Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP TRONG SẢN XUẤT RAU ĂN LÁ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 – 2011 TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP
TRONG SẢN XUẤT RAU ĂN LÁ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 – 2011
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT
KHÓA: 2007 - 2011
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NGỌC DUY

Tháng 07/2011


i
 

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NÔNG NGHIỆP
TRONG SẢN XUẤT RAU ĂN LÁ VỤ ĐÔNG XUÂN 2010 – 2011
TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG

Tác giả
NGUYỄN NGỌC DUY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Bảo vệ Thực vật

Giảng viên hướng dẫn:


TS. VÕ THÁI DÂN
KS. TRẦN VĂN TUẬN

Tháng 07/2011


ii
 

LỜI CẢM TẠ

Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ tôi, người đã có công sinh thành,
nuôi dưỡng và giáo dục tôi nên người và luôn dõi theo tôi trên con đường học vấn.
Từ tận đáy lòng tôi xin gơi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Võ
Thái Dân đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã giúp
tôi phát họa nên những ý tưởng chính cho bài khóa luận, chỉnh sửa và đưa ra những
đánh giá sâu sắc nhất, điều đó đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp một cách tốt
đẹp.
Trân trọng biết ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, ban chủ
nhiệm Khoa cùng quý thầy cô khoa Nông học, Trung tâm Dự trự vật tư Thú Y và
BVTV thành phố Đà Lạt, đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu nhất, quan
tâm giúp đỡ tạo cho tôi mọi điều kiện thuận lợi trong công việc học tập và trong quá
trình thực hiện đề tài.
Bên cạnh đó tôi cũng không quên anh Trần Văn Tuận, giám đốc Trung tâm dự
trữ vật tư Thú Y và BVTV thành phố Đà Lạt đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn các hộ nông dân thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng
cùng gia đình và bạn bè đã tận tình hướng dẫn cung cấp thông tin, tài liệu và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2011
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN NGỌC DUY


iii
 

TÓM TẮT

NGUYỄN NGỌC DUY, tháng 07 năm 2011. “Đánh giá tình hình sử dụng hóa
chất nông nghiêp trong sản xuất rau ăn lá vụ Đông Xuân năm 2010 - 2011 tại thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng”.
Giảng viên hướng dẫn: TS. VÕ THÁI DÂN
Đề tài được tiến hành từ ngày 25 tháng 02 đến 25 tháng 06 năm 2011 tại thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Kết quả điều tra ghi nhận: Điều kiện thời tiết, đất đai tương đối phù hợp với yêu
cầu sinh thái của cây rau. Diện tích trồng rau chủ yếu là các hộ có diện tích nhỏ lẽ,
diện tích trồng bó xôi của các hộ nông dân nhỏ hơn 2.100 m2 chiếm 33,3%, diện tích
trồng xà lách nhỏ hơn 2.770 m2 chiếm 35%, diện tích cải thảo của các nông hộ nhỏ
hơn 3.000m2 chiếm 73,3%. Và trình độ học vấn của các nông hộ chủ yếu là cấp I và
cấp II lần chiếm 71% và 22% trong tổng số 100 hộ điều tra.
Phân bón: 100% hộ nông dân sử dụng phân hữu cơ. Loại phân được sử dụng
nhiều nhất là phân ure chiếm 94%, kế tiếp là phân Super lân chiếm 93% tiếp theo là
phân NPK 20 - 20 - 15 chiếm 60%, phân hữu cơ sinh học và lân hữu cơ chỉ chiếm 18%
và 7%. Ngoài ra còn một số ít nông dân sử dụng phân cá, đây là loại phân có thể làm
chai đất, đây là những hộ có trình độ sản xuất kém.
Các loại sâu gây hại chủ yếu là bọ nhảy, sâu vẽ bùa, sâu tơ và sâu xanh. Các
loại bệnh gây hại chủ yếu là bệnh thối nhũn, đốm lá, cháy lá. Cỏ dại gây hại chủ yếu là

cỏ hột nút, cỏ lông heo và cỏ cháo.
Hiệu quả kinh tế: trong ba loại rau được điều tra thì cải bó xôi mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất với tỉ suất lợi nhuận là 2,03. Thị trường tiêu thụ chủ yếu cho
thương lái tiêu thụ tại chỗ, một số được vận chuyển và tiêu thụ ở các tỉnh khác đặc biệt
là ở TP. HCM.


iv
 

MỤC LỤC
TRANG TỰA ......................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ .................................................................................................................... ii
TÓM TẮT......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .........................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..............................................................................................vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................. x
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích của đề tài....................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu của đề tài......................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn của đề tài ........................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu về cây rau ....................................................................................................3
2.2 Giới thiệu cây chọn điều tra ......................................................................................... 3
2.2.1 Cải thảo ...................................................................................................................... 3
2.2.2 Cải bó xôi (Spinacia oleracea L) .............................................................................. 4
2.2.3 Xà lách (Lactuca sativa L) ........................................................................................ 4
2.3 Một số khuyến cáo về sử dụng hóa chất nông nghiệp trên các loại cây điều tra ......... 4

2.3.1 Các loại phân bón được sử dụng trên các loại cây điều tra ....................................... 4
2.3.1.1 Cây cải thảo (Brassica Pe-tsai Bailey L) ............................................................... 4
2.3.1.2 Cải bó xôi (Spinacia oleracea L) ........................................................................... 5
2.3.1.3 Xà lách (Lactuca sativa L) .....................................................................................5
2.3.2 Các loại sâu bệnh hại trên các loại cây điều tra và thuốc BVTV được sử dụng ....... 6
2.3.2.1 Cải thảo ................................................................................................................... 6
2.3.2.2 Cải bó xôi ............................................................................................................... 7
2.3.2.3 Xà lách .................................................................................................................... 8
2.4 Một số loài cỏ phổ biến trên rau và một số hoạt chất trừ cỏ trên rau ........................... 9


v
 

2.4.1 Một số loài cỏ phổ biến trên rau ................................................................................ 9
2.4.2 Một số hoạt chất trừ cỏ trên rau................................................................................. 9
2.5 Một số hoạt chất trừ một số dịch hại khác trên rau .................................................... 10
2.5.1 Trừ chuột ................................................................................................................. 10
2.5.2 Trừ ốc ...................................................................................................................... 10
2.6 Tình hình sản xuất rau ở Đà Lạt ................................................................................. 11
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..............................................................................13
3.1.1 Điều kiện khí hậu thời tiết tại Đà Lạt ......................................................................13
3.1.2 Điều kiện đất đai tại Đà Lạt ..................................................................................... 15
3.2 Đối tượng, nội dung và phạm vi đề tài ....................................................................... 15
3.2.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 15
3.2.2 Nội dung và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 15
3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 16
3.3.1 Phương pháp điều tra khảo sát ................................................................................ 16
3.3.2 Cơ sở chọn hộ điều tra khảo sát, thu thập số liệu .................................................... 16

3.4 Phần mềm sử dụng ..................................................................................................... 16
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 17
4.1 Kết quả về điều tra kinh tế xã hội các hộ điều tra ...................................................... 17
4.2 Thời vụ canh tác ......................................................................................................... 19
4.4 Kết quả điều tra tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên xà lách ...................... 46
4.5 Kết quả điều tra tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên cải thảo ..................... 58
4.6 Tình hình sử dụng hóa chất hóa chất nông nghiệp trên rau ăn lá tại các hộ điều tra . 80
4.7 Chi phí sản xuất và hiệu quả kinh tế........................................................................... 85
4.8 Những đề xuất của nông dân và các hộ sản xuất có hiệu quả kinh tế cao.................. 85
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................88
5.1 Kết luận....................................................................................................................... 88
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 91


vi
 

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Số liệu khí tượng ở TP. Đà Lạt trong vụ Đông Xuân giai đoạn 2001 – 2010 ..14
Bảng 4.1 Kết quả điều tra về tuổi, giới tính các hộ điều tra ............................................. 17
Bảng 4.2 Trình độ văn hoá các hộ điều tra ....................................................................... 18
Bảng 4.3 Kết quả điều tra về kinh nghiệm sản xuất của các nông hộ điều tra. ................ 18
Bảng 4.4 Kết quả điều tra thời vụ trồng của các hộ điều tra ............................................19
Bảng 4.5 Kết quả điều tra diện tích trồng bó xôi (m2) .....................................................19
Bảng 4.6 Kết quả điều tra về loại đất trồng bó xôi ...........................................................20
Bảng 4.7 Kết quả điều tra về giống, nguồn gốc và lý do chọn giống ..............................20
Bảng 4.8 Kết quả điều tra về lượng cây giống và khoảng cách trồng ..............................21
Bảng 4.9 Kết quả điều tra về kỹ thuật canh tác ................................................................21

Bảng 4.9 Kết quả điều tra về kỹ thuật canh tác (tt) ..........................................................22
Bảng 4.10 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000 m2) ..................22
Bảng 4.10 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000 m2) ..................23
Bảng 4.10 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000m2) (tt) .............24
Bảng 4.10 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000m2) (tt) .............24
Bảng 4.10 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000m2) (tt) .............25
Bảng 4.11 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) .................26
Bảng 4.11 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) (tt) ...........27
Bảng 4.11 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) (tt) ...........28
Bảng 4.12 Kết quả điều tra về tình hình sâu hại và các dịch hại khác trên cải bó xôi .....29
Bảng 4.13 Kết quả điều tra về tình hình bệnh hại trên cải bó xôi ....................................30
Bảng 4.14 Kết quả điều tra về tình hình cỏ dại ................................................................30
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) ..................31
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ............31
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2)(tt) .............32
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............33
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............34
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ............34


vii
 

Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ............35
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) .............35
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(gr/1000m2) (tt) ..............36
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (tt) .................................37
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) .............38
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............39
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............40

Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............41
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) .............41
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(ml/1000m2) (tt) .............42
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(ml/1000m2) (tt) .............42
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (tt) .................................43
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............44
Bảng 4.15 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............45
Bảng 4.16 Kết quả điều tra về thuốc BVTV khi sử dụng ................................................45
4.4 Kết quả điều tra tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trên xà lách ...................... 46
Bảng 4.17 Kết quả điều tra diện tích trồng xà lách (m2) ..................................................46
Bảng 4.18 Kết quả điều tra về kỹ thuật canh tác ..............................................................47
Bảng 4.19 Kết quả điều tra về lượng cây giống (1000m2) và khoảng cách trồng............47
Bảng 4.20 Kết quả điều tra về loại đất, nguồn nước, chất lượng nước và chu kỳ tưới
nước ..................................................................................................................................48
Bảng 4.21 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân bón lót (kg/1000m2) ...................49
Bảng 4.22 Kết quả điều tra về thời gian bón lót và số lần bón thúc ................................50
Bảng 4.23 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) .................50
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV .......................................51
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(tt) ..................................52
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (tt) .................................52
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2)(tt) ..............53
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) .............53
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) tt) .............54
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............54


viii
 

Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(tt) ..................................55

Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............56
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............56
Bảng 4.24 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............57
Bảng 4.25 Kết quả điều tra về tình hình nhận thức khi sử dụng thuốc BVTV ................58
Bảng 4.26 Kết quả điều tra về giống , nguồn gốc giống và lý do chọn giống .................58
Bảng 4.27 Kết quả điều tra loại đất trồng cải thảo ........................................................... 59
Bảng 4.28 Kết quả điều tra về lượng giống cải thảo ........................................................ 59
Bảng 4.29 Kết quả điều tra về khoảng cách trồng............................................................ 60
Bảng 4.30 Kết quả điều tra về kỹ thuật canh tác, nguồn nước, chất lượng nước và chu
kỳ tưới ............................................................................................................................... 60
Bảng 4.31 Kết quả tình hình sử dụng phân hữu cơ bón lót (kg/1000m2) (tt) ................... 62
Bảng 4.31 Kết quả tình hình sử dụng phân hữu cơ bón lót (kg/1000m2) (tt) ................... 62
Bảng 4.32 Kết quả điều tra tình hình sử dụng thuốc phân hóa học (kg/1000m2) ............ 63
Bảng 4.32 Kết quả điều tra tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) (tt) .............. 63
Bảng 4.32 Kết quả điều tra tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) (tt) ............... 64
Bảng 4.32 Kết quả điều tra tình hình sử dụng phân hóa học (kg/1000m2) (tt) ............... 64
Bảng 4.33 Kết quả điều tra tình hình sâu hại trên cải thảo............................................... 65
Bảng 4.34 Kết quả điều tra tình hình bệnh hại trên cải thảo ............................................ 66
Bảng 4.35 Kết quả điều tra tình hình cỏ dại trên cải thảo ................................................ 67
Bảng 4.36 Kết quả điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV ............................................ 68
Bảng 4.36 Kết quả điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ................. 68
Bảng 4.36 Kết quả điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ................. 69
Bảng 4.36 Kết quả điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt)................. 69
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 70
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 70
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ............ 70
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (kg/1000m2) (tt) ............ 71
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 71
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) ............. 72
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV(gr/1000m2) (tt) .............. 73



ix
 

Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) ............. 73
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) ............. 74
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) ............. 74
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 75
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (gr/1000m2) (tt) ............. 76
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 76
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 77
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 78
Bảng 4.36 Kết quả điều tra về tình hình sử dụng thuốc BVTV (ml/1000m2) (tt) ............ 78
Bảng 4.37 Kết quả điều tra về tình hình nhận thức khi sử dụng thuốc BVTV ................ 79
Bảng 4.38 Tình hình sử dụng phân bón trên rau ăn lá tại các hộ điều tra ........................ 80
Bảng 4.39 Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu và ốc trên rau ăn lá tại các hộ điều tra ........ 82
Bảng 4.40 Tình hình sử dụng thuốc trừ bệnh trên rau ăn lá tại các hộ điều tra ............... 83
Bảng 4.41 Tình hình sử dụng chất điều hòa sinh trưởng trên rau ăn lá tại các hộ điều
tra ...................................................................................................................................... 84
Bảng 4.42 Tình hình sử dụng thuốc diệt cỏ trên rau ăn lá tại các hộ điều tra ................. 84


x
 

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1 Bản đồ hành chính thành phố Đà Lạt .............................................................13
Hình 4.1 Ruồi đục lá trên cải bó xôi..............................................................................29
Hình 4.2 Bệnh cháy lá trên cải thảo ..............................................................................66

Hình 4.3 Nông dân sử dụng thuốc không có trang bị bảo hộ lao động .........................80

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 


xi
 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV: Bảo vệ thực vật
e: Tổng lượng bốc hơi tháng (mm)
KHCN & MT: Khoa học Công nghệ và Môi trường

N: Số ngày có mưa trong tháng (ngày)
NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
R: Tổng lượng mưa tháng (mm)
Rx: Lượng mưa ngày cao nhất trong tháng (mm)
S: Tổng số giờ nắng tháng (giờ)
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
Ttb: Nhiệt độ không khí trung bình tháng (0C)
Txtb: Nhiệt độ không khí tối cao trung bình tháng (0C)
Tx: Nhiệt độ không khí tối cao tuyệt đối (0C)
Tmtb: Nhiệt độ không khí tối thấp trung bình tháng (0C)
Tm: Nhiệt độ không khí tối thấp tuyệt đối (0C)
Utb: Độ ẩm không khí trung bình tháng (%)
VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm


1
 

 
 
Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Rau xanh là một loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con
người trên toàn thế giới, vì rau xanh là nguồn cung cấp vitamin, chất khoáng, chất xơ,
là một nhân tố tích cực trong cân bằng dinh dưỡng và tăng sức đề kháng cho cơ thể,
kéo dài tuổi thọ. Ngoài ra một số loại rau xanh có tác dụng như là dược liệu. Đặc biệt,
khi lương thực và những thức ăn nhiều đạm đã được đảm bảo thì yêu cầu về chất
lượng, nhu cầu về rau xanh ngày càng gia tăng. Chính vì thế, rau xanh trở thành sản

phẩm nông nghiệp có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ nội địa cũng như xuất
khẩu rộng lớn.
Tuy nhiên vì lợi ích kinh tế mà một số nông dân đã sử dụng nhiều hóa chất nông
nghiệp, chính điều này đã làm tăng mức độ ô nhiễm các sản phẩm rau xanh, đặc biệt là
rau ăn lá: cải thảo, bó xôi, xà lách. Việc sử dụng hóa chất có độ độc cao, liều lượng
cao, nhiều lần trong một vụ đã khiến cho tình trạng ô nhiễm môi trường và an toàn
thực phẩm ở tình trạng đáng báo động. Theo thống kê của Bộ Y tế, từ năm 1999 đến
13/8/2004, trên toàn quốc đã xảy ra 1.245 vụ ngộ độc thực phẩm với 28.014 người ngộ
độc, trong đó 333 trường hợp tử vong. Phân tích nguyên nhân xảy ra ngộ độc trong
thời gian trên cho thấy tỉ lệ số vụ ngộ độc do vi sinh vật vẫn cao nhất (từ 32,8 51,3%), sau đó là ngộ độc hóa chất (11 - 25%) và thực phẩm có độc (6,4 - 31,8%), còn
lại là các trường hợp ngộ độc chưa rõ nguyên nhân.


2
 

Xuất phát từ việc các nông hộ sử dụng hóa chất quá liều lượng, tình trạng ngộ
độc trên rau ăn lá ngày càng tăng nên việc đánh giá tình hình sử dụng hóa chất nông
nghiệp trong sản xuất rau ăn lá là rất cần thiết, được sự phân công của khoa Nông học
trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ Thái Dân đề tài
‘‘Đánh giá tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trong sản xuất rau ăn lá vụ
Đông Xuân 2010-2011 tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng’’ đã được thực hiện
02/2011 – 06/2011.
1.2 Mục đích của đề tài
Xác định tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trong sản xuất trên rau cải
thảo, bó xôi và xà lách vụ Đông Xuân 2010 – 2011 tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm
Đồng, nhằm giúp ích cho việc đánh giá và quản lí tình hình sử dụng hóa chất nông
nghiệp tại địa bàn.
1.3 Yêu cầu của đề tài
• Lựa chọn loại cây điều tra đại diện cho tình hình sản xuất tại địa phương.

• Lựa chọn hộ điều tra đại diện cho tình hình sản xuất tại địa phương.
• Thu thập đầy đủ các thông tin từ hộ nông dân, đại lý nông dược, cơ quan nhà
nước.
• Nắm bắt được tình hình sử dụng hóa chất nông nghiệp trong sản xuất trên cải
thảo, cải bó xôi và xà lách.
• Xác định thuận lợi, khó khăn trong sản xuất rau ăn lá của các hộ nông dân tại
đia phương.
• Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hóa chất
nông nghiệp.
1.4 Giới hạn của đề tài
Do thời gian thực hiện đề tài hạn hẹp nên chỉ điều tra trên ba loại rau là cải
thảo, cải bó xôi và xà lách trong vụ Đông Xuân.
 
 


3
 

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Giới thiệu về cây rau
Rau là cây hoặc phần có thể ăn được và thường là mọng nước, ngon và bổ được
sử dụng như là món ăn chính hoặc đồ phụ gia để nấu hoặc ăn sống.
Rau là tên gọi chung của các loại thực vật có thể ăn được dưới dạng lá là phổ
biến tuy trong thực tế có nhiều loại ăn hoa, củ, quả cũng có thể gộp chung vào các loại
rau ( ).
2.2 Giới thiệu cây chọn điều tra
2.2.1 Cải thảo

Cải thảo tên khoa học Brassica Pe-tsai Bailey L. Cải thảo thuộc bộ Brassicales,
họ Brassicaceae, thuộc chi Brassica và thuộc loài Brassica rapa. Cải thảo cũng được
trồng trọt quanh năm tại Đà Lạt, nhưng tập trung vào vụ Đông Xuân hàng năm vì dễ
trồng, ít sâu bệnh và năng suất cao. Thời gian gieo trồng cũng phụ thuộc vào đặc tính
giống. Giống dài ngày có thời gian gieo hạt và trồng ngoài vườn từ 100-110 ngày,
giống ngắn ngày từ 80-95 ngày. Thông thường, với cùng một giống, nếu trồng trong vụ
Hè Thu tại Đà Lạt, sẽ có thời gian thu hoạch ngắn hơn vụ Đông Xuân 7-10 ngày. Năng
suất bình quân 500-600 tạ/ha.
 
 


4
 

2.2.2 Cải bó xôi (Spinacia oleracea L)
Cải bó xôi tên khoa học Spinacia oleracea L. Cải bó xôi thuộc bộ Magnoliopsida,
họ Caryophyllidae, thuộc chi Spinacia L và thuộc loài Spinacia oleracea. Cải bó xôi
có thể phát triển quanh năm nếu được chăm sóc, bón phân và tưới nước đầy đủ.
2.2.3 Xà lách (Lactuca sativa L)
Xà lách tên khoa học Lactuca sativa L. Xà lách thuộc bộ Asterales, họ Asteraceae,
thuộc chi Lactuca và thuộc loài Lactuca sativa L. Xà lách xuất phát từ vùng tiểu Á
Trung Đông. Hiện nay loại rau này đã được sử dụng và gieo trồng rộng rãi khắp các
nước trên thế giới.
2.3 Một số khuyến cáo về sử dụng hóa chất nông nghiệp trên các loại cây điều tra
2.3.1 Các loại phân bón được sử dụng trên các loại cây điều tra
2.3.1.1 Cây cải thảo (Brassica Pe-tsai Bailey L)
Phân bón: lượng phân cần cho 1000m2
Phân chuồng: 2 - 3 tấn
Đạm: 30 - 50 kg

Super lân: 40 – 60 kg
K2SO4: 15 - 20 kg
Cách bón:
Bón lót: toàn bộ phân chuồng + phân lân + 1/4 đạm + 1/4 K2SO4.
Bón thúc:
• Thúc lần 1: giai đoạn cây bén rễ hồi xanh (7 ngày sau trồng) 1/4 đạm + 1/4
K2SO4.
• Thúc lần 2: cây bắt đầu vào cuốn (20 ngày sau trồng) 1/4 đạm + 1/4 K2SO4.
• Thúc lần 3: lượng phân còn lại (30 ngày sau trồng) 1/4 đạm + 1/4 K2SO4.

 
 


5
 

2.3.1.2 Cải bó xôi (Spinacia oleracea L)
Phân bón: lượng phân cần cho 1000m2
- Phân chuồng: 3 - 4m3

- MgSO4 : 2 kg

- Vôi: 150 - 200 kg

- NPK( 20-20-15):20 kg

- Phân vi sinh: 100 - 200 kg

-Nitrophotka ( phân tím) 10 kg


- Lân super: 50 kg

- K2SO4: 30kg

- Ure: 10 kg

- SA: 30kg

- DAP: 10 kg
Cách bón:
• Bón lót: bón toàn bộ phân chuồng, lân vi sinh, vôi, 1kg MgSO4, 5kg DAP, 50kg
lân super.
• Bón thúc lần 1 (10 - 15NSG): 10kg Ure, 5kg DAP, 2kg Ca(NO3)2, 5kg
Nitrophoska.
• Bón thúc lần 2 (20 - 25NSG): 20kg NPK, 5kg Nitrophoska, 1kg Ca(NO3)2, 1kg
MgSO4, 5kg K2SO4.
• Bón thúc lần 3 (35-40NSG): 30kg SA, 15kg K2SO4
(Chi cục BVTV tỉnh Lâm Đồng)
2.3.1.3 Xà lách (Lactuca sativa L)
Bón phân + bón lót
Lượng dùng 1- 1.5 tấn/1.000 m2 trước khi gieo hạt. Kết hợp với 100 kg phân lân.
Bón thúc
- Lần 1: sau khi trồng 4 - 6 ngày (lượng phân NPK 3 - 4 kg ngâm tưới).
- Lần 2: Sau lần 1 từ 12 -1 5 ngày (lượng phân NPK 4 - 6 kg ngâm tưới).
- Lần 3: trước khi thu hoạch 5 - 7 ngày (lượng phân NPK 4 - 6 kg ngâm tưới).

 
 



6
 

2.3.2 Các loại sâu bệnh hại trên các loại cây điều tra và thuốc BVTV được sử
dụng
2.3.2.1 Cải thảo
Sâu hại: chủ yếu là bọ nhảy (Phyllotreta rittata), sâu tơ (Plutella xylostella), sâu xanh
(Pieris rapae). Chú ý phòng trị khi mật độ sâu vượt các ngưỡng 7 – 20 ngày với mật
độ 1 con/cây và 30 - 45 ngày với mật độ 2 con/cây. Sử dụng các loại thuốc trừ sâu có
gốc Cypermethrin như Sherpa 25EC, gốc Diafenthiuron như Pegasus 500SC, gốc
Abamectin như Abatimec 1.8EC, và nên dùng luân phiên để phòng ngừa sâu lờn thuốc.
Ngưng phun thuốc trước 20 ngày.
Bệnh hại:
• Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani): bệnh xuất hiện khi cây được trồng trên
ruộng. Những vết bệnh lõm màu hơi sẫm trên các lá gần mặt đất. Cây bị bệnh
bắp nhỏ, yếu, đôi khi bị héo và chết. Có thể dùng một số loại thuốc để phòng
trừ như: thuốc có gốc Mancozeb 64 % + Metalaxyl 8 % như Ridomil MZ
72WP, gốc Pencycuron như Monceren 250SC.
• Thối hạch bông gòn (Sclertinia sclertiorum): bệnh xuất hiện khi cây đang vào
cuốn. Bệnh tạo thành những đám tơ trắng xốp như bông gòn ở phần nách lá, sau
đó làm cho lá bị thối. Có thể dùng một số loại thuốc để phòng trị như: gốc thuốc
Copper Hydroxide như Champion 77WP, gốc thuốc Validamycin như Validacin
5SP và gốc Pencycuron như Monceren 250EC.
• Cháy lá (Xanthomonas campestris): cây bị nhiễm bệnh nặng nhất trong thời kì
cây trải lá, nhiều nhất trong giai đoạn sau khi cây cuốn lá đến khi thu hoạch.
Bệnh này xuất hiện ở mép lá với những vệt màu nâu, sau đó lan nhanh vào phần
lá làm rụng lá, ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất. Có thể dùng một số
thuốc để phòng trị như: thuốc có gốc Kasugamycin như Kasuran 47WP, gốc
thuốc Copper Hydroxide như Champion 77WP.

 
 


7
 

• Bệnh thối nhũn do vi khuẩn (Erwinia carotovora) triệu chứng bệnh trên bẹ lá
và than có vết thâm đen, sau bị thối nhũn, có mùi hôi. Có thể dùng một số loại
thuốc để phòng trị như: thuốc có gốc Kasugamycin như Kasuran 47WP, gốc
Mancozeb như Dithane M45.

2.3.2.2 Cải bó xôi
Sâu hại
Sâu xám (Agrotis ipsilon): thường phá hại giai đoạn cây con. Trước khi trồng cây
con hoặc gieo hạt có thể rải Vibasu 10H, cày phơi đất để diệt nhộng.
Sên nhớt: gây hại cả giai đoạn cây con và cây lớn làm ảnh hưởng đến năng suất
và mẫu mã sản phẩm. Có thể rải Deadline 4%, hoặc trộn Vimoca 100cc với 2kg cám
gạo rang rải từng nhúm nhỏ xuống rãnh khoảng cách 1 - 1,5m.
Sâu xanh (Helicoverpa armigera Hibber): gây hại từ khi cây con đến khi thu
hoạch.
Ruồi hại lá (Liryomyza sp): là đối tượng dịch hại quan trọng nhất thường xuyên
gây hại trên rau bó xôi, làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng rau.
Con cái trưởng thành dùng gai đẻ trứng vào dưới biểu bì của lá và chích hút nhựa
cây tạo thành những vết sần sùi trên mặt lá.
Sâu non nở ra ăn thịt lá cây tạo thành những vết đục ngoằn ngèo trên lá tạo điều
kiện cho nấm bệnh xâm nhập và phát triển.
Vòng đời của ruồi hại lá trung bình 20 - 28 ngày. Mỗi con cái có thể đẻ 250
trứng. Nhộng có màu đen, chúng có thể hóa nhộng trong lá cây hoặc rơi xuống đất.
Biện pháp phòng trừ ruồi

Đặc tính của ruồi trưởng thành: thích màu vàng, vì vậy có thể áp dụng biện pháp
dùng bẫy dính màu vàng để diệt trừ ruồi trưởng thành.
Vệ sinh đồng ruộng, thu dọn sạch tàn dư cây trồng và các cây kí chủ phụ là biện
pháp tích cực để làm giảm mật độ ruồi trưởng thành.
Cày phơi đất để diệt nhộng.
 
 


8
 

Bón phân chuồng hoai mục, tuyệt đối không bón phân tươi.
Khi cần có thể sử dụng luân phiên một số loại thuốc thông dụng có thời gian cách
ly ngắn: có gốc thuốc Cypermethrin như: Secsaigon 10EC, 25EC, 50EC, gốc
Cypermethrin Cyper 25EC, Oshin 20WP. Phun vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm là
thời gian ruồi trưởng thành hoạt động mạnh, khi mật độ ruồi cao có thể kèm thêm chất
bám dính khi phun. Ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch 15 ngày.
Bệnh hại
™ Một số bệnh hại chính:
• Bệnh đốm lá (Alternaria brassicae)
• Bệnh sương mai (Peronospora parasitica Pers)
• Bệnh thối nhũn (Erwinia carotovora)
Biện pháp phòng trừ
Thu dọn tàn dư cây trồng sau khi thu hoạch.
Trước khi trồng cây: Xử lý đất bằng thuốc hạt Basudin với liều lượng 25 kg/ha,
xử lý cây giống bằng thuốc, có gốc Cypermethrin như Sherpa 25EC nồng độ 0,1%
hoặc dùng với thuốc có gốc Fipronil như Regent 800 WG nồng độ 1g/10 lít nước,
trong 5 - 10 giây rồi vớt ra để khô nước mới đem trồng.
Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sâu xám, giết các ổ trứng sâu

khoang, sâu xanh.
Khi bệnh đốm lá, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn, chớm xuất hiện sử dụng luân
phiên một số thuốc có gốc Difenoconazole như Score 250EC, gốc Propineb như
Antracol 70WP. Phun thuốc đúng với hướng dẫn về liều lượng, nồng độ.
2.3.2.3 Xà lách
Một số sâu hại chính
• Sâu ăn tạp (Spodoptera litura)
• Sâu tơ (Plutella xylostella)
• Sâu đục ngọn (Hellula undalis)

 
 


9
 

Biện pháp phòng trừ
Dùng bẫy pheromone bẫy thành trùng để điều tra, dự tính mật số sâu hai và xây
dựng các biện pháp phòng trừ.
Trồng xen với cây họ cà rốt.
Luân canh cây trồng.
Một số bệnh hại chính
• Bệnh chết cây con (Pythium sp, Rhizoctonia sp, Sclerotium sp)
• Bệnh thối bẹ (Slerotium rolfsii, Rhizoctonia solani)
• Bệnh thối nhũn vi khuẩn (Erwinia carotovora)
Biện pháp phòng trừ
Thu dọn tàn dư cây trồng sau khi thu hoạch.
Luân canh cây trồng.
2.4 Một số loài cỏ phổ biến trên rau và một số hoạt chất trừ cỏ trên rau

2.4.1 Một số loài cỏ phổ biến trên rau
-

Cỏ lông heo (Fimbristylis dichotoma)

-

Cỏ mần trầu (Eleusinne indica)

-

Cỏ chỉ (Cynodon dactylon)

-

Cỏ gấu (Cyperus rotundus)

2.4.2 Một số hoạt chất trừ cỏ trên rau
Hoạt chất Alachlor
Tên thương mại: Lasso 48 EC (Monsanto Ltd. USA)
Nhóm hóa học: Acetamid
Sử dụng: Dùng trừ cỏ cho ruộng trồng ngô, bông, đậu, lạc, cải bắp, hành, tỏi, sắn
(khoai mì), mía.
Lasso 48EC dùng với liều lượng 3-6 l/ha, pha với 400 – 600 lít nước.
Fenoxaprop –P – Ethyl
Whip-S 6,9 EC, 7,5 EW (Bayer Vietnam Ltd)
 
 



10
 

Nhóm Phenoxy
Whip- S 7,5 EW dùng liều với liều lượng 0,6 – 0,8 l/ha pha nước nồng độ 0,15%
- 0,20%, phun 300- 400 lít nước/ ha để trừ cỏ hòa bản cho 1 số cây trồng lá rộng như
thuốc lá, bông, đậu, rau.
Nhóm hóa học: Lân hữu cơ
Trừ cỏ cho đất trước khi trồng cây hàng năm ( khoai tây, đậu, ngô, rau,cà chua,
thuốc lá, bông, mía)
Basta 15SL dùng trừ cỏ tranh với liều lượng 4 – 5 l/ha, pha nước với nồng độ )
0,8 -1,0 %, trừ cỏ khác liều lượng 2 – 3 l/ha.
Hoạt chất Sethoxydim
Nabu S 12,5 EC (Nippon Soda Co.,Ltd.)
Để trừ cỏ hòa bản hàng niên và đa niên mọc từ hạt cho 1 số cây trồng lá rộng như
thuốc lá, bông, đậu, rau, hành, cà rốt, cà chua, cà phê.
Nabu S 12,5EC sử dụng với liều lượng 2-4 l/ha, pha nước nồng độ 0,5-1,0%,
phun 300-400 l/ha.
2.5 Một số hoạt chất trừ một số dịch hại khác trên rau
2.5.1 Trừ chuột
Hoạt chất Brodifacoum
Tên thương mại:
Klerat 0,05%, 0,005 pellete (Syngenta Vietnam Ltd)
Forwarat 0,05%, 0,005% (Forward Int. Ltd)
Hoạt chất Bromadiolone
Tên thương mại:
Broma 0,005H (Tổng công ty TM Hoa Việt-TQ)
Musal 0,005% (Bayer Vietnam Ltd)
2.5.2 Trừ ốc
Hoạt chất Metaldehyde

Tên thương mại:
Helix 500WP (C.ty TNHH Tân Thành)
Deadline Bullets 4% (Pace Inter.LLC, USA)
 
 


11
 

Hoạt chất Niclosamide
Tên thương mại:
Bayluscide 250EC (Bayer Vietnam Ltd)
Snail 700WP (C.ty TNHH Tân Thành)
2.6 Tình hình sản xuất rau ở Đà Lạt
Nghề trồng rau ở Đà Lạt đã có từ lâu và phát triển mạnh trong những năm cuối
của thập kỷ 30. Rau Đà Lạt ngon, bổ, mang hương vị đặc thù của rau ôn đới. Những
loại rau cao cấp hiện nay như bó xôi (spinach), xà lách, khoai tây hồng, lơ xanh, trắng,
cải bắp đã đi vào các bữa ăn thông thường không chỉ của người dân Đà Lạt mà còn cư
dân của thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Tây Nam Bộ, các tỉnh miền Trung và
cả các nước lân cận.
Nói đến rau Đà Lạt là nói đến huyện Đơn Dương, Đức Trọng và thành phố Đà
Lạt, tổng sản lượng rau của 3 vùng là này khoảng 250.000 tấn, chiếm 30% rau quả cả
nước. Nguồn lợi do rau trồng từ Đà Lạt không chỉ là nguồn lợi nhuận đáng kể và giải
quyết việc làm cho phần lớn lao động của Tp. Đà Lạt mà cả tỉnh Lâm Đồng, góp một
phần lớn thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế chung của tỉnh trong vòng 10 năm qua.
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất rau tỉnh Lâm Đồng năm 2000 - 2005
Năm

Ước tính


2000

2001

2002

2003

2004

18.879

22.114

23.783

25.388

26.788

27.315

Đà Lạt

6.232

6.676

6.764


7.028

7.176

7.150

Đơn Dương

321

703

807

824

10.423

10.500

Đức Trọng

3.666

4.353

4.839

5.872


6.711

7.000

432.364

505.200

554.185

616.114

647.279

677.00

Đà Lạt

158.649

170.051

170.047

180.631

182.655

185.900


Đơn Dương

171.488

207.297

236.213

238.435

246.306

262.500

Đức Trọng

88.005

100.101

118.259

161.965

181.340

182.000

Diện tích rau

(ha)

Sản lượng
(tấn)

2005

(Sở Nông Nghiệp & Phát triển Nông Thôn Lâm Đồng, 2005)
 
 


12
 

Vấn đề đặt ra cho vùng rau Lâm Đồng - Đà Lạt là phải tìm kiếm thị trường tiêu
thụ, đặc biệt là thị trường xuất khẩu; thay đổi phương thức sản xuất để có sản phẩm
chất lượng cao phù hợp với thị hiếu của khách hàng nước ngoài. Bên cạnh đó, người
tiêu dùng trong nước ngày càng có ý thức cao trong việc chọn lựa sản phẩm tốt cho
sức khỏe. Điều này đã dẫn đến hàng loạt vấn đề cần giải quyết, trong đó vấn đề sản
xuất rau theo các tiêu chuẩn sạch được đặt ra là mối quan tâm hàng đầu của Đà Lạt
(www.Đalat.gov.vn).

 
 


13
 


Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ 2/2011 – 6/2011 tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
3.1.1 Điều kiện khí hậu thời tiết tại Đà Lạt

Nguồn: Chi cục BVTV tỉnh Lâm Đồng 
Hình 3.1 Bản đồ hành chính thành phố Đà Lạt
Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng. Nằm trên cao nguyên Lang Biang nên
Đà Lạt có độ cao 1.520m so với mặt nước biển. Về phía Bắc, Đà Lạt giáp với huyện
Lạc Dương, về phía Đông và Đông Nam giáp với huyện Đơn Dương, về phía Tây và
Tây Nam giáp với hai huyện Lâm Hà và Đức Trọng.
 
 


×