BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỬ NGHIỆM VIỆC TIÊM CHẾ PHẨM VITAMIN ADE
CHO HEO CON SAU CAI SỮA
TỪ 24 – 60 NGÀY TUỔI
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG MINH TRUNG
Lớp: DH06TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2006 - 2011
Tháng 08/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
DƯƠNG MINH TRUNG
THỬ NGHIỆM VIỆC TIÊM CHẾ PHẨM VITAMIN ADE
CHO HEO CON SAU CAI SỮA
TỪ 24 – 60 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
ThS. ĐỖ VẠN THỬ
Tháng 08/2011
ii
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Dương Minh Trung
Tên luận văn: “Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin ADE cho heo con sau cai
sữa từ 24 – 60 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành sửa chữa luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi – Thú Y tháng 08/2011.
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Đỗ Vạn Thử
iii
LỜI CẢM ƠN
Kính dâng cha mẹ:
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời hi sinh để con có được ngày
hôm nay.
Với những tình cảm sâu sắc em xin cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã giành cho em cơ
hội được học tập tại trường.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô đã
truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Chân thành biết ơn:
Th.S Đỗ Vạn Thử đã chỉ dẫn tận tình giúp em hoàn thành luận văn.
Chú Võ Thanh Hùng là chủ trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân tạo Hai
Chung đã tạo điều kiện cho em thực tập tại trại.
Các cô chú, anh chị em công nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi để em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Tất cả các bạn bè trong và ngoài lớp, các bạn phòng 6F đã động viên giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn.
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “ THỬ NGHIỆM VIỆC TIÊM CHẾ PHẨM VITAMIN ADE
CHO HEO CON SAU CAI SỮA TỪ 24 – 60 NGÀY TUỔI ”.
Thí nghiệm đã được thực hiện tại Trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân
tạo Hai Chung thuộc ấp An Lạc A, xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền
Giang. Thời gian thí nghiệm từ ngày 01/03/2011 đến ngày 21/05/2011.
96 heo con sau cai sữa ở 24 ngày tuổi được nuôi đến 60 ngày tuổi.Thí
nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố với 2 lô thí nghiệm,
mỗi lô 24 con và được lặp lại 2 lần. Các heo được chọn thí nghiệm đồng đều về
giống, lứa tuổi và tình trạng sức khỏe tốt.
Bố trí thí nghiệm:
Lô 1: TACB của trại
Lô 2: TACB của trại + tiêm chế phẩm vitamin ADE
Kết quả thí nghiệm:
Trọng lượng trung bình của heo lúc 60 ngày tuổi ở lô 1 là 21,60 kg/con, lô 2
là 22,23 kg/con.
Tăng trọng trung bình của heo ở lô 1 là 14,52 kg/con, lô 2 là 15,14 kg/con.
Tăng trọng tuyệt đối của heo ở lô 2 là 434,58 g/con/ngày so với lô 1 là
403,36 g/con/ngày.
Hệ số biến chuyển thức ăn ở lô 2 là 1,30 so với lô 1 là 1,32.
Tỷ lệ con tiêu chảy ở lô 2 là 64,58 % và lô 1 là 70,83 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô 2 là 9,84 %, lô 1 với 11,22 %.
v
Hiệu quả kinh tế tính sơ bộ của lô tiêm chế phẩm vitamin ADE cao hơn 4,60 % so
với lô ĐC.
vi
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ iv
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các chử viết tắt ......................................................................................... ix
Danh sách các bảng .................................................................................................... x
Danh sách các hình .................................................................................................... xi
Danh sách sơ đồ ....................................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2 Mục đích - yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................ 2
1.2.2 Yêu cầu .............................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu trại chăn nuôi ....................................................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................ 3
2.1.2 Nhiệm vụ ........................................................................................................... 3
vii
2.1.3 Cơ cấu đàn ......................................................................................................... 3
2.2 Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con sơ sinh ........................................................ 4
2.2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con sau cai sữa .................................................. 5
2.2.3 Tăng trưởng của heo cai sữa ............................................................................. 6
2.2.3.1 Tiềm năng tăng trưởng của heo con cai sữa ................................................... 6
2.2.3.2 Ngừng tăng trưởng thời kì cai sữa ................................................................. 6
2.2.3.3 Mối quan hệ giữa trọng lượng cai sữa
và tăng trọng sau cai sữa .......................................................... 7
2.2.3.4 Hiệu quả của trọng lượng cai sữa và cám tập ăn ........................................... 7
2.3 Sơ lược về một số bệnh thường gặp trên heo con ................................................ 8
2.3.1 Bệnh tiêu chảy ................................................................................................... 8
2.3.1.1 Khái niệm bệnh tiêu chảy ............................................................................... 8
2.3.1.2 Nguyên nhân .................................................................................................. 9
2.3.1.3 Triệu chứng và bệnh tích .............................................................................. 11
2.3.2 Bệnh viêm phổi ............................................................................................... 11
2.3.3 Bệnh viêm khớp .............................................................................................. 11
2.4 Sơ lược về các vitamin dùng trong TN ............................................................... 12
2.4.1 Khái niệm vitamin ........................................................................................... 12
2.4.2 Những nguyên nhân gây thiếu vitamin ............................................................ 12
2.4.2.1 Những nguyên nhân từ thức ăn .................................................................... 12
viii
2.4.2.2 Những nguyên nhân do cơ thể thú ............................................................... 13
2.4.2.3 Nhóm nguyên nhân do môi trường và sự phát triển của thú ........................ 14
2.4.3 Tổng quan về vitamin A .................................................................................. 14
2.4.3.1 Cấu tạo ......................................................................................................... 14
2.4.3.2 Các dẫn xuất ................................................................................................. 14
2.4.3.3 Sự tuần hoàn caroten, vitamin A trong cơ thể động vật................................ 15
2.4.3.4 Vai trò sinh học và triệu chứng thiếu ........................................................... 16
2.4.3.5 Nhu cầu và nguồn cung cấp .......................................................................... 17
2.4.4 Tổng quan về vitamin D ................................................................................... 18
2.4.4.1 Khái niệm và cấu tạo ..................................................................................... 18
2.4.4.2 Con đường chuyển hóa ................................................................................ 19
2.4.4.3 Vai trò sinh học và triệu chứng thiếu ........................................................... 19
2.4.4.4 Nhu cầu và nguồn cung cấp .......................................................................... 20
2.4.5 Tổng quan về vitamin E .................................................................................. 20
2.4.5.1 Khái niệm và cấu tạo ..................................................................................... 20
2.4.5.2 Vai trò sinh học và triệu chứng thiếu ........................................................... 21
2.4.5.3 Nhu cầu và nguồn cung cấp .......................................................................... 21
2.4.6 Tại sao phải tiêm chế phẩm vitamin ADE ...................................................... 22
2.4.7 Vài nét về chế phẩm ADE dùng trong TN ....................................................... 23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ............................ 25
3.1 Nội dung thí nghiệm ........................................................................................... 25
ix
3.2 Phương pháp thí nghiệm .................................................................................... 25
3.2.1 Thời gian và địa điểm thực hiện thí nghiệm ................................................... 25
3.2.2 Đối tượng thí nghiệm ...................................................................................... 25
3.2.3 Phương pháp khảo sát ..................................................................................... 25
3.2.4 Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 26
3.3 Điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc heo thí nghiệm................................................. 26
3.3.1 Thức ăn thí nghiệm ......................................................................................... 26
3.3.2 Chuồng trại ...................................................................................................... 27
3.3.3 Chăm sóc, nuôi dưỡng .................................................................................... 27
3.3.4 Vệ sinh thú y ................................................................................................... 28
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................................... 28
3.4.1 Tăng trọng ....................................................................................................... 28
3.4.2 Lượng ăn ......................................................................................................... 28
3.4.3 Hệ số biến chuyển thức ăn .............................................................................. 28
3.4.4 Chỉ tiêu về sức sống ......................................................................................... 29
3.4.5 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 29
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................................ 29
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 30
4.1 Trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm ........................................................ 30
4.2 Tăng trọng bình quân của heo ở các lô thí nghiệm ............................................ 31
4.3 Tăng trọng tuyệt đối của heo ở các lô thí nghiệm .............................................. 32
x
4.4 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân ...................................................................... 33
4.5 Hệ số chuyển biến thức ăn ................................................................................. 34
4.6 Tỷ lệ con tiêu chảy ............................................................................................. 35
4.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................... 36
4.8 Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm ................................................................... 37
4.9 Tổng kết các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................ 38
4.10 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 40
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 40
5.2 Đề nghị ............................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 41
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 43
xi
DANH SÁCH CÁC CHỬ VIẾT TẮT
Vit.
: Vitamin.
VAC
: Vườn - Ao - Chuồng.
VSV
: Vi sinh vật.
TN
: Thí nghiệm.
ĐC
: Đối chứng.
TLBQ
: Trọng lượng bình quân.
TTBQ
: Tăng trọng bình quân.
TTTĐ
: Tăng trọng tuyệt đối.
LTATTTB
: Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình.
HSBCTA
: Hệ số chuyển biến thức ăn.
TLCTC
: Tỷ lệ con tiêu chảy.
TLNCTC
: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy.
TLNS
: Tỷ lệ nuôi sống.
xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Mức tăng trưởng của heo con cai sữa
có trọng lượng từ 6 – 20 kg ......................................................... 6
Bảng 2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo cai sữa ......................................................... 8
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 26
Bảng 3.2 Lịch tiêm phòng heo con của trại ............................................................. 28
Bảng 4.1 Trọng lượng bình quân của heo TN ......................................................... 30
Bảng 4.2 Tăng trọng trung bình của heo trong các TN ........................................... 31
Bảng 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của heo ở các lô TN ................................................ 32
Bảng 4.4 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân ............................................................ 33
Bảng 4.5 Hệ số chuyển biến thức ăn của heo ở các lô TN ...................................... 34
Bảng 4.6 Tỷ lệ con tiêu chảy ................................................................................... 35
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .......................................................................... 36
Bảng 4.8 Tỷ lệ nuôi sống đến kết thúc TN .............................................................. 37
Bảng 4.9 Tổng kết các chỉ tiêu theo dõi .................................................................. 38
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 39
xiii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Công thức cấu tạo vitamin A .................................................................... 14
Hình 2.2 Các công thức cấu tạo vitamin D .............................................................. 18
Hình 2.3 Công thức cấu tạo vitamin E ..................................................................... 20
Hình 2.4 BIO-AD 3 E ................................................................................................. 24
xiv
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1 Sự tuần hoàn caroten, vitamin A trong cơ thể động vật ........................... 15
xv
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Giai đoạn heo con sau cai sữa là giai đoạn rất có ý nghĩa, nó quyết định một
phần đến chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế của suốt quá trình chăn nuôi.
Giai đoạn này, mặc dù tăng trọng nhanh nhưng tỷ lệ hao hụt cũng rất cao, do heo
con thường mắc các bệnh về đường ruột mà đáng chú ý là bệnh tiêu chảy. Vì vậy,
vấn đề được quan tâm hàng đầu ở heo con sau cai sữa là làm sao cải thiện được sự
tăng trọng và giảm tỷ lệ tiêu chảy.
Thực tế hiện nay, dù là các trang trại có quy mô hay là hộ chăn nuôi nhỏ lẻ
việc heo bị tiêu chảy vẫn còn xảy ra khá thường xuyên và cũng đã có những nghiên
cứu đề ra các phương pháp phòng ngừa bệnh tiêu chảy cùng lúc cải thiện khả năng
tăng trọng trên heo con như việc cung cấp kháng sinh, chế phẩm sinh học trong
khẩu phần thức ăn hàng ngày của heo con và đã mang lại một số hiệu quả nhất định.
Gần đây, nhờ sự ứng dụng rộng rãi thành tựu của các ngành sinh hóa, hóa phân tích,
sinh học phân tử... càng ngày người ta càng phát hiện ra nhiều những chức năng
quan trọng của các chất vi lượng trong cơ thể động vật nhất là các vitamin và ứng
dụng chúng vào thực tiễn chăn nuôi mang lại hiệu quả cao.
Để tiếp tục nghiên cứu về các chất vi lượng và với mong nuốn làm sao cải
thiện được khả năng tăng trọng, kích thích sinh trưởng; đồng thời tăng sức đề kháng
để phòng ngừa một số bệnh trên nhóm heo sau cai sữa đặc biệt là bệnh tiêu chảy;
được sự phân công của Bộ môn Cơ Thể Ngoại Khoa - Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, dưới sự hướng dẫn của ThS. Đỗ Vạn Thử,
chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: “Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin
ADE cho heo con sau cai sữa từ 24 – 60 ngày tuổi”.
1
1.2 Mục đích – yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá sự ảnh hưởng của việc tiêm chế phẩm vitamin ADE cho heo con sau cai
sữa từ 24 – 60 ngày tuổi.
1.2.2 Yêu cầu
Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin ADE cho heo con sau cai sữa được
nuôi dưỡng trên chuồng sàn công nghiệp.
Ghi nhận tình hình sức khỏe, mức độ tăng trưởng và tỷ lệ tiêu chảy trên heo
con sau cai sữa.
Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế sau khi kết thúc thí nghiệm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về trại chăn nuôi
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân tạo Hai Chung nằm trên địa bàn thuộc
ấp An Lạc A, xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. Khu chăn nuôi có
diện tích 1,5 ha, xây dựng theo mô hình chăn nuôi VAC. Nơi đây có ít hộ dân sinh
sống, trại heo nằm ở cuối đường giao thông nên cũng đảm bảo vấn đề cách ly, an toàn
dịch bệnh.
2.1.2 Nhiệm vụ
Trại làm nhiệm vụ xây dựng đàn giống, tuyển chọn giống, không ngừng nâng
cao chất lượng đàn giống bằng cách chọn lọc và lai với các giống.
Cung cấp heo đực và heo cái hậu bị, heo giống nuôi thịt và heo thịt thương
phẩm cho thị trường chăn nuôi trong Tỉnh và các Tỉnh lân cận.
Cung cấp tinh heo đáp ứng nhu cầu gieo tinh nhân tạo cho người chăn nuôi
trong khu vực.
2.1.3 Cơ cấu đàn heo
Cơ cấu đàn heo của trại tính đến ngày 01/03/2011.
Đực giống: 12 con.
Nái đẻ: 6 con.
Hậu bị + chờ phối: 54 con.
Nái mang thai: 70 con.
Heo con theo mẹ: 64 con.
Heo con cai sữa: 240 con.
Heo thịt: 185 con.
3
2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con sơ sinh
Khi còn là bào thai, mọi hoạt động sống và trao đổi chất của heo con phụ thuộc
vào nguồn dưỡng chất được truyền qua đường tuần hoàn của heo mẹ. Sau khi sinh ra,
heo con phải sống độc lập, tự tổng hợp dưỡng chất cho chính mình, phải trực tiếp tiếp
xúc với nhiệt độ và môi trường xung quanh.
Sữa heo mẹ trong giai đoạn này là thức ăn tốt nhất giúp cho heo con phát triển.
Tuy nhiên, sản lượng sữa của heo mẹ chỉ tăng dần và cao nhất lúc heo con được 3 tuần
tuổi, sau đó sẽ giảm dần. Vì vậy, việc tập ăn cho heo con trong giai đoạn còn theo mẹ
là hết sức quan trọng. Việc tập ăn một mặt giúp heo con quen dần với thức ăn; mặt
khác nhờ cho ăn sớm sẽ kích thích hệ tiêu hóa của heo con phát triển sớm, làm tăng
khả năng sản sinh các enzyme tiêu hóa, HCl trong dạ dày (theo Trần Ngọc Huệ, 2003).
Đặc điểm nổi bật nhất của cơ quan tiêu hóa heo con trong giai đoạn này là sự
phát triển rất nhanh bộ máy tiêu hóa nhưng chưa hoàn thiện. Cụ thể là sự tăng về dung
tích và khối lượng của bộ máy tiêu hóa nhưng số lượng và hoạt lực của một số men
trong đường tiêu hóa còn hạn chế.
Amylase: hoạt lực amylase trong tuyến nước bọt của heo con rất thấp, chỉ tăng
cao nhất vào lúc 2 - 3 tuần tuổi nhưng lại giảm trở lại. Đối với quá trình tiêu hóa tinh
bột, amylase nước bọt rất hạn chế do thức ăn tồn tại trong miệng ngắn và quá trình tiêu
hóa chỉ thực hiện ở phần thượng vị dạ dày. Amylase tụy cũng có hoạt lực thấp, tăng
cao dần ở 4 - 6 tuần tuổi và loại men này có vai trò rất quan trọng trong tiêu hóa tinh
bột do lượng men lớn và thời gian tiếp cận với cơ chất dài.
Maltase và saccarase: có hàm lượng thấp lúc mới sinh rồi tăng dần và đạt mức
cao ở 5 - 6 tuần tuổi.
Lactase: có hoạt lực cao ngay từ khi sinh ra và tăng cao nhất ở tuần tuổi thứ 2,
nhưng sau đó lại giảm nhanh chóng.
Lipase: hoạt động mạnh ngay từ khi mới sinh ra và tương đối ổn định trong suốt
thời kỳ bú mẹ.
4
Pepsin: có ngay từ khi sơ sinh và tăng dần tới 5 - 6 tuần tuổi, song không có
chức năng tiêu hóa protein bởi vì ở dạng pepsinogen.
HCl: axit này ở thời kỳ đầu lúc mới sinh nên độ axit dịch vị của heo con thấp.
Vì vậy khả năng diệt khuẩn và hoạt hóa pepsinogen kém.
Trypsin: khi còn là bào thai trong chất chiết đã có trypsin. Thai càng lớn, hoạt
tính trypsin càng cao. Lúc mới sinh, hoạt tính trypsin ở ruột rất cao để bù lại khả năng
tiêu hóa kém của pepsin dạ dày (theo Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận, 2005).
2.2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa heo con sau cai sữa
Heo con cai sữa có đặc điểm là tăng trọng nhanh, các cơ quan trong cơ thể bắt
đầu hoàn thiện dần. Tuy nhiên, khi cai sữa heo con bị cắt nguồn dinh dưỡng và kháng
thể từ mẹ, cộng với stress mạnh do thay đổi nguồn dinh dưỡng và thay đổi điều kiện
sống, bộ máy tiêu hóa của heo con phát triển nhanh mà khả năng chống đỡ bệnh tật
còn rất kém…. Trong giai đoạn đầu này, heo dễ bị bệnh, tỷ lệ còi cọc cao, tiêu chảy
nặng, bệnh về đường hô hấp cũng tăng cao. Do đó cần có chế độ ăn hợp lý, đặc biệt là
nguồn dinh dưỡng cần phải đầy đủ và cân đối, thức ăn dễ tiêu hóa, chất lượng cao,
chuồng trại đảm bảo đủ ấm, khô ráo thông thóang, nước uống đủ lượng và sạch sẽ.
Đến giai đoạn 45 ngày tuổi, lúc này heo đã cai sữa được khoảng 20 ngày và
được chích ngừa đầy đủ. Đối với môi trường heo đã thích nghi hơn, các cơ quan đã
hoàn thiện chức năng của mình. Tuy nhiên, bộ máy hô hấp và tiêu hóa nơi trao đổi
chất giữa cơ thể và môi trường vẫn còn yếu với khả năng chống đỡ bệnh tật. Sự thay
đổi về thời tiết khí hậu, những biến đổi trong khẩu phần ăn dễ gây bệnh trên đường hô
hấp, tiêu hóa, các vi sinh vật gây bệnh cơ hội dễ xâm nhập. Ở giai đoạn này hệ thống
enzyme tiêu hóa của heo tương đối đầy đủ nhưng hoạt động còn yếu, điển hình như
heo từ 18 – 23 kg thể trọng, ruột non có các men tiêu hóa có thể tiêu hóa được tinh bột,
ngũ cốc. Tuy nhiên các men đó không phá vỡ được thành tế bào tinh bột sống. Thức
ăn giai đoạn này phải là chất dễ tiêu, ổn định không nấm mốc và phải bổ sung thêm
vitamin, khóang chất và enzyme tiêu hóa để hỗ trợ cho heo tận dụng hết thức ăn ăn
vào, kích thích tính ngon miệng của heo làm cho heo ăn nhiều, phát triển nhanh khỏe
mạnh tạo tiền đề cho giai đoạn sau này.
5
2.2.3 Tăng trưởng của heo cai sữa
Heo con sau khi cai sữa có lớn nhanh hay không phụ thuộc vào tiềm năng tăng
trọng có được phát huy. Tiềm năng này phụ thuộc vào các điều kiện khi heo con cai
sữa như trọng lượng, dinh dưỡng, tỷ lệ tăng trưởng , sinh lý học, môi trường nuôi,
lượng cám ăn vào.
2.2.3.1 Tiềm năng tăng trưởng của heo con cai sữa
Heo con cai sữa 21 ngày tuổi khi không có triệu chứng bệnh lâm sàng và bị
stress ta có thể ấn định mục tiêu tăng trưởng tuần 1, 2, 3 theo các mức 100, 200 và 400
g/ngày.
Thế nhưng mức độ tăng trưởng trên còn thấp hơn mức tiềm năng heo có thể
phát triển. Nếu heo con cai sữa vào đúng thời điểm tốt nhất và cho ăn cám lỏng làm từ
sữa thì heo con có thể tăng trọng trên 500 g/ngày.
Bảng 2.1 Mức tăng trưởng của heo con cai sữa có trọng lượng từ 6 – 20 kg
Chỉ tiêu
Khá
Tốt
Tốt nhất
Tăng trọng bình quân (g/con/ngày)
340
455
545
Hệ số tiêu tốn thức ăn
2,0
1,7
1,4
Tỷ lệ chết
2,5
1,5
0,5
( Nguồn: Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999)
2.2.3.2 Ngừng tăng trưởng thời kì cai sữa
Heo con thời kì cai sữa sẽ gặp nhiều thách thức lớn do những thay đổi về thức
ăn và nhiều yếu tố gây stress tác động đến heo con.
Nếu mọi yếu tố liên quan tới thức ăn thay đổi thì hệ tiêu hóa của heo sẽ thay đổi
theo. Cơ quan tiêu hóa của heo sẽ phân chia các nhiệm vụ và cần thời gian dài là 1
tuần để thay đổi.
Nếu ruột non không hấp thu các chất dinh dưỡng được tốt thì dễ tạo điều kiện
cho sự phát triển của các vi khuẩn đường ruột (chủ yếu là vi khuẩn viêm ruột kết),
hoặc tiêu hóa không tốt các chất dinh dưỡng lên men ở ruột già. Hai tác động trên đều
dẫn đến tiêu chảy.
6
Heo con bị stress do di chuyển và nuôi hỗn hợp. Heo con phải sống chung với
heo con của các đàn khác. Heo con khi đang sống chung với các anh em cùng một mẹ
phải chuyển sang môi trường sống khác và phải cạnh tranh nhau rất lớn. Do vậy nếu
chất lượng chăm sóc và môi trường sống không tốt heo con sẽ bị giảm tăng trưởng.
2.2.3.3 Mối quan hệ giữa trọng lượng cai sữa và tăng trọng sau cai sữa
Heo con có trọng lượng lớn bao giờ cũng lớn nhanh hơn heo con có trọng lượng
nhỏ. Các nhà chăn nuôi biết rằng nếu trọng lượng sơ sinh lớn thì trọng lượng cai sữa sẽ
lớn, heo có trọng lượng cai sữa lớn sẽ lớn nhanh hơn heo có trọng lượng cai sữa nhỏ.
Chính vì vậy nếu trọng lượng cai sữa chênh lệch thì khi heo lớn lên trọng lượng chênh
lệch sẽ cao.
Trọng lượng sơ sinh tỷ lệ thuận với trọng lượng cai sữa, trọng lượng heo một
tuần tuổi ảnh hưởng cao đến trọng lượng cai sữa, trọng lượng cai sữa ảnh hưởng tới
năng suất sau cai sữa.
2.2.3.4 Hiệu quả của trọng lượng cai sữa và cám heo tập ăn
Heo con trong thời gian bú mẹ thường được cho ăn bổ sung cám heo tập ăn.
Nhưng vấn đề là cám tập ăn này có bổ sung được đầy đủ chất dinh dưỡng đang dần
thiếu hụt đi trong sữa mẹ hay không?
Heo con cai sữa sớm 2 hoặc 3 tuần, heo nhỏ cần bổ sung dinh dưỡng thì vai trò
của cám tập ăn còn quan trọng hơn nữa.
Việc cho ăn cám tập ăn không đơn thuần là giúp gia tăng trọng lượng cai sữa.
Mà việc tiếp xúc với cám bột sớm sẽ giúp heo học phương pháp vừa ăn cám vừa uống
nước, giúp đường ruột làm quen với cám bột, giúp gia tăng hiệu quả tiêu hóa, giúp heo
chuẩn bị tốt hơn với các dị ứng với các loại cám có nguồn gốc từ thực vật.
Đối với heo con cai sữa sớm có thể nghi ngờ về hiệu quả của cám tâp ăn, chỉ
heo con cai sữa sau 3 tuần tuổi thì cám tập ăn mới có hiệu quả tốt. Tuy nhiên nếu heo
con thời kì bú sữa được ăn một lượng cám tập ăn thích hợp sẽ có hiệu quả, khi cai sữa
heo sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
7
Bảng 2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo cai sữa
Trọng lượng cơ thể
Chỉ tiêu
5 -10
10 - 20
Lượng thức ăn ăn vào ước tính ( g/con/ngày )
500
1000
Năng lượng trao đổi trong khẩu phần ( Kcal/kg )
3265
3265
Ước tính năng lượng trao đổi ăn vào ( Kcal/ngày )
1620
3256
Đạm thô (%)a
23,7
20,9
Ca (%)
0,80
0,70
P tổng số (%)
0,65
0,60
P hữu dụng (%)
0,40
0,32
Na (%)
0,20
0,15
Cl (%)
0,20
0,15
( Nguồn: NCR, 1998)
(a) Mức đạm thô áp dụng cho khẩu phần bắp - khô dầu đậu tương
2.3 Sơ lược về một số bệnh thường gặp trên heo con
2.3.1 Bệnh tiêu chảy
2.3.1.1 Khái niệm bệnh tiêu chảy
Tiêu chảy là triệu chứng lâm sàng của một quá trình bệnh lý, sinh lý trên đường
tiêu hóa mà biểu hiện là thú đi phân loãng đôi khi có mùi tanh, chất nhày, có máu, bọt
khí,… Roux đã định nghĩa “ Tiêu chảy là hội chứng đặc trưng bởi sự tống phân nhanh
và phân nhiều nước ” (dẫn liệu Nguyễn Thị Hải Yến, 2005).
Tiêu chảy là một hiện tượng rối loạn đường tiêu hóa, do nhu động ruột co thắt
nhiều quá làm cho những chất chứa trong ruột non, ruột già thải qua hậu môn quá
nhanh, dưỡng chất không kịp tiêu hóa, ruột già chưa hấp thu được nước…tất cả đều
được tống ra ngoài ở dạng lỏng hay sền sệt. Hậu quả nghiêm trọng là cơ thể mất nước,
mất chất điện giải và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn gây tiêu chảy gây ra, con vật
suy nhược rất nhanh.
8
2.3.1.2 Nguyên nhân tiêu chảy
◊ Do heo con
Heo con cai sữa không còn được bú sữa mẹ cũng đồng nghĩa với việc mất đi
một số men tiêu hóa trong sữa mẹ, do đó tiêu hóa của heo con có thể bị thay đổi và dẫn
đến tiêu chảy.
Heo con ở ngày tuổi 22, 23, 24 và ngày tuổi 28, 29 tương ứng với lúc đó heo
con mọc răng tiền hàm sữa thứ 3 hàm dưới và răng tiền hàm sữa thứ 4 hàm trên. Lúc
mọc răng heo thường bị tiêu chảy trước (Võ Văn Ninh, 2007).
Heo con ăn quá nhiều thức ăn trong giai đoạn cai sữa hay ăn thức ăn dạng bột
nhưng cho ăn loãng cũng dễ bị tiêu chảy.
◊ Do heo mẹ
Heo mẹ nuôi con không tốt, bị bệnh cũng có thể gây tiêu chảy ở heo con.
Heo mẹ già yếu hay những nguyên nhân khác làm kém chất lượng sữa của heo
mẹ từ đó làm ảnh hưởng đến kháng thể mẹ truyền, giảm sức đề kháng của heo con,
heo con dễ mắc bệnh nhất là bệnh tiêu chảy.
◊ Do dinh dưỡng
Heo con thường ăn nhiều thức ăn trong giai đoạn cai sữa, trong khi hệ tiêu hóa
chưa hoàn chỉnh. Thức ăn không được tiêu hóa hoàn toàn, lượng thức ăn dư thừa này
sẽ làm cơ chất cho vi khuẩn có hại ở đường tiêu hóa phát triển.
Heo con trong giai đoạn tập ăn hay chuyển đổi thức ăn đột ngột cũng sẽ dẫn đến
tiêu chảy. Thức ăn cho heo cai sữa không đảm bảo ổn định chất lượng, hay thức ăn
trong giai đoạn tập ăn không đảm bảo chất lượng tốt cũng ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
dễ gây tiêu chảy cho heo con.
Heo con ăn phải thức ăn ôi thiêu dễ gây tiêu chảy.
Nước uống không đảm bảo vệ sinh, nguồn nước dơ, nhiễm bẩn, có nhiều NH 3 ,
Clo, Nitrate, Sulfate, và các vi sinh vật có hại đều gây bất lợi lớn cho hoạt động của
đường tiêu hóa (Nguyễn Bạch Trà, 1996).
9
◊ Do điều kiện ngoại cảnh, cách vệ sinh, chăm sóc
Khi điều kiện thời tiết thay đổi đột ngột, heo con bị stress nhiệt rất dễ mắc bệnh.
Theo Đào Trọng Đạt và Phan Thanh Phượng (1986), trong những yếu tố tiểu khí hậu
thì quan trọng nhất là ẩm độ và nhiệt độ. Ở những tháng mưa nhiều, số heo con tiêu
chảy tăng rõ rệt có thể tăng đến 90 – 100 % toàn đàn.
Theo Võ Văn Ninh (1995), 80 % tiêu chảy ở heo con do bị viêm rốn, sức đề
kháng giảm.
Heo con vận động làm tăng trao đổi chất nên tăng sức đề kháng với dịch bệnh,
nếu thiếu vận động heo con có thể bị tiêu chảy (Phùng Ứng Lân, 1987). Do đó heo con
nuôi với mật độ cao cũng dễ mắc bệnh tiêu chảy.
Công tác vệ sinh chăm sóc không tốt, chuồng trại dơ bẩn, phân và nước tiểu còn
đọng lại trên sàn sẽ tạo điều kiện cho mầm bệnh phát triển; đồng thời, nồng độ các khí
độc tăng cao gây ảnh hưởng xấu đến heo con.
◊ Vi sinh vật
VSV tác động thông qua việc tranh chấp dinh dưỡng với kí chủ, tiết độc tố, làm
giảm sức đề kháng và làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, tạo điều kiện cho các
tác nhân khác tấn công gây bệnh.
VSV là nguyên nhân luôn hiện diện trong mọi trường hợp của bệnh tiêu chảy
trên heo con, có thể nói đây là tác nhân chủ yếu của bệnh tiêu chảy heo con.
Sự nhiễm trùng đường ruột thường xuyên xảy ra với các loại mầm bệnh trong
chuồng trại, do mầm bệnh từ heo mẹ truyền sang hoặc mầm bệnh có trong thức ăn,
nước uống.
Bệnh tiêu chảy phân trắng ở heo con là hiện tượng loạn khuẩn. Bình thường các
vi khuẩn ở đường ruột luôn ở thể quân bình bảo đảm sự tiêu hóa bình thường cho cơ
thể vật chủ. Khi loạn khuẩn xảy ra, số lượng vi khuẩn có lợi giảm thấp còn vi khuẩn có
hại như E.coli lại tăng cao.
Người ta chứng minh virus cũng là tác nhân gây ra tiêu chảy như: Rotavirus,
Interovirus, Coronavirus. Các độc tố nấm men, nấm mốc trong thức ăn cũng gây ra
tiêu chảy.
10