cỏ không có men
tiêu hóa nhưng ở đây diễn ra quá trình tiêu hóa quan trọng của chất xơ do sự lên
men của hệ vi sinh vật, biến cellulose thành các acid béo bay hơi như acid acetic,
acid propionic, acid butyric. Các acid béo này sẽ cung cấp năng lượng cho bò.
Ngoài ra vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp chất đạm sau khi theo thức ăn đến dạ
múi khế. Hoạt động nổi bật của quá trình tiêu hóa là sự nhai lại và sự ợ hơi. Đây là
chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình trạng sức khỏe thú. Theo Nguyễn Văn Phát
(2007), bình thường đối với bò khỏe mạnh sự nhai lại xảy ra sau khi ăn 30 - 60
phút, một đợt nhai lại kéo dài 50 - 60 phút, một ngày đêm bò nhai lại 6 - 8 đợt. Mỗi
miếng thức ăn ợ lên thú nhai lại khoảng 10 - 80 lần, số lần ợ hơi là 20 - 40 lần/giờ.
Tần số nhu động dạ cỏ là 2 - 5 lần/ 2 phút. Khi bê còn non (dưới 10 - 12 tuần tuổi)
bộ máy tiêu hóa cấu tạo chưa hoàn chỉnh, với nguồn dưỡng chất chủ yếu là từ sữa
mẹ, do đó sự tiêu hóa của bê giống thú có dạ dày đơn, điều này diễn ra chủ yếu ở lạ
múi khế.
11
2.3.2 Đặc điểm sinh sản trên bò sữa
2.3.2.1 Tuổi thành thục về tính ở bò
Nói chung tuổi thành thục về tính ở bò phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
giống, mùa vụ, thức ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng… Thông thường tuổi thành
thục về tính ở con đực từ 12 - 18 tháng, con cái từ 8 - 12 tháng. Tuy nhiên sự thành
thục về tính thường đến sớm hơn sự thành thục về tính trạng. Do đó, theo khuyến
cáo từ “Tài liệu tập huấn nâng cao kỹ thuật phối tinh nhân tạo” của Viện chăn nuôi
Quốc Gia, để tăng thời gian sử dụng của con giống nên khai thác con đực ở khoảng
24 tháng tuổi và con cái chỉ nên phối giống lúc 14 - 15 tháng tuổi, trọng lượng đạt
khoảng 220 - 250 kg.
2.3.2.2 Chu kỳ động dục của bò
Theo Trần Văn Dư (2007), bò là gia súc đa chu kỳ, thời gian trung bình của
một chu kỳ khoảng 21 ngày (17 - 24 ngày). Chu kỳ động dục bình thường gồm các
giai đoạn: tiền động dục, động dục, sau động dục và giai đoạn yên tĩnh. Chu kỳ
động dục kéo dài 24 - 48 giờ.
2.3.2.3 Dấu hiệu và biểu hiện động dục của bò sữa.
Việc phát hiện động dục cho bò là một yếu tố quan trọng để quyết định thời
điểm phối giống thích hợp, động dục ở bò được chia làm ba giai đoạn:
Giai đoạn tiền động dục (3 - 8 giờ), bò có biểu hiện ít ăn, giảm sữa, thú ngửi,
hít vào thú khác. Nhảy chồm lên con khác nhưng không cho con khác nhảy chồm
lên nó, thú bồn chồn, hiếu động. Âm hộ ấm đỏ và hơi sưng, đôi lúc có dịch nhờn.
Giai đoạn động dục kéo dài (6 - 18 giờ), thú có phản xạ đứng yên, không bỏ chạy
khi con khác nhảy chồm lên, hiếu động, gây chú ý và kêu la, ra dịch nhờn trong
suốt. Giai đoạn sau động dục (khoảng 12 giờ) thường trong lúc này bò không còn
phản xạ đứng yên, ra dịch nhờn trong suốt và kẹo, có hiện tượng xuất huyết sau 1 2 ngày.
2.3.2.4 Thời điểm gieo tinh tối ưu
Bò xuất hiện động dục vào buổi sáng (trước 9 giờ) thì gieo tinh vào buổi
chiều cùng ngày. Bò xuất hiện động dục từ 9 - 12 giờ thì gieo tinh lúc rất muộn
12