BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
****************
TRƯƠNG MINH HIẾU
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
GHẾ MARUMI DINING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
****************
TRƯƠNG MINH HIẾU
KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
GHẾ MARUMI DINING TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG
Ngành: Chế Biến Lâm Sản
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: TS. PHẠM NGỌC NAM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2011
i
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trường đại học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh. Thầy cô khoa Lâm Nghiệp đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học ở trường.
Thầy TS. Phạm Ngọc Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian làm đề tài.
Ban lãnh đạo và tập thể anh chị em công nhân công ty Cổ Phần Gỗ MINH
DƯƠNG đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài này.
Tập thể lớp Chế Biến Lâm Sản K33 đã động viên giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập và làm đề tài tốt nghiệp.
Tp. Hồ Chí Minh, 25/06/2011
Sinh viên thực hiện
Trương Minh Hiếu
ii
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ .......................................................................................... vi
VIẾT TẮT .................................................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2
1. 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn ................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần gỗ Minh Dương ................................................. 3
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................................ 3
2.1.2. Địa điểm, địa hình ............................................................................................. 4
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................. 4
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty .................................................. 4
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất ........................................................................... 6
2.2.3. Tình hình nhân sự.............................................................................................. 6
2.3. Tình hình sản xuất tại công ty .............................................................................. 7
2.3.1. Chủng loại nguyên liệu ..................................................................................... 7
2.3.2. Sản phẩm, khách hàng....................................................................................... 7
2.3.3. Máy móc thiết bị ............................................................................................... 8
Chương 3 NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 13
3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 13
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 13
iii
3.2.1.Phương pháp ngoại nghiệp ............................................................................... 13
3.2.2.Phương pháp nội nghiệp .................................................................................. 14
3.3.Phân tích sản phẩm Ghế Marumi Dining Chair .................................................. 14
3.4. Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................................. 14
3.5.Tính tỷ lệ lợi dụng gỗ .......................................................................................... 15
3.6.Tính toán tỷ lệ phế phẩm:.................................................................................... 15
Chương 4 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ................................................................... 16
4.1. Sản phẩm ghế Marumi Dining Chair: ................................................................ 16
4.1.1. Sản phẩm ......................................................................................................... 16
4.1.2. Đặc điểm, hình dáng, kết cấu sản phẩm .......................................................... 18
4.1.3. Các dạng liên kết của sản phẩm ...................................................................... 19
4.2. Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .............................................. 21
4.2.1 Yêu cầu về nguyên liệu .................................................................................... 21
4.2.2. Dây chuyền công nghệ sản xuất ...................................................................... 21
4.2.3. Lưu đồ sản xuất ghế Marumi Dining Chair .................................................... 24
4.2.4. Công nghệ sản xuất trên các máy móc, thiết bị. ............................................. 24
4.2.4.1. Công nghệ trên công đoạn pha phôi............................................................. 24
4.2.4.2. Công nghệ trên công đoạn gia công sơ chế.................................................. 28
4.2.4.3. Công nghệ trên công đoạn tinh chế .............................................................. 29
4.2.4.4. Công nghệ trên khâu lắp ráp hoàn thiện, bao bì, đóng gói. ......................... 32
4.2.4.5. Công nghệ trang sức bề mặt:........................................................................ 35
4.2.4.6. Biểu đồ gia công sản phẩm .......................................................................... 35
4.3. Kết quả tính toán tỷ lệ lợi dụng gỗ qua các công đoạn gia công ....................... 35
4.3.1. Kích thước nguyên liệu ban đầu ..................................................................... 36
4.3.2. Thể tích nguyên liệu trước công đoạn pha phôi .............................................. 36
4.3.3. Kết quả tính toán thể tích nguyên liệu qua công đoạn sơ chế ......................... 38
4.3.4. Kết quả tính toán thể tích nguyên liệu qua công đoạn tinh chế ...................... 41
4.4. Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn .................................................................... 44
4.4.1. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn sơ chế của sản phẩm ..................................... 44
iv
4.4.2. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn tinh chế của sản phẩm ................................... 46
4.4.3. Tỷ lệ phế phẩm qua công đoạn trang sức bề mặt của sản phẩm ..................... 47
4.5. Giá thành sản phẩm tại Công ty: ........................................................................ 48
4.5.1 Nguyên liệu chính: ........................................................................................... 48
4.5.2. Nguyên vật liệu phụ: ....................................................................................... 49
4.6. Đánh giá chung .................................................................................................. 50
4.6.1. Tỷ lệ lợi dụng gỗ: ............................................................................................ 50
4.6.2. Tỷ lệ phế phẩm: ............................................................................................... 50
4.6.3. Công tác tổ chức sản xuất: .............................................................................. 51
4.6.4. Quy trình công nghệ sản xuất ......................................................................... 51
4.6.5. Công tác vệ sinh an toàn lao động: ................................................................. 52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 53
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 53
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 56
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 57
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ
VIẾT TẮT
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
ĐKKD: Đăng ký kinh doanh
STT:
Số thứ tự
TCCT:
Tinh chế chi tiết
TCSP:
Tinh chế sản phẩm
SCCT:
Sơ chế chi tiết
SCSP:
Sơ chế sản phẩm
SCPP:
Sơ chế phế phẩm
NL:
Nguyên liệu
TNL:
Tấm nguyên liệu
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Thống kê số lượng máy móc thiết bị tại nhà máy ..................................8
Bảng 2.2: Bảng thống kê máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại xưởng .................9
Bảng 4.1 Bảng liệt kê các chi tiết ghế Marumi Dining Chair ...............................19
Bảng 4.2: Bảng quy cách vật tư lắp ráp của sản phẩm ..........................................21
Bảng 4.3: Quy trình trang sức bề mặt của ghế Marumi Dining Chair ..................35
Bảng 4.4: Thể tích gỗ trung bình ở công đoạn ghép .............................................37
Bảng 4.5: Thể tích gỗ trung bình ở khâu sơ chế....................................................39
Bảng 4.6: Thể tích nguyên liệu trung bình trước khâu cắt 2 đầu của sản phẩm ...40
Bảng 4.7. Thể tích nguyên liệu trung bình sau khâu cắt 2 đầu của sản phẩm ......41
Bảng 4.8: Thể tích nguyên liệu trung bình trước công đoạn tinh chế sản phẩm...42
Bảng 4.9: Thể tích nguyên liệu trung bình sau công đoạn tinh chế sản phẩm ......42
Bảng 4.10: Tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu qua các công đoạn gia công.....................43
Bảng 4.11: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn sơ chế của sản phẩm .............................45
Bảng 4.12: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn tinh chế của sản phẩm ..........................46
Bảng 4.13: Tỷ lệ phế phẩm ở công đoạn trang sức bề mặt của sản phẩm ............47
Bảng 4.14: Tỷ lệ phế phẩm qua các công đoạn .....................................................48
Bảng 4.15: Giá nguyên liệu ...................................................................................49
Bảng 4.16: Giá vật liệu phụ ...................................................................................49
Bảng 4.17: Bảng tính giá .......................................................................................49
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý công ty ........................................5
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất .....................................................................6
Hình 2.3: Bộ bàn ghế QEBEC..................................................................................10
Hình 2.4: Ghế Caos ..................................................................................................10
Hình 2.5: Ghế PRIENCE ..........................................................................................11
Hình 2.6: Bộ bàn ghế Moca Dinning .......................................................................11
Hình 4.1: Ghế Marumi Dining Chair .......................................................................17
Hình 4.2: Liên kết vis ...............................................................................................20
Hình 4.3: Liên kết chốt .............................................................................................20
Hình 4.4: Sơ đồ lắp ráp ghế Marumi Dining Chair..................................................34
viii
LỜI NÓI ĐẦU
Gỗ được con người sử dụng từ rất lâu và có vai trò hết sức quan trọng đối với
đời sống con người. Gỗ có nhiều thuộc tính mà các vật liệu khác không có như tính
cách nhiêt, cách âm, cách điện cho nên gỗ được sủ dụng trong hầu hết các ngành,
các lĩnh vực trong đời sống con người. Hơn thế nữa, gỗ là một vật liệu tự nhiên,
sinh ra từ tự nhiên và cũng trả về tự nhiên hoàn toàn không gây hại gì cho môi
trường, một vấn đề mà hiện nay tất cả các nước trên thế giới quan tâm. Cùng với
thời gian, gỗ lại được tái tạo phục vụ cho nhu cầu sản xuất của con người. Chính vì
vậy gỗ và sản phẩm gỗ ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng, gia tăng về số
lượng lẫn chất lượng theo đà tiến của xã hội. Ngành chế biến gỗ đã phần nào từ sản
xuất sản phẩm mang tính chất nghệ thuật, theo cảm tính của người thợ sang sản xuất
công nghiệp theo nhu cầu sử dụng và thị hiếu của người tiêu dùng.
Ngày nay, ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ, nhu cầu công việc ngày
càng nhiều, tính chất công việc ngày càng phức tạp. Con người rất cần những nơi để
nghỉ ngơi, để tìm lại cảm giác thoải mái sau những giờ làm việc vất vả. Chính vì
vậy các dịch vụ kéo theo như nhà hàng, phòng trà… đua nhau phát triển, làm cho
các sản phẩm phục vụ cho các dịch vụ này như bàn, ghế trở nên cấp thiết. Một bộ
bàn ghế dùng trong các phòng trà, nhà hàng phải làm sao cho khách cảm thấy thoải
mái nhất khi dùng bữa hay nhâm nhi trà cùng bạn. Bên cạnh đó sản phẩm phải góp
phần làm cho nơi đạt nó trở nên sang trọng hơn, lịch sự hơn. Phải làm cho thực
khách có cảm giác tự tin hơn khi dẫn bạn mình vào ăn, uống, nghỉ ngơi, tâm sự.
Nắm bắt được tình hình trên cùng với sự cho phép của bộ môn, sự hướng dẫn
tận tình của Tiến Sỹ Phạm Ngọc Nam và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo cũng như anh
chị em cán bộ, công nhân viên trong công ty cổ phần gỗ MINH DƯƠNG. Tôi đã
thực hiện đề tài khảo sát quy trình công nghệ sản xuất ghế Marumi Dining Chair
dùng trong phòng trà, cà phê, tại công ty cổ phần gỗ MINH DƯƠNG. Đề tài khảo
sát nhằm hoàn thiện hơn quá trình công nghệ sản xuất ghế Marumi Dining Chair
ix
nhằm tạo cho người ngồi có cảm giác êm ái khi ngồi, màu sắc và đường nét của sản
phẩm làm cho nguời sử dụng nó cảm thấy sang trọng hơn.
Trong quá trình làm đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót hoặc những
chỗ chưa hợp lý. Kính mong quí thầy cô góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Trương Minh Hiếu
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Gỗ là nguồn nguyên liệu vô cùng quý giá đã được con người biết đến và sử
dụng từ lâu đời. Nguyên liệu gỗ là vật liệu không thể thiếu trong mọi nhu cầu sử
dụng của con người như làm đồ gia dụng, phương tiện đi lại, vật liệu xây dựng… từ
thô sơ đến tinh xảo. Giá trị sử dụng của gỗ ngày càng được nâng cao khi xu hướng
của con người càng muốn gần gũi với thiên nhiên và thân thiện với môi trường nên
các sản phẩm về gỗ càng được ưa chuộng, sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hằng
ngày.
Tuy nhiên, thực trạng hiện nay là nguồn gỗ tự nhiên đang ngày càng bị cạn
kiệt do sự phá hủy của bàn tay con người. Bên cạnh đó những sản phẩm được làm
ra từ gỗ ngày càng đòi hỏi phải có kỹ thuật cao hơn, có như thế mới sản xuất ra
những sản phẩm đạt chất lượng tốt, đồng thời giá cả phải thấp, tiết kiệm được
nguồn nguyên liệu. Thế nhưng việc bố trí máy móc, trang thiết bị trong dây chuyền
sản xuất và trình độ chuyên môn hóa chưa được nâng cao đã dẫn đến nhiều bất cập
trong quá trình sản xuất, thêm vào đó việc quản lý chất lượng sản phẩm qua các
công đoạn chưa được chú trọng làm cho tỷ lệ lợi dụng gỗ chưa cao, tăng tỷ lệ phế
phẩm, lãng phí nguyên liệu và làm giảm chất lượng sản phẩm.
Vì vậy một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của các nhà chế biến
lâm sản là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng gỗ của con người mà vừa phải tiết kiệm gỗ
và nâng cao hiệu quả sử dụng gỗ. Để làm được điều đó ngoài việc đầu tư máy móc
thiết bị hiện đại, nâng cao tay nghề công nhân thì việc hoàn thiện qui trình sản xuất
là giải pháp thiết thực nhất. Nhằm làm rõ hơn tình hình sản xuất tại các Công ty chế
1
biến gỗ ở nước ta hiện nay về dây chuyền công nghệ cũng như loại hình sản phẩm
sản xuất là cần thiết.
Chính vì thế chúng tôi tiến hành đề tài “ Khảo sát qui trình công nghệ sản xuất ghế
Marumi Dining Chair tại công ty cổ phần gỗ MINH DƯƠNG ”.
1.2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
Đề tài:” Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất ghế Marumi Dining Chair tại
công ty cổ phần gỗ MINH DƯƠNG” nhằm góp phần nâng cao tỉ lệ sử dụng gỗ
trong sản xuất, đồng thời tìm ra ưu nhược điểm cũng như những bất hợp lý trong
quá trình sản xuất. Từ đó tìm ra những biện pháp công nghệ hợp lý để hoàn thiện
hơn về quy trình công nghệ sản xuất, và nâng cao chất lượng cũng như số lượng sản
phẩm sản xuất tại công ty.
Để đạt được mục đích đã đề ra trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi tập
trung vào các mục tiêu sau:
- Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất tại công ty.
- Khảo sát các dạng tỉ lệ khuyết tật trong quá trình sản xuất tại công ty.
- Tính tỉ lợi dụng gỗ qua từng công đoạn tại công ty.
- Đánh giá ưu nhược điểm của từng khâu công nghệ và đề xuất các biện pháp
khắc phục sao cho phù hợp với tình hình sản xuất tại công ty.
1. 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Hiện nay, ngành công nghiệp chế biến gỗ ở nước ta rất phát triển, nhu cầu về
đồ gỗ là rất cao. Tuy nhiên, trước thực trạng nguồn nguyên liệu gỗ ngày càng khan
hiếm đang gây khó khăn cho các công ty chế biến gỗ nói riêng cũng như ngành chế
biến gỗ nói chung. Việc tìm hiểu và đánh giá qui trình sản xuất tại công ty cổ phần
gỗ MINH DƯƠNG giúp chúng ta nhìn rõ hơn các khâu công nghệ trong sản xuất,
cách bố trí một dây chuyền công nghệ sản xuất, phương pháp điều hành sản xuất,
cũng như những điều bất cập còn tồn tại trong sản xuất tại công ty. Từ đó làm cơ sở
để xây dựng một quy trình công nghệ sản xuất hoàn chỉnh hơn nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần gỗ Minh Dương
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Minh Dương được thành lập vào ngày 26/12/2002. Do ông
Dương Minh Chính làm chủ tịch hội đồng thành viên. Đến ngày 01/10/2007 công ty
TNHH Minh Dương đã được sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cho phếp
chuyển thành công ty cổ phần gỗ Minh Dương theo giấy chứng nhận ĐKKD số:
4603000403 do ông Dương Minh Chính làm chủ tịch Hội đồng quản trị, ông Dương
Minh Định làm tổng giám đốc, vốn điều lệ 50.000.000.000 đồng. Diện tích nhà
xưởng khoảng 7.700 m2 , diện tích tổng thể 46.000 m2 nằm trong kế hoạch xây dựng
và phát triển của công ty. Địa chỉ: Ấp 1B xã An Phú, huyện Thuận An, Tỉnh Bình
Dương.Đây là khu vực có điều kiện tự nhiên, vi trí địa lý, giao thông thuận lợi, tiếp
giáp với thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai và khu vực Tây Nam Bộ. Là vùng
kinh tế trọng điểm của khu vực phía Nam Việt Nam, thu hút nguồn vốn đầu tư trực
tiếp từ nước ngoài lớn nhất của cả nước. Đặc biệt thành phố Hồ Chí Minh là trung
tâm kinh tế tài chính lớn nhất của Việt Nam.
Với đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành sản xuất là những người được đào tạo
chuyên sâu và có kinh nghiệm lâu năm trong ngành sản xuất đồ gỗ, đã từng làm
việc cho các công ty hàng đầu về lĩnh vực này ở Việt Nam. Vì thế sản phẩm của
công ty ngay từ bước đầu có mặt ở thị trường đã đáp ứng được yêu cầu của khách
hàng cả về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó công ty cũng
nhận được nhiều sự ủng hộ và hỗ trợ từ các quốc gia và tổ chức thế giới như:
Chương trình hợp tác phát triển từ Hà Lan, Đan Mạch, Quỹ hộ trợ Mê Linh,… Họ
3
đã cử được những chuyên gia hàng đầu đến tư vấn và hướng dẫn công ty về cách
thức tổ chức sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm. Với sự phát triển của công ty
và nhu cầu về hàng hóa của khách hàng ngày càng tăng, vì vậy để đáp ứng nhu cầu
đó công ty đã quyết định mở rộng quy mô sản xuất. Công ty đã thuê và đầu tư nhà
máy thứ hai cũng chuyên về sản xuất đồ gỗ tại xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương. Diện tích nhà xưởng khoảng 12.000 m2. Diện tích tổng thể 28.000 m2.
Chính thức hoạt động vào tháng 03/2005, nâng tổng số doanh thu trên 1.000.000
USD/tháng. Đội ngũ công nhân là lao động trẻ, độ tuổi từ 18 đến 25 năng động sáng
tạo trong công việc đó là yếu tố đem lại sự phát triển và góp phần vào sự thành công
của công ty.
Công ty luôn chú trọng đến điều kiện và môi trường làm việc, đảm bảo
sức khỏe, y tế cho người lao động. Thực hiện theo đúng chế độ, quy định pháp luật,
luôn có ý thức bảo vệ môi trường chung, đang hướng dần đến mục tiêu quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO. Công ty đã được Bộ Thương Mại Việt Nam xếp vào một
trong 50 doanh nghiệp xuất khẩu đồ gỗ hàng đầu của Việt Nam và được tặng bằng
khen về danh hiệu: “ Doanh nghiệp đạt thành tích cao trong xuất khẩu đồ gỗ”.
2.1.2. Địa điểm, địa hình
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu MINH DƯƠNG được xây dựng tại xã An
Phú, huyện Thuận An, Bình Dương. Vị trí này rất thuận lợi cho việc vận chuyển
nguyên liệu, sản phẩm của nhà máy. Đồng thời nơi đây gần trung tâm thành phố Hồ
Chí Minh nên rất thuận lợi cho giao dịch, tìm kiếm đối tác thông tin thị trường và
nguồn nhân lực có chất lượng cao cho nhà máy. Một thuận lợi khách là dân cư khu
vực này khá đông nên là nguồn nhân lực dồi dào cho nhà máy.
2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
Công ty cổ phần Minh Dương thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ
cấu trực tuyến chức năng, chỉ có một giám đốc quản lý chịu trách nhiệm quản lý
trực tiếp, đồng thời ra quyết định quản lý về quản trị, bên cạch đó có các phó giám
đốc và các phòng ban tham mưu cho giám đốc thực hiện công việc mang tính
4
nghiệp vụ, đồng thời chịu trách nhiệm về báo cáo đã thực hiện được. Được trình
bày trong hình 2.1
Chủ tịch hội đồng quản trị
Giám Đốc
Phó giám đốc
Sản xuất
Phòng
Vật tư
Phòng
Thiết
kế
Xưởng
Phó giám đốc
Điều hành
Phòng
Kế
hoạch
Phòng
kế toán
tài vụ
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý công ty
5
Phòng
nhân
sự
Phòng
thu
mua
2.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
QUẢN LÝ
Bộ phận SX
trực tiếp
Bộ phận SX
ung
Bộ
phận kĩ
thuật
Tổ
phôi
Tổ
định
hình
Tổ
chà
nhám
Bộ
phận
thiết kế
Tổ
lắp
ráp
Bộ phận
phục vụ SX
trực tiếp
Bộ
phận
bảo trì
Tổ
phun
sơn
Tổ
đóng
gói
Bộ
phận
KCS
Kho
thành
phẩm
Kho
NVL
Phòng
y tế và
nhà ăn
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất
2.2.3. Tình hình nhân sự
Tính đến năm 2010, tổng số nhân viên trong toàn công ty là 1663 người.
Trong đó:
+ Nhân viên văn phòng: 48 người
+ Nhân viên văn phòng xưởng: 15 người.
+ Công nhân: 1600 người
Tình hình nhân sự trong những năm gần đây của công ty tương đối ổn
định, công nhân lành nghề chiếm tỉ lệ cao, đảm bảo tính ổn định trong sản xuất. Đội
ngũ cán bộ quản lý của công ty có độ tuổi trung bình trẻ.
6
2.3. Tình hình sản xuất tại công ty
2.3.1. Chủng loại nguyên liệu
Hiện nay nhà máy đang sử dụng hai nguồn nguyên liệu chính đó là nguồn
nguyên liệu gỗ tự nhiên và nguyên liệu gỗ nhân tạo. Nguồn nguyên liệu gỗ tự nhiên
bao gồm gỗ cao su, gỗ Ash, gỗ thông Australia, gỗ thông Thụy Điển, gỗ tạp được
mua về dưới dạng đã qua tẩm sấy (W= 10 – 15 %) theo các qui cách đã được đặt
trước. Nguồn gỗ nhân tạo bao gồm ván MDF được nhập từ Gia Lai, ván dán được
nhập về từ công ty Long Việt. Nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bộ bàn ăn
ghế Marumi Dining Chair là gỗ cao su, gỗ cao su được mua về với nhiều qui cách
khác nhau. Một số chi tiết của ghế Marumi Dining Chair sử dụng ván dán. Ván dán
được đặt hàng tại công ty Long Việt.
2.3.2. Sản phẩm, khách hàng
Hiện tại nhà máy đang sản xuất nhiều mặt hàng khác nhau, các sản phẩm
hầu hết được làm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Các đối tác chủ yếu của nhà
máy là khách hàng Hàn Quốc, Anh, Mỹ ….
Công ty luôn giữ vững thị trường khách hàng truyền thống, phát triển thị
trường khách hàng tiềm năng, đó là mục tiêu phấn đấu của công ty Minh Dương
trong kế hoạch phát triển thị trường lâu dài. Từ những khách hàng quen thuộc và
thường xuyên như: công ty Mao Year Shing của Đài Loan, công ty Yaeram, Dae
Hae, Interwood, Shinil của Hàn Quốc đến nay công ty đã mở rộng mạng lưới thị
trường và ký nhiều hợp đồng xuất khẩu dài hạn với các đối tác ở những thị trường
vốn được xem là khó tính và có nhiều tiềm năng về đồ gỗ như: Công ty Taimei
Nhật Bản, công ty Homebase của Anh, công ty Lapayre của Pháp, công ty Direct
Sourcing Allance, LLC của Mỹ,… Đặc biệt, ở thị trường Hàn Quốc sản phẩm đồ gỗ
mang thương hiệu Minh Dương chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng giá trị đồ
gỗ nhập khẩu của quốc gia. Đây cũng là thị trường mà công ty rất quan tâm và sẽ
thành lập văn phòng đại diện thương mại trong thời gian tới.
7
2.3.3. Máy móc thiết bị
Bảng 2.1: Thống kê số lượng máy móc thiết bị tại nhà máy
TT
Tên máy
SL
Hãng sản xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Máy bào 2 mặt
Máy bào 4 mặt
Máy finger răng lược
Máy ghép thanh
Máy rípaw
Máy ghép tấm
Máy cưa lọng
Máy cắt 2 đầu
Máy cưa mâm
Máy cắt cạnh
Máy nhám thùng
Máy nhám cạnh
Máy nhám băng
Nhám bầu hơi nằm
Máy nhám bầu hơi đứng
Máy nhám chổi
Toupi 1 trục
Toupi 2 trục
Máy khoan đơn đứng
Máy khoan dàn nằm
Máy khoan chùm nằm
Máy khoan dàn đứng nhiều mũi
Máy Router mũi trên
Máy Router mũi dưỡi
Máy đánh mộng dương
Máy đục mộng âm
Máy cắt ngàm - cắt đầu
Máy chà nhám cuốn
Máy chép hình trong
Máy chép hình ngoài
Máy chuốt chốt
Máy cắt rãnh
3
1
5
2
8
2
5
1
11
1
4
3
7
6
3
8
7
7
12
9
1
2
12
4
1
1
1
1
1
1
2
1
GOODTEK
GOODTEK
FULLPOWER
FULLPOWER
SHUN KUANG
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
HỒNG KÝ
HỒNG KÝ
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
HỒNG KÝ
HỒNG KÝ
HỒNG KÝ
FULLPOWER
FULLPOWER
HỒNG KÝ
HỒNG KÝ
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
HỒNG KÝ
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
FULLPOWER
8
Nước sản
xuất
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
Đài Loan
Việt Nam
Đài Loan
TLCL
(%)
80
75
80
80
75
80
75
70
80
80
70
70
70
80
80
80
75
75
80
80
80
70
80
80
75
75
70
80
90
95
60
70
Bảng 2.2: Bảng thống kê máy móc thiết bị phục vụ sản xuất tại xưởng
Số
STT
Tên Máy
lượng
Xuất xứ
Tình trạng máy (%)
1
Bào bốn mặt
1
Đài Loan
80
2
Bào hai mặt
1
Đài Loan
80
3
Fifger
1
Đài Loan
75
4
Ghép thanh
1
Việt Nam
70
5
Ghép tấm
1
Đài Loan
80
6
Cưa đĩa cắt ngắn
7
Việt Nam
80
7
Rong líp sô
3
Đài Loan
80
8
Lọng
2
Đài Loan
70
9
Khoan nằm 4 mũi
1
Đài Loan
60
10
Khoan nằm 5 mũi
1
Đài Loan
65
11
Khoan đứng 1 mũi
4
Đài Loan
65
12
Khoan đứng 20 mũi
1
Đài Loan
70
13
Tu bi 1 trục
2
Đài Loan
70
14
Tu bi 2 trục
4
Đài Loan
70
15
Rôtơ đứng
4
Đài Loan
80
16
Rôtơ nằm
1
Đài Loan
75
17
Làm mộng
1
Đài Loan
80
18
Chà nhám thùng
2
Đài Loan
80
19
Chà nhám băng
2
Đài Loan
70
20
Chà nhám cạnh đứng
1
Đài Loan
80
21
Chà nhám cạnh nằm
1
Đài Loan
80
22
Chà nhám chổi
4
Đài Loan
80
23
Chà nhám trục rulo
4
Việt Nam
80
9
2.3.4. Một số sản phẩm công ty cổ phần gỗ MINH DƯƠNG
Công ty sản xuất rất nhiều sản phẩm bàn, ghế, giường, tủ và tất cả đều làm
theo đơn đặt hàng của khách hàng Mỹ, Nhật. Một số sản phẩm tiêu biểu của công ty
đang sản xuất được thể hiện:
Hình 2.3: Bộ bàn ghế QEBEC
Hình 2.4: Ghế Caos
10
Hình 2.5: Ghế PRIENCE
Hình 2.6: Bộ bàn ghế Moca Dinning
11
Do thời gian khảo sát có hạn nên không thể tiến hành khảo sát tất cả các sản
phẩm của công ty nên chúng tôi chọn dòng sản phẩm ghế mà tiêu biểu là ghế
Marumi Dining Chair để khảo sát.
12
Chương 3
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm.
- Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Khảo sát các dạng khuyết tật và tính toán tỉ lệ các dạng khuyết tật qua
từng khâu sản xuất.
- Phân tích đề xuất giải pháp công nghệ hợp lý nhằm nâng cao tỷ lệ lợi dụng
gỗ, giảm phế phẩm và góp phần hạ giá thành sản phẩm.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp ngoại nghiệp
Chúng tôi theo dõi trực tiếp tình hình sản xuất tại công ty và thu thập những
số liệu cần cho quá trình tính toán.
Cách thức xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ:
K=
Trong đó :
Vs
x 100%
Vt
(3.1)
K: Tỷ lệ lợi dụng gỗ.
Vs : Thể tích gỗ sau khi gia công (m3)
Vt : Thể tích gỗ trước khi gia công (m3)
Xác định tỷ lệ lợi dụng gỗ qua qua các công đoạn gia công:
K = K1 x K2 x … x Kn
(3.2)
Cách thức xác định tỷ lệ phế phẩm.
Khi xác định tỷ lệ phế phẩm của các chi tiết chúng tôi tiến hành áp dụng tỷ lệ
phần trăm phế phẩm (P % ). Tiến hành theo dõi 30 chi tiết. Cách thức xác định tỷ lệ
phế phẩm dựa vào các công thức:
13
P=
Soỏ chi tieỏt hoỷn g
P1 + P2 + ... + Pn
=
Toồng soỏ chi tieỏt theo doừi
n
(3.3)
Xỏc nh t l ph phm trung bỡnh tng cụng on c tớnh theo cụng
thc:
Pc =
P1 + P2 + ... + Pn
n
(3.4)
Xỏc nh t l ph phm qua cỏc cụng on gia cụng sn phm:
P = Pc1 x Pc2 x x Pcn
(3.5)
3.2.2. Phng phỏp ni nghip
Nhng s liu thu thp c chỳng tụi tin hnh x lý trờn mỏy vi tớnh bng
phn mm Excel.
S dng phn mm Autocad minh ha sn phm.
Thu thp ti liu t sỏch, lun vn tt nghip, h thng internet.
3.3.
Phõn tớch sn phm Gh Marumi Dining Chair
Nguyờn liu sn xut gh Marumi Dining Chair l g Cao su v vỏn ộp.
G Cao su cú m ng u 8 12 %, c s dng ch yu lm khung gh,
vỏn ộp c s dng lm mờ ngi.
Trong quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty chỳng tụi tin hnh quan sỏt, theo dừi
quỏ trỡnh sn xut ca cụng ty, dựng thc dõy o kớch thc sn phm v ng
thi ghi nhn li quỏ trỡnh sn xut gh Marumi Dining Chair. t ú tin hnh
mụ t c im,hỡnh dỏng v kt cu sn phm gh Marumi Dining Chair.
3.4. Tỡm hiu quy trỡnh cụng ngh sn xut sn phm
Trong quỏ trỡnh kho sỏt v dõy chuyn sn xut ti xng 4 ca cụng ty,
chỳng tụi tin hnh theo dừi ln lt tng cụng on sn xut ghi nhn li v v lu
sn xut sn phm gh Marumi Dining Chair.
lp c lu trỡnh sn xut ca cỏc chi tit to nờn sn phm cn kho
sỏt, tin hnh quan sỏt, theo dừi th t i ln lt ca tng chi tit ca sn phm i
qua nhng cụng on no, mỏy no t ú ghi nhn li v lp c lu trỡnh sn
xut.
14