BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********** **********
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG
VITAMIN D3 HOẠT HÓA ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO NÁI TỪ GIAI ĐOẠN
CHỬA KÌ II ĐẾN KHI CAI SỮA
Sinh viên thực hiện : ĐÀO THỊ HIẾN
Lớp
: DH07TA
Ngành
: Chăn nuôi
Niên khóa
: 2007 - 2011
Tháng 8/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********** **********
ĐÀO THỊ HIẾN
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG
VITAMIN D3 HOẠT HÓA ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO NÁI TỪ GIAI ĐOẠN
CHỬA KÌ II ĐẾN KHI CAI SỮA
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chăn nuôi
(Chuyên ngành công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi)
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN QUANG THIỆU
Tháng 8/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Đào Thị Hiến
Tên luận văn: “KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG
VITAMIN D3 HOẠT HÓA ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA
HEO NÁI TỪ GIAI ĐOẠN CHỬA KÌ II ĐẾN KHI CAI SỮA”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng
dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa
ngày………………….
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Quang Thiệu
ii
LỜI CẢM TẠ
Xin kính dâng lên Cha Mẹ lòng biết ơn sâu sắc nhất về công ơn sinh thành và
dưỡng dục. Suốt một đời hi sinh cho tương lai của con cái.
Biết ơn sâu sắc
TS. Nguyễn Quang Thiệu đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
khoa Chăn Nuôi - Thú Y, bộ môn Dinh Dưỡng Gia Súc và toàn thể thầy cô
khoa Chăn Nuôi – Thú Y đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Trân trọng cảm ơn
Sự giúp đỡ nhiệt tình của gia đình chú Nguyễn Tấn Dũng (chủ trại heo), bác sĩ
Kiềng và toàn thể anh em trong trang trại đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
tốt đẹp thí nghiệm.
Cảm ơn
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các bạn trong và ngoài lớp Thức Ăn 33 đã bên
cạnh chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm qua và lòng biết ơn chân thành nhất.
Đào Thị Hiến
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ
SUNG VITAMIN D3 HOẠT HÓA ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA
HEO NÁI TỪ GIAI ĐOẠN CHỬA KÌ II ĐẾN KHI CAI SỮA”. Thí
nghiệm được tiến hành tại trại heo của chú Nguyễn Tuấn Dũng thời gian từ
11/01/2011 đến ngày 11/04/2011. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn
ngẫu nhiên một yếu tố trên 28 nái, 90 ngày trước khi sinh. Thí nghiệm được
bố trí đồng đều về giống, lứa đẻ, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng và được chia
đều thành 3 lô (lô 1, lô 2 và lô 3). Trong đó:
Lô 1: Lô đối chứng (sử dụng thức ăn thông thường của trại).
Lô 2: Lô thí nghiệm 1 (sử dụng thức ăn thông thường của trại + 0,5 kg
chế phẩm vitamin D3 hoạt hóa/1 tấn thức ăn).
Lô 3: Lô thí nghiệm 2 (sử dụng thức ăn thông thường của trại + 1 kg
chế phẩm vitamin D3 hoạt hóa/1 tấn thức ăn).
Kết quả thu được từ lô thí nghiệm 2 so với lô đối chứng:
-
Số heo con đẻ ra ở 2 lô thí nghiệm cao hơn so với lô đối chứng
(P > 0,05)
-
Tỷ lệ heo con chọn nuôi ở 2 lô thí nghiệm thấp hơn lô đối chứng
(p > 0,05)
-
Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh ở 2 lô thí nghiệm cao hơn so
với lô đối chứng (P > 0,05)
-
Trọng lượng heo con cai sữa/con ở lô thí nghiệm cũng cao hơn so với
lô đối chứng (p > 0,05)
-
Tỷ lệ heo con cai sữa trên ổ ở 2 lô thí nghiệm cũng cao hơn lô đối
chứng (p > 0,05)
-
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở 2 lô thí nghiệm thấp hơn lô đối chứng
(p > 0,05)
-
Thời gian lên giống trung bình ở 2 lô thí nghiệm ngắn hơn so với lô đối
chứng ( p > 0,05)
iv
-
Giảm trọng của nái ở lô đối chứng cao hơn lô 2 và thấp hơn lô 3
(p>0,05)
-
Tỷ lệ nái bị viêm khớp ở 2 lô thí ghiệm thấp hơn so với lô đối chứng
(p > 0,05)
-
Về hiệu quả kinh tế lô đối chứng thấp hơn lô thí nghiệm 1 và lô thí
nghiệm 2.
v
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .............................................................................................................. i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................ ii
Lời cảm tạ...........................................................................................................iii
Tóm tắt ............................................................................................................... iv
Mục lục............................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................... x
Danh sách các bảng ............................................................................................ xi
Danh sách các hình............................................................................................ xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu ............................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu................................................................................................................. 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 3
2.1 Sơ lược về trang trại chăn nuôi heo .................................................................. 3
2.2 Đặc điểm sinh lí của heo nái.............................................................................. 3
2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng và chăm sóc nái mang thai ...................................... 3
2.2.1.1 Giai đoạn chửa kì I ................................................................................. 3
2.2.1.2 Giai đoạn chửa kì II................................................................................ 4
2.2.2 Nhu cầu dinh dưỡng, chăm sóc nái sau sinh và nuôi con ......................... 5
2.2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng nái nuôi con .......................................................... 5
2.2.2.2 Chăm sóc nái sau khi sinh và nuôi con .................................................. 5
2.2.3 Giảm trọng của heo nái trong thời gian mang thai.................................... 6
2.2.4 Ảnh hưởng của di truyền, nhiệt độ và ẩm độ trên sinh sản heo nái .......... 7
vi
2.3 Giới thiệu về chế phẩm vitamin D3 hoạt hóa .............................................. 7
2.3.1 Vitamin D là gì? Vitamin D3 hoạt hóa là gì? ............................................ 7
2.3.2 Công thức cấu tạo của vitamin D3 hoạt hóa .............................................. 8
2.3.3 Cơ chế chuyển hóa vitamin D3 .................................................................. 9
2.3.4 Cơ chế tác động của vitamin D3 hoạt hóa ............................................... 11
2.3.5 Vai trò sinh học của vitamin D3 và các triệu trứng thiếu ........................ 12
2.3.5.1 Vai trò sinh học .................................................................................... 12
2.3.5.2 Triệu chứng thiếu vitamin D ................................................................ 12
2.3.6 Sự hấp thu vitamin D3 ............................................................................. 13
2.3.7 Nhu cầu vitamin D3 heo nái mang thai và tiết sữa .................................. 13
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................ 15
3.1 Thời gian và địa điểm thực tập ........................................................................ 15
3.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ................................................................. 15
3.2.1 Đối tượng thí nghiệm .............................................................................. 15
3.2.2 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 15
3.3 Điều kiện bố trí thí nghiệm .............................................................................. 16
3.3.1 Chuồng trại .............................................................................................. 16
3.3.2 Trang thiết bị chuồng trại ........................................................................ 16
3.3.3 Thức ăn.................................................................................................... 17
3.3.4 Nước uống ............................................................................................... 19
3.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo nái mang thai, nái nuôi con và heo
con theo mẹ .............................................................................................................. 19
3.4.1 Quy trình nuôi dưỡng .................................................................................... 19
3.4.1.1 Đối với nái ............................................................................................ 19
3.4.1.2 Đối với heo con .................................................................................... 20
3.4.2 Vệ sinh phòng bệnh ....................................................................................... 20
3.4.2.1 Vệ sinh chuồng trại .............................................................................. 20
3.4.2.2 Quy trình phòng bệnh........................................................................... 21
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 21
vii
3.5.1 Các chỉ tiêu theo dõi trên heo con .......................................................... 21
3.5.1.1 Số heo con ............................................................................................ 21
3.5.1.2 Tỷ lệ heo con nuôi sống ....................................................................... 22
3.5.1.3 Các chỉ tiêu liên quan đến trọng lượng heo con................................... 22
3.5.1.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy trên heo con (TLNCTC) .............................. 23
3.5.2 Các chi tiêu theo dõi trên heo nái ............................................................ 23
3.5.2.1 Trọng lượng heo nái ............................................................................. 23
3.5.2.2 Độ hao mòn của heo nái từ khi sinh đến cai sữa.................................. 23
3.5.2.3 Thời gian trung bình của heo nái từ khi cai sữa đến khi lên giống lại . 24
3.5.2.4 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân của nái (TĂTTBQ/nái) .................. 24
3.5.2.5 Chỉ tiêu yếu chân trên nái..................................................................... 24
3.6 Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 24
3.7 Phương pháp xử lí số liệu ................................................................................ 24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 25
4.1 Các chỉ tiêu theo dõi trên heo con................................................................... 25
4.1.1 Số heo con đẻ ra ...................................................................................... 25
4.1.2 Số heo con đẻ ra còn sống ....................................................................... 26
4.1.3 Số heo con chọn nuôi trên ổ .................................................................... 27
4.1.4 Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh (kg/con) .................................. 28
4.1.5 Tỷ lệ heo con cai sữa trên ổ .................................................................... 29
4.1.6 Trọng lượng trung bình heo con cai sữa hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi...... 30
4.1.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ......................................................................... 31
4.2 Các chỉ tiêu trên heo nái ................................................................................... 32
4.2.1 Thời gian lên giống trung bình................................................................ 32
4.2.2 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của nái trước khi sinh ....................... 33
4.2.3 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của nái sau khi sinh .......................... 34
4.2.4 Giảm trọng lượng bình quân của nái trong thời gian nuôi con ............... 35
4.2.5 Bệnh lí của nái sau khi sinh .................................................................... 36
4.3 Hiệu quả kinh tế ................................................................................................ 36
viii
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 39
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 39
5.2 Đề nghị ............................................................................................................... 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 41
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 41
ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
TLHCNS
: Tỷ lệ heo con nuôi sống
TLHCSSBQ
: Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân
TLHCCSBQ : Trọng lượng heo con cai sữa bình quân
HCCS
: Heo con cai sữa
HSĐC
: Hệ số điều chỉnh
NSIF
: National Swine Improvement Federation (Tổ Chức Cải tạo
Giống Heo Quốc gia)
TLNCTC
: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy
TĂTTBQ
: Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân
TĂTT
: Thức ăn tiêu thụ
NRC
: National Reseach Center ( Trung tâm nghiên cứu quốc gia)
M.M.A
: Metritis, Mastitis, Agalactia (viêm tử cung, viêm vú, mất sữa)
PTH
: Parathyroid hormon (hormone tuyến giáp trạng)
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Thành phần nguyên liệu của thức ăn của nái mang thai và nái nuôi
con .................................................................................................................... 17
Bảng 3.2 Thành phần dưỡng chất trong thức ăn heo nái mang thai và nái nuôi
con .................................................................................................................... 17
Bảng 3.3 Quy trình phòng bệnh....................................................................... 21
Bảng 4.1 Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................... 25
Bảng 4.2 Số heo con đẻ ra còn sống ................................................................ 26
Bảng 4.3 Số heo con chọn nuôi trên ổ ............................................................. 27
Bảng 4.4 Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ và trọng lượng bình quân sơ
sinh ................................................................................................................... 28
Bảng 4.5 Tỷ lệ heo con cai sữa trên ổ.............................................................. 29
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa 21 ngày tuổi ...................... 30
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................. 31
Bảng 4.8 Thời gian lên giống lại ..................................................................... 32
Bảng 4.9 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của nái trước khi sinh ................ 33
Bảng 4.10 Lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày của nái sau khi sinh ................. 34
Bảng 4.11 Giảm trọng của nái trong thời gian nuôi con ................................. 35
Bảng 4.12 Tỷ lệ bệnh viêm khớp trên nái ....................................................... 36
Bảng 4.13 Ước tính chi phí .............................................................................. 37
Bảng 4.14 Ước tính hiệu quả ........................................................................... 38
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Công thức cấu tạo hóa học vitamin D3 ............................................... 8
Hình 2.2 Trao đổi chuyển hóa vitamin D, Ca và P ......................................... 10
Hình 2.3 Cơ chế tác động của vitamin D3 hoạt hóa ........................................ 11
Hình 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 16
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi gia súc, gia cầm đã và đang phát triển rộng khắp trên thế
giới. Cùng với sự phát triển đó, ngành chăn nuôi Việt Nam cũng có bước phát
triển vượt bậc, trong đó chăn nuôi heo đóng một phần đặc biệt quan trọng. Đối
với heo nái sinh sản, mục tiêu của nhà chăn nuôi là heo nái cho sữa tối đa theo
tiềm năng giống, giảm thấp độ hao mòn trọng lượng nái, rút ngắn thời gian lên
giống lại kì sau, kéo dài thành tích sinh sản, đạt được nhiều heo con cai sữa
trên ổ, heo con khỏe mạnh và đạt trọng lượng cai sữa cao. Vì vậy nhà chăn
nuôi luôn tìm mọi cách để nâng cao thành tích sinh sản của heo nái như cải
thiện giống, điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, thức ăn. Trong đó việc sử dụng
thức ăn là một yếu tố cực kì quan trọng vì nó ảnh hưởng đến sức tăng trọng,
sinh trưởng và khả năng sinh sản của heo.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm được bổ sung trong
thức ăn heo nái mang lại nhiều kết quả tốt như vitamin, enzym,
khoáng….Thời gian gần đây, vitamin D3 hoạt hóa đã được sử dụng để bổ sung
vào thức ăn heo nái. Nó làm tăng khả năng chuyển hóa và hấp thu vitamin D
nhanh chóng giúp heo con khỏe mạnh và heo nái tránh được các bệnh về rối
loạn sinh sản như thai khô, thai gỗ, xốp xương, loãng xương, bại liệt…. Góp
phần nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Một số tài liệu nghiên cứu trước đây cũng cho thấy việc bổ sung
vitamin D3 hoạt hóa đúng cách thức và liều lượng sẽ nâng cao được thành tích
sinh sản của heo đáp ứng được yêu cầu của nhà chăn nuôi.
Xuất phát từ thực tiễn nói trên được sự đồng ý của khoa chăn nuôi thú
y, bộ môn dinh dưỡng, ban quản lí trại heo ông Nguyễn Tuấn Dũng và sự
1
hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Quang Thiệu, chúng tôi tiến hành đề tài
“Khảo sát ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm vitamin D3 hoạt hóa đến
khả năng sinh sản của heo nái mang thai từ giai đoạn chửa kì II đến khi cai
sữa”.
1.2 Mục tiêu
Khảo sát và đánh giá tác động của việc bổ sung vitamin D3 hoạt hóa
trong thức ăn heo nái mang thai, nái nuôi con đến khả năng nuôi con, sức khỏe
heo nái và sức tăng trưởng của heo con.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi ảnh hưởng của Vitamin D3 hoạt hóa trên các chỉ tiêu sau:
- Trên heo nái: Độ hao mòn nái, lượng thức ăn ăn vào, thời gian lên giống lại
sau cai sữa, yếu chân, viêm vú, bại liệt trong thời gian nuôi con.
- Trên heo con: Số heo con sơ sinh, số heo con chọn nuôi, số heo con còn sống
đến cai sữa, trọng lượng heo con lúc sơ sinh và lúc cai sữa, tỷ lệ ngày con tiêu
chảy, tỷ lệ bệnh, tỷ lệ chết trên heo con.
- Thu thập số liệu ở từng giai đoạn thí nghiệm, xử lí số liệu theo phương pháp
thống kê sinh học.
2
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Sơ lược về trang trại chăn nuôi heo
Trại được hình thành từ năm 1995, ban đầu thuộc công ty cổ phần chăn
nuôi CP sau đó được chuyển sang cho tư nhân.
Trang trại có diện tích 0,6 ha được đặt ở khu phố 9, phường Hố Nai,
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Vị trí địa lí của trại khá thuận lợi vì nằm gần đường giao thông và nằm
trong khu vực có ngành chăn nuôi heo phát triển nhất cả nước nhưng cũng gặp
phải một số khó khăn do nằm trong khu dân cư.
2.2 Đặc điểm sinh lí của heo nái
2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng và chăm sóc nái mang thai
Mục tiêu của việc nuôi dưỡng heo nái giai đoạn mang thai là giảm thiểu
chết phôi và chết thai nhằm đạt số heo con sinh ra nhiều trên ổ, trọng lượng sơ
sinh lớn, đồng đều và thể trạng mạnh (Nguyễn Thị Bạch Trà, 2003).
Thời gian mang thai của heo nái trung bình từ 114 – 116 ngày ( Võ Văn
Ninh, 2003). Thời gian mang thai chia 2 giai đoạn:
2.2.1.1 Giai đoạn chửa kì I
Kéo dài khoảng 60 ngày mang thai, thời kì này phôi thai còn nhỏ, sử
dụng ít chất dinh dưỡng trong máu mẹ, dưỡng chất còn lại heo nái dung để dự
trữ tạo sữa sau này. Thiếu chất dinh dưỡng trong giai đoạn này có ảnh hưởng
xấu đến sự phát triển của phôi thai như hiện tượng tiêu phôi, thai khô, thai
gỗ….Thừa chất dinh dưỡng cũng làm tiêu phôi và làm nái mập mỡ. Vì vậy
việc định lượng thức ăn cho heo nái ở giai đoạn này hết sức chặt chẽ. Thường
trong giai đoạn mang thai kì 1 cần đảm bảo khẩu phần ăn: Heo nái mập cho ăn
3
2,0 kg/con/ngày, heo nái trung bình cho ăn 2,5 kg/con/ngày, heo nái gầy cho
ăn 3,0 kg/con/ngày (Võ Văn Ninh, 2003). Trong tháng đầu của thai kì không
nên cho nái ăn mức năng lượng cao, nái có lượng thức ăn tiêu thụ trong ngày
cao (nhiều hơn 1,5 kg/ngày) thì tỉ lệ phôi sống càng giảm. Theo Nguyễn Thị
Bạch Trà (2003), khi heo nái ăn 1,5 kg/ngày tỷ lệ phôi sống là 82,8 %, khi heo
nái ăn 3,0 kg/ngày cho tỷ lệ phôi sống là 71,9 %.
2.2.1.2 Giai đoạn chửa kì II
Giai đoạn này kéo dài 54 – 55 ngày tiếp theo. Thời kì này thai đã lớn và
sử dụng nhiều chất dinh dưỡng từ máu mẹ để phát triển. Vì vậy việc bổ sung
chất dinh dưỡng trong giai đoạn này là rất cần thiết. Cần cho nái vận động để
có hệ cơ tốt, chân khỏe, khung xương chậu nở rộng (với heo nái đẻ lứa đầu).
Khẩu phần ăn của heo nái bình thường là 1,5 kg cho heo nái mập; 2,0 kg cho
heo nái trung bình; 2,5 kg cho heo nái gầy (Võ Văn Ninh, 2003).
Khi heo nái sắp sinh, khẩu phần ăn của heo nái cần giảm dần trọng
lượng thức ăn ở 5 ngày trước khi sinh của heo nái là 2,5 kg – 2 kg – 1,5 kg – 1
kg – 0,5 kg. Việc giảm khẩu phần ăn cho heo nái sắp đến ngày sinh nhằm giúp
cho thai không bị chèn ép và tạo stress, làm cho nái tăng tiết hormone, dễ sinh.
Hơn nữa, heo nái mập thường lười rặn, sinh chậm, dễ gây ngộp thai, chết thai,
sau khi sinh dễ mắc triệu chứng M.M.A (Metritis, Mastitis, Agalactia: viêm tử
cung, viêm vú, mất sữa).
Theo khuyến cáo của NRC, khẩu phần có mức năng lượng 3.100 Kcal
ME/kg thức ăn; 14 – 15 % protein thô; 0,5 % Lysine; 0,9 % Ca; 0,8 % P tổng
số với lượng thức ăn 2,0 – 2,2 kg/ngày có thể thỏa mãn nhu cầu năng lượng,
protein, Ca và P của heo nái mang thai.
Trong khẩu phần heo nái chất xơ khá quan trọng. Tỷ lệ chất xơ ở mức 9
% trong suốt thời gian mang thai hoặc 9 % ở giai đoạn chửa kì I và 12 % ở
giai đoạn chửa kì II có tác dụng làm giảm triệu chứng M.M.A từ 60 % xuống
còn 16,6 %, góp phần làm tăng trọng lượng heo con cai sữa trên ổ (Nguyễn
Như Pho, 2001).
4
Khoảng thời gian nái sinh chỉ cho uống nước và chỉ cho ăn 0,5 – 1,0
kg/con/ngày và tăng mỗi ngày 1,0 kg vào những ngày tiếp theo cho đến khi
đạt tối đa (Nguyễn Thị Bạch Trà, 2003).
2.2.2 Nhu cầu dinh dưỡng, chăm sóc nái sau sinh và nuôi con
2.2.2.1 Nhu cầu dinh dưỡng nái nuôi con
Năng lượng
Nhu cầu năng lượng cũng như đáp ứng năng lượng trong thời kì nuôi
con của nái tùy thuộc hai yếu tố chính: một là nhu cầu năng lượng cho duy trì
của nái và hai là nhu cầu cho sản xuất sữa. Nếu năng lượng trong khẩu phần
không đủ đáp ứng cho duy trì và sản xuất sữa, cơ thể nái sẽ huy động các mô
để cung cấp dưỡng chất cần thiết cho tiết sữa.
Nái ăn mức năng lượng thấp trong suốt kỳ cho sữa thì huy động dưỡng
chất từ mô nhiều dẫn đến tăng giảm trọng lượng và năng lượng mất từ cơ thể
trong hai tuần đầu nhiều. Vì thế, khẩu phần nái nuôi con cần phải đảm bảo
năng lượng, nếu khẩu phần thiếu năng lượng heo nái sụt cân nhanh và tỷ lệ sụt
cân cao. Có vài ý kiến cho rằng heo nái nuôi con nên cho ăn tự do để có sản
lượng sữa cao.
Protein
Protein là chất cần thiết ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng sữa, trực
tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe của heo con. Ngoài năng lượng, nhu cầu protein
và các acid amin thiết yếu để tạo ra sữa là rất cao. Một ngày heo nái cần 300 –
350 g protein để tạo sữa.
Đối với chất xơ, trong giai đoạn heo nái nuôi con không nên vượt quá 5
%.
Vì vậy, phải chú ý đến nhu cầu năng lượng và protein cho nái mang
thai và nuôi con cho phù hợp, đồng thời cũng phải quan tâm đến một số
khoáng vi lượng - đa lượng và vitamin cho nái.
2.2.2.2 Chăm sóc nái sau khi sinh và nuôi con
Sau khi sinh nái thường mệt, ăn ít hay không ăn, nếu có điều kiện nên
cho nái uống nước cháo tinh bột, bắp, hay cám để tăng lượng glucose bù đắp
5
cho cơ thể bị mất sau khi đẻ và cũng nhờ đó tránh xảy ra tình trạng thiếu
glucose trong máu gây sốt sữa (Võ Văn Ninh, 2003).
Phải định lượng thức ăn hàng ngày theo sự tiết sữa của nái và sức bú
của heo con. Mức ăn trong giai đoạn này trung bình khoảng 4,5 kg/con/ngày.
Cần quan sát kĩ sự biến đổi tầm vóc của nái để cung cấp định mức thức ăn:
Nái mập nên hạn chế thức ăn nếu nuôi ít con, nái gầy nuôi nhiều con nên cho
ăn tự do theo nhu cầu. Nếu sự cân bằng dưỡng chất trong thức ăn hằng ngày
không đủ bù lại với nhu cầu tiết sữa nuôi con thì cơ thể sẽ lấy dưỡng chất dự
trữ trong cơ thể để sản xuất sữa, kéo dài tình trạng như vậy sẽ dẫn đến tình
trạng nái suy kiệt sau khi cai sữa, chậm động dục cho lần phối kế tiếp. Tuy
nhiên, lượng thức ăn tiêu thụ thường thấp hơn ước tính, điều này do nhiều yếu
tố ảnh hưởng đến sự ngon miệng của nái như yếu tố về thức ăn, sự nuôi dưỡng
không hợp lí như do nái ăn nhiều ở giai đoạn mang thai hay khi trời quá nóng
nái sẽ ăn ít.
Mục tiêu của chế độ dinh dưỡng trong thời gian nái nuôi con là cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho việc tạo sữa và ngăn ngừa sự hao hụt trọng
lượng cũng như thể trạng nái. Nhờ vậy, heo con mau lớn, heo mẹ động dục
sớm và phối đậu thai sau cai sữa. Ngoài ra phải thường xuyên kiểm tra chất
lượng nước uống cho heo nái. Yêu cầu nước phải sạch và mát. Vào ngày nắng
nái có thể uống tới 40 lít/ngày (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Thiếu nước là nái giảm ăn và giảm tiết sữa. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến
mất sữa như nái thiếu protein, calcium, di truyền, viêm đường sinh dục, viêm
vú, trời nóng hay thú sốt.
2.2.3 Giảm trọng của heo nái trong thời gian mang thai
Trong thực tế heo nái mang thai thường ăn ít hơn so với nhu cầu, do
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tính thèm ăn của heo nái nên sự giảm trọng trong
thời gian nuôi con là không thể tránh khỏi. Sau khi sinh lượng thức ăn ăn vào
còn bị ảnh hưởng bởi lượng ăn trong giai đoạn mang thai. Theo Whittemore
(1998) ước tính, cứ tăng 0,5 kg thức ăn trong khẩu phần thức ăn heo nái mang
thai thì có thể giảm thấp 0,5 kg thức ăn ăn được trong lúc nuôi con.
6
Bên cạnh lượng ăn vào trong giai đoạn mang thai thì nhiệt độ chuồng
cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến lượng ăn và giảm trọng của nái trong giai
đoạn nuôi con. Theo O`Grady và ctv (1985), heo nái nuôi con ở nhiệt độ
chuồng là 210C và 270C thì lượng thức ăn ăn được lần lượt là 5,2 và 4,6
kg/ngày, đồng thời cũng ảnh hưởng xấu đến heo nái.
Theo Whittemore (1980), nái không nên mất quá 10 – 15 kg/con trong
thời gian cho sữa là thích hợp. Có một vài ý kiến khác lại cho rằng nái mất 10
kg trọng lượng trong suốt thời gian cho sữa là chấp nhận được. Trọng lượng
mất đi thấp khi lượng thức ăn ăn vào cao với khẩu phần hợp lí. Theo Nguyễn
Thị Bạch Trà (1992), với khẩu phần 18 % protein sau 28 ngày nuôi con thì
trọng lượng giảm 11 kg.
2.2.4 Ảnh hưởng của di truyền, nhiệt độ và ẩm độ trên sinh sản heo nái
Trong chăn nuôi heo nái sinh sản, việc chọn con giống là một nhân tố
quyết định đến thành tích sinh sản của chúng. Những con giống khác nhau có
số trứng rụng khác nhau trong mỗi lần lên giống nên số heo con sinh ra trên ổ
khác nhau. Do đó chọn con giống tốt là khâu tiên quyết đến thành tích sinh sản
của heo nái.
Nhiệt độ chuồng nuôi cũng ảnh hưởng trực tiếp đến cơ thể gia súc.
Nhiệt độ môi trường cao thường làm gây stress cho thú và làm tăng tỷ lệ chết
phôi, chết thai cao, trao đổi chất kém. Nếu nhiệt độ môi trường thấp làm cơ thể
thú mất nhiệt nhanh, hoạt động chức năng của cơ quan bên trong cơ thể heo
nái bị rối loạn. Bên cạnh đó, ẩm độ chuồng nuôi cũng có ảnh hưởng quan
trọng lên sự sinh sản của heo nái. Ẩm độ cao (> 90 %) làm ngăn cản sự thoát
hơi nước trên bề mặt da và ảnh hưởng đến sự hô hấp của heo nái. Ẩm độ thấp
(< 50 %) làm da khô, niêm mạc nứt nẻ….
2.3 Giới thiệu về chế phẩm vitamin D3 hoạt hóa
2.3.1 Vitamin D là gì? Vitamin D3 hoạt hóa là gì?
Francis Glison, giáo sư người Anh về y khoa và giải phẫu đã đưa ra ý
kiến: Nhiều trẻ em nghèo hay bị bệnh còi xương (Rachitisme), thoái hóa cột
sống do sống trong điều kiện tối tăm, suy dinh dưỡng, thiếu trứng, sữa….
7
Năm 1782, bác sĩ Dale Percval đã thành công trong việc trị bệnh còi
xương bằng gan cá nhưng chưa biết nguyên nhân.
Vào năm 1865, bác sĩ Armand Trouseau lần đầu tiên đề nghị khi chữa
bệnh còi xương nên cho bệnh nhân uống dầu gan cá và cho tắm nắng.
Đến năm 1919, người ta dung tia cực tím để trị bệnh. Cùng thời gian
này Mc Collum và Mellanbourg phát hiện ra trong dầu gan cá có chứa vitamin
A và D.
Năm 1982, Windaus, nhà hóa học Đức đã nhận giải thưởng Nobel do đã
phân lập được D2, dạng vitamin D trong thực vật và D3 trong thức ăn động vật.
(Trích dẫn bởi Tôn Trung Sơn, 2005)
2.3.2 Công thức cấu tạo của vitamin D3.
Hình 2.1 Công thức cấu tạo hóa học vitamin D3
Cấu tạo: Có nhiều sterol có hoạt tính sinh học vitamin D: D2, D3, D4,
D5, D6 và D7 nhưng chỉ có hai vitamin D2 và D3 là quan trọng nhất.
Vitamin D2 và D3 được tạo nên từ tiền vitamin D2 là ergosterol (nguồn
gốc thực vật) và tiền vitamin D3 là 7- Dehydrocholesterol (nguồn gốc động
vật). Hầu hết động vật có vú có thể sử dụng được vitamin D2 và D3 một cách
hiệu quả, nhưng đối với loài chim, hiệu quả sử dụng vitamin D2 chỉ bằng 1/7
so với vitamin D3.
8
2.3.3 Cơ chế chuyển hóa vitamin D3
Tầm quan trọng của vitamin D trong sự trao đổi Ca, P đã được biết đến
từ lâu. Đáng chú ý là các công trình nghiên cứu của 2 nhóm các nhà khoa học
Mỹ tiến hành: Nhóm thứ nhất do Wasserman và Taylor ở trường đại học
Cornell và nhóm thứ hai do De Luca ở trường đại học Wiscosin. Wasserman
và cộng sự (1966), đã tách được một protein liên kết với Ca ở vách ruột của
gia cầm, chuột, chó, lợn, bò…. Protein liên kết này hình thành 60 giờ sau khi
bổ sung vitamin D và làm tăng hấp thu Ca. De Luca (1966), đã chứng minh
rằng: Nhiều hoạt động sinh học của vitamin D tiến hành thông qua các sản
phẩm trao đổi được hình thành trong gan và thận.
Vitamin D3 (cholecalciferol) hấp thu vào máu đến gan, ở gan chúng
được thủy phân thành 25-hydroxy cholecalciferol (viết tắt 25-OH-D3) nhờ 25hydroxylaza. Vitamin D tổng lượng 25-OH-D3 được hình thành nhiều hay ít
do gan điều khiển. Giá trị sinh học của 25-OH-D3 lớn hơn vitamin D 1,5 – 5
lần, khi dùng nó để phòng hay trị bệnh còi xương có hiệu quả hơn dùng
vitamin D3 vì 25-OH-D3 xúc tiến nhanh việc hấp thu Ca ở ruột và huy động Ca
ở xương. 25-OH-D3 khi đến thận bị thủy phân tiếp để biến thành 1,25-(OH)2D3 hoặc 24,25-(OH)2-D3. Sản phẩm thủy phân 1,25-(OH)2-D3 được coi như
hormon sterol kích thích niêm mạc ruột hình thành các ARNm để tổng hợp
protein liên kết với Ca++, tạo pH thích hợp giúp Ca hấp thu vào máu cũng như
vận chuyển Ca vào xương cùng với phospho. Hoạt tính sinh học của 1,25(OH)2-D3 có hoạt tính mạnh nhất, gấp 3,6 lần 25-OH-D3.
9
Vitamin D3 Da
Vitamin D3 – 25 hydroxylaza
25-OH-D3
PO4 và yếu
Tố khác
25 – OH – D3 - 1α-hydroxylaza
1,25-(OH)2-D3
1,25-(OH)2-D3
PTH
CaBP
PTH
Ca++HPO4+
Ca++HPO4+
Khoáng hóa xương
Hình 2.2 Trao đổi chuyển hóa vitamin D, Ca và P
Như vậy, vitamin D đã tham gia vào quá trình hấp thu Ca ở niêm mạc
ruột thông qua các thông tin di truyền.
1,25-(OH)-D3 điều tiết Ca huyết tương giống như hormon parathyroid
(hormon tuyến cận giáp) và caxnitonin. Khi khẩu phần có lượng Ca bình
10
thường hoặc cao thì thận giảm sự tổng hợp 1,25-(OH)-D3 và ngược lại. Khi
khẩu phần nghèo Ca thì sự tổng hợp 1,25-(OH)-D3 được tăng cường.
Ở xương, 1,25-(OH)-D3 kích thích sự hòa tan của khoáng xương để
chuyển vào máu, tăng cường quá trình cốt hóa, khoáng hóa xương, giúp cho
quá trình tái hấp thu muối phosphat ở ống thận.
Khi thiếu vitamin D, ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu Ca, P làm quá
trình khoáng hóa, cốt hóa kém, động vật non bị còi xương, động vật trưởng
thành xốp xương, loãng xương; gia cầm đẻ trứng thiếu Ca sẽ làm cho vỏ trứng
mỏng dễ vỡ.
2.3.4 Cơ chế tác động của vitamin D3 hoạt hóa
Hình 2.3 Cơ chế tác động của vitamin D3 hoạt hóa
11
2.3.5 Vai trò sinh học của vitamin D3 và các triệu trứng thiếu
2.3.5.1 Vai trò sinh học
Triệu chứng thiếu vitamin D được người ta hiểu biết rất lâu đời. Sự
thiếu hụt có thể gây ra tình trạng còi xương, xốp xương…. Tuy nhiên mãi đến
gần đây người ta mới biết được cơ chế của nó. Vitamin D có 2 dạng: Dạng
tiền khởi và các dạng chuyển hóa khác nhau của chúng. Sự điều chỉnh quá
trình trao đổi chất và sự phân giải của vitamin D cũng như cơ chế tác động của
nó rất giống với hormon. Vì lẽ đó người ta coi vitamin D như một chất tiền
hormon (prohormon).
Những sản phẩm chuyển hóa của vitamin D3 có hoạt tính sinh học
mạnh sẽ phát huy tác dụng của nó và sau đó nó biến thành các sản phẩm
không hoạt động sẽ được thải ra ở thận. Cũng giống như hormon, nhu cầu ở
các lứa tuổi về vitamin D và sự cung cấp Ca có quan hệ mật thiết với nhau.
Sau khi hoàn thành các chức năng sinh học của nó, vitamin D3 biến thành sản
phẩm bị oxy hóa 1,24,25-(OH)3-vitamin D3 sẽ nhanh chóng đổ ra ngoài.
Giữa các sản phẩm trao đổi của vitamin D3, người ta nhận thấy 1,25(OH)2-vitamin D3 có hoạt tính mạnh nhất. Sản phẩm này có tác dụng điều tiết
sự hấp thụ Ca ở ruột theo phương thức là nó kích thích sự hình thành protein
vận chuyển đặc biệt trong lông nhung của tế bào niêm mạc ruột. Tiếng anh gọi
protein này là Ca-Binding Protein (CaBP), cái mà mang Ca xuyên qua màng tế
bào vào bên trong. Cũng giống như vậy sự trao đổi này ảnh hưởng đến sự hấp
thu phosphor và sự thải tiết của nó qua thận. Cũng bằng phương thức vận
chuyển này mà nó mang Ca tích lũy vào xương cùng với P.
Những dạng hóa học khác của vitamin D có tác dụng điều khiển (điều
tiết) sự sinh sản, sự chín của trứng và sự cốt hóa của những tế bào sụn.
2.3.5.2 Triệu chứng thiếu vitamin D
Còi xương, xốp xương, loãng xương: sự thiếu hụt vitamin D ở động vật
non đưa đến bệnh còi xương, ở động vật trưởng thành bệnh xốp xương hay
12