TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TpHCM
KHOA CÔNG TRÌNH
BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG
CÔNG TRÌNH TRÊN NỀN ĐẤT YẾU
GV: Ths.NGUYỄN THỊ THU TRÀ
1
MỞ ĐẦU
1. Mục đích và ý nghĩa môn học
2. Nội dung môn học: Gồm 5 chương
3. Hình thức đánh giá môn học:
- Lí thuyết 30-40%
- Bài tập 60-70%( đề mở)
4. Tài liệu tham khảo
2
1. Qui trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu- Tiêu
chuẩn thiết kế 22TCN 262-2000
2. Thiết kế và thi công nền đắp trên đất yếu- Nguyễn Quang Chiêu- Nhà
xuất bản xây dựng 2004
3. Xử lý nền đất yếu trong xây dựng – Nguyễn Uyên - Nhà xuất bản xây
dựng 2005
4. Những phương pháp xây dựng công trình trên nền đất yếu – Hòang
Văn Tân, Trần Đình Ngô- Nhà xuất bản giao thông vận tải
5. Nền đường đắp trên đất yếu trong điều kiện Việt Nam ( Công trình trên
đất yếu trong điều kiện Việt Nam) – Pierre Lareal, Nguyễn Thành Long,
Nguyễn Quang Chiêu, Lê Bá Lương - Nhà xuất bản giao thông vận tải
2001 (ĐHBK 1990)
6. Ứng dụng vải và lưới địa kĩ thuật trong xây dựng công trình – Bùi Đức
Hợp – Nhà xuất bản GTVT,2000.
7. Công trình trên đất yếu- Trần Quang Hộ- Nhà xuất bản Đai học quốc
gia TP
8. Móng cọc Phân tích và Thiết kế - GS TS Vũ Công Ngữ - NXB KHKT
9. Các sách Cơ học đất và Nền móng….
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Khái niệm về đất yếu và nền đất yếu
Chương 2: Những nguyên nhân gây hư hỏng công
trình cầu đường trên đất yếu
Chương 3: Các vấn đề căn bản để giải quyết các bài
toán xây dựng trên đất yếu
Chương 4: Các giải pháp xử lý nền đường đắp trên
đất yếu
Chương 5: Móng mố trụ cầu trên nền đất yếu
Chương 6: Ứng dụng lưới- vải địa kĩ thuật trong xây
dựng cầu đường ( tham khảo thêm)
4
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM ĐẤT YẾU & NỀN ĐẤT YẾU
1.1 Khái niệm về đất yếu
5
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM ĐẤT YẾU & NỀN ĐẤT YẾU
1.1 Khái niệm về đất yếu
6
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM ĐẤT YẾU & NỀN ĐẤT YẾU
1.1 Khái niệm về đất yếu
Theo 22 TCN 262-2000:
đất yếu là chỉ các lọai đất có sức chống cắt
nhỏ và tính biến dạng ( ép lún) lớn, do vậy nền
đắp trên đất yếu nếu ko có các bòên pháp xử lý
thích hợp thường dễ bò mất ổn đònh tòan khối
hoặc lún nhiều, lún kéo dài ảnh hưởng đến
mặt đường, công trình trên đường và cả mố
cầu lân cận.
7
Khái niệm khác
Dựa vào các chỉ tiêu vật lý:
Dung trọng:
γ ≤ 17 (kN / m 3 )
Hệ số rỗng:
e0 ≥ 1
Độ ẩm:
W ≥ 40(%)
Dựa vào các chỉ tiêu cơ học:
2
E
≤
5000
(
kN
/
m
)
Modun biến dạng:
0
0
ϕ
≤
10
Góc ma sát trong:
C ≤ 10 (kN / m 2 )
Lực dính C:
nén lún lớn a: vài phần mười – vài đơn vị
0.5 − 10 (daN / cm 2 )
sức chịu tải thấp :
Dựa vào cường độ nén đơn qu từ thí nghiệm nén đơn.
2
q
≤
25
(
kN
/
m
)
Đất rất yếu:
u
2
q
≤
50
(
kN
/
m
)
u
Đất yếu:
8
PHÂN LOẠI
Đất yếu
Đất yếu tự nhiên
Nguồn gốc
khoáng vật
Sét
yếu
bão
hòa
nước
Cát
mịn
bão
hòa
nước
Nguồn gốc
hữu cơ
Các
loại
bùn
Đất yếu không tự nhiên
Đất
nhiễm
than
bùn
Đất
than
bùn
Than
bùn
Đất
bị
xáo
trộn
Đất
đắp
9
1.2 Phân bố đất yếu
1.2.1 Đặc điểm và sự phân bố đất yếu ở khu vực
thành phố Hồ Chí Minh
1.2.2. Đặc điểm và sự phân bố đất yếu ở khu vực
đồng bằng sông Cửu Long.
1.2.3 Các loại đất khác cũng không thuận lợi cho xây
dựng như sau:
10
T. TÂY NINH
B-I
H. CỦ CHI
B-II
T. BÌNH DƯƠNG
T. LONG AN
H. HÓC MÔN
B-II
Q. THỦ ĐỨC
B-II
C-IV
B-II C-I
B-I
TP. HCMH. NHAØ
A BEØ
HUYỆN BÌNH
CHÁNH C-III
C-III
C-III
C-III
C-II
T. ĐỒNG NAI
H. CẦN GIỜ
- Vùng A: Các loại đá gốc J3-K1
- Vùng B: Sét, sét pha cát
T. LONG AN
Cát pha sét
- Vùng C: Sét nhão, bùn sét,
Bùn cát pha sét,
Bùn sét pha cát
C-V
Hình 1.1: Phân bố đất ở TP. HCM và khu vực lân cận
- Khu vực đất tốt, thuận
lợi cho xây dựng: một
phần Q1, Q3, một phần
Q9, Q10, một phần Q12,
Q11, Tân Bình, Gò Vấp,
Củ Chi, Thủ Đức.
- Khu vực đất yếu, không
thuận lợi cho việc xây
dựng: một phần Q1, Q2,
Q4, Q6, Q7, Q8 , một
phần Q9, Bình Thạnh,
Nhà Bè, Bình Chánh,
Cần Giờ.
11
Phân bố đất yếu ở
ĐBSCL
12
1.2.3 Các loại đất khác cũng không thuận lợi cho
xây dựng như sau:
- Đất cát mịn bão hòa nước, đất cát rời
- Đất hữu cơ và than bùn
- Đất lún ướt (lún sụt)
- Đất trương nở
13
Khoáng vật sét
14
15
16
17
18
CHƯƠNG 2: CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP CỦA
CÔNG TRÌNH CẦU ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU
1.1 Tổng quan các hư hỏng
Mất ổn định
Mất ổn định cục bộ
Mất ổn định tổng thể
Lún sụp ( lún trồi)
Biến dạng
Biến dạng lớn
Biến dạng kéo dài
19
20
21
22
23
24
25