Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN, BIỂU HIỆN BỆNH SAU KHI SINH TRÊN NÁI VÀ TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI QUANG KHẢI HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.89 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN, BIỂU HIỆN BỆNH
SAU KHI SINH TRÊN NÁI VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI QUANG KHẢI
HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: HUỲNH THU TRÚC
Lớp: DH07CN
Ngành: Chăn nuôi
Niên khóa: 2007-2011

Tháng 08/2011


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

HUỲNH THU TRÚC

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN, BIỂU HIỆN BỆNH
SAU KHI SINH TRÊN NÁI VÀ TIÊU CHẢY TRÊN
HEO CON THEO MẸ TẠI TRẠI QUANG KHẢI
HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
ThS.TRẦN VĂN DƯ
ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

Tháng 08/2011
i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: HUỲNH THU TRÚC
Tên luận văn: “Khảo sát năng suất sinh sản, biểu hiện bệnh sau khi sinh
trên nái và tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại Quang Khải huyện Trảng
Bom tỉnh Đồng Nai”.
Sinh viên đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn và các ý kiến đóng góp của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn tốt nghiệp
Khoa Chăn nuôi – Thú y, ngày.......................................
Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN THỊ THU NĂM

ii


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành bài báo cáo này, với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gởi đến:
Gia đình: ba, mẹ và các anh chị em đã hết lòng động viên tôi trong suốt thời
gian học tập.
Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

Ban Chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi – Thú y và tất cả quý thầy cô đã truyền đạt
kiến thức, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Ban lãnh đạo Trại và các cô chú, anh chị ở Trại đã tạo điều kiện và giúp đỡ
tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi xin cám ơn các bạn của tôi đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện đề tài này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Trần Văn Dư và ThS.
Nguyễn Thị Thu Năm, đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Sinh viên Huỳnh Thu Trúc

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát năng suất sinh sản, biểu hiện bệnh sau khi sinh
trên nái và tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại Quang Khải huyện Trảng Bom
tỉnh Đồng Nai” trong thời gian từ 03/01/2011 đến 27/05/2011. Khóa luận được thực
hiện trên 146 nái sau khi sinh và 1360 heo con theo mẹ, kết quả thu được như sau:
Tỷ lệ nái có biểu hiện bệnh sau khi đẻ (36,30 %). Tỷ lệ nái đẻ khó (4,79 %),
viêm tử cung (19,86 %), viêm vú (5,48 %), mất sữa (3,42 %), sót nhau (2,74 %).
Kết quả can thiệp, điều trị khỏi trên tổng số trường hợp nái có biểu hiện bệnh
(88,68 %), ở nái đẻ khó (100 %), viêm tử cung (89,66 %), viêm vú (87,50 %), mất
sữa (80,00 %), sót nhau (75,00 %).
Tỷ lệ tiêu chảy heo con (31,54 %), ở nhóm nái bình thường (28,51 %), đẻ
khó (27,14 %), viêm tử cung (41,64 %), viêm vú (33,33 %), mất sữa (33,33 %), sót
nhau (35,71 %).
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy (4,38 %), ở nái bình thường (4,02 %), đẻ khó (4,39
%), viêm tử cung (5,52 %), viêm vú (4,57 %), mất sữa (3,38 %), sót nhau (4,95 %).
Tỷ lệ điều trị khỏi tiêu chảy heo con (93,47 %), ở nái bình thường (96,46 %),
đẻ khó (94,74 %), viêm tử cung (90,18 %), viêm vú (81,48 %), mất sữa (85,71 %),

sót nhau (90,00 %).
Thời gian điều trị trung bình là 3,60 ngày, ở nái bình thường là 3,68 ngày, đẻ
khó là 3,57 ngày, viêm tử cung là 3,93 ngày, viêm vú là 3,15 ngày, mất sữa là 1,27
ngày, sót nhau là 3,25 ngày.
Tỷ lệ chết do tiêu chảy (2,72 %), ở nhóm nái bình thường (2,24 %), đẻ khó
(2,86 %), viêm tử cung (4,46 %), viêm vú (3,70 %).
Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh là 1,51 kg/con, cao nhất ở nhóm nái
đẻ khó 1,63 kg/con, thấp nhất ở nhóm nái mất sữa 1,26 kg/con.
Trọng lượng bình quân heo con cai sữa là 7,83 kg/con, cao nhất ở nhóm nái
bình thường 7,98 kg/con, thấp nhất ở nhóm nái mất sữa 6,00 kg/con.
iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn .....................................................................ii
Lời cảm tạ .................................................................................................................... iii
Tóm tắt ........................................................................................................................ iv
Mục lục ......................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ x
Danh sách các bảng ..................................................................................................... xi
Danh sách các hình......................................................................................................xii
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 01
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 01
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................. 02
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 02
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................................... 02
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 03
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI....................................................................... 03

2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 03
2.1.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 03
2.1.3 Nhiệm vụ và phương hướng phát triển của trại ................................................. 03
2.1.4 Cơ cấu đàn .......................................................................................................... 03
2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG Ở TRẠI ............................................ 04
2.2.1 Chuồng trại và trang thiếtt bị chuồng trại .......................................................... 04
2.2.1.1 Chuồng trại ...................................................................................................... 04
2.2.1.2 Trang thiết bị chuồng trại ................................................................................ 04
2.2.2 Thức ăn và nước uống ........................................................................................ 05
v


2.2.2.1 Thức ăn ............................................................................................................ 05
2.2.2.2 Nước uống ....................................................................................................... 06
2.2.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc .................................................................................... 06
2.2.3.1 Nái mang thai .................................................................................................. 06
2.2.3.2 Nái đẻ và nuôi con........................................................................................... 06
2.2.3.2.1 Chăm sóc nái đẻ ........................................................................................... 06
2.2.3.2.2 Chăm sóc nái sau khi đẻ và nái nuôi con ..................................................... 07
2.2.3.3 Heo con sau khi sinh ....................................................................................... 08
2.2.3.3.1 Heo con sơ sinh ............................................................................................ 08
2.2.3.3.2 Heo con theo mẹ........................................................................................... 08
2.2.4 Tiêm phòng......................................................................................................... 09
2.2.5 Vệ sinh................................................................................................................ 10
2.2.5.1 Dụng cụ chăn nuôi .......................................................................................... 10
2.2.5.2 Công nhân và khách tham quan ...................................................................... 11
2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN HEO NÁI ...................................................... 11
2.3.1 Tuổi động dục đầu tiên ....................................................................................... 11
2.3.2 Tuổi đẻ lứa đầu ................................................................................................... 11
2.3.3 Chu kì động dục của heo nái .............................................................................. 11

2.3.4 Tỷ lệ hao mòn ở heo nái khi nuôi con ................................................................ 12
2.3.5 Các yếu tố cấu thành khả năng sinh sản của heo nái ......................................... 12
2.3.5.1 Số lứa đẻ của heo nái trong một năm .............................................................. 12
2.3.5.2 Tuổi loại thải heo nái ....................................................................................... 12
2.3.5.3 Sự tiết sữa của heo nái..................................................................................... 13
2.3.5.4 Số heo con sơ sinh đẻ ra trên ổ ....................................................................... 13
2.3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ................................................................. 14
2.3.5.6 Trọng lượng heo con sơ sinh trên ổ................................................................. 14
2.3.5.7 Số heo con cai sữa trên lứa.............................................................................. 14
2.3.5.8 Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ................................................................ 14
vi


2.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN HEO NÁI.......... 15
2.4.1 Giống và cá thể................................................................................................... 15
2.4.2 Dinh dưỡng......................................................................................................... 15
2.4.3 Thời điểm phối giống và lứa đẻ ......................................................................... 15
2.4.4 Chăm sóc, nuôi dưỡng ....................................................................................... 16
2.4.5 Môi trường chăn nuôi ......................................................................................... 16
2.4.6 Chuồng trại ......................................................................................................... 16
2.4.7 Vệ sinh phòng dịch bệnh .................................................................................... 16
2.5 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA HEO NÁI ....................................................... 17
2.5.1 Nhu cầu năng lượng ........................................................................................... 17
2.5.2 Nhu cầu protein và acid amin............................................................................. 17
2.5.3 Nhu cầu chất béo ................................................................................................ 18
2.5.4 Nhu cầu vitamin ................................................................................................. 18
2.5.5 Nhu cầu khoáng.................................................................................................. 19
2.6 CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN HEO NÁI SINH SẢN................................ 19
2.6.1 Viêm tử cung ...................................................................................................... 19
2.6.2 Đẻ khó ................................................................................................................ 20

2.6.3 Viêm vú .............................................................................................................. 20
2.6.4 Sót nhau .............................................................................................................. 21
2.6.5 Mất sữa ............................................................................................................... 21
2.7 TIÊU CHẢY Ở HEO CON THEO MẸ ................................................................ 22
2.7.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con theo mẹ ....................................................... 22
2.7.2 Tiêu chảy ở heo con theo mẹ .............................................................................. 22
2.7.2.1 Nguyên nhân ................................................................................................... 22
2.7.2.2 Triệu chứng ..................................................................................................... 23
2.7.2.3 Điều trị ............................................................................................................ 23
2.8 LƯỢC DUYỆT CÁC CÔNG TRÌNH NGHÊN CỨU .......................................... 24
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 25
vii


3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ................................................................................ 25
3.1.1 Thời gian ............................................................................................................ 25
3.1.2 Địa điểm ............................................................................................................. 25
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................... 25
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT ...................................................................................... 25
3.4 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................................................................ 25
3.4.1 Theo dõi biểu hiện bệnh sau khi sinh trên nái.................................................... 25
3.4.2 Theo dõi biểu hiện tiêu chảy trên heo con ......................................................... 27
3.4.4 Theo dõi năng suất sinh sản của heo nái ............................................................ 27
3.5 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................................................................... 27
3.5.1 Biểu hiện bệnh sau khi sinh trên heo nái ........................................................... 27
3.5.2 Biểu hiện tiêu chảy trên heo con theo mẹ .......................................................... 28
3.5.3 Năng suất sinh sản của nái ................................................................................. 28
3.6 CÔNG THỨC TÍNH ............................................................................................. 28
3.7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................... 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 30

4.1 BIỂU HIỆN BỆNH SAU KHI SINH TRÊN HEO NÁI ....................................... 30
4.1.1 Tỷ lệ chung biểu hiện bệnh thường xảy ra trên heo nái ..................................... 30
4.1.2 Tỷ lệ biểu hiện bệnh thường xảy ra trên heo nái theo lứa đẻ ............................. 31
4.1.3 Kết quả can thiệp, điều trị trên heo nái .............................................................. 33
4.2 BIỂU HIỆN TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON THEO MẸ .................................... 34
4.2.1 Tỷ lệ tiêu chảy ở heo con ................................................................................... 34
4.2.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................... 35
4.2.3 Kết quả điều trị tiêu chảy trên heo con .............................................................. 36
4.2.4 Thời gian điều trị trung bình .............................................................................. 37
4.2.5 Tỷ lệ chết có biểu hiện tiêu chảy........................................................................ 38
4.3 KẾT QUẢ NĂNG SUẤT SINH SẢN THEO TÌNH TRẠNG NÁI ..................... 39
4.3.1 Khảo sát heo con sơ sinh .................................................................................... 39
viii


4.3.1.1 Số heo con sơ sinh đẻ ra/ổ ............................................................................... 39
4.3.1.2 Số heo con sơ sinh còn sống/ổ theo tình trạng nái .......................................... 41
4.3.1.3 Số heo con sơ sinh chọn nuôi theo tình trạng nái ........................................... 41
4.3.1.4 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo tình trạng nái .................. 42
4.3.1.5 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo tình trạng nái ............ 42
4.3.2 Khảo sát heo con cai sữa .................................................................................... 43
4.3.2.1 Số heo con cai sữa/ổ theo tình trạng nái ......................................................... 43
4.3.2.2 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo tình trạng nái .................................. 44
4.3.2.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh chuẩn 21 ngày tuổi theo tình
trạng nái ....................................................................................................................... 44
4.3.2.4 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo tình trạng nái ............................ 45
4.3.2.5 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa hiệu chỉnh theo tình trạng nái .......... 45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 47
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 47
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 49
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 53

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ME: năng lượng trao đổi
DE: năng lượng tiêu hóa
TB: trung bình
BT: bình thường
ĐK: đẻ khó
VTC: viêm tử cung
VV: viêm vú
MS: mất sữa
SN: sót nhau
TC: tiêu chảy
SCTC: số con tiêu chảy
SCKTC: số con không tiêu chảy
NCTC: ngày con tiêu chảy
NCKTC: ngày con không tiêu chảy
TGĐTTB: thời gian điều trị trung bình
SHCSS: số heo con sơ sinh
SHCSSCS: số heo con sơ sinh còn sống
SHCCN: số heo con chọn nuôi
TLTOHCSS: trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh
TLBQHCSS: trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
SHCCS: số heo con cai sữa
TLTOHCCS: trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
TLTOHCCSHC: trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh

TLBQHCCS: trọng lượng bình quân heo con cai sữa
TLBQHCCSHC: trọng lượng bình quân heo con cai sữa hiệu chỉnh

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................ 03
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng cám cho từng loại heo .......................................... 05
Bảng 2.3 Định mức thức ăn và loại thức ăn cho heo của trại ..................................... 08
Bảng 2.4 Nhiệt độ thích hợp cho heo con trong thời gian theo mẹ ............................ 09
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng của trại ...................................................................... 10
Bảng 2.6 Số lứa đẻ và tuổi loại thải heo nái sinh sản ................................................. 13
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa thực tế quy về chuẩn
21 ngày tuổi ................................................................................................................. 29
Bảng 4.1 Tỷ lệ chung biểu hiện bệnh thường xảy ra trên heo nái .............................. 30
Bảng 4.2 Tỷ lệ biểu hiện bệnh thường xảy ra trên heo nái theo lứa đẻ ...................... 31
Bảng 4.3 Kết quả can thiệp, điều trị trên heo nái ........................................................ 33
Bảng 4.4 Tỷ lệ tiêu chảy ở heo con ............................................................................. 34
Bảng 4.5 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................. 35
Bảng 4.6 Kết quả điều trị tiêu chảy trên heo con ........................................................ 36
Bảng 4.7 Thời gian điều trị trung bình ........................................................................ 37
Bảng 4.8 Tỷ lệ chết có biểu hiện tiêu chảy ................................................................. 38
Bảng 4.9 Kết quả khảo sát heo con sơ sinh................................................................. 40
Bảng 4.10 Kết quả khảo sát heo con cai sữa ............................................................... 43

xi



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Chuồng nái đẻ và nuôi con ........................................................................... 04
Hình 2.2 Dịch viêm ở âm đạo ..................................................................................... 19
Hình 2.3 Vú bị viêm, sưng đỏ ..................................................................................... 21
Hình 4.1 Heo con bị tiêu chảy..................................................................................... 34

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế hội nhập cùng với thế giới, nước Việt Nam chúng ta đang chú
trọng việc phát triển các ngành công nghiệp và nông nghiệp để góp phần phát triển
nền kinh tế. Trong đó, ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng
đã có một vị trí quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm cho con người.
Trong chăn nuôi heo, để nâng cao phẩm chất và năng suất đàn heo, chúng ta
cần tạo điều kiện chăm sóc tốt cho heo nái, tìm ra nguyên nhân sớm và điều trị
nhanh khi heo nái bị bệnh. Một số biểu hiện bệnh thường xuất hiện trong thời gian
heo nái sinh sản và nuôi con là viêm tử cung, viêm vú. Bệnh thường xuất hiện ở các
trại chăn nuôi tập trung và gây tổn thất rất lớn cho ngành chăn nuôi heo.
Thêm vào đó, biểu hiện bệnh trên heo nái cũng ảnh hưởng đến sức khỏe heo
con, nhất là biểu hiện tiêu chảy, đây cũng là nỗi lo lớn của nhà chăn nuôi. Tiêu chảy
trên heo con do nhiều nguyên nhân như: sữa mẹ bị nhiễm khuẩn, thức ăn kém phẩm
chất, heo con sinh ra không được bú sữa đầu, không cung cấp sắt đầy đủ. Ngoài ra,
yếu tố ngoại cảnh như: thời tiết thay đổi, heo mẹ bị viêm tử cung, viêm vú, sót
nhau, mất sữa cũng góp phần gây tiêu chảy trên heo con.
Từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ môn Vi Sinh Truyền Nhiễm
Khoa Chăn nuôi – Thú y trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới

sự hướng dẫn của Th.S Trần Văn Dư và Th.S Nguyễn Thị Thu Năm cùng với sự hỗ
trợ của trại Quang Khải đã giúp em thực hiện đề tài: “Khảo sát năng suất sinh sản,
biểu hiện bệnh sau khi sinh trên nái và tiêu chảy trên heo con theo mẹ tại trại
Quang Khải huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát năng suất sinh sản và một số biểu hiện bệnh của heo nái sau khi
sinh, khảo sát các biểu hiện bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ, cách điều trị và
hiệu quả điều trị nhằm tìm ra phương thức điều trị có hiệu quả hơn.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận năng suất sinh sản trên nái.
Theo dõi, ghi nhận các triệu chứng lâm sàng và tình hình bệnh trên đàn heo
nái sinh sản và tiêu chảy trên heo con theo mẹ.
Theo dõi và ghi nhận kết quả điều trị tại trại.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI QUANG KHẢI
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại được xây dựng tại ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai. Trại nằm cách xa khu dân cư, xung quanh được bao bọc bởi rừng tràm.
2.1.2 Lịch sử hình thành
Đây là trại tư nhân, do ông Cao Quang Khải đầu tư 100 % vốn.

Trại được xây dựng và đưa vào hoạt động từ năm 2000 với quy mô đàn 400
nái sinh sản. Hiện nay, cơ cấu đàn chỉ còn 237 nái sinh sản.
2.1.3 Nhiệm vụ và phương hướng phát triển của trại
Tập trung nâng cao chất lượng và năng suất đàn heo, tăng quy mô đàn.
Tăng số lượng bán đàn heo hậu bị, heo con thương phẩm.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Theo phòng Kĩ thuật của trại, tổng đàn tính đến 27/05/2011 là 2149 con.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Số lượng (con)

Loại heo
Đực làm việc

8

Đực hậu bị

2

Nái sinh sản

237

Nái hậu bị

40

Heo con theo mẹ

432


Heo con cai sữa

518

Heo thịt

912

Tổng số
(Nguồn: phòng Kỹ thuật trại, 2011)

2149

3


2.2 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG Ở TRẠI
2.2.1 Chuồng trại và trang thiết bị chuồng trại
2.2.1.1 Chuồng trại
Trại có 5 khu chuồng nuôi, mỗi khu cách nhau 5 m, bao gồm:
- Khu A: nuôi đực giống
- Khu B: nuôi nái khô và nái mang thai, gồm 2 dãy B1 và B2, mỗi dãy gồm
có 206 ô chuồng được chia làm đôi. Khoảng cách giữa 2 dãy chuồng là 1 m.
- Khu C: nuôi nái đẻ và nuôi con, gồm 6 buồng, mỗi buồng có 20 lồng nuôi
được chia làm đôi, khoảng cách giữa 2 dãy là 1 m.
- Khu D: nuôi heo cai sữa, gồm 8 buồng, mỗi buồng có 10 ô chuồng được
chia làm đôi, khoảng cách giữa 2 dãy là 1 m.
- Khu E: nuôi heo thịt, gồm 4 dãy, khoảng cách giữa 2 dãy là 2 m, mỗi dãy
có 24 ô chuồng được chia làm đôi.

Hình 2.1 Chuồng nái đẻ và nuôi con
2.2.1.2 Trang thiết bị chuồng trại
- Hệ thống cung cấp nước uống: Bao gồm bồn chứa, ống dẫn, núm uống.
Mỗi ô chuồng ở khu chuồng nuôi nái đẻ và nuôi con có 2 núm uống, 1 cho con nái
và 1 cho heo con. Ở khu chuồng nuôi heo thịt và heo cai sữa, mỗi ô chuồng đều có
2 núm uống. Ở các khu chuồng nuôi còn lại, mỗi ô chuồng chỉ có 1 núm uống sử
dụng riêng cho từng con.
- Hệ thống quạt mát được đặt ở các dãy chuồng nuôi nái khô, nái mang thai,
heo con cai sữa và heo thịt. Thời gian mở quạt từ 9 giờ đến 4 giờ, có thể mở quạt
ngoài thời gian quy định khi thời tiết nóng, không có gió.
- Máy rửa chuồng áp suất cao: Máy này có khả năng rửa sạch những cặn bã
hữu cơ bám trên bề mặt chuồng nuôi.
2.2.2 Thức ăn và nước uống
2.2.2.1 Thức ăn
Thức ăn của trại sử dụng chủ yếu là thức ăn hỗn hợp dạng viên của công ty
TNHH dinh dưỡng Á Châu Việt Nam nhãn hiệu Dr Nupak®. Ngoài ra, trại sử dung
4


cám trộn theo công thức cám đậm đặc cho heo thịt.
Thức ăn được sử dụng có nguồn gốc rõ ràng, phẩm chất tốt, giàu dưỡng chất,
có mùi vị ngon miệng.
Thành phần dinh dưỡng cám cho từng loại heo ở trại trình bày ở Bảng 2.2
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng cám cho từng loại heo
Thành phần

Loại thức ăn
800

801


802

855

866

8888F

Độ ẩm (%)

12

12

12

12

12

13

Protein thô (%)

20

19,5

17


13

15,5

38

Năng lượng trao
đổi (kcal/kg)

3.400

3.250

3.100

2.900

3.050

2.500

Xơ (%)

2

5

6


7

7

8

Ca (%)

0,8 - 1,2

0,7 - 1,0

0,5 - 0,9

0,7 - 1,2

P (%)

0,5

0,7

0,7

0,7

0,8

1,2


0,5 - 0,6

0,5 - 0,6

0,4 - 0,5

1,0 - 2,5

Nacl (%)
0,5 - 0,8 0,5 - 0,6
(Nguồn: phòng Kỹ thuật trại, 2011)

0,7 - 1,2 2,0 - 4, 0

Ghi chú: Cám 800: sử dụng cho heo con theo mẹ tập ăn
Cám 801: sử dụng cho heo con cai sữa từ lúc tập ăn đến khi đạt 15 kg
Cám 802: sử dụng cho heo thịt từ 15 - 30 kg
Cám 855: sử dụng cho heo nái mang thai
Cám 866: sử dụng cho heo nái nuôi con
Cám 8888F: cám đậm đặc sử dụng cho heo thịt từ 30 kg đến xuất chuồng
2.2.2.2 Nước uống
Trại có 5 giếng khoan để cung cấp nước dùng trong chăn nuôi. Nước bơm từ
giếng lên được xử lý lọc sát trùng đưa vào hồ chứa, rồi được bơm đến từng dãy
chuồng và đưa đến các núm uống tự động thông qua các ống dẫn.
2.2.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.3.1 Nái mang thai
Nái mang thai cho ăn mỗi ngày 2 lần lúc 7h sáng và 1h30 chiều với lượng
thức ăn tùy theo từng giai đoạn, tắm mỗi ngày 1 lần và thường xuyên được làm mát
5



khi thời tiết nắng nóng.
Trước ngày đẻ dự kiến 7 - 10 ngày, nái mang thai được chuyển từ chuồng nái
mang thai (khu B) sang buồng đẻ (khu C) để nái làm quen với chuồng đẻ.
Trước khi sinh 3 ngày, giảm lượng thức ăn của heo nái xuống, cụ thể:
- Ngày thứ 1 cho ăn 3,0 kg/con/ngày
- Ngày thứ 2 cho ăn 2,0 kg/con/ngày
- Ngày thứ 3 cho ăn 1,0 kg/con/ngày
Ngày heo đẻ không cho ăn nhiều để tránh bị sốt sữa.
2.2.3.2 Nái đẻ và nuôi con
2.2.3.2.1 Chăm sóc nái đẻ
Nái sắp đẻ thường có hiện tượng quần ổ, ăn ít hay không ăn, có tiếng kêu
rền, thường ủi phá nền chuồng. Cơ thể nái tăng thân nhiệt khoảng 0,50C - 1,00C từ
390C đến 39,50C - 400C, tăng nhịp thở, không chịu nằm yên, hay đi phân, đi tiểu
nhiều lần. Bộ vú phát triển rõ rệt, nặn khám vú có sữa vọt ra thành tia. Bộ phận sinh
dục có nước nhờn màu hồng và những hạt lợn cợn.
Khi thấy các dấu hiệu của nái sắp đẻ, sau đó quan sát thấy nái nằm nghiêng
một bên, hơi thở đứt quãng, ép bụng, ép đùi, quẩy đuôi thì lúc này nái sắp ra thai.
Chuồng cho nái đẻ được xây kín đáo, ấm áp, yên tĩnh, không có gió lùa.
Chuẩn bị sẵn các dụng cụ cần thiết như kềm bấm răng, kềm cắt đuôi, lồng úm cho
heo con.
Heo nái thường đẻ vào lúc chiều tối và đêm, ít khi đẻ vào ban ngày. Vì vậy,
trại luôn phân công người trực đêm để chăm sóc cho nái. Thời gian đẻ trung bình
của nái bình thường khoảng 2 - 3 giờ, trung bình cứ khoảng 15 - 20 phút nái đẻ một
con. Trong trường hợp nái đẻ chậm, đẻ khó, người trực đêm sẽ can thiệp, đưa tay
vào tử cung thăm khám tìm cách đưa heo con ra để tránh bị ngộp.
Trực tiếp theo dõi chăm sóc cho đến khi nái đẻ xong, kiểm tra nhau thai, nếu
nái bị sót nhau thì tiêm oxytocin khoảng 1 - 2 ml/100 kg thể trọng.
2.2.3.2.2 Chăm sóc nái sau khi đẻ và nái nuôi con
Sau khi nái ra nhau, dùng nước ấm rửa sạch vú và âm hộ. Đo thân nhiệt hằng

6


ngày cho nái sau khi đẻ 2 - 3 ngày và theo dõi phát hiện sớm các bệnh viêm vú,
viêm tử cung (viêm nhờn, viêm có mũ, viêm có mũ lẫn máu), mất sữa (hội chứng
MMA).
Cho nái uống đầy đủ nước sạch và cho ăn đúng khẩu phần để đảm bảo sản
xuất sữa nuôi con, mỗi ngày cho ăn 4 lần vào lúc 7h, 10h, 13h, 16h. Tuy nhiên, phải
quan sát thể vóc của nái đẻ cung cấp định mức thức ăn. Nái mập nuôi con ít nên hạn
chế thức ăn, nái ốm nuôi nhiều con nên cho ăn tự do theo nhu cầu vì sự cân bằng
dưỡng chất trong thức ăn hằng ngày không đủ bù cho nhu cầu tiết sữa nuôi con.
Nái sau khi sinh thường mệt, ăn ít nên thể trạng yếu, rất dễ mắc bệnh. Do đó,
trại đã bổ sung chất bổ cho nái lại sức như tiêm Bio - Metasal liều 10 ml/con/lần,
Bio - B. Complex liều 0,5 - 1 ml/10 kg thể trọng, truyền dung dịch Glucose 5 %.
Định lượng thức ăn hằng ngày theo sự tiết sữa của heo mẹ và sức bú của heo
con, tăng lượng thức ăn dần dần để tránh cho nái bị dư sữa gây sốt sữa. Heo nái bị
sốt sữa thường đột ngột bỏ ăn sau khi sinh 4 - 5 ngày, đi lại không vững, mắt lim
dim, mũi khô, da tái. Heo mê man, bị tê liệt một vài vùng thân, hai chân sau cứng,
bốn chân lạnh, thân nhiệt hạ dưới mức bình thường, dưới 390C, vú căng nhưng
không vắt ra sữa.
Vệ sinh chuồng trại cho nái sạch sẽ, khô ráo, không xịt rửa chuồng tránh làm
ướt heo con.
Định mức ăn và loại thức ăn cho heo của trại được ghi trong Bảng 2.3
Bảng 2.3 Định mức thức ăn và loại thức ăn cho heo của trại
Các loại heo

Giai đoạn

Loại thức ăn


Lượng thức ăn
(kg/con/ngày)

Heo con theo mẹ

Tập ăn

800

0,3 - 0,5

Heo con cai sữa

Từ lúc tập ăn đến khi
được 15 kg

801

Cho ăn tự do

Heo thịt

Từ 15 - 30 kg

802

0,8 - 1,2

Từ 30 - 50 kg


8888F

1,2 - 2,0

7


Từ 51 kg đến xuất
chuồng

8888F

2,2 - 2,5

Heo đực

855

2,7 - 2,8

Heo nái khô, hậu bị
chờ phối

855

2,5 - 3,0

Từ 0 - 28 ngày thai

855


1,8 - 2,0

Từ 29 - 84 ngày thai

855

2,2

Từ 85 - 107 ngày thai

855

2,8

Từ 0 - 28 ngày thai

855

1,8 - 2,0

Từ 29 - 84 ngày thai

855

2,2

Từ 85 - 107 ngày thai

855


3,0

Tuần đầu

866

1,5 - 4,0

866

4,0 - 5,5

Heo nái tơ mang thai

Heo nái rạ mang thai

Heo nái nuôi con

Tuần thứ 2 trở đi
(Nguồn: phòng Kỹ thuật trại, 2011)
2.2.3.3 Heo con sau khi sinh
2.2.3.3.1 Heo con sơ sinh

Heo con sau khi ra khỏi bụng mẹ được rắc bột Mistral lên cơ thể để làm khô
dịch nhờn, giữ ấm cơ thể và sát trùng rốn. Trong vòng 24 giờ, cho heo con bú sữa
đầu, sau đó tiến hành cân trọng lượng, bấm răng, cắt đuôi, cho uống Bio Norfloxacin. Sau khi cắt đuôi, dùng dung dịch Novadine 1 % sát trùng vết cắt.
Trong chuồng úm, có lắp bóng đèn sưởi và tấm sưởi để giữ ấm cho heo con, nhiệt
độ úm khoảng 320C - 340C. Theo dõi loại bỏ những heo con quá yếu, nhẹ cân.


2.2.3.3.2 Heo con theo mẹ
Heo con theo mẹ cần được chăm sóc tốt vì sức đề kháng của cơ thể còn yếu.
Lưu ý, lúc heo mẹ đứng lên nằm xuống có thể đè chết heo con.
Khi heo con được 3 - 10 ngày tuổi, tiêm BIO-FER (tiêm bắp 1 ml/1 con)
phòng và trị bệnh thiếu máu cho heo. Đối với heo con đực không giữ lại làm giống,
tiến hành thiến heo lúc 7 ngày tuổi, trước và sau khi thiến sát trùng vết thiến bằng
Novadine 1 % nhằm tránh gây viêm nhiễm.
8


Vì lượng sữa mẹ sau 21 ngày nuôi con sẽ giảm dần nên cần tập cho heo con
ăn sớm. Tập ăn cho heo con từ 7 - 10 ngày tuổi bằng thức ăn hỗn hợp 800 trong 4 5 ngày, rồi cho ăn thức ăn hỗn hợp 801 cho đến khi heo đạt trọng lượng khoảng 14 15 kg. Sau đó, cho heo ăn hỗn hợp 802 đến khi đạt trọng lượng 29 - 30 kg chuyển
sang cho ăn cám 8888F.
Thời gian cai sữa của heo con trung bình khoảng 29 - 32 ngày tuổi.
Do đặc điểm sinh lý của heo con trong 3 tuần đầu, sức kháng bệnh của cơ thể
chưa cao, đối với bộ máy tiêu hóa thường thiếu men tiêu hóa nên rất dễ nhiễm các
bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh tiêu chảy.
Vệ sinh chuồng sạch sẽ, thực hiện tiêm phòng đầy đủ cho heo con.
Bảng 2.4 Nhiệt độ thích hợp cho heo con trong thời gian theo mẹ
Nhiệt độ thích hợp (0C)

Ngày tuổi heo con
Ngày đầu (mới lọt lòng mẹ)

350C

Ngày thứ 2

330C


Ngày thứ 3

310C

Ngày thứ 4

290C

Ngày thứ 5

270C

Ngày thứ 6 trở đi
(Nguồn: Phùng Thị Văn, 2004)

250C - 270C

2.2.4 Tiêm phòng
Thực hiện đầy đủ và chặt chẽ quy trình tiêm phòng vaccine, quy trình vệ sinh
phòng dịch và áp dụng các nguyên tắc về an toàn sinh học.
Quy trình tiêm phòng của trại được thể hiện qua Bảng 2.5
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng của trại
Loại heo

Thời gian tiêm

Phòng bệnh

Tên vaccine


Liều

Heo con theo mẹ

7 ngày tuổi

Mycoplasma

Mycoflex

2 ml

21 ngày tuổi

Mycoplasma

Mycoflex

2 ml

28 ngày tuổi

Dịch tả

Coglapest

2 ml

50 ngày tuổi


Dịch tả

Coglapest

2 ml

Heo con cai sữa

9


Heo hậu bị

Heo nái mang thai

Heo nái nuôi con
Heo nọc

70 ngày tuổi

FMD

Aftopor

2 ml

22 tuần tuổi

Aujeszky


Akipor

2 ml

23 tuần tuổi

Parvo - Lepto

Farrowsure B

2 ml

24 tuần tuổi

PRRS

Amervac PRRS

2 ml

25 tuần tuổi

Dịch tả

Coglapest

2 ml

26 tuần tuổi


Aujeszky

Akipor

2 ml

27 tuần tuổi

Parvo - Lepto

Farrowsure B

2 ml

28 tuần tuổi

PRRS

Amervac PRRS

2 ml

29 tuần tuổi

FMD

Aftopor

2 ml


4 tuần trước sinh

Aujeszky

Akipor

2 ml

3 tuần trước sinh

Dịch tả

Coglapest

2 ml

2 tuần trước sinh

E.coli

Colisuin CL

2 ml

14 ngày sau sinh

Parvo - Lepto

Farrowsure B


2 ml

21 ngày sau sinh

FMD

Aftopor

2 ml

6 tháng/1 lần

Dịch tả

Coglapest

2 ml

Aujeszky

Akipor

2 ml

Parvo - Lepto

Farrowsure B

2 ml


PRRS

Amervac PRRS

2 ml

FMD

Aftopor

2 ml

(Nguồn: phòng Kỹ thuật trại, 2011)
2.2.5 Vệ sinh
2.2.5.1 Dụng cụ chăn nuôi
Mỗi dãy chuồng nuôi sử dụng dụng cụ riêng như chổi, xô, xẻng, dụng cụ hốt
phân,.... Dụng cụ thú y cũng sử dụng riêng cho từng khu chuồng, không đem từ khu
này qua khu khác. Định kì kiểm tra mỗi tháng một lần và vệ sinh, sát trùng trước và
sau khi sử dụng các dụng cụ thú y như: kéo, kẹp, kềm, syringe, kim tiêm,...
2.2.5.2 Công nhân và khách tham quan
Công nhân khi xuống trại được trang bị bảo hộ lao động như quần áo, ủng,
nón, khẩu trang,.... Công nhân được định kì kiểm tra sức khỏe thường xuyên để
tránh các bệnh có thể lây truyền từ người sang heo và ngược lại.
10


Đối với khách tham quan khi vào trại phải thay đồ bảo hộ lao động, tuân thủ
nghiêm ngặt các quy định của trại.
2.3 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN HEO NÁI
2.3.1 Tuổi động dục đầu tiên

Lần động dục đầu tiên của heo nái có thể không thể hiện rõ ở một số cá thể
nái, nhưng nói chung có ít trứng rụng, trứng rụng chưa đều, cơ thể nái chưa phát
triển đầy đủ, chưa tích lũy dinh dưỡng nuôi bào thai. Do đó, người nuôi chỉ ghi
nhận để dễ phát hiện chu kì động dục sắp tới, không nên phối giống ở thời kì này.
Quãng cách giữa 2 lần động dục là 21 ngày, và khi có biểu hiện động dục kéo dài từ
36 đến 72 giờ (Võ Văn Ninh, 2007).
Heo hậu bị thường được bỏ qua một chu kì động dục rồi mới phối giống và
phải đạt trọng lượng từ 65 - 70 kg trở lên. Tuy nhiên cũng không phối giống muộn
sau 8 tháng tuổi, vì sẽ lãng phí thức ăn và công chăm sóc làm ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế của người chăn nuôi.
Tuổi động dục đầu tiên của các giống heo nội (Móng Cái, Ỉ,...) là 4 - 5 tháng
tuổi, các giống heo ngoại thuần là 7 tháng tuổi. Đối với các giống heo lai F1 (50 %
máu ngoại và 50 % máu nội), tuổi động dục lần đầu là 6 tháng tuổi.
2.3.2 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu của heo nái tốt nhất là ở 12 tháng tuổi và không quá 18 tháng
tuổi. Heo hậu bị cái có tuổi đẻ lứa đầu sớm sẽ dẫn đến đẻ khó, đẻ ít, heo con đẻ ra
yếu ớt, trọng lượng thấp. Heo hậu bị cái nếu có tuổi đẻ lứa đầu muộn thì sẽ làm tăng
chi phí chăn nuôi, thành tích sinh sản giảm.
2.3.3 Chu kì động dục của heo nái
Chu kì động dục của heo nái thường kéo dài 18 - 21 ngày, nếu chưa cho phối
giống hoặc phối giống không đậu thì chu kì sau sẽ được nhắc lại. Heo nái sau khi đẻ
3 - 4 ngày thường có hiện tượng động dục trở lại nhưng không cho phối vì bộ phận
sinh dục chưa phục hồi, trứng rụng chưa đều. Nếu cho heo mang thai lúc này thì sẽ
dễ bị sảy thai do heo con đang thúc vú bú và không đủ dưỡng chất để vừa sản xuất
11


sữa nuôi con, vừa tích lũy chất dinh dưỡng nuôi bào thai.
Sau khi tập cho heo con cai sữa được 3 - 5 ngày, heo nái động dục trở lại.
Khi cho phối vào thời điểm này, heo nái dễ thụ thai, trứng rụng nhiều và đều.

2.3.4 Tỷ lệ hao mòn ở heo nái khi nuôi con
Tỷ lệ hao mòn ở heo nái khi nuôi con cao hơn so với lúc mang thai chiếm
15 - 20 %. Nếu quá tỷ lệ này thì có thể phải bỏ một chu kì động dục để heo nái phục
hồi sức và sử dụng con nái được lâu hơn. Do đó, cần xem xét lại chế độ dinh dưỡng,
chăm sóc heo mẹ trong thời kì nuôi con.
2.3.5 Các yếu tố cấu thành khả năng sinh sản của heo nái
2.3.5.1 Số lứa đẻ của heo nái trong một năm
Số lứa đẻ của heo nái trong một năm phụ thuộc vào khoảng cách giữa 2 lứa
đẻ, nếu khoảng cách giữa 2 lứa đẻ dài thì số lứa đẻ của nái trong năm sẽ ít và ngược
lại. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là thời gian để hoàn thành một chu kì sinh sản, bao
gồm: thời gian mang thai + thời gian nuôi con + thời gian chờ động dục lại sau cai
sữa và phối giống đậu thai. Khoảng cách 2 lứa đẻ tốt nhất là 145 ngày.
Hiện nay, một heo nái có thể đẻ 1,8 - 2,4 lứa/năm. Mỗi lứa đẻ có thể đạt
trung bình từ 9 - 12 con/ổ/lứa.
2.3.5.2 Tuổi loại thải heo nái
Căn cứ vào khả năng sinh sản của heo nái, tuổi loại thải heo nái là 4 - 5 năm
tuổi. Từ năm tuổi thứ 2 hay từ lứa đẻ thứ 2 đến lứa đẻ thứ 7 (năm tuổi thứ 4) heo nái
đẻ số con ổn định. Từ năm tuổi thứ 5 hay lứa đẻ thứ 8 - 9, heo nái đẻ số con không
ổn định, số con đẻ giảm dần. Như vậy, thời gian sử dụng heo nái cho sinh sản kinh
tế nhất là từ 2 - 4 năm tuổi. Nếu heo nái sinh sản sử dụng 4 năm thì tỷ lệ thay thế
hằng năm là 25 %. Vì vậy, cần dự tính tỷ lệ thay thế hằng năm để đảm bảo cho đàn
sinh sản ổn định.
Bảng 2.6 Số lứa đẻ và tuổi loại thải heo nái sinh sản
Năm đẻ

Lứa đẻ

Số con/ổ

Năm thứ 1


Lứa 1

7 - 8 con

12


×