Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

KỸ THUẬT VI PHẪU VÀ SẢN XUẤT GIỐNG TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) TOÀN ĐỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Formatted: Font: 13 pt, Bold

KHÓAOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ THUẬT VI PHẪU VÀ SẢN XUẤT GIỐNG
TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879)
TOÀN ĐỰC

Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Italic

Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Sinh viên thực hiện: HUỲNH QUỐC ĐẠT
Niên khóa: 2007 – 2011
Formatted: Font: 12 pt
Formatted: Justified, Indent: Left: 1", First
line: 0.5"

Formatted: Font: 12 pt


Tháng 7 năm 2011

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

2



Formatted: Footer distance from edge: 0.16"

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

KHOÁKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ THUẬT VI PHẪU VÀ SẢN XUẤT GIỐNG
TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879)
TOÀN ĐỰC

Hướng dẫn khoa học

Sinh viên thực hiện

ThS.. NGUYỄN ĐỨC MINH

HUỲNH QUỐC ĐẠT

Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Italic


Tháng 7 năm 2011

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

2



LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt
nghiệp của:

Formatted: Justified

Quý thầy cô, đặc biệt là thầy cô Bbộ môn Công nghệ Sinh học trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Cảm ơn thầy giáo thạc sĩ Nguyễn Đức Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài và viết khóa luận tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II.
Ban lãnh đạo Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Trà Vinh.

Formatted: Condensed by 0.1 pt

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

i


TÓM TẮT
Formatted: Centered

Đề tài “Kỹ thuật vi phẫu và sản xuất giống tôm càng xanh (Macrobrachium

Formatted: Font: Not Italic


rosenbergii De Man, 1879) toàn đực” đã được thực hiện tại trung tâm Quốc Gia

Formatted: Font: Not Italic

Giống Thủy Sản Nước Ngọt Nam Bộ trực thuộc Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy
Sản II và Trung Tâm Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học và Công Nghệ tỉnh Trà Vinh, thời
gian từ 15/1/2011 đến 30/06/2011.
Tôm càng xanh là đối tượng kinh tế quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy
sản. Tuy nhiên, một trong những khó khăn khi nuôi tôm càng xanh thương phẩm là sự
phân đàn khi nuôi chung tôm đực và tôm cái. Tôm đực thường lớn nhanh hơn tôm cái
trong cùng quần đàn (Ranana và Sagi, 1986). Do vậy, việc chuyển đổi giới tính của
tôm và sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực có ý nghĩa kinh tế, xã hội rất quan
trọng, được xem như là bước đột phá để giải quyết vấn đề phân đàn, đồng thời nâng
cao năng suất và hiệu quả nuôi tôm.

Comment [U1]:

Năm 2001, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II tiếp nhận công nghệ sản
xuất tôm càng xanh toàn đực dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia Israel. Năm 2004,
Nguyễn Văn Hảo và ctv đã sản xuất được đàn tôm càng xanh toàn đực trong điều kiện
Việt nam, đã xác định được kích cỡ và độ tuổi để vi phẫu là hậu ấu trùng 30 ngày tuổi,
kích cỡ 0,3 - 0,5 g.
Ở đề tài này, chúng tôi Vvi phẫu tôm càng xanh ở độ tuổi PL 25-30 , tTỷ lệ chuyển
đổi thành cái giả trung bình hai lần vi phẫu là 50,50 %. Tôm cái giả khi nuôi trên hệ
thống bể bạt, tỷỉ lỷ lệ sống trung bình là 81,80 %, tỷ lệ thành thục là 81,85 %. Cho tôm
cái giả giao vỹ vĩ với tôm đực bình thường, ấu trùng phát triển thành hậu ấu trùng
100% đực. Tỷ lệ chuyển thành PL trung bình 25,52 %. Hiện đã có hơn 1.200 cái giả
thành thục và đã sản xuất hơn 500.000 PL.

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt


ii


SUMMARY
Formatted: Font: Calibri, 11 pt, Font color:
Auto

The thesis "Operation technique and breeding all male giant freshwater prawn
prawn shrimp (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879)" was performed at the
National Center Just South of freshwater resources under the Research Institute for
Aquaculture No.2II and Science and Technology Progress Application Center
ofapplicating of science and technology center of Tra Vinh Province, from 15th
January 2011 to 30th June 2011.

Formatted: Normal, Left, Line spacing: single
Formatted: Indent: First line: 0.5", Don't
adjust space between Latin and Asian text
Formatted

..

Formatted

..

In 2001, the Research Institute for Aquaculture No.2 received production
technology all male prawn under the guidance of experts from Israel. In 2004, Nguyen Van
Hao et al produced all male prawn herd in terms of Vietnam, determined the size and age
for Operation is 30-days-old post-larvae, size from 0.3 to 0.5 g.


Formatted

..

In thesis, we operatedMicrosurgering giant giant freshwater prawn prawn
shrimp at the day age of PL 25-30 . After Operationmicrosurgering 2 times, the ratethe
rate of conversing in average to make neo-female is 50.50 %. When raising in canvas
tank system, The living rate of neo-female giant freshwater prawn giant prawn shrimp
in average is was 81.80% and the rate of maturation is was 81.85%. When mating
them with normal male spawns, as a result, it has eggs, larvaes develop into 100%
male post-larvae. The rate of changingof changing into post larvae in average is was
25.52% . %. It has more than 1,.,200 mature neo-females, and has produced more than
500,000 post larvae.

Comment [U2]: Sua

Key words: giant freshwater prawn, all male,Macrobrachium rosenbergii,
Ooperation technique.

Formatted: Indent: First line: 0.5", Don't
adjust space between Latin and Asian text

Giant freshwater prawn Giant prawn shrimp is important economic object in the
aquaculture industry. However, one of the difficulties of giant freshwater prawn giant
prawn shrimp commercial farming were herd dividing when raising female shrimp
female and male shrimp male. In the same herd, male shrimps grow faster than female
shrimp (Ranana và Sagi, 1986). Therefore, the sex change of shrimp and hatcheries all
male giant freshwater prawn giant prawn shrimp has important economic role. It’s can
be seen as a breakthrough to solve the herd dividing, improving productivity

and efficiency of shrimp.

Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5",
Don't adjust space between Latin and Asian
Comment [U3]:

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

iii


MỤC LỤC

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Formatted

..

Formatted

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................x

..

Formatted

..

DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... xi

Formatted

..

Formatted

DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................... xii

..


Formatted

..

Chương 1MỞ ĐẦU .........................................................................................................1

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
SUMMARY................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv

1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1
1.2. Yêu cầu đề tài ...........................................................................................................1
1.3. Nội dung thực hiện ...................................................................................................1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................2
2.1. Phân loại và đặc điểm sinh học của tôm càng xanh .................................................2

Formatted

..

Formatted

..

2.1.1. phân loại ................................................................................................................2

Formatted

..


2.1.2 Đặc điểm sinh học ..................................................................................................2

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

2.1.3.1. Oxy hoà tan.........................................................................................................9

Formatted

..

2.1.3.2. Nhiệt độ của nước...............................................................................................9

Formatted

..

Formatted


2.1.3.3. pH của nước ........................................................................................................9

..

Formatted

..

2.1.3.4. Độ mặn của nước ..............................................................................................10

Formatted

..

Formatted

2.1.3.5. Kim loại nặng trong nước .................................................................................11

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

2.1.2.1. Đặc điểm về hình thái .........................................................................................2
2.1.2.2. Phân bố ...............................................................................................................3
2.1.2.3. Vòng đời .............................................................................................................4
2.1.2.4. Tập tính sống ......................................................................................................6
2.1.2.5. Đặc điểm sinh sản ...............................................................................................7
2.1.3 các yếu tố môi trường .............................................................................................9

2.1.3.6. H 2 S trong nước .................................................................................................11
iv

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

Formatted

..

Formatted

..


2.1.3.7. Ammonia của nước ..........................................................................................11
2.1.3.8. Độ cứng của nước .............................................................................................11

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

2.2.6. Ảnh hưởng của việc loại bỏ tuyết đực lên hệ sinh dục và sinh sản .....................19

Formatted


..

Formatted

Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NHIÊN CỨU .........................................22

..

Formatted

..

3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..........................................................................22

Formatted

..

Formatted

3.2. Vật liệu ...................................................................................................................22

..

Formatted

..

3.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................22


Formatted

..

Formatted

3.2.2. Nguồn tôm ...........................................................................................................22

..

Formatted

..

3.2.3. Hệ thống nuôi tôm sau vi phẫu đến ngày thứ 30 và nguồn nước sử dụng ..........22

Formatted

..

2.1.3.9. Độ trong của nước ............................................................................................11
2.1.3.10. Ánh sáng môi trường ......................................................................................11
2.2. Cơ sở khoa học .......................................................................................................12
2.2.1. Nhiễm sắc thể giới tính - xác định giới tính .......................................................12
2.2.2. Cơ sở khoa học ....................................................................................................12
2.2.3. Tuyến đực ............................................................................................................13
2.2.4. Vai trò của tuyến đực...........................................................................................16
2.2.5. Ảnh hưởng của việc loại bỏ tuyến đực lên sự biến đổi hình thái ........................17


Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................25

Formatted

..

3.3.1. Phương pháp vi phẫu loại bỏ tuyến đực TCX cỡ PL 25-30 ....................................25

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

3.2.4.Hệ thống nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ và nguồn nước .....................................22
3.2.5. Hệ thống ương nuôi ấu trùng TCX ......................................................................23

3.2.6. Giá thể..................................................................................................................24
3.2.7. Thức ăn ................................................................................................................24
3.2.8. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất ...............................................................................24

3.3.1.1. Xác định giới tính TCX ....................................................................................25
3.3.1.2. Cố định tôm để vi phẫu loại bỏ tuyến đực........................................................25
3.3.1.3. Vi phẫu loại bỏ tuyến đực ................................................................................25
2.3.2. Kiểm tra chất lượng tôm sau vi phẫu ..................................................................25
3.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu môi trường ...................................................25
3.3.4. Phương pháp xử lý nước: ....................................................................................26
3.3.5. Quản lý thức ăn....................................................................................................26
v

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted


..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..

Formatted

..


Formatted

..

Formatted

..


3.3.6. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu tăng trưởng, tỉ lệ sống..................................27
3.3.7. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu thành thục ....................................................27
3.3.8. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ...............................................................27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................28
4.1. Vi phẫu tôm ............................................................................................................28
4.1.1. Vi phẫu tôm phục vụ cho thả giống ....................................................................28
4.1.2. Học vi phẫu tôm ..................................................................................................29
4.2. Nuôi tôm thành thục ...............................................................................................29
4.2.1. Theo dõi môi trường bể nuôi tôm........................................................................29
4.2.2 Kiểm tra quá trình nuôi tôm thành thục .................................................................1
4.3. Ương nuôi ấu trùng...................................................................................................1
4.3.1. Kiểm tra sức sinh sản tôm mẹ ...............................................................................1
4.3.2. Ương nuôi ấu trùng................................................................................................1
4.3.2.1. Theo dõi môi trường bể ương ấu trùng ..............................................................1
4.3.2.2. Ương nuôi ấu trùng.............................................................................................3
4.4. Hiệu quả kinh tế........................................................................................................4
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................6
5.1. Kết luận.....................................................................................................................6
5.2. Đề nghị .....................................................................................................................8
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................10


Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

PHỤ LỤC

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
SUMMARY................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
Chương 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1

Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt

1.2. Yêu cầu đề tài ...........................................................................................................1
1.3. Nội dung thực hiện ...................................................................................................1
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt


vi


Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................2
2.1. Phân loại và đặc điểm sinh học của tôm càng xanh .................................................2
2.1.1. phân loại ................................................................................................................2
2.1.2 Đặc điểm sinh học: .................................................................................................2
2.1.2.1. Đặc điểm về hình thái .........................................................................................2
2.1.2.2. Phân bố ...............................................................................................................3
2.1.2.3. Vòng đời .............................................................................................................4
2.1.2.4. Tập tính sống: .....................................................................................................6
2.1.2.5. Đặc điểm sinh sản:..............................................................................................7
2.1.3 các yếu tố môi trường .............................................................................................9
2.1.3.1. Oxy hoà tan.........................................................................................................9
2.1.3.2. Nhiệt độ ..............................................................................................................9
2.1.3.3. pH .......................................................................................................................9
2.1.3.4. Độ mặn .............................................................................................................10
2.1.3.5. Kim loại nặng ...................................................................................................10
2.1.3.6. H 2 S ...................................................................................................................10
2.1.3.7. AmmoniaĐạm ..................................................................................................11
2.1.3.8. Độ cứng ............................................................................................................11
2.1.3.9. Độ trong ............................................................................................................11
2.1.3.10. Ánh sáng .........................................................................................................11
2.2. Cơ sở khoa học của việc chuyển đổi giới tính và sản xuất tôm càng xanh ...........11
2.2.1. Nhiễm sắc thể giới tính- xác định giới tính .........................................................12
2.2.2. Cơ sở khoa học của việc sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực ......................12
2.2.3. Tuyến đực ............................................................................................................13
2.2.4. Vai trò của tuyến đực...........................................................................................14
2.2.5. Ảnh hưởng của việc loại bỏ tuyến đực lên sự biến đổi hình thái ........................15

2.2.6. Ảnh hưởng của việc loại bỏ tuyết đực lên hệ sinh dục và sinh sản .....................17
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ...............................................................20
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..........................................................................20
3.1.1. Thời gian..............................................................................................................20
3.1.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................................20
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

vii


3.2. Vật liệu ...................................................................................................................20
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................20
3.2.2. Nguồn tôm ...........................................................................................................20
3.2.3. Hệ thống nuôi tôm sau vi phẫu đến ngày thứ 30 và nguồn nước sử dụng ..........20
3.2.4.Hệ thống nuôi vỗ thành thục tôm bố mẹ và nguồn nước .....................................20
3.2.5. Hệ thống ương nuôi ấu trùng TCX ......................................................................21
3.2.6. Giá thể..................................................................................................................21
3.2.7. Thức ăn ................................................................................................................21
3.2.8. dụng cụ, thiết bị và hóa chất ................................................................................22
3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................22
3.3.1. Phương pháp vi phẫu loại bỏ tuyến đực TCX cỡ PL 25-30 ....................................22
3.3.1.1. Xác định giới tính TCX ....................................................................................22
3.3.1.2. Cố định tôm để vi phẫu loai bỏ tuyến đực........................................................23
3.3.1.3. Vi phẫu loại bỏ tuyến đực ................................................................................23
2.3.2. Kiểm tra chất lượng tôm sau vi phẫu ..................................................................23
3.3.3. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu môi trường ...................................................23
3.3.4. Phương pháp xử lý nước: ....................................................................................23
3.3.5. Quản lý thức ăn....................................................................................................23
3.3.6. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu tăng trưởng, tỉ lệ sống..................................24
3.3.7. Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu thành thục ....................................................24

3.3.8. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ...............................................................24
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................25
4.1. Kết quả vi phẫu .......................................................................................................25
4.1.1. Kết quả vi phẫu phục vụ cho thả giống ...............................................................25
4.1.2. Kết quả học vi phẫu .............................................................................................26
4.2. Kết quả nuôi tôm thành thục ..................................................................................26
4.2.1. Kết quả theo dõi môi trường bể nuôi tôm ...........................................................26
4.2.2 Kết quả kiểm tra quá trình nuôi tôm thành thục ...................................................29
4.3. Kết quả ương nuôi ấu trùng ....................................................................................31
4.3.1. Kết quả kiểm tra sức sinh sản tôm mẹ .................................................................31
4.3.2. Kết quả ương nuôi ấu trùng .................................................................................32
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

viii


4.3.2.1. Kết quả theo dõi môi trường bể ương ấu trùng ................................................32
4.3.2.2. Kết quả ương nuôi ấu trùng ..............................................................................34
4.4. hiệu quả kinh tế ......................................................................................................35
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................36
5.1. Kết luận...................................................................................................................36
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................38
PHỤ LỤC
Formatted: Heading 1

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

ix



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
DO

: Oxy hòa tan.

FAO

: Food and Agricultural Organization.

LC

: Lethal concentration.

NST

: Nhiễm sắc thể.

PL

: Post larvae.

ppm

: Part per million.

SS

: Sinh Sản.


TCX

: Tôm càng xanh.

TSD

: Tuyến sinh dục.

PL

: Post larvae

TCX

: Tôm càng xanh

SS

: Sinh Sản

LC

: Lethal concentration

FAO

: Food and Agricultural Organization

ppm


: Part per million

NST

: Nhiễm sắc thể

VASEP

: Viet Nam Association of Seafood
Exporters and Producers.

DO

: Oxy hòa tan

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Đặc điểm các giai đoạn ấu trùng của tôm càng xanh ...................................... 5

Formatted: Font: Bold

Bảng 2.2 Nồng độ gây độc của Ammonia đối với ấu trùng.........................................10

Formatted: Font: Bold

Bảng 3.1 Công thức làm thức ăn chế biến ....................................................................24


Formatted: Font: Bold

Bảng 4.1 Kết quả vi phẫu phục vụ thả giống lần I ........................................................28

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.2 Kết quả vi phẫu phục vụ thả giống lần II ......................................................28

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.3 Kết quả học vi phẫu PL 25-30 ...........................................................................29

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.4 Kết quả kiểm tra quá trình nuôi thành thục TCX ............................................2

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.5 Kết quả kiểm tra tôm mẹ .................................................................................1

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.6 Kết quả ương nuôi ấu trùng .............................................................................3

Formatted: Font: Bold

Bảng 4.7 Chi phí sản xuất giống tôm càng xanh cho 520.170 giống toàn đực ..............4

Formatted: Font: Bold


Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hình thái tôm càng xanh ..................................................................................3

Formatted: Font: Bold

Hình 2.2 Vòng đời TCX. ................................................................................................5

Formatted: Font: Bold

Hình 2.3 Các giai đoạn ấu trùng của tôm càng xanh. .....................................................6

Formatted: Font: Bold

Hình 2.4 Tuyến sinh dục của tôm càng xanh..................................................................7

Formatted: Font: Bold

Hình 2.5 Tuyến đực của tôm càng xanh .......................................................................14

Formatted: Font: Bold

Hình 3.1 Hệ thống bể nuôi tôm sau khi vi phẫu 30 ngày .............................................23


Formatted: Font: Bold

Hình 3.2 Hệ thống bể ương nuôi ấu trùng ....................................................................23

Formatted: Font: Bold

Hình 4.1 Đồ thị biến động nhiệt độ trong bể nuôi tôm .................................................30

Formatted: Font: Bold

Hình 4.2 Đồ thị biến động pH trong bể nuôi tôm .........................................................30

Formatted: Font: Bold

Hình 4.3 Đồ thị biến động NH 43 -N trong bể nuôi tôm .................................................31

Formatted: Font: Bold

Hình 4.4 TCX mang trứng cam và trứng xám. ...............................................................1

Formatted: Font: Bold

Hình 4.5 Đồ thị biến động nhiệt độ trung bình trong bể ương ấu trùng .........................1

Formatted: Font: Bold

Hình 4.6 Đồ thị biến động pH của 9 bể ương ấu trùng..................................................2

Formatted: Font: Bold


Hình 4.7 Đồ thị biến động NH 43 -N của 9 bể ương ấu trùng ..........................................3

Formatted: Font: Bold

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

xii


Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam hiện đứng thứ tư trong xuất khẩu tôm vào Mỹ, chiếm 9,8 phần trăm
tổng giá trị xuất khẩu của đất nước và chỉ có chiếm 8 phần trăm khối lượng xuất khẩu.
Đến cuối tháng mười một năm 2010, Việt Nam thu được 1,9 tỷ USD từ xuất khẩu
219.000 tấn tôm ở nước ngoài (VASEP, 2010).
Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) là đối tượng kinh
tế quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy sản. So với các loại tôm khác, tôm càng
xanh (TCX) mang nhiều đặt tính ưu việt: có kích thước lớn, thịt thơm ngon, có độ
muối rộng, sinh sản quanh năm và có giá trị xuất khẩu cao.
Tuy nhiên, mMột trong những trở ngại lớn trong nuôi tôm càng xanh thương
phẩm là sự phân đàn khi nuôi chung tôm đực và tôm cái. Tôm đực thường lớn nhanh
hơn tôm cái trong cùng quần đàn (Ranana và Sagi, 1986). Trở ngại này làm ảnh hưởng
đáng kể đến kích cỡ và sản lượng tôm thương phẩm (Smith và ctv, 1978; Brody và ctv,
1980; Cohen và ctv, 1981; Sagi và ctv, 1986).
Do vậy, việc chuyển đổi giới tính của tôm và sản xuất giống tôm càng xanh
toàn đực có ý nghĩa kinh tế xã hội rất quan trọng được xem như là bước đột phá để giải
quyết vấn đề phân đàn đông thời nâng cao năng suất và hiệu quả nuôi tôm.
Xuất phát từ thực trạng đó, được sự đồng ý của Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học,
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh và Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng
Thủy Sản II, chúngchúng tôi thực hiện đề tài: “Kĩ thuật vi phẫu và sản xuất giống

tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii De Man, 1879) toàn đực”.
1.2. Yêu cầu đề tài
Sản xuất được giống tôm càng xanh toàn đực bằng kỹ thuật vi phẫu với tỷ lệ
sống 25 - 30%.
1.3. Nội dung thực hiện
Vi phẫu chuyển đổi giới tính tôm càng xanh.
Nuôi TCX sau vi phẫu loại bỏ tuyến đực 30 ngày đến khi thành thục sinh dục.
Sản xuất giống tôm càng xanh toàn đực.
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

1


Chương 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Phân loại và đặc điểm sinh học của tôm càng xanh
2.1.1. Phân loại
TCX thuộc giống Macrobrachium, đây là giống có nhiều loài nhất trong họ tôm
càng Palaemonidae, ước tính có khoảng 200 loài. Trong đó, M. rosenbergii, M.
amerricanum, M. carcinus và M. nippon là những loài có kích cỡ lớn nhất được nuôi
phổ biến. TCX đực có thể đạt chiều dài 320 mm và con cái đạt 250 mm (Holthius,
2000).
Theo Holthius (, 1980), , TCX có vị trí phân loại như sau:
Ngành tiết túc:

Arthropoda

Lớp giáp xác:

Crustacea


Bộ mười chân:

Decapoda

Bộ phụ giáp xác bậc cao:

Malacostraca

Bộ phụ chân bơi:

Natantia

Phân bộ:

Caridea

Họ:

Palaemonidae

Phân họ:

Palaemonidae

Giống:

Macrobrachium

Formatted: Font: Italic


Loài: Macrobrachium rosenbergii (De Man, 1879)
Tên tiếng Anh: Giant fFreshwater Giant prawn shrimp (De Man, 1879).

Formatted: German (Germany)

2.1.2 Đặc điểm sinh học:
2.1.2.1. Đặc điểm về hình thái
TCX có cơ thể thon dài, đối xứng hai bên. Cơ thể gồm có hai phần: p là Phần
đầu ngực phía trước và phần bụng phía sau. Phần đầu ngực lớn, có dạng hơi giống
hình trụ, gồm phần đầu với 5 đốt liền nhau, mang 5 đôi phụ bộ và phần ngực với 8 đốt
liền nhau mang 8 đôi phụ bộ. Phần đầu ngực được bao dưới tấm vỏ dày gọi là giáp đầu
ngực. Phần bụng gồm có 6 đốt có thể cử động và một đốt đuôi. Mỗi đốt mang một đôi
phụ bộ gọi là chân bơi. Mỗi đốt bụng có tấm vỏ bao. Tấm vỏ phía trước xếp chồng lên
tấm vỏ phía sau. Tuy nhiên tấm vỏ của đốt bụng thứ hai phủ lên cả hai tấm vỏ trước và
sau nó.

Formatted: Condensed by 0.2 pt
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

2


Tôm nhỏ có màu trong sáng, . Ttrên giáp đầu ngực có những sọc xanh đen dọc
hai bên. Tôm trưởng thành có những vệt màu xanh hơi sậm ngang lưng xen kẽ với

Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)

màu trắng trong của cơ thể.
Tôm có chủy dài vượt vảy râu, uống cong lên từ đoạn giữa chủy, gốc chủy ở

nơi hốc mắt nhô cao lên thành mào. Chủy có 11 - 16 răng trên chủy (2 - -33 răng sau

Formatted: German (Germany)
Formatted: German (Germany)

hốc mắt) và 10 - 15 răng dưới chủy.
Các phụ bộ có hình dạng, kích cỡ và chức năng khác nhau với hai đôi râu có
chức năng xúc giác, một đôi hàm lớn, hai đôi hàm nhỏ và ba đôi chân hàm có chức
năng giữ và nghiền mồi, năm đôi chân ngực có chức năng để bò, năm đôi chân bụng
để bơi và một đôi chân đuôi có chức năng như bánh lái. Hai đôi chân ngực đầu tiên
của tôm chuyển hoá thành hai đôi càng, đôi càng thứ hai to và dài dùng để bắt mồi và
tự vệ. Đặc điểm về kích cỡ, màu sắc, hình dạng và các gai trên đôi càng sẽ thay đổi
theo từng giai đoạn thành thục của tôm, nhất là ở tôm đực. Quá trình thay đổi được thể

Formatted: Condensed by 0.1 pt

hiện qua các giai đoạn như: tôm nhỏ, tôm càng cam nhạt, tôm càng cam đậm, tôm càng
cam đậm chuyển tiếp càng xanh, tôm càng xanh nhạt, tôm càng xanh đậm và tôm già.

Hình 2.1 Hình thái tôm càng xanh (Foster và Wickins, 1972).
2.1.2.2. Phân bố
TCX sống ở nước ngọt thuộc vùng Nhiệt đới chịu ảnh hưởng của nước lợ, cửa
sông ven biển vì ấu trùng phải sống ở vùng nước lợ (Ling và Merican, 1961; Sandifer
và ctv., 1975). Tuy nhiên một vài loài thuộc giống Macrobrachium lại thích nghi tốt ở
3

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt


vùng nước trong; Bên cạnh đó những loài khác lại thích sống trong vùng nước đục,

tôm càng xanh thì thuộc nhóm thứ hai (New và Shingholka, 1985).
Ở Việt Nam, TCX phân bố tự nhiên chủ yếu các tĩnh nam bộ đặc biệt là vùng
Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tùy từng thủy vực với đặc điểm môi trường khác nhau và
tùy mùa vụ khác nhau mà tôm càng xanh xuất hiện với kích cỡ, giai đoạn thành thục
và mức độ phong phú khác nhau. Phạm vi phân bố, mật độ quần đàn tự nhiên của tôm
càng xanh phụ thuộc vào một số yếu tố môi trường như: nhiệt đô, pH, độ mặn .

Formatted: German (Germany)

(Nguyễn Việt Thắng, 1995).

Formatted: German (Germany)

2.1.2.3. Vòng đời
Vòng đời TCX gồm có giai đoạn: trứng, ấu trùng, hậu ấu trùng và tôm trưởng
thành (FAO, 1985). TCX trưởng thành sống ở vùng nước ngọt. Cũng chính nơi này
chúng sinh trưởng, thành thục, phát dục, giao vĩ và đẻ trứng. Nhưng khi ôm trứng
chúng có xu thế bơi ra vùng nước lợ, cửa sông ven biển, ở đó ấu trùng được nở ra và
sống trôi nổi theo kiểu phù du (Ling, 1969; Uno và Kwon,1969). Theo Ling (1969), ở
phạm vi nhiệt độ từ 25 – 310C, thời gian ấp trứng là 19 – 23 ngày. Theo Nguyễn Việt
Thắng và ctv (1995), với nhiệt độ 26 – 300C, thời gian ấp của trứng là 17 – 23 ngày.
Quá trình nở của trứng thường hoàn tất trong vòng một hoặc hai đêm. Sau 11 lần lột
xác với 12 giai đoạn biến thái, ấu trùng (Nauplii) biến thành hậu ấu trùng (Post larvae)
lúc này tôm con di cư về vùng nước ngọt, sống và lớn lên ở đây (FAO, 1985). Theo
Stephenson và Knight (1980, 1982), nhiệt độ thấp có thể làm cho tôm di cư sớm hơn.
Nhiệt độ thích hợp cho hậu ấu trùng và tôm giống là từ 29 – 3110C (Diaz-Herrara và

Formatted: German (Germany)

Buckle-Ramizer, 1990)


Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

4


Hình 2.2 Vòng đời TCX (.
vn/news_detail.php?id=270).

Bảng 2.1 Đặc điểm các giai đoạn ấu trùng của tôm càng xanh
Giai đoạn

Đặc điểm

I

Mắt chưa có cuống

II

Mắt có cuống

III

Xuất hiện chân đuôi

IV

Mọc chân bò số 5


V

Mọc chân bò số 4

VI

Mầm chân bụng xuất hiện

VII

Chân bụng có hai nhánh, chưa có lông tơ

VIII

Chân bụng có lông tơ

IX

Nhánh trong của chân bụng có nhánh phụ trong

X

Có 3 – 4 răng cưa trên chủy

XI

Xuất hiên răng hết nửa trên của chủy

XII


Xuất hiện răng cả trên và dưới chủy, có tập tính như tôm lớn

Formatted: Left, Indent: First line: 0.3"
Formatted Table

Formatted: Space Before: 12 pt, Don't adjust
space between Latin and Asian text

(Zainoddin Jamari, 2007).
Nguồn:

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

5


I

II

III

IV

V

VI

VII


VIII

IX

X

XI

XII

Hình 2.3 Các giai đoạn ấu trùng của tôm càng xanh (chụp từ 27/04/2011-25/5/2011)..
2.1.2.4. Tập tính sống:
Ấu trùng có tính hướng quang mạnh, vận động trôi nổi trong nước. Thức ăn cơ
bản của ấu trùng TCX chủ yếu là giáp xác nhỏ, giun đất nhỏ, ấu trùng của những loài
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

6


giáp xác khác, hậu ấu trùng và tôm trưởng thành thì ăn tạp (FAO, 1985; Lương Đình
Trung, 1999). TCX có tập tính ăn thịt lẫn nhau và thường sảy ra khi nuôi với mật độ
cao hay thiếu thức ăn (Smith và Sandifer, 1975, Segal và Roe, 1975).
Thời kỳ hậu ấu trùng và giai đoạn trưởng thành, tôm có tập tính sống ở đáy,
bám vào cây cỏ; giá thể… Tôm trưởng thành ít hoạt động và thường ẩn náu vào ban
ngày và tích cực hoạt động vào ban đêm.
2.1.2.5. Đặc điểm sinh sản:
Phân biệt tôm đực và tôm cái
Dựa vào hình thái ngoài có thể phân biệt được TCX đực và cái dễ dàng. Ở tôm
trưởng thành, tôm đực thường có kích thước lớn hơn con cái cùng tuổi. Đầu ngực tôm
đực to hơn và khoang bụng hẹp hơn so với con cái. Bên cạnh đó, đôi càng thứ hai dài,

thô và to hơn. Tôm đực trưởng thành thường có đôi càng màu xanh dương đậm. Các
gốc chân ngực của tôm đực cũng được xếp khít nhau hơn so với tôm cái, cạnh đốt gốc
của đôi chân ngực thứ 5 có 2 lỗ mởlỗ mở sinh dục đực. Ngoài ra, tôm đực còn có
nhánh phụ đực nằm kế nhánh trong của chân bụng thứ 2 và điểm cứng ở giữa mặt
bụng của đốt bụng thứ nhất.
Cơ quan sinh dục đực bao gồm một đôi tinh sào, một đôi ống dẫn tinh và đầu
mút. Đôi tinh sào ngoằn ngoèo nằm giữa mặt lưng của giáp đầu ngực được nối từ ống
dẫn tinh chạy từ trước tim dọc sang hai bên viền sau của giáp đầu ngực và đổ vào đầu
mút nằm ở đốt gốc của chân ngực thứ năm. Túi tinh chứa khối tinh trùng không di
động (Nguyễn Thanh Phương, 2003).

Hình 2.4 Tuyến sinh dục của tôm càng xanh (Theo New, 2009).
Tôm cái thường có kích thước nhỏ hơn tôm đực, có phần đầu ngực và đôi càng
thon nhỏ. 3 tấm bụng đầu tiên ở tôm cái rộng và dài tạo thành khoang bụng làm buồng
Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

7


ấp trứng. Quá trình nở rộng của các tấm bụng này khi tôm tham gia sinh sản lần đầu
tiên và đây chính là đặc điểm quan trọng của tôm cái. Lỗ sinh dục của con cái nằm ở
phần ức, ngay gốc đôi chân ngực thứ 3, có dạng tam giác. Trên các đốt giữa của các
chân bơi còn có nhiều lông tơ hình thành ở thời kỳ lột xác tiền giao vĩ có tác dụng cho
trứng bám vào.
Buồng trứng của con cái nằm trên mặt lưng của phần đầu ngực, giữa dạ dày và
gan tụy. Khi buồng trứng thành thục sẽ có màu vàng có thể nhìn thấy qua giáp đầu
ngực, trải dài từ sau mắt đến đốt đầu của phần bụng. Ống dẫn trứng nối từ buồng trứng
ở trước tim chạy dọc hai bên về phía bụng đổ về túi chứa tinh ở đốt gốc của chân ngực
thứ ba.
Thành thục giao vĩ đẻ và ấp trứng

Trong tự nhiên cũng như trong điều kiện nhân tạo, TCX cái thành thục lần đầu
tiên ở khoảng 3 – 3,5 tháng kể từ hậu ấu trùng 10 - 15 ngày (PL 10-15 ). Kích cỡ tôm nhỏ
nhất đạt thành thục từ 10 -13cm hay13cm hay với trọng lượng nhỏ nhất bắt gặp ngoài
tự nhiên là 7,5 g (Nguyễn Việt Thắng, 1993).
Quá trình lột xác tiền giao vĩ của tôm cái sẽ tiết ra chất dẫn dụ có tác dụng kích
thích tôm đực tìm đến. Sau khi tôm lột xác 3 - 6 giờ, tôm bắt đầu giao vĩ. Toàn bộ quá
trình tiếp xúc và giao vĩ xảy ra trong vòng 20 - 35 phút. Sau khi giao vĩ 2 - 5 giờ, tôm
cái bắt đầu đẻ trứng.
Tôm thường đẻ trứng vào ban đêm. Tôm cái thường di chuyển từ tầng đáy lên
tầng giữa hay tầng mặt để đẻ. Trong quá trình đẻ trứng, trứng được thụ tinh khi đi
ngang túi chứa tinh. Trứng sẽ lần lượt dính từng chùm vào các lông tơ của các đôi
chân bụng thứ tư, thứ ba, thứ hai và thứ nhất. Thời gian đẻ trứng khoảng 10 - 60 phút
và thông thường từ 15 - 25 phút. Những tôm cái thành thục chín muồi nhưng không
được giao vĩ vẫn đẻ trứng trong vòng 24 giờ sau khi lột xác. Những trứng này do
không được thụ tinh nên sẽ rụng sau 1 - 2 ngày.
Trong quá trình ấp trứng, tôm cái thường dùng chân bụng quạt nước, tạo dòng
nước, cung cấp dưỡng khí chokhí cho trứng thời gian ấp đến trứng nở có thể từ 15 23 ngày phụ thuộc vào nhiệt độ nước.

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

8


2.1.3 Các yếu tố môi trường
Các yếu tố môi trường như O 2 hoà tan, pH, nhiệt độ, độ mặn… tác động trực
tiếp đến khả năng sinh tồn và phát triển của TCX nói riêng và động vật thủy sinh nói
chung.
2.1.3.1. Oxy hoà tan (DO)
Oxy hòa tan ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sinh lý như sự vận động, tiêu
hoá thức ăn, sinh trưởng và bắt mồi của tôm. Ở TCX, nhu cầu này phụ thuộc vào từng

giai đoạn phát triển, kích cỡ, độ mặn, nhiệt độ nước, khả năng tiêu hoá thức ăn của
tôm.
Hoạt động trao đổi chất của các thủy sinh vật đạt cao nhất khi hàm lượng Oxy
trong môi trường dao động từ 3 - 7 mg/l, khi hàm lượng Oxy nhỏ hơn 2 mg/l tôm nuôi
sẽ bị sốc và nếu tình trạng này kéo dài thì tôm sẽ chết (Theo Smith, 1972).
2.1.3.2. Nhiệt độ của nước
TCX là loài “máu lạnh”, cũng như các loài thủy sinh khác nhiệt độ ảnh hưởng
đến quá trình trao đổi chất của tôm. Khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho tôm TCXtôm

Formatted: Justified, Indent: First line: 0.5",
Don't adjust space between Latin and Asian

TCX nuôi trong các loại hình thuỷ vực là 28 – 340C. TCX sẽ bị stress và ngừng phát
triển khi nhiệt độ thấp hơn 220C, không tồn tại < 190C và > 340C trong thời gian dài.
Tốc độ tăng trưởng gấp 2 lần khi nhiệt độ nước tăng 50C trong khoảng 20 - 300C
và hệ số chuyển đổi thức ăn không khác biệt (FCR). Trong giới hạn thích hợp, khi nhiệt
độ càng cao, chu kỳ lột xác của tôm càng ngắn, tôm nuôi sẽ phát triển nhanh hơn.

Formatted: Condensed by 0.1 pt
Formatted: Condensed by 0.1 pt
Formatted: Condensed by 0.1 pt
Formatted: Condensed by 0.1 pt
Formatted: Condensed by 0.1 pt

2.1.3.3. pH của nước
Theo Natividat (1980) nghiên cứu đặc điểm thủy lý hóa ở một số sông chính ở
Philippine có TCX phân bố đã đưa ra giới hạn pH khá rộng (4 – 8,5). Theo Nguyễn
Việt Thắng (1993), trong tự nhiên TCX không có mặt ở những mặt nước tù có pH
dưới 5. Trên mạng lưới kênh rạch của ĐBSCL, TCX phân bố tập trung tại những vùng
nước pH cao (6,5 – 8,5).

Theo Natividat J.N (1980) nghiên cứu đặc điểm thủy lý hóa ở một số sông

Formatted: Font color: Red

chính ở Philippine có TCX phân bố đã đưa ra giới hạn pH khá rộng (4 – 8,5). Theo
Nguyễn Việt Thắng (1993), trong tự nhiên TCX không có mặt ở những mặt nước tù có
pH dưới 5. Trên mạng lưới kênh rạch của ĐBSCL, TCX phân bố tập trung tại những
vùng nước pH cao (6,5 – 8,5).

Formatted: Font: Times New Roman, 10 pt

9


×