Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Dia ly 10 co ban bai 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.88 KB, 2 trang )

Giáo án 10 chơng trình cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
Tiết 32 BàI 29 : địa lý ngành chăn nuôi
I.Mục tiêu bài học:
- Biết đợc vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu đợc tình hình phân bố ngành chăn nuôi và nguyên nhân của sự phân bố đó.
- Biết đợc vai trò và xu hớng phát triển cùa ngành nuôi trồng thuỷ sản.
- Xác định các vùng chăn nuôi, phân tích biểu đồ, lợc đồ đặc điểm ngành chăn nuôi.
- Nhận thức thực trạng, chủ trơng phát triển chăn nuôi của nhà nớc ta.
II.Thiết bị dạy học: - Sơ đồ, biểu đồ về chăn nuôi chung và các ngành riêng.
- Các hình ảnh liên quan đến bài học.
III.Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Mở bài: Cùng với ngành trồng trọt, chăn nuôi là 1 bộ phận cấu thành quan trọng của nông
nghiệp. Ngành chăn nuôi có vai trò và đặc điểm gì? Cơ cấu ngành chăn nuôi gồm
các ngành nhỏ nào, sự phát triển và phân bố của chúng ra sao? Đó là các vấn đề mà
chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung chính.
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vai trò và đặc
điểm của ngành chăn nuôi.
*Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng nh
thế nào đối với đời sống và sản xuất?
GV:Một nền nông nghiệp bền vững khi
trong đó có sự kết hợp chặt chẽ giữa trồng
trọt và chăn nuôi.
*Cơ sở thức ăn có vai trò quan trọng nh thế
nào đối với chăn nuôi?
GV:Hình thức chăn nuôi thay đổi do cơ sở
thức ăn có nhiều tiến bộ
Hoạt động 2:Tìm hiểu về các ngành chăn
nuôi chính.
*Ngành chăn nuôi gồm các vật nuôi nào?


*Cho học sinh nghiên cứu bảng tổng hợp
I.Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
1.Vai trò.
-Cung cấp cho con ngời thực phẩm dinh d-
ỡng cao nh thịt, trứng, sữa
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, dợc phẩm
và xuất khẩu.
-Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành
trồng trọt và tận dụng phụ phẩm của ngành
trồng trọt.
2.Đặc điểm.
-Cơ sở nguồn thức ăn quyết định.
+Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
+Hình thức chăn nuôi.
-Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành
chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và
hớng chuyên môn hoá.
II.Các ngành chăn nuôi.
1.Các vật nuôi gồm.
-Gia súc lớn: trâu, bò
-Gia súc nhỏ nh lợn, cừu, dê
-Gia cầm nh gà, vịt
2.Vai trò, đặc điểm và phân bố của một số
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình
Giáo án 10 chơng trình cơ bản Ngời soạn: Trịnh Văn Tuấn
trong SGK để nêu vai trò, đặc điểm và phân
bố của 1 số vật nuôi?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về ngành nuôi
trồng thuỷ sản.

*Ngành nuôi trồng thuỷ sản có vai trò nh
thế nào?
*Em hãy nêu tình hình nuôi trồng thuỷ sản
trên thế giới, liên hệ với Việt nam?
-Trung quốc: 34,5 triệu tấn=71,3% TG.
-ấn độ 2,2 triệu tấn, Nhật bản 1,3 triệu tấn.
vật nuôi.
-Học sinh nghiên cứu và ghi nh bảng tổng
hợp trong SGK.
III.Ngành nuôi trồng thuỷ sản.
1.Vai trò.
-Cung cấp đạm, nguyên tố vi lợng dễ tiêu
hoá và hấp thụ.
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến và xuất khẩu giá trị cao.
2.Tình hình nuôi trồng thuỷ sản.
-Cơ cấu nuôi trồng gồm cả thuỷ sản nớc
ngọt, nớc lợ và nớc mặn.
-Sản lợng hiện nay đạt trên 48 triệu tấn.
-Các nớc nuôi trồng nhiều: Trung quốc, ấn
độ, Nhật bản, Philippin
IV.Đánh giá: - Nêu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
- Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển?
- Làm các bài tập ở phần cuối bài học.
V.Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị trớc nội dung bài thực hành.
Trờng THPT Cộng Hoà-Lạc Sơn-Hoà Bình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×