BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************
NGUYỄN VĂN THÀNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA SỬ DỤNG ETHYLENE TRÊN CÂY
CAO SU TẠI VÙNG ĐẤT XÁM DẦU TIẾNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LÂM NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
******************
NGUYỄN VĂN THÀNH
ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA SỬ DỤNG ETHYLENE TRÊN CÂY
CAO SU TẠI VÙNG ĐẤT XÁM DẦU TIẾNG
Ngành: Lâm Nghiệp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. Lê Huỳnh
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2011
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này tôi xin chân thành cám ơn:
Chân thành cám ơn Cha mẹ, anh chị em đã chăm lo, giúp đỡ và động viên
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành biết ơn các thầy cô của Khoa Lâm Nghiệp đã tận tình dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho tôi trong suốt thời gian học
hành tại trường, là những bước chân đầu tiên trong công việc và cuộc sống của tôi.
Lời cám ơn chân thành xin gởi đến:
Chân thành cám ơn thầy Lê Huỳnh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho tôi
hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc Nông trường Long Hòa, cùng toàn
thể công nhân viên chức kỹ thuật tại Nông Trường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ,
cung cấp thông tin và tạo điều kiện cho tôi được tìm hiểu, đã giúp tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Cuối cùng:
Cho tôi gởi lời cám ơn đến tất cả những người bạn, sinh viên, đồng nghiệp đã
giúp đỡ và đóng gốp cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường,cũng như trong
thời gian làm khóa luận tốt nghiệp này.
Tháng 6 Năm 2011
Người viết
Nguyễn Văn Thành
i
TÓM TẮT
NGUYỄN VĂN THÀNH, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng 7/2011.
Với tên đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA SỬ DỤNG ETHYLENE TRÊN CÂY
CAO SU TẠI VÙNG ĐẤT XÁM DẦU TIẾNG”.
Người hướng dẫn: ThS. LÊ HUỲNH
Nghiên cứu được tiến hành tại 3 lô thuộc Nông Trường Long Hòa. Mục đích
đánh giá hiệu quả khi sử dụng chất khí Ethylene kích thích phù hợp giống
nào.Mục tiêu nghiên cứu nhằm so sánh sản lượng mủ tại lô có xủ lý bơm khí
Ethylene và trên lô không xử lý bơm khí cùng giống VM515 và so sánh sản
lượng mủ của 2 giống VM515 và PB235 cùng sử dụng kỹ thuật dùng khí
Ethylene.
Phương pháp chọn cây trên cơ sở chọn cây đại diện dựa vào 2 biểu đồ D1,3 và
Hdc trên lô 1K,5D (xử lý bơm khí ethylene) và lô 3F (lô đối chứng).
Các nghiệm thức thí nghiệm gồm:
-Nghiệm thức 1 lô 1K sử dụng thuốc kích thích khí ethylene.
-Nghiệm thức 2 lô 1K bơm khí ethylene, ngày lấy mủ không xủ lý kích thích khí.
-Nghiệm thức 3 lô không xử lý khí.
-Nghiệm thức 4: Lô 5 D,lô có kích thích khí ethylen.
-Nghiệm thức 5: Lô 5 D,lô bơm khí ethylene,ngày lấy mủ là ngày không bơm khí.
Thí nghiệm được bố trí lặp lại theo thời gian, mỗi một lô lấy số lượng mẫu
đại diện là 100 cây để lấy số liệu so sánh.
Kết quả:
Sản lượng mủ lô 1K có xủ lý bơm khí Ethylene tăng hơn so với lô 3F.
Sản lượng mủ của 2 giống VM515 và PB235 cùng sử dụng kỹ thuật dùng khí
Ethylene có khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê.
Phương trình tương quan cho thấy cây có D1,3 lớn cho sản lượng lớn,Hdc
không ảnh hưởng tới sản lượng mủ của cây.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ...................................................................................................................... i
TÓM TẮT ........................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Ý nghĩa ...................................................................................................................... 3
1.3 Giới hạn của đề tài .................................................................................................... 3
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................ 4
2.2. Tổng quan về hai dòng vô tính. ............................................................................... 7
2.2.1. Dòng vô tính VM 515 ............................................................................................... 7
2.2.2.Dòng vô tính PB 235. ................................................................................................ 7
2.3. Các chỉ tiêu sử dụng phương pháp kích thích bằng khí ethylene ............................ 8
2.3.1. Tiêu chuẩn cây được sử dụng phương pháp kích thích bằng khí ethylene ............... 8
2.3.2. Hàm lượng DRC ....................................................................................................... 8
2.4. Chất kích thích và vật liệu sử dụng.......................................................................... 9
2.4.1. Khí ethylene .............................................................................................................. 9
2.4.2. Liều lượng sử dụng và nhịp độ bơm khí. ................................................................ 10
2.4.3. Phương pháp bơm khí ethylene vào hộp trên thân cây. .......................................... 10
2.5. Những nghiên cứu về việc sử dụng chất kích thích trên cây cao su. ..................... 10
2.5.1. Những nghiên cứu về việc sử dụng chất kích thích trên cây cao su trên thế giới... 10
2.5.2. Những nghiên cứu trong nước. ............................................................................... 11
2.5.2.1. Ảnh hưởng của chất kích thích Ethephon đến các chỉ tiêu sinh lý mủ .... 12
2.5.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về công nghệ dùng khí ethylene ở nước ta. .. 12
2.6. Sơ lược các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất mủ. ................................................... 15
2.6.1. Nhịp độ cạo ............................................................................................................. 15
2.6.2. Độ dốc và hướng miệng cạo. .................................................................................. 16
2.6.3.Chiều cao miệng cạo . .............................................................................................. 16
iii
2.6.4. Độ sâu cạo mủ và độ hao dăm. ............................................................................... 17
2.6.5. Giờ cạo trong ngày.................................................................................................. 18
2.6.6. Phần cây cạo ........................................................................................................... 18
2.7. Sơ lược về một số thông số sinh lý mủ. ................................................................. 19
2.7.1. Đường(sucrose)....................................................................................................... 19
2.7.2. Tổng Hàm lượng chất khô (TSC) ........................................................................... 19
2.7.3. Lân vô cơ Pi. ........................................................................................................... 19
2.7.4. Hàm lượng Mg2+ ..................................................................................................... 20
Chương 3. MỤC TIÊU NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 21
3.1.1 Mục đích. ............................................................................................................. 21
3.1.2 Mục tiêu. .............................................................................................................. 21
3.1.3 Các nội dung nghiên cứu. .................................................................................... 21
3.2 . Vật liệu nghiên cứu. .............................................................................................. 21
3.2.1. Vườn cao su. ........................................................................................................... 21
3.2.2. Khí ethylene ............................................................................................................ 23
3.2.2.1. Hộp RRIMFLOW .................................................................................... 23
3.2.2.2. Dụng cụ bơm khí ethylene vào hộp. ........................................................ 24
3.2.3 Đo sản lượng ............................................................................................................ 25
3.2.4. Bảng sơ lược. .......................................................................................................... 25
3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 26
3.3.1. Nghiệm thức ........................................................................................................... 26
3.3.2.Ngoại nghiệp ............................................................................................................ 26
3.3.3 Nội nghiệp................................................................................................................ 27
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 28
4.1. Kết quả chọn cây đại diện ...................................................................................... 28
4.1.1. Biểu đồ phân bố tần số D1,3,Hdc của giống VM515 lô 1K được xử lý bơm khí
ethylene. ............................................................................................................................ 28
4.1.2. Biểu đồ phân bố tần số đối với D1,3 ,Hdc trên giống VM515 lô đối chứng (3F). ... 30
4.1.3. Biểu đồ phân bố tần số của D1,3,Hdc trên giống PB235 lô 5D được xử lý bơm khí
ethylene. ............................................................................................................................ 31
4.2 So sánh sản lượng mủ của trên giống VM515 ........................................................ 32
iv
4.2.1 So sánh sản lượng mủ của giống VM515 trong kỹ thuật dùng chất kích thích khí
Ethylene với lô đối chứng qua 2 nghiệm thức NT1 và NT3............................................. 32
4.2.2 Phân tích sản lượng của giống VM515 trong kỹ thuật dùng chất kích thích với lô đối
chứng qua 2 nghiệm thức NT2 và NT3. ........................................................................... 35
4.3. So sánh sản lượng của giống VM515 và PB235 trong kỹ thuật dùng chất kích thích.
...................................................................................................................................... 37
4.3.1. So sánh sản lượng của giống VM515 và PB235 trong kỹ thuật dùng chất kích thích
qua 2 nghiệm thức NT1 và NT4. ...................................................................................... 37
4.3.2. So sánh sản lượng mủ của giống VM515 và PB235 trong kỹ thuật dùng chất kích
thích qua 2 nghiệm thức NT2 và NT5. ............................................................................. 39
4.4. Phân tích sản lượng mủ trong lô xử lý khí. ............................................................ 40
4.4.1. So sánh sản lượng mủ trong lô 1K giữa trung bình lần lấy mủ 2 và 5 với trung bình
lần lấy mủ 3 và 6. .............................................................................................................. 40
4.4.2. Phân tích sản lượng trong lô 5D giữa Tb lần lấy mủ 2 và 5 với Tb lần lấy mủ 3 và 6.
.......................................................................................................................................... 43
Biểu đồ 5.11: So sánh sản lượng mủ qua trung bình các lần lấy. ..................................... 46
4.5. Phương trình tương quan giữa sản lượng 3 lô với D1,3 và Hdc. ........................... 46
4.5.1. Phương trình tương quan giữa sản lượng lô 1K có kích thích (NT1) với D1,3,Hdc. 46
4.5.2 Phương trình tương quan giữa sản lượng lô 3F với D1,3,Hdc. .................................. 48
4.5.3. Phương trình tương quan giữa sản lượng lô 5D có kích thích (NT4) với D1,3,Hdc. 49
4.6. So sánh phần trăm tăng sản lượng giữa các lần lấy mủ các lô 1K, 3F, 5D. .......... 51
4.6.1. So sánh phần trăm tăng sản lượng giữa lô 1K và lô 3F. ......................................... 51
4.6.2. So sánh phần trăm tăng sản lượng 5D. ................................................................... 51
4.6.3. So sánh phần trăm tăng sản lượng giữa 1K và 5D.................................................. 52
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 54
5.1. Kết luận .................................................................................................................. 54
5.2. Kiến nghị................................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 56
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ I
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.2: Hàm lượng cao su khô (%) của RF và chế độ cạo bình thường qua ba năm cạo
mủ tại NT Bến Củi ( Đỗ Kim Thành, 2010 ) ...................................................................... 9
Bảng 2.3: Trung bình năng suất của RRIMFLOW và chế độ cạo bình thường qua bốn năm
thu hoạch mủ tại CTCS Đồng Nai (Đổ Kim Thành, 3/2010). .......................................... 13
Bảng 2.4: Trung bình năng suất của RF và chế độ cạo bình thường qua ba năm thu hoạch
mủ tại NT cao su Bến Củi (Đổ Kim Thành, 3/2010) ........................................................ 13
Bảng 2.5: Năng suất vườn cây ứng dụng kỹ thuật RF so với vườn cây cạo theo quy trình
tại CTCS Dầu Tiếng (ĐC) (Đổ Kim Thành, 3/2010) ....................................................... 14
Bảng 2.6: Địa hình và số lượng cây cạo. ......................................................................... 19
Bảng 3.1: Giống, nghiệm thức,lần lấy mủ. ....................................................................... 25
Bảng 4.1: Bảng phân bố tần số D1,3,Hdc của lô 1K. .......................................................... 28
Bảng 4.2: Bảng phân bố tần số của D1,3,Hdc lô đối chứng (lô 3F).. ................................. 30
Bảng 4.3: Bảng phân bố tần số của D1,3,Hdc lô 5D. .......................................................... 31
Bảng 4.5: Sự sai khác về sản lượng giữa NT1 và NT3. ................................................... 33
Bảng 4.6:So sánh sản lượng nghiệm thức NT1 và NT3 .................................................. 34
Bảng 4.7: Kiểm tra phương sai giữa NT2 và NT3............................................................ 35
Bảng 4.8: Sự sai khác về sản lượng giữa NT2 và NT3. ................................................... 36
Bảng 4.9: Kiểm tra phương sai giữa NT1 và NT4............................................................ 37
Bảng 4.10: Sự sai khác về sản lượng giữa NT1 và NT4................................................... 37
Bảng 4.11: So sánh sản lượng nghiệm thức NT1 và NT4. ............................................... 38
Bảng 4.12: Kiểm tra phương sai giữa NT2 và NT5.......................................................... 39
Bảng 4.13: Sự sai khác về sản lượng giữa NT2 & NT5. .................................................. 39
Bảng 4.14: Kiểm tra phương sai giữa Tb lần lấy mủ 2 và 5 với Tb lần lấy mủ 3 và 6 lô 1K.
.......................................................................................................................................... 40
Bảng 4.15: Sự sai khác về sản lượng giữa Tb lần lấy mủ 2 và 5 với Tb lần lấy mủ 3 và 6 lô
1K...................................................................................................................................... 41
Bảng 4.16: So sánh những lần lấy mủ trong lô 1K qua trắc nghiệm LSD 1 nhân tố (độ tin
cậy 95.0 %) ....................................................................................................................... 41
Bảng 4.17: Kiểm tra phương sai giữa TB lần (2 và 5) với Tb lần (3 và 6) lô 5D............. 43
vi
Bảng 4.18: Sự sai khác về sản lượng giữa trung bình lần 2 và 5 với trung bình lần 3 và 6 lô
5D...................................................................................................................................... 44
Bảng 4.19:So sánh những lần lấy trong lô 5D qua trắc nghiệm LSD 1 nhân tố với độ tin
cậy 95.0 % ........................................................................................................................ 44
Bảng 4.20: PTTQ sản lượng có kích thích (NT1) với D1,3 lô 1K. .................................... 46
Bảng 4.21: PTTQ sản lượng có kích thích (NT1) với Hdc lô 1K. ..................................... 47
Bảng 4.22: PTTQ giữa sản lượng lô 3F (NT3) với D1,3. .................................................. 48
Bảng 5.23: PTTQ giữa sản lượng lô 3F (NT3) với Hdc. ................................................... 48
Bảng 4.24: PTTQ giữa sản lượng có kích thích (NT4) với D1,3 lô 5D. ............................ 49
Bảng 4.25: PTTQ giữa sản lượng có kích thích (NT4) với Hdc lô 5D. ............................. 50
Bảng 4.26: So sánh sản lượng 1K với lô 3F. .................................................................... 51
Bảng 4.27: So sánh sản lượng lô 5D ............................................................................... 52
Bảng 4.28: So sánh sản lượng giữa 1K và 5D. ................................................................ 52
vii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ phân bố tần số đối với D1,3, giống VM515 (lô 1K). ....................... 29
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ phân bố tần số đối với Hdc trên giống VM515 (lô 1K). .................. 29
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ phân bố tần số của D1,3 trên giống VM515 lô đối chứng( 3F). ....... 30
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ phân bố tần số của Hdc trên giống VM515 lô đối chứng( 3F)......... 31
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ phân bố tần số của D1,3 trên giống PB235 lô 5D. ........................... 32
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ phân bố tần số của Hdc trên giống PB235 lô 5D. ............................ 32
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ so sánh sản lượng trung bình giữa NT1&NT3. .............................. 34
Biểu đồ 4.8: Sản lượng trung bình giữa Lô 1K (Tb lần lần lấy mủ 2,3,5,6) với Tb lô 3F
(NT2 và NT3). .................................................................................................................. 36
Biểu đồ 4.9: Sản lượng trung bình giữa lô 1K với lô 5D (NT1vàNT4). ......................... 38
Biểu đồ 4.10: So sánh sản lượng mủ qua trung bình các lần lấy. ..................................... 43
Biểu đồ 4.11: So sánh sản lượng mủ qua trung bình các lần lấy. ..................................... 46
Biểu đồ 4.12:Biểu đồ phân bố sản lượng có kích thích (NT1) với D1,3 lô 1K. ................. 47
Biểu đồ 4.13: Biểu đồ phân bố sản lượng (NT1) với Hdc lô 1K. .................................... 47
Biểu đồ 4.14: Biểu đồ phân bố sản lượng lô 3F (NT3) với D1,3. ...................................... 48
Biểu đồ 4.15: Biểu đồ phân bố sản lượng lô 3F (NT3) với Hdc. ...................................... 49
Biểu đồ 4.16: Biểu đồ phân bố sản lượng (NT4) với D1,3 lô 5D. .................................... 49
viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
C2H4
Công thức hóa học khí Ethylene
CTCS
Công ty Cao su
D1.3
Đường kính tại vị trí 1,3 m
DT
Diện tích
ĐC
Đối chứng
DRC
Hàm lượng cao su khô
G/c/c
Lượng mủ quy khô
Hdc
Chiều cao dưới cành
F
Trắc nghiệm phương sai
IRSG
Tổ chức nghiên cứu cao su thế giới
KT
Kích thích
PTTQ
Phương trình tương quan
ml
Thể tích đo bằng ml
NT1
Nghiệm thức 1
NT
Nông trường
P
Xác suất
R2
Hệ số xác định mức độ tương quan
r
Hệ số tương quan
RF
RRIMFLOW
SL
Sản lượng
SLTB
Sản lượng trung bình
t
Trắc nghiệm t trong so sánh trung bình
TSC
Tổng Hàm lượng chất khô
TB
Trung bình
ix
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Đặt vấn đề
Từ khi được người Pháp du nhập vào Việt Nam vào năm 1897, cây cao su đã
dần trở thành một trong những cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao. Hiện nay,
trong tình hình nhu cầu tiêu thụ cao su tăng cao của của thế giới, theo nghiên cứu
của Tổ chức nghiên cứu cao su thế giới (IRSG), tiêu thụ cao su trên toàn thế giới tại
tháng 7/2010 đã tăng thêm 23,1 triệu tấn gồm cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp,
tương đương 11,2% so với cùng kỳ năm 2009. Theo nguồn tin Reuters dẫn báo cáo
của Tập đoàn Nghiên cứu Cao su Quốc tế (IRSG), nhu cầu cao su thiên nhiên và
cao su tổng hợp trên toàn cầu năm 2011 dự kiến sẽ tăng lên 26,1 triệu tấn so với
năm 2010 (caosu.net). Trong những năm gần đây ngành cao su Việt Nam đã áp
dụng nhiều biện pháp nhằm năng cao năng suất và tăng sản lượng, trong đó biện
pháp sử dụng giống tốt có thành tích cao và thích hợp với từng vùng sản xuất, thuốc
kích thích là một trong những biện pháp hàng đầu.
Năm 2010, ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đặt mục tiêu tăng diện
tích cao su lên trên 40.000 ha, đưa tổng diện tích cao su cả nước lên 715.000 ha,
diện tích trồng cao su tập trung chủ yếu ở Đông Nam bộ (64%), kế đến là Tây
Nguyên (24,5%) và duyên hải miền Trung (10 %). Diện tích cây cao su ở vùng Tây
Bắc mới đạt khoảng 10.200 ha (chiếm 1,5%).Trong chiến lược phát triển đến năm
2010, Tổng Công ty Cao su Việt Nam đã định hướng nâng cao năng suất bình quân
từ 1,4–1,5tấn/ha/năm lên 1,9–2,2 tấn/ha/năm, bằng các biện pháp kỹ thuật và ứng
dụng các tiến bộ khoa học của thế giới (Tổng Công ty Cao su Việt Nam, 2003),
Năm 2010, Việt Nam đã xuất khẩu xấp xỉ 783.000 tấn cao su trị giá 2,376 tỷ USD
1
sang 39 quốc gia, trong đó Trung Quốc chiếm 60%. Năm 2011, Việt Nam dự kiến
xuất khẩu khoảng 760.000 tấn cao su, trị giá gần 3 tỷ USD (caosu.net, tập đoàn cao
su VN). Hiện nay diện tích cao su của Việt Nam được xếp thứ 6 (chiếm khoảng
6,4% tổng diện tích cao su thế giới), sản lượng xếp thứ 5 (khoảng 7,7% tổng sản
lượng cao su thế giới) và xuất khẩu đứng thứ 4 (khoảng 9%).Những thành tựu trên
của tập đoàn cao su Việt nam sẽ tạo bàn đạp cho sức bứt phá trong năm 2010 và
những năm tiếp theo để sớm đạt mục tiêu 800.000 ha, do mở rộng trồng cao su ở
Campuchia nên sản lượng sẽ đạt mức 1,2 triệu tấn cao su, kim ngạch xuất khẩu đạt
2 tỷ USD theo mục tiêu của Chính phủ đề ra.
Vì giá trị ngày càng lớn của thứ vàng trắng mang lại những lợi nhuận to lớn,
tập đoàn cao su VN kết hợp với viện nghiên cứu sinh học luôn đi đầu trong việc tìm
ra những phương pháp kích thích nhằm tăng sản lượng mủ, đã được quan tâm và
nghiên cứu nhiều. Ban đầu là hợp chất có chứa gốc CuSO4,tiếp theo đó được nghiên
cứu, sử dụng phổ biến hiện nay là chế phẩm Ethephon (acid 2-chloroethyl
phosphonic 2,5%), các nghiên cứu về hoạt chất ethephon ,sử dụng chất kích thích
mủ Ethephon đem lại sự gia tăng sản lượng trên tất cả các chế độ khai thác. Tuy
nhiên, mức độ gia tăng sản lượng sau khi kích thích còn tùy thuộc vào các yếu tố
như dòng vô tính, thời gian kích thích trong năm, vị trí miệng cạo, số lần bôi thuốc
trong năm, nồng độ thuốc v .v... Kết quả cho thấy sản lượng mủ khô mỗi lần cạo
(g/c/c) của các chế độ khai thác trên các dòng vô tính GT1, PB235, PB255, VM515
đều gia tăng khi sử dụng kích thích ( Đỗ Kim Thành và các cộng sự). Tuy nhiên,
việc sử dụng những phương pháp kích thích này có những hạn chế nhất định.
Kỹ thuật áp dụng hiện nay tại các công ty cao su là kích thích mủ bằng khí
ethylene (với nhiều tên gọi công nghệ RRIMFLOW, REACTORRIM, Patch & Tap,
G-Flex, GasTech) ra đời và được nghiên cứu từ những năm 1990, nhằm một mục
đích gia tăng sản lượng mủ, với ưu điểm giảm công lao động mà vẫn có thể tối ưu
hóa tiềm năng năng suất trên một đơn vị diện tích, đồng thời có thể khắc phục
những hạn chế của việc sử dụng những phương pháp kích thích trên.
2
Được biết, ở Malaysia phương pháp này đã được sử dụng từ năm 1996 đến
nay và được xem là phương pháp tiên tiến nhất trên thế giới. Phương pháp này đặc
biệt phát huy tác dụng đối với những vườn cây cao su để tăng sản lượng mủ hoặc
tận dụng tối đa lượng mủ khai thác trên vườn cây chuẩn bị thanh lý. Nó sẽ giúp cho
người trồng tận thu tuyệt đối lượng mủ cao su còn trong thân cây trước khi cưa bỏ.
Việt Nam bắt đầu thử nghiệm công nghệ này từ năm 2005, đã thực hiện
nghiên cứu ứng dụng trong 4 năm (2005 - 2008),báo cáo của Đỗ Kim Thành 3/2010
thuộc Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam cho kết luận áp dụng công nghệ kích
thích mủ bằng khí Ethylene (RRIMFLOW) đã gia tăng năng suất vườn cây cao hơn
khai thác thông thường theo quy trình 16 – 21%. Năng suất bình quân đạt 2,1-2,4
tấn/ha. Tuy nhiên việc áp dụng ở nước ta mới có một vài nơi như : Đồng Nai, Bình
Dương, Tây Ninh, Hòa Bình…vv
Nhằm đánh giá những ưu điểm của kỹ thuật này về mặt kinh tế cũng như
công sức lao động, đồng thời rút ra một số kinh nghiệm, kiến nghị cho việc áp dụng
công nghệ này vào sản xuất một cách có hiệu quả nhất, đề tài “ĐÁNH GIÁ HIỆU
QỦA SỬ DỤNG KHÍ ETHYLENE TRÊN CÂY CAO SU” đã được thực hiện.
1.2 Ý nghĩa
Điều quan trọng mà đề tài mang lại là nhằm đánh giá hiệu quả về mặt kinh tế
của công nghệ này mang lại.
1.3 Giới hạn của đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài có giới hạn, gần 1/3 thời gian là vào mùa rụng
lá của cây cao su nên không thể quan trắc và thu thập đề tài được.
Đề tài chỉ là một phần nhỏ trong toàn thể một vấn đề lớn về việc sử dụng khí
Ethylene trên cây cao su.
3
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Địa điểm nghiên cứu
Vùng đất Dầu Tiếng nằm ở phía tây bắc của tỉnh Bình Dương, tập trung dọc
trên lưu vực tả ngạn sông Sài gòn hướng tây bắc,phía bắc giáp hồ thuỷ lợi Dầu
Tiếng, phía nam giáp thị trấn Bến Cát, phía đông giáp Chơn Thành huyện Bình
Long và phía tây là sông Sài gòn. Trung tâm của Công ty đặt tại Thị trấn Dầu Tiếng
một thị trấn của vùng nông công nghiệp lớn nằm trên bờ sông Sài Gòn cách thị xã
Thủ Dầu Một 60 Km và cách thành phố Hồ Chí Minh 90 Km đường giao thông
đường bộ.
Vùng đất Dầu Tiếng rất thuận lợi với sự phát triển ngành kinh tế cây cao su
do cấu tạo bởi đất phù sa cổ sinh lớp đất mặt có màu xám nâu với tỷ lệ phần trăm
cát thịt ở bề mặt khá cao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa nắng phân định giàu ánh
sáng nắng lượng mưa khá cao.
Công ty cao su Dầu Tiếng trước đây là đồn điền cao su MICHELIN do tư
bản Pháp xây dựng vào năm 1917; sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng đồn
điền MICHELIN được đổi tên là Nông trường quốc doanh cao su Dầu Tiếng. Ngày
21 tháng 05 năm 1981 Quốc doanh cao su Dầu Tiếng được Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ký quyết định chuyển thành Công ty cao su Dầu Tiếng đồng thời
được cấp giấy phép thành lập số 152/NN-TCCB/QĐ ngày 04 tháng 03 năm 1993
của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
4
Thực hiện chủ trương đổi mới và phát triển doanh nghiệp ngày 13/11/2009
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển Công ty cao su Dầu Tiếng thành
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cao su Dầu Tiếng hoạt động theo mô
hình Công ty mẹ - công ty con theo quyết định số: 3283/QĐ-BNN-ĐMDN với quy
mô là doanh nghiệp hạng I vốn điều lệ là 824 tỷ đồng, nhiệm vụ chủ yếu là
trồng,khai,thác chế biến,xuất khẩu cao su và kinh doanh một số ngành nghề khác.
Công ty có 09 phòng nghiệp vụ hành chánh kinh tế và kỹ thuật với chức năng tham
mưu đề xuất các biện pháp và thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhằm hoàn thành
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty,
Chuyên ngành: Trồng mới, khai thác, chế biến, xuất khẩu cao su thiên
nhiên,kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp,...
Các sản phẩm chính: SVR CV50, SVR CV60, SVR L, SVR 3L, SVR 10,
SVR 20, cao su ly tâm LA, HA, v.v... với 01 Xí nghiệp có chức năng sản xuất chế
biến mủ cao su,và 03 Nhà máy (Nhà máy Chế biến mủ Bến Súc ,Nhà máy chế biến
mủ Long Hoà và Nhà máy chế biến mủ Phú Bình)
Công ty cao su Dầu Tiếng có 11 Nông trường chuyên canh cao su, nhiệm vụ
xây dựng vườn giống, trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su.
Xuất khẩu đi các nước chủ yếu như Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,
Ý, Pháp, Đài Loan…
5
Hình 2.1: Xuất khẩu theo quốc gia năm 2009 (CTCS Dầu tiếng,2009)
Bảng 2.1: Tên và diện tích nông trường thuộc Công ty cao su Dầu Tiếng
Tên nông trường cao su
Diện tích (ha) Trồng mới(ha)
SL mủ quy khô(tấn)
1. Đoàn Văn Tiến.
3725,8
215
3500
2. Trần Văn Lưu .
4288,9
272
5500
3. Minh Thạnh .
2254
125
4150
4. Long Hoà .
3764
142
7200
5. Phan Văn Tiến.
2086,3
204
2000
6. Long Nguyên .
2446
117
3800
7. Minh Tân .
2176,6
139
4300
8. Bến Súc .
2007,9
105
2250
9. Long Tân.
1952,3
123
3250
10. An Lập .
1786,2
50
2300
11. Thanh An.
2507,4
142
2850
(Nguồn: Công ty cao su Dầu Tiếng,2010)
6
Nông trường cao su Long Hòa là một trong 11 nông trường thuộc tổng công
ty cao su Dầu Tiếng, các năm gần đây nhờ áp dụng những tiến bộ của khoa học kỹ
thuật trong quá trình khai thác mủ,trong đó có sử dụng công nghệ bơm khí ethylene
lên cây cao su từ năm 2008, sản lượng trung bình tăng 21% (NT cao su Long hòa)
so với những năm trước nên sản lượng đã có sự gia tăng đáng kể hơn nhiều nông
trường khác, hiện nay công nghệ này được sử dụng rộng rãi hơn cho toàn nông
trường, cũng như cho toàn công ty nhằm gia tăng sản lượng đáp ứng cho nhu cầu
cao su trên thế giới.
2.2. Tổng quan về hai dòng vô tính.
2.2.1. Dòng vô tính VM 515
Giống VM 515 là dòng vô tính nhập từ Malaysia năm 1978, chưa rõ phả hệ
được khuyến cáo ở bảng 1 tại Việt Nam từ 1991. Giống VM515 sinh trưởng trên
trung bình trong thời gian kiến thiết cơ bản, năng suất cao, có thể đạt 1,5 - 1,9
tấn/ha/năm ở Đông Nam Bộ và 1,4 - 1,7 tấn/ha/năm ở Tây Nguyên ở cao độ dưới
dưới 600 m trong 10 năm cạo đầu tiên. Giống VM515 tăng trưởng khi cạo kém, cây
thường phân cành không cao, trung bình khoảng từ 4 đến 4,6m, đường kính không
lớn, cây da màu xẫm, ít nhiễm bệnh nấm hồng và loét sọc mặt cạo, nhưng dễ nhiễm
bệnh rụng lá mùa mưa và phấn trắng, dễ khô mủ, đáp ứng với kích thích từ trung
bình đến khá. Giống VM515 chỉ được khuyến cáo trồng qui mô vừa ở Đông Nam
Bộ và Tây Nguyên ở cao độ dưới 600 m, không nên trồng ở vùng có bệnh rụng lá
nặng hoặc có gió mạnh và không nên mở cạo sớm khi cây chưa đủ tiêu chuẩn về
sinh trưởng.
2.2.2.Dòng vô tính PB 235.
Đặc điểm sinh trưởng: Khoẻ ở vùng thuận lợi, ở vùng bất thuận (Tây Nguyên
cao độ hơn 600m, Duyên hải miền Trung) sinh trưởng không trội hơn các giống
GT1,VM515. Tăng trưởng trong khi cạo khá.
Sản lượng: Năng suất thay đổi theo điều kiện môi trường và từng năm, sản
lượng cao, đạt sớm hơn ở vùng Đông Nam bộ, nhưng trung bình ở vùng bất thuận.
Các đặc tính quan trọng khác:
7
Thân thẳng, tròn đều, cành phân tầng cân đối ở giai đoạn đầu, rậm trung
bình, về sau tán nhỏ với 1-2 cành chính, cành thấp tự rụng. Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ
các loại bệnh trừ bệnh phấn trắng thì dễ nhiễm. Kháng gió trung bình đến kém.Nên
áp dụng chế độ cạo nhẹ, đáp ứng kích thích trung bình.
Đánh giá chung :
Có sinh trưởng khoẻ và sản lượng cao trong điều kiện thuận lợi nhưng thành
tích giảm sút rõ trong điều kiện bất thuận, nhất là vùng cao. Không trồng ở vùng có
cao độ trên 600-700 m do bệnh phấn trắng nặng và vùng thường xảy ra gió bão do
khả năng kháng gió kém. Cần lưu ý trong việc áp dụng chất kích thích mủ vì có thể
dẫn đến đáp ứng thấp và khô miệng cạo cao.
2.3. Các chỉ tiêu sử dụng phương pháp kích thích bằng khí ethylene
2.3.1. Tiêu chuẩn cây được sử dụng phương pháp kích thích bằng khí ethylene
Điều kiện gắn hộp là những cây có vòng thân cây phải đạt chuẩn với chu vi
lớn hơn 55 cm, cây sinh trưởng bình thường, tán lá cây cao su phải tốt và cây phải
được chăm sóc tốt và bón phân đầy đủ,có kỹ thuật cạo tốt.
Đặc biệt không sử dụng phương pháp này cho những cây bị cụt đọt, bệnh
nấm hồng, cây bị khô miệng cạo.
2.3.2. Hàm lượng DRC
Hàm lượng DRC (Dry Rubber Content) hay hàm lượng cao su khô của vườn
cây không dưới 2.8 g/10ml.
Lấy ống thủy tinh thể tích 10ml, cho 10ml mủ vào ống sau đó đổ ra,rửa sạch
mủ trong ống vào chảo để đun sôi đến khi bốc hơi hết lượng nước có trong mủ, đun
cho đến khi lượng mủ trong chảo hơi ngã màu vàng, rồi lột sạch mủ trong
chảo.Dùng cân tiểu li độ chính xác đến 0,01g, cân lấy kết quả,(1o mủ khi cân thì
bằng 0,1g)
8
Bảng 2.2: Hàm lượng cao su khô (%) của RF và chế độ cạo bình thường qua ba
năm cạo mủ tại NT Bến Củi ( Đỗ Kim Thành, 2010 )
Năm
Chế độ cạo bình thường(đơn vị : độ)
Chế độ cạo RF(đơn vị : độ)
2006
34,8
30,8
2007
36,0
30,6
2008
33,1
28,9
Trung bình
34,6
30,1
2.4. Chất kích thích và vật liệu sử dụng
2.4.1. Khí ethylene
Ethylene là một khí cacbua-hydro không no, có công thức hoá học là C2H4,
trong cấu trúc phân tử có một liên kết đôi. Đây là một chất khí không màu, không
vị, dễ sử dụng, không có hại cho sức khỏe, thân thiện với môi trường. không gây
độc, có khả năng gây cháy nổ chỉ khi ở nồng độ cao hơn 2,7%. Trong không khí
bình thường có chứa khoảng 0,01 microlit ethylene/lít không khí.
Ethylene là một hormone của sự chín trong trái cây, làm cho rau bị già đi và
làm cho lượng chất xơ trong rau tăng rõ rệt. Sự tạo thành ethylene làm tăng hoạt
động sinh lý, hô hấp, sự xâm nhập của vi sinh vật.
Ethylene có đặc tích kích thích sinh trưởng của các tế bào thực vật, do đó có
tác dụng làm tăng trưởng về kích thước cây trồng, kích thích sự ra hoa ở các loại
cây ăn quả. Khi được bơm vào cây Ethylene sẽ thẩm thấu qua lớp vỏ cây và kích
thích ra mủ ở cây cao su. Sau khi bơm khí Ethylene vào cây, khí Ethylene kích thích
mủ cao su có thể sẽ chảy ra liên tục suốt ngày đêm nên ngoài việc trang bị chén
hứng mủ.
Ethylene là một chất khí nên khó sử dụng trực tiếp được. Trong sản xuất,
người ta sử dụng Ethrel là hợp chất hóa học của ethylene,dưới dạng lỏng khi vào
cây làm tăng độ pH tăng lên Ethrel phân huỷ cho Ethylene. Nhưng hiện nay người
ta đã biết cách sử dụng trực tiếp khí ethylene, bằng cách sử dụng loại hộp gắn trên
9
cây, khi bơm khí vào hộp một thể tích khí nhất định thì khí ethylene sẽ thẩm thấu
trực tiếp vào trong mô của cây.
2.4.2. Liều lượng sử dụng và nhịp độ bơm khí.
Một lần bơm từ 30 40 ml khí Ethylene, một bình
bơm khí có thể chứa lượng
khí
bơm
được
khoảng
12.000 lần,lần bơm khí sau
cách lần bơm kế tiếp theo
chu kỳ khoảng thời gian
cách nhau 10 ngày. Lần đầu
tiên bơm sẽ được nghỉ 48
tiếng cách cạo, những lần
bơm sau cách cạo 24 tiếng
sau đó cạo.
Hình 2.2: Kỹ thuật bơm khí.
2.4.3. Phương pháp bơm khí ethylene vào hộp trên thân cây.
Bơm khí trực tiếp vào hộp bằng dụng cụ bình bơm khí, mỗi lần bơm khí cách
nhau 10 ngày và bơm từ từ. Một bình chứa khí bơm được khoảng 12.000 lần, mỗi
lần bơm từ 30 - 40 ml khí Ethylene. Ở lần bơm khí kích thích đầu tiên, sau 48 giờ
tiến hành cạo mủ, còn những lần sau tiến hành cạo mủ sau khoảng 24 giờ. Theo
khuyến cáo của đơn vị chuyển giao công nghệ, để tránh hiện tượng rò rỉ khí đòi hỏi
công nhân khi thao tác bơm khí nên có bước kiểm tra đoạn nối giữa ống nhựa và nút
kim loại.
2.5. Những nghiên cứu về việc sử dụng chất kích thích trên cây cao su.
2.5.1. Những nghiên cứu về việc sử dụng chất kích thích trên cây cao su trên
thế giới.
Những chất phổ biến được sử dụng như các hợp chất có chứa gốc CuSO4;
2,4D; 2,4,5T; ethephon (axit 2 cloroetyl fotfonic)…, những chất kích thích làm tăng
10
năng suất lên gấp đôi sau lần cạo đầu tiên, Đến này các chất kích thích vẫn còn
được sử dụng cho kết quả vẫn ổn định,nhất là hợp chất có chứa gốc ethylene như
ethephon (axit 2-cloroetyl-fotfonic). Ở nước ta ethephon được nghiên cứu thành
chất kích thích với nhiều tên gọi khác nhau.
2.5.2. Những nghiên cứu trong nước.
STIMULATEX thành phần chủ yếu là hoạt chất Ethephon (acid 2chloroethyl phosphonic, 2.5%) + phụ gia. Là sản phẩm được nghiên cứu là sự kết
hợp giữa viện nghiên cứu cao su Việt Nam và Trung tâm sinh học cao su,sử dụng
nguyên liệu chứa gốc ethylen đó là ethephon (ET).
ETHEPHON
Bôi lên miệng cây
Khí ETHYLENE
ngoại sinh
Phân giải
Hình 2.3: Quá trình hóa học Ethephon khi vào cây.
Chất Ethephon là một loại trong nhóm thuốc điều hòa sinh trưởng cây
trồng,được ứng dụng trong việc kích thích ra hoa của một số cây trồng như: xoài,
dứa (khóm), tăng tỉ lệ hoa cái (dưa, bầu bí). Trên cây cao su, chất Ethephon được sử
dụng bôi vào miệng cạo để tăng sản lượng mủ. Với loại chế phẩm 2,5% dùng 12gr/cây cao su cho một lần bôi, khoảng 3 - 4 tuần bôi một lần. Thuốc được bôi một
lớp mỏng ngay trên miệng cạo tái sinh, tiếp giáp với miệng cạo. Sử dụng hợp lý sản
phẩm này tránh hiện tượng khô miệng cạo, không ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển của Cao su. Với một số ưu điểm như sau :
Làm gia tăng áp suất bên trong ống mủ.
Làm chậm sự hình thành nút bít ống mủ, nhiều thí nghiệm chứng minh khi
bôi kích thích mủ làm giảm 52% nút bít ống mủ.
Ảnh hưởng đến tính thấm, tính dẻo của màng tế bào đưa đến kết quả làm
tăng vùng huy động mủ.
Làm gia tăng độ PH mủ nước, thúc đẩy sự biến dưỡng đường Succrose và sự
sinh tổng hợp cao su.
11
Ảnh hưởng của chiều dài miệng cạo và nồng độ chất kích thích ethephon
trong chế phẩm STIMULATEX qua chế độ cạo úp đến sản lượng mủ,những thông
số kỹ thuật sinh lý mủ trên hai dòng vô tính PB235 và GT1. Sau khi bôi thuốc kích
thích, sản lượng thường gia tăng ngay ở nhát cạo đầu tiên, lần cạo kế tiếp và sau đó
giảm dần và trở lại mức sản lượng bình thường hay hơi thấp hơn mức bình thường
chút ít, đối với chu kỳ bôi thuốc là 2 tháng. Sản lượng gia tăng chủ yếu là do thời
gian chảy mủ kéo dài hơn so với không bôi chất kích thích.
Các kết quả nghiên cứu hiệu quả của thuốc kích thích mủ dài hạn cho thấy
bôi thuốc liên tục trong thời gian dài thì hiệu lực của thuốc làm sản lượng giảm dần,
có nhiều giống cao su thuốc không còn hiệu quả nữa.
Theo nghiên cứu của Đỗ Kim Thành và các cộng sự tại viện nghiên cứu cao
su việt nam cho thấy lượng mủ quy khô mỗi lần cạo (g/c/c) của các chế độ khai thác
trên các dòng vô tính GT1, PB235, PB255, VM515 đều gia tăng khi sử dụng kích
thích có soạt chất ethephon.
2.5.2.1. Ảnh hưởng của chất kích thích Ethephon đến các chỉ tiêu sinh lý mủ
Người ta nhận thấy Ethephon tác động làm trì hoãn quá trình bít mạch mủ
sau khi cạo, do vậy kéo dài thời gian chảy mủ và kết quả là thu hoạch được sản
lượng mủ cao hơn. Hơn nữa, Ethephon tác động làm gia tăng áp suất thẩm thấu
trong tế bào ống mủ (Sethuraj và cộng sự, 1983), độ nhày mủ giảm (De Jonge,
1955) nên mủ chảy ra ngoài dễ dàng hơn.
Về mặt sinh hóa, chất kích thích khi bôi vào cây sẽ phóng thích ethylene
ngoại sinh (C2H4) chính chất này có tác dụng làm gia tăng sản lượng mủ. Theo J.D’
Auzac và J.L.Jacob (1994) chất kích thích làm tăng pH của mủ, gia tăng hoạt động
của men invertase và đồng thời tăng sự biến dưỡng của mủ. Chứng tỏ kích thích đã
làm tăng cường hoạt động sinh tổng hợp sử dụng đường nhiều hơn để tái tạo mủ
đưa đến sản lượng gia tăng.
2.5.2.2. Một số kết quả nghiên cứu về công nghệ dùng khí ethylene ở nước ta.
Nghiên cứu sử dụng khí ethylene ở nước ta bắt đầu vào năm 2005 với những
báo cáo tại viện cao su nước ta. Nghiên cứu ứng dụng về khí ethylene trong 4
12
năm (2005 - 2008), theo báo cáo của Đổ Kim Thành 3/2010 thuộc Viện Nghiên
Cứu Cao Su Việt Nam cho kết luận áp dụng công nghệ kích thích mủ bằng khí
ethylene (RRIMFLOW) đã gia tăng năng suất vườn cây cao hơn khai thác thông
thường theo quy trình từ 17 – 23%
Khí ETHYLENE
Bơm trực tiếp vào hộp
Thẩm thấu
Mô vỏ cây
Hình 2.4: Quá trình hóa học Ethylene khi vào cây.
Bảng 2.3: Trung bình năng suất của RRIMFLOW và chế độ cạo bình thường qua
bốn năm thu hoạch mủ tại CTCS Đồng Nai (Đổ Kim Thành, 3/2010).
Chế độ cạo
RRIMFLOW
Bình thường
Năm
Tỉ lệ
%
2006
2007
2008
Diện tích(ha) 1.077 1.957
4.977
4.068
1.951 2.183
2.183
2.128 2.144
121
1.756 1.911
1.714
1.683 1.769
100
Năng suất
(kg/ha)
Năng suất
(kg/ha)
2005
Tb
Năng suất tăng (kg/ha)
195
272
469
445
3.02
375
Bảng 2.4: Trung bình năng suất của RF và chế độ cạo bình thường qua ba năm thu
hoạch mủ tại NT cao su Bến Củi (Đổ Kim Thành, 3/2010)
Chế độ cạo
Năm
Tb
Tỉ lệ
%
2006
2007
2008
Diện tích(ha)
714
621
823
RRIMFLOW
Năng suất (kg/ha)
2.137
2.186
2.267
2.197
119
Bình thường
Năng suất (kg/ha)
1.803
1.922
1.820
1.849
100
334
264
447
348
Năng suất tăng (kg/ha)
13
Bảng 2.5: Năng suất vườn cây ứng dụng kỹ thuật RF so với vườn cây cạo theo quy
trình tại CTCS Dầu Tiếng (ĐC) (Đổ Kim Thành, 3/2010)
Công ty
Dầu tiếng
Mức tăng sản
Diện tích (ha)
Kg/ha/năm
ĐC
RF
ĐC
RF
%
Kg/ha
92,7
2.112
1.925
2.442
127
517
lượng so với ĐC
Những kết quả của thí nghiệm trên (bảng 2.3, 2.4 và 2.5) cho thấy việc sử
dụng công nghệ kích thích mủ bằng khí ethylene trên cây cao su mang lại những
hiệu quả rất đáng kể, về mặt năng suất với mức tăng năng suất vượt lên so với cạo
bình thường đạt mức tăng trung bình từ 16-21 % , giúp nông trường đạt được hiệu
quả kinh tế nhất nhưng lại giảm công lao động của công nhân.
Kết quả tại Công Ty cao su Đồng Nai cho kết luận như sau:
Vườn cây áp dụng RF qua ba năm liên tục (2007 – 2009) năng suất vẫn duy
trì ở mức cao, chưa thấy dấu hiệu suy giảm.
Năng suất bình quân đạt 2,0 -2,3 tấn/ha.
Chế độ cạo khi áp dụng RF nhẹ hơn so với chế độ cạo theo quy trình kỹ thật
do Chiều dài miệng cạo khoảng 12cm – 17 cm, thường là 1/4S.
Một số thuận lợi khi sử dụng công nghệ.
Mức độ tổn thương thấp, dễ sử dụng, không có hại cho sức khỏe, thân thiện
với môi trường.
Tối ưu hóa năng suất, sản lượng vườn cây, tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh. Tăng năng suất lao động.
DRC giảm trung bình từ 10-15 %.
Tỷ lệ khô miệng cạo không đáng kể.
Rút ngắn chiều dài miệng cạo, tiết kiệm vỏ cạo, kéo dài thời gian khai thác.
14