Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA GIỐNG HEO THUẦN LANDRACE VÀ HEO YORKSHIRE X LANDRECE HIỆN CÓ TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.71 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA GIỐNG HEO THUẦN
LANDRACE VÀ HEO YORKSHIRE X LANDRECE HIỆN
CÓ TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Họ và tên sinh viên : ĐẶNG THỊ MỘNG THƯỜNG
Lớp

: DH06TY

Ngành

: THÚ Y

Niên khóa

: 2006-2011

Tháng 8 năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y


****************

ĐẶNG THỊ MỘNG THƯỜNG

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA GIỐNG HEO THUẦN
LANDRACE VÀ HEO YORKSHIRE X LANDRACE HIỆN
CÓ TẠI TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

i


Tháng 8 năm 2011

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập : Đặng Thị Mộng Thường
Tên luận văn : “ Khảo sát sức sinh sản của một số nhóm giống heo hiện có
tại trại Nhân Giống Heo Hòa Long tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa,
ngày……….tháng……năm……..

Giáo viên hướng dẫn


TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM ƠN
KÍNH DÂNG CHA MẸ !
Người đã có công sinh thành nuôi dưỡng và dạy dỗ cho con có được như
ngày hôm nay.
XIN GỬI LỜI BIẾT ƠN !
Thầy Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo cho em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông lâm TP.HCM.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn Di Truyền Giống.
Toàn thể Quý Thầy Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.

TRÂN TRỌNG CẢM TẠ !
Ban Giám Đốc trại Nhân Giống Heo Hòa Long.
Toàn thể cô, chú, anh, chị công nhân viên trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại trại.
CẢM ƠN !
Toàn thể các bạn lớp DH06TY và những bạn bè thân yêu đã chia sẻ và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.

Đặng Thị Mộng Thường

iii



TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 14/2/2011 đến ngày 22/5/2011 tại trại Nhân
Giống Hòa Long, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Nội dung của đề tài là khảo sát là đánh giá
một số chỉ tiêu sinh sản của một số giống heo nái hiện có tại trại, nhằm đóng góp sơ
sở dữ liệu cho công tác giống để cải thiện và nâng cao năng suất sinh sản của đàn
heo tại trại. Đã khảo sát được 142 heo nái thuộc 2 nhóm giống gồm 434 lứa đẻ (từ
lứa 1 đến lứa 9) bao gồm: YL (80 con) và LL (62 con).
Kết quả trung bình chung một số chỉ tiêu sinh sản cảu đàn heo nái các nhóm
giống được ghi nhận như sau: Tuổi đẻ lứa đầu: 371,44 ngày. Số heo con sơ sinh còn
sống: 10,71 con/ổ. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh: 10,38 con/ổ. Số heo
con chọn nuôi: 9,74 con/ổ. Số heo con giao nuôi: 9,7 con/ổ. Số heo con cai sữa:
9,04 con/ổ. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa: 7,22 kg/con. Trọng lượng toàn
ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh: 63,24 kg/ổ. Số lứa đẻ của nái trên năm: 2,27
lứa/nái/năm.
Dựa vào cách tính chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index) của
phương pháp Mỹ (NSIF, 2004), khả năng sinh sản của đàn heo nái các nhóm giống
khảo sát được xếp hạng từ tốt tới xấu như sau: YL (101,14 điểm) > LL (98,53
điểm).
Hệ số tương quan giữa tuổi phối giống lần đầu – tuổi đẻ lứa đầu; giữa số heo
con đẻ ra trên ổ - số heo con sơ sinh còn sống; giữa số heo con sơ sinh còn sống –
số heo con chọn nuôi; giữa số heo con giao nuôi – số heo con cai sữa đều dương từ
tương đối chặt chẽ đến rất chặt chẽ. Các phương trình hồi quy giữa các cặp chỉ tiêu
này phần lớn có các hệ số khác 0 có ý nghĩa và các hệ số xác định đều khá cao.
Hệ số tương quan giữa trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống – trọng
lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống; giữa tuổi cai sữa heo con – trọng lượng
bình quân heo con cai sữa đều dương nhưng sự tương quan yếu và các phương trình
hồi qui có các hệ số khác 0 rất có ý nghĩa và các hệ số xác định thấp.

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .........................................................................................iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................xii
Chương1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ..................................................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 3
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 3
2.1.3 Chức năng sản xuất ............................................................................................ 3
2.1.4 Tổ chức quản lý sản xuất ................................................................................... 4
2.1.5 Cơ cấu đàn ......................................................................................................... 5
2.1.6 Chương trình công tác giống .............................................................................. 5
2.1.6.1 Mục đích.......................................................................................................... 5
2.1.6.2 Các giống heo và nguồn gốc heo hiện có tại trại ............................................ 5
2.1.6.3 Phương pháp phối giống ................................................................................. 6
2.1.6.4 Quy trình chọn lọc heo hậu bị ......................................................................... 6


v


2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI........ 7
2.2.1 Tuổi thành thục .................................................................................................. 8
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu ..................................................................................... 8
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................... 9
2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ....................................................................................... 9
2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống và tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa ............................. 10
2.2.6 Trọng lượng heo chọn nuôi và trọng lượng heo con cai sữa ........................... 11
2.2.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ........................................................... 11
2.2.8 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................ 11
2.2.9 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................... 12
2.2.10 Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................. 12
2.3 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA
HEO NÁI.................................................................................................................. 13
2.3.1 Yếu tố di truyền ................................................................................................ 13
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................. 13
2.4 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI .......... 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 17
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ............................................................................ 17
3.1.1 Thời gian .......................................................................................................... 17
3.1.2 Địa điểm ........................................................................................................... 17
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................................................... 17
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT .................................................................................. 17
3.4 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ............................................................................... 17
3.5 ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO .......................... 18
3.5.1 Chuồng trại ....................................................................................................... 18
3.5.2 Thức ăn, nước uống.......................................................................................... 21
3.5.3 Chăm sóc và quản lý ........................................................................................ 23

3.6 QUY TRÌNH TIÊM PHÒNG .......................................................................... 26
3.7 QUY TRÌNH VỆ SINH THÚ Y ....................................................................... 28

vi


3.7.1 Vệ sinh chuồng trại .......................................................................................... 28
3.7.2 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ........................................................... 29
3.8 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ........................................................................... 29
3.8.1 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................... 29
3.8.2 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................. 29
3.8.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ..................................................................................... 29
3.8.4 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................ 29
3.8.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...................................................... 30
3.8.6 Số heo con sơ sinh chọn nuôi ........................................................................... 30
3.8.7 Số heo con sơ sinh giao nuôi............................................................................ 30
3.8.8 Trọng lượng toàn ổ heo con chọn nuôi ............................................................ 30
3.8.9 Trọng lượng bình quân heo con chọn nuôi ...................................................... 31
3.8.10 Số heo con cai sữa .......................................................................................... 31
3.8.11 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................................... 31
3.8.12 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ......................................................... 31
3.8.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................ 31
3.8.14 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .......................................................................... 33
3.8.15 Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................. 33
3.8.16 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm............................................... 33
3.8.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm .............................................................. 33
3.8.18 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ................................. 34
3.9 XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TƯƠNG QUAN VÀ PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUI
TUYẾN TÍNH ĐƠN BIẾN GIỮA HAI CHỈ TIÊU SINH SẢN ......................... 35
3.10 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .............................................................. 35

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 36
4.1 Tuổi phối giống lần đầu ...................................................................................... 36
4.2 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................... 37
4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................ 39
4.3.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 39

vii


4.3.2 So sánh giữa các lứa ......................................................................................... 39
4.4 Số heo con sơ sinh còn sống ............................................................................... 41
4.4.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 41
4.4.2 So sánh giữa các lứa ......................................................................................... 42
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ......................................................... 43
4.5.1 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo NSIF ......................................... 44
4.5.2 Số heo con sơ sinh còn sống điều chỉnh theo Đặng Ngọc Phan ...................... 45
4.6 Số heo con chọn nuôi .......................................................................................... 46
4.6.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 47
4.6.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................... 48
4.7 Số heo con giao nuôi ........................................................................................... 49
4.7.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 49
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................... 50
4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống .................................................... 51
4.8.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 52
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................... 52
4.9 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .............................................. 53
4.9.1 So sánh giữa 2 nhóm giống .............................................................................. 54
4.9.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................... 55
4.10 Tuổi cai sữa heo con ......................................................................................... 56
4.10.1 So sánh giữa 2 nhóm giống ............................................................................ 56

4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 57
4.11 Số heo con cai sữa ............................................................................................. 58
4.11.1 So sánh giữa 2 nhóm giống ............................................................................ 59
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 60
4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .................................................................. 61
4.12.1 So sánh giữa 2 nhóm giống ............................................................................ 61
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 62

viii


4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................ 63
4.13.1 So sánh giữa 2 nhóm giống ............................................................................ 63
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 64
4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........................................... 65
4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................. 69
4.16 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................ 70
4.17 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm.................................................. 71
4.18 Số heo con cai sữa của nái trên năm ................................................................. 72
4.19 Chỉ số sinh sản của heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ............................. 73
4.20 Xác định hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa
hai chỉ tiêu sinh sản ................................................................................................... 74
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 79
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79
5.2 ĐỀ NGHỊ............................................................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ............................................................................................................ …86

ix



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

YL

: Heo nái lai có cha là Yorkshire thuần và mẹ là Landrace thuần

LL

: Heo nái thuần có cha là Landrace thuần và mẹ là Landrace thuần

MS

: Trung bình bình phương (Mean of square)

NSIF

:Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ (National Swine
Improverment Federation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

SHCCS

: Số heo con cai sữa


SHCCSNN

: Số heo con cai sữa nái năm

SLDNN

: Số lứa đẻ nái năm

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

SS

: Tổng bình phương (Sum of square)

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

TLBQHCSSCS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống
TLTOHCCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa

TLTOHCSSCS : Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống
TP.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh


TSTK

: Tham số thống kê



: Trung bình

STT

: Số thứ tự

ctv

: Cộng tác viên

NXB

: Nhà Xuất Bản

PC

: Đặng Ngọc Phan – Trần văn Chính

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Cơ cấu nhóm giống, số heo và số lứa khảo sát ......................................... 18

Bảng 3.2 Bảng định mức thức ăn cho các loại heo .................................................. 22
Bảng 3.3 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp .................................... 22
Bảng 3.4 Lịch tiêm phòng cho đàn heo của trại ....................................................... 27
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo NSIF,
2004).......................................................................................................................... 30
Bảng 3.6 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ (theo Đặng
Ngọc Phan, 2010) ...................................................................................................... 30
Bảng 3.7 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (theo
NSIF, 2004) ............................................................................................................... 32
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi (theo
Đặng Ngọc Phan, 2010) ............................................................................................ 32
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về
cùng số con giao nuôi chuẩn (NSIF, 2004) ............................................................... 32
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về
cùng số con giao nuôi chuẩn (Đặng Ngọc Phan, 2010) ............................................ 32
Bảng 3.11 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi,
cùng số con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn (NSIF, 2004) ................................ 33
Bảng 3.12 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi,
cùng số con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn (Đặng Ngọc Phan, 2010) .............. 33
Bảng 4.1 Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 36
Bảng 4.2 Tuổi đẻ lứa đầu .......................................................................................... 38
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các nhóm giống ........................................... 39

xi


Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ giữa các lứa đẻ ..................................................... 40
Bảng 4.5 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các nhóm giống................................... 41
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống giữa các lứa đẻ ............................................ 43
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo NSIF, 2004) ................ 44

Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc Phan, 2010)45
Bảng 4.9 So sánh kết quả số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................... 46
Bảng 4.10 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống .................................................. 47
Bảng 4.11 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ........................................................... 48
Bảng 4.12 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ................................................... 49
Bảng 4.13 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ............................................................ 50
Bảng 4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ............ 52
Bảng 4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................... 53
Bảng 4.16 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ...... 54
Bảng 4.17 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ................ 55
Bảng 4.18 Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ................................................... 57
Bảng 4.19 Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ............................................................. 58
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ....................................................... 59
Bảng 4.21 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ................................................................ 60
Bảng 4.22 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ............................ 61
Bảng 4.23 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................... 62
Bảng 4.24 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ...................... 63
Bảng 4.25 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ............................... 65
Bảng 4.26 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo NSIF,2004) .... 66
Bảng 4.27 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (theo Đặng Ngọc
Phan, 2010) ............................................................................................................... 67
Bảng 4.28 So sánh kết quả trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh ........ 68
Bảng 4.29 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................... 69
Bảng 4.30 Số lứa đẻ của nái năm ............................................................................. 70
Bảng 4.31 Số heo con sơ sinh còn sống nái trên năm .............................................. 72

xii


Bảng 4.32 Số heo con cai sữa nái năm ..................................................................... 72

Bảng 4.33 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản .......................... 73
Bảng 4.34 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa tuổi
đẻ lứa đầu (Y) và tuổi phối giống lần đầu (X) .......................................................... 74
Bảng 4.35 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số
heo con sơ sinh còn sống (Y) và số heo con đẻ ra trên ổ (X) ................................... 75
Bảng 4.36 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng
lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (Y) và trọng lượng toàn ổ heo
con sơ sinh còn sống (X) ........................................................................................... 76
Bảng 4.37 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa số
heo con cai sữa (Y) và số heo con giao nuôi (X) ...................................................... 77
Bảng 4.38 Hệ số tương quan và phương trình hồi qui tuyến tính đơn biến giữa trọng
lượng bình quân heo con cái sữa (Y) và tuổi cai sữa heo con (X) ............................ 78

xiii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây ngành nông nghiệp Việt Nam có những bước phát
triển rất nhanh, đặc biệt đối với ngành chăn nuôi heo, giữ một vị trí quan trọng và
đang cung cấp khoảng 70 – 80% nhu cầu thịt thực phẩm các loại cho tiêu dùng xã
hội (Tổng cục thống kê, 2010).
Để đáp ứng yêu cầu này, ngành chăn nuôi heo không ngừng áp dụng các tiến
bộ khoa học kỹ thuật để ngày càng nâng cao số lượng và chất lượng sản phẩm, đặc
biệt là con giống. Do chính con giống là yếu tố tiên quyết đem lại năng suất và hiệu
quả cao nhất, được nhiều nhà chăn nuôi thừa nhận mà căn bản là đàn nái sinh sản
của mọi cơ sở nuôi heo công nghiệp.
Vì vậy, việc tìm hiểu khả năng sản xuất của heo nái góp phần số liệu khoa
học phục vụ cho việc chọn lọc, nhân giống trong việc cải thiện, nâng cao sức sinh

sản của đàn heo nái được nuôi ở trại Nhân Giống Heo Hòa Long, tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu là một việc hết sức cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, và được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, dưới
sự hướng dẫn tận tình của Tiến Sĩ Trần Văn Chính và được sự giúp đỡ của Ban
Giám Đốc Trại Nhân Giống Heo Hòa Long, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, chúng tôi tiến

1


hành thực hiện đề tài “ Khảo sát sức sinh sản của giống heo thuần Landrace và
heo Yorkshire x Landrace hiện có tại trại Nhân Giống Heo Hòa Long tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của heo nái thuần Landrace và heo
nái lai Yorkshire x Landrace hiện có tại Trại Nhân Giống Heo Hòa Long tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu, góp phần cơ sở dữ liệu cho công tác giống thường xuyên của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, quan sát, thu thập và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của 2 nhóm
giống heo hiện có tại trại trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI NHÂN GIỐNG HEO HÒA LONG
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
2.1.1 Vị trí địa lý

Trại Nhân Giống Heo Hòa Long được xây dựng trên vùng đất cao ráo, thuộc
ấp Bắc, xã Hòa Long, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, cách trung tâm thị xã
Bà Rịa khoảng 8km, cách quốc lộ 56 m về phía Đông nên rất thuận tiện cho việc
vận chuyển, trao đổi, mua bán con giống, thức ăn.
Trại được ngăn cách với bên ngoài bởi bờ tường xây cao 2 m, phía Nam
được giáp với trại cây giống Hòa Long, phía Bắc giáp với điểm nhân giống cây
trồng, phía Tây giáp với khu dân cư. Vì vậy, địa hình ở đây rất thuận lợi cho việc
chăn nuôi và phát triển con giống.
Tổng diện tích là 2,7 ha, trong đó diện tích khu chăn nuôi chiếm 2,4 ha diện
tích xây dựng. Diện tích còn lại là dùng để xây dựng công trình phục vụ đời sống
cho công nhân trong trại.
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Trại được xây dựng và đưa vào hoạt động vào tháng 4/2001 do Trung Tâm
Khuyến Nông Khuyến Lâm tỉnh bà Rịa Vũng Tàu thành lập và có tên là Trại Nhân

3


Giống Heo Hòa Long, trại được hình thành và hoạt động với tên gọi như trên cho
đến nay.
2.1.3 Chức năng sản xuất
Trại có nhiệm vụ nuôi heo nái thuần Landrace và heo đực thuần Yorkshire
được nhập từ trại France Hybrides của Pháp.
Sản xuất, cung cấp heo giống lai, heo hậu bị, heo thương phẩm, tinh heo
thuần và heo lai cho thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận.
Ngoài ra, trại có dịch vụ hướng dẫn kĩ thuật chăn nuôi heo, gieo tinh nhân
tạo, quy trình tiêm phòng và tư vấn các bệnh thường gặp trên heo.
Và mục tiêu sắp tới của trại cải thiện đàn nái Landrade của trại về khả năng
sinh sản, sinh trưởng thông qua việc nhập tinh Mỹ và chọn lọc đàn nái.
2.1.4 Tổ chức quản lý sản xuất

Cơ cấu tổ chức của trại được trình bày theo sơ đồ sau:

Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất

4


2.1.5 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 26/5/2011 tổng đàn heo trại nhân giống heo Hòa Long là 1729
con, trong đó bao gồm:
o Nái thuần Landrace

108 con

o Nái YL (Yorkshire x Landrace) 94 con
o Nái hậu bị

15 con

o Đực giống

13 con

o Đực thí tình

1 con

o Heo con theo mẹ

397 con


o Heo cai sữa

239 con

o Heo sinh trưởng

862 con

2.1.6 Chương trình công tác giống
2.1.6.1 Mục đích
Tạo được đàn heo sinh sản đực thuần và nái lai có khả năng sinh sản cao và
sức chịu đựng tốt.
Tạo được đàn heo nuôi thịt có khả năng sinh trưởng cao, tăng trọng nhanh,
tiêu tốn thức ăn thấp và có chất lượng thịt tốt phù hợp với nhu cầu thị trường càng
ngày càng khó tính như hiện nay.
2.1.6.2 Các giống heo và nguồn gốc heo hiện có tại trại
Trại hiện có các giống heo thuần: đực Yorkshire (Y), nái Landrace (L) và
heo đực Maxter (M) cùng các con lai của chúng.
Trong đó heo Maxter là con đực cuối dòng, được sử dụng giao phối con cái
thuần cho ra heo con thương phẩm sinh trưởng tốt.

5


Heo Maxter của trại được lai từ đàn gốc với dòng cái gồm có dòng tổng hợp
France Hybrides (FH004) và Landrace (FH012) hoặc Yorkshire (FH025) với dòng
đực là Pietrain (FH016) và dòng tổng hợp France Hybride (FH019).
Heo Maxter được nhập từ Công Ty Cổ Phần chăn nuôi heo CP Việt Nam
nhằm tạo ra đàn heo thương phẩm mang những tính năng nổi trội về sinh trưởng và

cung cấp tinh phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi của trại và người chăn nuôi trong tỉnh.
2.1.6.3 Phương pháp phối giống
Gieo tinh nhân tạo được thực hiện 100% ở trại.
2.1.7 Quy trình chọn lọc heo hậu bị
Chọn lọc heo hậu bị cái trải qua 3 giai đoạn chính:
Tiêu chuẩn chung
o Lý lịch: rõ ràng, đầy đủ, chính xác.
o Thể trạng: lanh lợi, khỏe mạnh, lông da bóng mượt, hồng hào.
o Ngoại hình: thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng cáp, vững chắc, móng
đều, số vú từ 12 trở lên, núm vú lộ rõ (mỗi bên ít nhất 6 vú, khoảng cách 2 hàng
vú đều nhau).
Tiêu chuẩn riêng cho từng giai đoạn
Giai đoạn 1: chọn lúc heo sơ sinh (1 ngày tuổi):
Heo con được chọn lựa phải có mang những đặc điểm chung ở trên ngoài ra
lúc sinh ra heo con phải khỏe mạnh, trọng lượng tử 0,8 kg trở lên, không dị tật, cơ
quan sinh dục bình thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để sang giai đoạn sau lựa chọn
tiếp.
Chỉ chọn những heo con do heo mẹ thuần đẻ ra.

6


Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn heo từ 56 đến 60 ngày tuổi:
Heo khỏe, ngoại hình đẹp, lanh lợi, chân khỏe, mông vai nở nang, bộ phận
sinh dục phải lộ rõ.
Những con được chọn sẽ chuyển qua chuồng nuôi heo hậu bị, còn những heo
không được chọn sẽ được chuyển qua khu vực heo nuôi thịt.
Giai đoạn 3: chọn heo lúc 6 tháng tuổi:
Đây là lần cuối để chọn heo hậu bị, dựa vào trọng lượng, chỉ chọn những con

có khả năng tăng trọng, có ngoại hình đẹp, cân đối, không mắc bệnh mãn tính hay
truyền nhiễm, cơ quan sinh dục phát triển cân đối, bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những con được chọn sẽ có
một phần được dùng để bán giống cho những người chăn nuôi có nhu cầu, phần còn
lại dùng để thay thế dần đàn heo trong trại.
2.2 NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Năng suất sinh sản của đàn nái gần như là yếu tố quyết định hoàn toàn hiệu
quả kinh tế của các trại chăn nuôi cụ thể là tổng trọng lượng heo con cai sữa sản
xuất được của nái trên năm. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào tổng số heo con cai sữa sản
xuất được từ đàn nái trong năm và trọng lượng bình quân của một con heo cai sữa.
Trong đó, số heo con cai sữa trên năm lại được quyết định bởi hai chỉ tiêu khác là
số heo con trên lứa đẻ và số lứa đẻ của nái trên năm. Vì vậy, muốn được đàn nái có
sức sinh sản cao thì phải có tuổi thành thục sớm, tuổi phối giống sớm, tuổi đẻ sớm,
đẻ nhiều con trong một lứa, đẻ nhiều lứa trong một năm, khả năng nuôi con tốt…
2.2.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những mốc quan trọng để đánh giá khả năng
sinh sản của heo nái. Vì heo thành thục sớm thì sẽ rút ngắn được tuổi đẻ lứa đầu, từ

7


đó nhà chăn nuôi sẽ tiết kiệm được các chi phí khác như: thức ăn, chuồng trại, thời
gian nuôi, công chăm sóc…mà không làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của
heo nái.
Tuổi thành thục của heo hậu bị cái vào lúc 5 – 8 tháng tuổi (Nguyễn Ngọc
Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Theo Chirstenson và ctv (1979) (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996) cho rằng
giữa các nhóm giống heo ngoại như: Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có
tuổi thành thục sớm nhất kế đến là Yorkshire và cuối cùng muộn nhất là Duroc.
Theo Faiersson (1992) (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996), mùa và thời gian

chiếu sáng trong ngày có ảnh hưởng đến tuổi thành thục
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000) nhiệt độ môi trường cao (≥
280C ) sẽ làm heo chậm thành thục.
Thêm nữa, heo hậu bị cái sẽ mau thành thục hơn khi được nuôi chung với
heo đực giống.
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và phối giống đậu thai, thì sẽ có tuổi đẻ
lứa đầu sớm, quay vòng nhanh và gia tăng được thời gian sử dụng con nái.
Thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2009) cần bỏ qua chu kỳ động dục đầu
tiên và không nên phối ở chu kỳ này vì cơ thể nái chưa phát triển tốt, chưa dự trữ đủ
chất dinh dưỡng để nuôi thai, trứng cũng chưa chín một cách hoàn hảo.
Đối với heo hậu bị nên phối vào khoảng 12 - 30 giờ khi có biểu hiện động
dục. Nên phối cho heo vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát, lưu ý tránh thời điểm heo

8


quá đói hoặc quá no. Để tăng tỷ lệ đậu thai người ta thường phối ghép 2 hoặc 3 lần,
mỗi lần cách nhau 12- 24 giờ.
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu của nái
Tuổi đẻ lứa đầu sẽ được quyết định bởi tuổi thành thục, tuổi phối giống lần
đầu, điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng. Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không
phát hiện kịp thời, phối giống không đúng thời điểm và không đúng kỹ thuật, chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng kém trong thời gian mang thai sẽ kéo dài tuổi đẻ lứa đầu.
Vì vậy, cần phải quan sát kỹ để phát hiện động dục và phát hiện đúng thời điểm để
gieo tinh đạt kết quả đậu thai cao.
Tuổi đẻ lứa đầu cũng là chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm. Nếu tuổi
đẻ lứa đầu sớm sẽ tiết kiệm thời gian nuôi và giảm chi phí thức ăn nên góp phần

làm tăng lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
2.2.4 Số heo con đẻ ra trên ổ
Đây là chỉ tiêu để đánh giá khả năng đẻ sai của heo nái và cũng là một trong
những vấn đề quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích kinh tế của người chăn
nuôi. Tuy nhiên, để có được số heo con đẻ ra trên ổ cao thì cần phải chọn đúng thời
điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chất lượng tinh trùng, tỷ lệ thụ tinh cao, tỷ lệ
chết phôi trong thời gian mang thai thấp. Ngoài những yếu tố trên thì quan trọng
không kém là chế độ chăm sóc, quản lý, môi trường, dinh dưỡng …
Theo Whittemore (1993) thì yếu tố chính để đánh giá số heo con đẻ ra trên ổ
chủ yếu vẫn là yếu tố di truyền. Vì vậy, cải thiện giống chính là vấn đề hàng đầu để
nâng cao tính mắn đẻ của heo nái (trích dẫn của Võ Thị Tuyết, 1996).

9


2.2.5 Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Số heo con sơ sinh còn sống là số lượng heo con còn sống cho đến lúc con
cuối cùng được đẻ ra. Điều này phụ thuộc vào chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng heo mẹ
trong lúc mang thai cho đến lúc sinh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào lứa đẻ, giống,
bệnh tật của heo nái (do Leptospira, Parvovirus, Brucella,…) trọng lượng của nái,
trọng lượng heo con, nái bị stress.
Những yếu tố ảnh hưởng đến hai chỉ tiêu này như thời gian đẻ lâu làm cho
heo chết ngộp, tuổi heo mẹ, trọng lượng heo con quá lớn,khả năng nuôi con của heo
mẹ, một số bệnh trên heo con, nhiệt độ, vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc quản lý.
Khoảng 10% heo con hao hụt lúc sinh đến cai sữa (Fejerson, 1992) (Trích dẫn của
Võ Thị Tuyết, 1996).
Trọng lượng heo con sơ sinh cũng ảnh hưởng đến số lượng heo con sơ sinh
còn sống, heo con đẻ ra có trọng lượng càng cao thì tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống
càng cao, heo dưới 800 gram thì tỷ lệ sống sót dưới 50% (Võ Thị Tuyết, 1996).
Số heo con sơ sinh còn sống khác nhau qua các lứa đẻ, thông thường số heo

con trên ổ thấp ở lứa 1, lứa 2, cao từ lứa 3 đến lứa 5 và có xu hướng giảm dần từ lứa
6 trở đi (Võ Văn Ninh, 2005).
Theo Enghlis và Smith (1975), Glatobery; Ewards và ctv (1986) (trích dẫn
của Võ Thị Tuyết, 1996) thì trên 50% số heo con sơ sinh chết trong 2-3 ngày đầu
sau khi sinh do bị lạnh, mẹ đè, tiêu chảy, thiếu sữa.
2.2.6 Trọng lượng heo con chọn nuôi và trọng lượng heo con cai sữa
Trọng lượng heo con chọn nuôi và trọng lượng heo con cai sữa của heo ở lứa
1 thường thấp hơn lứa 2 khoảng 5%. Trọng lượng heo con chọn nuôi ảnh hưởng
trưc tiếp đến trọng lượng heo con cai sữa. Vì thế, cải thiện trọng lượng heo con

10


chọn nuôi để nâng cao số lượng cũng như trọng lượng heo con cai sữa là việc làm
cần thiết để góp phần nâng cao kinh tế cho người chăn nuôi.
Muốn làm được việc này thì cần phải chú trọng đến nhiều yếu tố: chăm sóc,
quản lý, dinh dưỡng, nái nuôi con tốt…
Trọng lượng heo con cai sữa là chỉ tiêu đánh giá khả năng tiết sữa nuôi con
và mẫu tính của heo mẹ. Trọng lượng heo cai sữa cao thì khả năng tiết sữa và chăm
sóc nuôi con tốt.
2.2.7 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Nếu số lượng heo con cai sữa cao nhưng trọng lượng bình quân heo con cai
sữa thấp thì cũng không có hiệu quả kinh tế bởi tổng trọng lượng heo con cai sữa
của nái trên năm không cao.
Vì vậy, cần tăng cường và chú trọng đến con giống cha mẹ, là những con có
năng suất, phẩm chất cao, heo mẹ nuôi con tốt. Bên cạnh đó, cũng phải chú trọng
đến quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng heo mẹ, tách bầy heo con…và những yếu tố
ngoại cảnh môi trường, chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng nuôi…đúng quy cách
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.2.8 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

Khoảng cách giữa hai lứa đẻ cách nhau càng ngắn thì càng nâng cao được số
lứa đẻ của nái trên năm và sản xuất được nhiều heo con hơn trong năm nhằm mang
lại hiệu quả kinh tế hơn cho nhà chăn nuôi.
Và để rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ cần tập cho heo con ăn sớm, cai
sữa hợp lý và có biện pháp xử lý heo chậm lên giống, phát hiện heo lên giống kịp
thời và phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.

11


×