BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA NÔNG HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO NGHIỆM TÁM GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI XÃ
IALE, HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI
NGÀNH
: NÔNG HỌC
KHÓA
: 2007 - 2011
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HỮU HÒA
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 07/2011
i
KHẢO NGHIỆM TÁM GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI XÃ IALE,
HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI
Tác giả
NGUYỄN HỮU HÒA
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông học
GIÁO VIÊN HƯÓNG DẪN:
ThS. TRẦN VĂN LỢT
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 07/2011
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến công ơn Cha Mẹ
đã sinh thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi học tâp, rèn luyện.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành Phố Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm Khoa Nông học cùng toàn thể thầy cô giáo của trường Đại
học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy ThS. Trần Văn Lợt người đã trực tiếp
hướng dẫn và tận tình chỉ bảo để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Chương và Trung tâm nghiên cứu thực
nghiệm Hưng Lộc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả bạn bè, những người luôn bên cạnh và
ủng hộ cho tôi trong quá trình học tập.
Tác giả
Nguyễn Hữu Hòa
iii
TÓM TẮT
NGUYỄN HỮU HÒA, Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, tháng
7/2011. Đề tài “KHẢO NGHIỆM TÁM GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI XÃ IALE,
HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI” được thực hiện từ tháng 3/2011 đến tháng
6/2011.
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. TRẦN VĂN LỢT
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố (RCBD),
gồm 8 nghiệm thức 3 lần lặp lại với mức phân bón 40 N – 60 P2O5 – 60 K2O, khoảng
cách trồng 20 x 40 cm thu được kết quả sau:
1. Các chỉ tiêu để chọn giống có triển vọng:
- Thời gian sinh trưởng ngắn (< 90 ngày).
- Chiều cao cây trung bình (> 50 cm).
- Chiều cao đóng quả trung bình (< 9cm).
- Số cành hữu hiệu trên cây (> 3 cành).
- Số quả chắc (> 30 quả).
- Trọng lượng 100 hạt (> 15 g).
- Trọng lượng hạt trên cây (> 10 g).
- Năng suất thực thu (> 1,9 tấn/ha).
2. Khả năng chống chịu sâu, bệnh hại
iv
Qua kết quả theo dõi cho thấy bốn giống HL 10 - 5, DT 2006, HL 10 - 4,
OMĐN 25 - 20 đều có khả năng chống chịu sâu, bệnh khá, không bị đổ ngã và không
bị bung hạt ngoài đồng.
3. Kết quả xác định được
Bốn giống HL 10 - 5, DT 2006, HL 10 - 4, OMĐN 25 - 20 là bốn giống triển
vọng, khả năng sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất khá, ít đổ ngã, không bung hạt
ngoài đồng và chống chịu sâu bệnh tốt.
v
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang tựa ..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt .......................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt ................................................................................................ viii
Danh sách các bảng ...................................................................................................... ix
Danh sách các hình .........................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................. xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 1
1.2.1 Mục đích .......................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................. 3
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ....................................................................................... 3
2.2 Phân loại ............................................................................................................................. 3
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học..................................................................... 3
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trưởng (theo Pipper và Moise).................................. 4
2.3 Đặc điểm thực vật .............................................................................................................. 5
2.3.1 Rễ ...................................................................................................................................... 5
2.3.2 Thân, cành, lá .................................................................................................................. 5
2.3.3 Hoa ................................................................................................................................... 6
2.3.4 Trái ................................................................................................................................... 6
2.3.5 Hạt .................................................................................................................................... 6
2.4 Nhu cầu sinh thái ............................................................................................................... 6
2.4.1 Đất .................................................................................................................................... 6
2.4.2 Nước ................................................................................................................................. 6
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ...................................................................................................... 6
2.5 Tình hình sản xuất, nghiên cứu đậu nành trên thế giới và trong nước........................ 7
vi
2.5.1 Tình hình sản xuất .......................................................................................................... 7
2.5.1.1 Thế giới......................................................................................................................... 7
2.5.1.2 Việt Nam ...................................................................................................................... 8
2.5.2 Tình hình nghiên cứu ..................................................................................................... 9
2.5.2.1 Thế giới......................................................................................................................... 9
2.5.2.2 Việt Nam ...................................................................................................................... 9
2.6 Chiến lược phát triển cây đậu nành của Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 ...................................................................... 11
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 13
3.2 Đặc tính đất đai và khí hậu khu thí nghiệm .................................................................. 13
3.2.1 Đất đai ............................................................................................................................ 13
3.2.2 Khí hậu thời tiết ............................................................................................................ 13
3.3 Vật liệu thí nghiệm .......................................................................................................... 14
3.3.1 Giống.............................................................................................................................. 14
3.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 14
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................................... 14
3.4.2 Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ..................................................................................... 15
3.4.2.1 Mật độ, khoảng cách gieo ........................................................................................ 15
3.4.2.2. Chăm sóc ................................................................................................................... 15
3.4.2.3 Thu hoạch .................................................................................................................. 16
3.5 Cách lấy mẫu và các chi tiêu theo dõi ........................................................................... 16
3.5.1 Cách lấy mẫu................................................................................................................. 16
3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi..................................................................................................... 17
3.5.2.1 Đặc điểm hình thái .................................................................................................... 17
3.5.2.2 Đặc điểm nông học ................................................................................................... 17
3.5.2.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất......................................................... 18
3.5.2.4 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại..................................................................................... 19
3.5.2.5 Các chi tiêu về mức độ đổ ngã, bung hạt ............................................................... 20
3.5.2.6. Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế ......................................................................... 21
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................................. 21
vii
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 22
4.1 Đặc điểm hình thái........................................................................................................... 22
4.2 Đặc điểm nông học .......................................................................................................... 24
4.2.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát dục .......................................................................... 24
4.2.1.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây ...................................................................... 26
4.2.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ........................................................................... 27
4.2.2 Thân................................................................................................................................ 29
4.2.3 Lá .................................................................................................................................... 30
4.2.4 Hoa ................................................................................................................................. 30
4.2.5 Quả ................................................................................................................................. 31
4.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ............................................................... 32
4.4 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt ............................................................ 36
4.4.1 Các chỉ tiêu về sâu hại ................................................................................................. 36
4.4.2 Các chỉ tiêu về bệnh hại ............................................................................................... 37
4.4.3 Tính đổ ngã ................................................................................................................... 39
4.4.4 Tính bung hạt ................................................................................................................ 40
4.5 Xác định một số giống triển vọng ................................................................................. 40
4.6 Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế ................................................................................ 42
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 44
5.1 Kết luận ............................................................................................................................. 44
1. Các giống có giá trị cao ở các tính trạng về sinh lý, phát triển và năng suất ......Error!
Bookmark not defined.
2. Khả năng chống chịu sâu bệnh hại .................................................................................. 44
3. Kết quả xác định được....................................................................................................... 44
5.2 Đề nghị .............................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 46
PHỤ LỤC ............................................................................................................................... 47
viii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CV
Coeficient of Variation
LLL
Lần lập lại
LSD
Least Significant Diference Test
NT
Nghiệm thức
NSG
Ngày sau gieo
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSM
Ngày sau mọc
NSTT
Năng suất thực thu
RCBD
Randomized Complete Block Design
TGST
Thời gian sinh trưởng
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành thế giới giai đoạn 2002 – 2008.8
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2000 -2008
.........................................................................................................................................8
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành một số tỉnh năm 2008 .............11
Bảng 3.1: Khí hậu thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm ..........................................13
Bảng 3.2: Tên và nguồn gốc 8 giống đậu nành dùng làm thí nghiệm ..........................14
Bảng 3.3: Tiến trình thực hiện thí nghiệm ....................................................................17
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu về hình thái ..........................................................................23
Bảng 4.2: Thời kỳ sinh trưởng và phát dục (ngày) .......................................................25
Bảng 4.3: Sự tăng trưởng chiều cao cây của các giống thí nghiệm (cm) .....................26
Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày) ........................................28
Bảng 4.5: Một số chỉ tiêu nông học của thân................................................................29
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu nông học của lá....................................................................30
Bảng 4.7: Một số chỉ tiêu nông học của hoa và quả .....................................................31
Bảng 4.8: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ...............................................35
Bảng 4.9: Một số chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt .......................................38
Bảng 4.10: Một số giống triển vọng .............................................................................41
Bảng 4.11: Bảng tổng chi phí cho 360m2 .....................................................................42
Bảng 4.12: Năng suất của từng giống đậu nành của 45m2 và 1ha và giá bán 1 kg đậu
nành ...............................................................................................................................43
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Toàn cảnh ô thí nghiệm ...................................................................................49
Hình 2: Một số sâu bệnh hại .........................................................................................50
Hình 3: Lá của mốt số giống đậu nành .........................................................................51
Hình 4: Thân của mốt số giống đậu nành .....................................................................52
Hình 5: Quả của mốt số giống đậu nành .......................................................................53
Hình 6: Hạt của mốt số giống đậu nành........................................................................54
xi
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây .......................................................47
Biểu đồ 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................................47
Biểu đồ 4.3: Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống .......................................48
1
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cây đậu nành (Glycine max L.) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh
dưỡng, hiệu quả kinh tế cao, lại dễ trồng. Sản phẩm từ cây đậu nành được sử dụng rất
đa dạng như dùng trực tiếp hạt thô hoặc chế biến thành đậu phụ, ép thành dầu đậu
nành, nước tương, làm bánh kẹo, sữa đậu nành. Đáp ứng nhu cầu đạm trong khẩu phần
ăn hàng ngày của người cũng như gia súc. Các phân tích sinh hóa cho thấy hạt đậu
nành chứa từ 30 – 40 % protein cao hơn so với các loại đậu đỗ khác. Hơn nữa hạt đậu
nành còn chứa những acid, lyzine, nhiều loại vitamin B1, B2, C, A, D, E, K, khi thiếu
protein trong khẩu phần ăn sẽ hạn chế sự sinh trưởng và phát triển của trẻ em, làm
giảm mức độ đề kháng với bệnh truyền nhiễm.
Ngoài ra, trong cây đậu nành còn tác dụng cải tạo đất, tăng năng suất các cây
trồng khác. Điều này có được là hoạt động cố định N2 của loài vi khuẩn Rhizobium
cộng sinh trên rễ cây họ đậu.
Theo thống kê Nông nghiệp Việt Nam, năm 2008 diện tích đậu nành toàn quốc
đạt 191,5 ngàn ha; năng suất 1,40 tấn/ha; sản lượng 268 ngàn tấn; so với năm 2001
diện tích tăng gần 50 ngàn ha; năng suất tăng 0,2 tấn/ha và sản lượng cũng tăng theo
tương ứng. Cả nước có 46 tỉnh thành trồng đậu nành, thống kê sơ bộ đến năm 2008 các
tỉnh có diện tích lớn như Hà Nội (34,8 ngàn ha); Hà Giang (19,9 ngàn ha); Đăk Nông
(15,7 ngàn ha); Đăk Lăk (9,3 ngàn ha); Sơn La (7,7 ngàn ha). Diện tích có gia tăng,
nhưng năng suất đậu nành hiện nay của nước ta bằng 58,8 % thế giới nên hàng năm
phải nhập khẩu hàng triệu tấn mỗi năm.
2
Mặt dù đậu nành có vai trò quan trọng như vậy nhưng việc phát triển cây đậu
nành ở nước ta nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng còn bị hạn chế còn bị hạn chế như
các yếu tố về giống, vốn đầu tư, giá bán sản phẩm không ổn định, sự cạnh tranh diện
tích của các cây công nghiệp… Vì vậy việc nghiên cứu và phát triển cây đậu nành đã
được Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn xác định là một trong những chương
trình quan trọng để phát triển nông nghiệp nông thôn ở nước ta.
Nhằm mục đích tăng năng suất trên một đơn vị diện tích, giảm chi phí đầu tư,
đem lại lợi nhuận tối ưu cho người sản xuất, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu
thì việc chọn giống mới, ứng dụng quy trình kĩ thuật tiến bộ phù hợp với từng vùng
sản xuất, so sánh và đánh giá các giống có triển vọng phù hợp với từng địa phương đó
là nhiệm vụ cấp thiết.
Xuất phát từ nhu cầu đó và được sự đồng ý của khoa Nông Học trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, chúng tôi xin được thực hiện đề tài “Khảo
nghiệm tám giống đậu nành tại xã Iale, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai”.
1.2.1 Mục đích
Xác định khả năng sinh trưởng và phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và mức đổ ngã của tám giống đậu nành tham
gia thí nghiệm. Tuyển chọn ra giống đậu nành có năng suất cao, chống chịu sâu bệnh,
thời gian sinh trưởng ngắn, phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương.
1.2.2 Yêu cầu
Đánh giá thời gian sinh trưởng và phát triển của các giống.
So sánh các đặc tính sinh vật học của tám giống đậu nành làm thí nghiệm.
So sánh các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, đặc tính chống chịu của
các giống.
Dựa vào kết quả theo dõi và phân tích thống kê chọn ra các giống có triển vọng
phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương.
3
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đậu nành có tên khoa học là (Glycine max L.), thuộc họ đậu (Leguminosae),
cây đậu nành có xuất xứ từ Trung Quốc. Và người Trung Quốc đã biết đến nó từ các
ngàn năm trước công nguyên lúc đó đậu nành còn là thứ mọc hoang dại ở đầm lầy, ở
ven sông có trái nhỏ, hạt nhỏ chưa thể dùng nó làm lương thực cho người và gia súc
được.
Cây đậu nành được du nhập vào Triều Tiên qua Nhật Bản, Malaysia, các nước
Đông Dương trong đó có Việt Nam. Châu Âu cho mãi đến cuối thế ki XVII và Mỹ sau
thế chiến thứ hai mới biết đến cây lương thực này.
2.2 Phân loại
Trích dẫn bởi Trần Văn Lợt, 2002. sau khi nghiên cứu 31 đặt tính sinh trưởng,
27 đặt tính sinh sản của 58 nguồn vật liệu đặt trưng cho các loài, người ta phân loai
dựa vào hai cơ sở sau:
2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học
Chia làm ba nhóm:
+ Đậu nành hoang dại: Glycine usuriensis
- Phân bố: thường thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
- Đặc điểm: thân cao 3 – 4 m, dạng thân leo, cành nhỏ và thường xoắn lại. thân
chính và cành khó phân biệt. Sinh trưởng kém.
- Thời gian sinh trưởng kéo dài: có thể đến 200 ngày.
4
- Phản ứng với quang kì ngày ngắn.
- Lá nhỏ hẹp, có lông tơ ép sát mặt lá.
- Hoa nhỏ, màu tím.
-Trái nhỏ màu đen, lượng protein cao, trọng lượng 2 - 3g/100 hạt.
- Thường làm thức ăn gia súc
+ Đậu nành nửa hoang dại: Glycine gracillis
- Phân bố: dọc lưu vực sông Trường Giang, Dương Tử Giang (Trung Quốc).
- Đặc điểm: thân cao khoảng 1 m, dạng thân đứng hoặc thân leo.
- Khả năng cho trái hữu hạn hay vô hạn.
- Hoa nhỏ có màu tím.
- Kích thước trái và hạt trung bình.
- Hạt có màu nâu, đen,vàng. Trọng lượng hạt 5-6 g/100 hạt.
+ Đậu nành trồng: Glycine max
- Đặc điểm: thân đứng, cao 0,5 – 1,2 m; phân biệt rõ thân cành, lá to, phiến lá dày.
- Khả năng cho trái hữu hạn.
- Kích thước trái to, hạt to.
- Hạt có màu vàng, nâu, đen. Trong lượng 7-20 g/100 hạt.
2.2.2 Phân loại dựa vào chu kì sinh trưởng (theo Pipper và Moise)
- Chín rất sớm: 75 - 90 ngày, chín sớm: > 90 - 100 ngày.
- Chín trung bình:> 100 -110 ngày, chín muộn trung bình: >110 - 129 ngày.
5
- Chín muộn 130 - 140 ngày, chín rất muộn:> 140 - 160 ngày.
2.2.3 Phân loại theo công dụng
- Cây lương thực
- Cây lấy dầu
2.3 Đặc điểm thực vật
2.3.1 Rễ
Là loại rễ cọc, gồm rễ cái và các rễ bên. Khi hạt nảy mầm phôi của hạt phát
triển thành rễ cái. Rễ cái có thể ăn sâu vào đất từ 150 cm hoặc hơn nhưng trong điều
kiện bình thường chỉ ăn sâu 20 – 30 cm. Rễ chủ yếu tập trung ở lớp đất mặt từ 5 - 15
cm và lan rộng từ 40 - 50 cm.
Cũng như các cây họ đậu khác rễ cây đậu nành cũng có nốt sần, nốt sần là do sự
cộng sinh giữa rễ cây đậu nành với vi khuẩn Rhizobium japonicum.
2.3.2 Thân, cành, lá
Thân cây đậu nành hình tròn, thân thường đứng thẳng có khi bò, nửa bò. Mỗi
cây có thể có nhiều đốt, chiều dài các đốt tùy thuộc vào mỗi giống, mật độ, thời vụ,
phân bón.
Cành mọc từ các đốt trên thân, mọc ở đốt đầu tiên của thân chính mang hai lá
mầm, đốt thứ hai lại mang hai lá đơn mọc đối nhau, kể từ đốt thứ ba trở đi thì mỗi đốt
mang một lá kép.
Lá mầm là tử diệp, thành phần dinh dưỡng có khả năng nuôi cây con. Lá có
nhiều hình dạng khác nhau: dài, dẹp, bầu dục, hình tròn, hình trứng, mũi mác. Lá đơn
mọc đối, lá to và có màu xanh. Lá kép gồm ba lá chét. Các lá kép mọc đối nhau ở hai
bên thân chính.
6
2.3.3 Hoa
Hoa đậu nành thuộc hoa cánh bướm, hoa có thể mọc ở nách lá, đầu ngọn thân
cành và thường mọc thành từng chùm. Màu sắc hoa có hai loại: trắng và tím tùy thuộc
vào giống.
2.3.4 Trái
Trái thuộc loại quả giáp, vỏ có nhiều lông bao phủ khi chín thì trái biến màu
vàng hoặc xám. Mỗi quả có 1 – 4 hạt nhưng thường có 2 – 3 hạt.
2.3.5 Hạt
Hạt có nhiều hình dạng khác nhau: hình tròn, bầu dục, tròn dài, tròn dẹp, vỏ hạt
thường có màu vàng đậm, vàng nhạt, vàng, xanh, nâu hoặc đen. Nhưng đa số là hạt
màu vàng.
2.4 Nhu cầu sinh thái
2.4.1 Đất
Cũng như một số loại đậu khác, cây đậu nành thuộc họ cây không kén đất, có
thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau: đất đỏ, đất xám, đât phù sa, đất giồng cát.
Nhưng để trồng đậu nành có hiệu quả thì đất phải có thành phần cơ giới nhẹ, thoát
nước tốt, thích hợp trên đất trung tính (pH từ 6,5 - 7,2).
2.4.2 Nước
Tuy là cây trồng cạn, nhưng nước là một trong những nhu cầu quan trọng và
cũng là một trong những yếu tố hạn chế năng suất đậu nành.trong quá trình sinh
trưởng và phát triển từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch thì lượng nước tối thiểu của cây
đậu nành là 300 mm.
2.4.3 Ánh sáng và nhiệt độ
Đậu nành là cây ngày ngắn điển hình (10 - 14giờ sáng/ngày), là cây ưa sáng nên
trồng vào mùa nắng, nếu cung cấp đủ nước sẽ có năng suất cao hơn màu mưa.Ánh
7
sáng là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến quang hợp và hoạt động của các vi khuẩn nốt sần
cộng sinh với rễ, nên ảnh hưởng đến lượng chất khô và năng suất thu hoạch. Cây họ
đậu thường cần cường độ ánh sáng thấp hơn cây trồng khác (30% cường độ ánh sáng
bức xạ mặt trời) nên đậu nành có thể trồng với cây trồng khác như: bắp, mía.
Tuy đậu nành có nguồn gốc từ ôn đới, nhưng không phải là cây chịu rét. Tùy
theo giống chín sớm hay chín muộn mà có tổng tích ôn biến đọng từ 1.888 – 2.700oC.
Giai đoạn nảy mầm, nhiệt độ thích hợp nhất từ 18-22oC, giai đoạn sinh trưởng, nhiệt
độ thích hợp nhất từ 20 - 23oC. Thời kì ra hoa, nhiệt độ thích hợp nhất từ 22 - 25oC.
Dưới 10oC sẽ ngăn cản sự phân hóa hoa. Dưới 18oC, có khả năng làm cho quả không
đậu. Thời kì hình thành quả và hạt, nhiệt độ thích hợp nhất từ 21 - 23oC. Thời kì chín,
nhiệt độ thích hợp nhất từ 19 - 20oC. nhiệt độ cao đậu nành mau trổ và chín sớm
hơn,ngược lại nhiệt độ thấp(<18oC) cây phát triển kém, châm ra hoa
().
2.5 Tình hình sản xuất, nghiên cứu đậu nành trên thế giới và trong nước
2.5.1 Tình hình sản xuất
2.5.1.1 Thế giới
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cây đậu nành trở thành cây lương thực quan
trọng thứ tư sau lúa mì, lúa nước, bắp (Trần Văn Lợt, 2002).
Diện tích và sản lượng đậu nành trên toàn thế giới tăng lên nhanh chóng trong
vòng 7 năm qua. Theo FAO, năm 2008 diện tích đậu nành trên thế giới chiếm 96,87
triệu ha; năng suất bình quân 2,38 tấn/ha. Sản lượng đạt 230,95 triệu tấn; tăng 18,11
triệu ha và 49,27 tấn so với năm 2002 (Bảng 2.1).
8
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành thế giới giai đoạn 2002 – 2008
Năm
Diện tích (ngàn ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (ngàn tấn)
2002
78,96
2,30
181,68
2003
83,66
2,27
190,66
2004
91,60
2,24
205,53
2005
92,50
2,31
214,29
2006
95,25
2,29
218,36
2007
90,11
2,43
219,55
2008
96,87
2,38
230,95
(Nguồn: FAO,2008)
Diện tích đậu nành tập trung chủ yếu ở Mỹ, Brazil, Trung Quốc, Argentina và Ấn
Độ. Trong đó nước Mỹ chiếm gần 1/3 diện tích đậu nành của toàn thế giới (30,2 triệu ha).
Trong khu vực Châu Á, diện tích trồng đậu nành của Việt Nam đang được tăng dần và
đứng thứ năm, sau các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêsia và Triều Tiên (FAO, 2008).
2.5.1.2 Việt Nam
Năm 2000 trở lại đây diện tích, năng suất, sản lượng đậu nành không ngừng tăng
lên, diện tích tăng 53,3 %; năng suất tăng 16,7 %; sản lượng tăng 79,9 % (Bảng 2.2).
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam giai đoạn 2000 -2008
Năm
Diện tích (ngàn ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (ngàn tấn)
2000
124,10
1,20
149,30
2001
140,30
1,23
173,70
2002
158,60
1,30
205,60
2003
156,60
1,33
219,70
2004
183,80
1,34
245,90
2005
204,10
1,43
292,70
2006
185,60
1,39
258,10
2006
187,40
1,47
175,50
2008
191,50
1,40
268,60
(Nguồn: FAO, 2008)
9
2.5.2 Tình hình nghiên cứu
2.5.2.1 Thế giới
Kết quả nghiên cứu về đậu nành của một số nước trên thế giới trong những năm
qua đã có nhiều tiến bộ kỹ thuật trong chọn giống. Các viện và trung tâm nông nghiệp
quốc tế đã xây dựng nhiều chương trình nghiên cứu ưu tiên chọn giống. Áp dụng công
nghệ gen các nước phát triển tạo ra được nhiều giống đậu nành chuyển gen có năng
suất cao 6 – 6,5 tấn/ha, giống kháng sâu, chống thuốc diệt cỏ, thích hợp cơ giới,
khoảng 80 % lượng đậu nành được trồng phục vụ thương mại đều là đậu nành chuyển
đổi gen ().
Trên thế giới, những nghiên cứu mới nhất về cây đậu nành đều tập trung về tính
chống chịu bệnh và hạn hán, giảm sử dụng thuốc trừ sâu, tăng thành phần dinh dưỡng,
tăng thời gian bảo quản. Ngoài những giống được chọn tạo bằng phương pháp truyền
thống như trước đây, gần đây các nhà khoa học Mỹ đã ứng dụng tiến bộ của ngành
sinh học phân tử bằng kỹ thật tái tổ hợp DNA đã tạo ra giống đậu nành chống chiụ
thuốc trừ cỏ Glyphosate thông qua kỹ thuật tạo đột biến trực tiếp tại chỗ để biến đổi
gen với mật mã EFSPS tạo ra một gen mới CP4EPSPS không bị ảnh hưởng thuốc trừ
cỏ Glyphosate ().
Theo thông cáo báo chí của Bộ Nông nghiệp Mỹ đăng trên tạp chí khoa học cho
biết sau khi giải mã 85 % trong số 1,1 tỷ cặp cơ bản trong cấu trúc gen của đậu nành,
các nhà khoa học đã xác định được 46.000 gen, trong đó có các gen cơ bản liên quan
đến quá trình chuyển hóa nước, ánh sáng mặt trời, khí CO2, N2 và chất khoáng thành
năng lượng và protein. Kết quả giải mã bộ gen đậu nành sẽ giúp con người hiểu biết
sâu sắc hơn, từ đó tìm ra các biện pháp nâng cao sản lượng và khả năng phòng bệnh
cho loại cây nằm trong nhóm cây lương thực quan trọng nhất của thế giới này
().
2.5.2.2 Việt Nam
Trong 25 năm vừa qua (1982 – 2007) với định hướng chiến lược chọn tạo và
phát triển cây đậu nành Viện Di Truyền Nông Nghiệp đã cho ra đời bộ giống đậu nành
3 vụ gồm 10 giống (4 giống chính thức và 6 giống tạm thời): DT 84, DT 90, DT 96,
10
DT 55 (AK 06), DT 99, DT 94, DT 95, DT 83, DT 2001, đậu nành rau DT 02 và hàng
chục giống có triển vọng: DT 2002, DT 01, DT 2006, DT 2007.
Đặc điểm mang tính đột phá của bộ giống này là:
- Thích ứng rộng, sinh trưởng hữu hạn, phản ứng yếu với ánh sáng ngày ngắn,
chịu nóng và chịu lạnh với phạm vi rộng từ 10 – 150C đến 38 – 400C, đề kháng với
những loại bệnh nguy hiểm tốt, trồng được cả 3 vụ/năm (xuân, hè, đông) cho năng suất
ổn định trên các vùng sinh thái từ Bắc vào Nam.
- Năng suất cao ổn định 1,8 – 4,0 tấn/ha, cá biệt tại tỉnh An Giang năng suất
giống DT 2006 lên tới 4,3 – 5,0 tấn/ha, ngắn ngày trung bình 70 – 100 ngày.
- Hạt to, vàng đẹp, chất lượng tốt, protein đạt trên 41 – 47 %.
- Đậu nành rau có khả năng chịu nhiệt, thích ứng rộng, chất lượng tốt, năng suất
8 – 12 tấn/ha/vụ, trồng được 3 vụ/năm.
- Các giống này dễ để giống, giống từ vụ trước có thể chuyển sang vụ sau
không phải lưu kho lạnh, giá thành giống rẻ, tạo điều kiện mở rộng diện tích trên qui
mô lớn, đặc biệt diện tích đậu nành vụ đông (vụ III) sau lúa mùa.
Tháng 7/2004, Bộ NN&PTNT công nhận chính thức DT 96 là giống quốc gia.
Đây là giống đậu nành đầu tiên ở nước ta được lai tạo bằng phương pháp phóng xạ tạo
đột biến cao về năng suất, cũng như chất lượng, đặc biệt DT 96 có khả năng chịu hạn
cực tốt, có khả năng chống đổ rất khá, chống được các bệnh gỉ sắt, sương mai, đốm
nâu vi khuẩn, lở cổ rễ. Đặc biệt, tỷ lệ protein khá cao: gần 43 %; dầu béo 18,34 %;
năng suất thực tế của DT 96 có khả năng đạt tối đa 3,5 – 4 tấn/ha
().
Mai Quang Vinh và cộng sự (Viện Di truyền Nông nghiệp) qua nhiều năm
nghiên cứu đã tuyển chọn được giống đậu nành đột biến DT 2008 có nhiều đặc tính
quý như chịu hạn, chịu úng, chịu nóng, lạnh cao. Đề kháng khá với các bệnh chính
trên đậu nành như phấn trắng, gỉ sắt, sương mai, đốm nâu vi khuẩn. Giống trồng được
3 vụ/năm, năng suất trong điều kiện bình thường đạt 1,8 – 3,0 tấn/ha. Trong điều kiện
11
khô hạn và khó khăn vẫn cho năng suất cao hơn các giống bình thường từ 1,5 – 2 lần
().
Sản xuất đậu nành ở các tỉnh phía Nam ngoài những giống địa phương truyền
thống vẫn còn tồn tại giống MTĐ 176, HL 92 (Hà Hữu Tiến và Nguyễn Văn Chương,
2002) và gần đây là HL 203 (Hà Hữu Tiến và Nguyễn Văn Chương, 2009). Tại Đồng
bằng sông Cửu Long kết quả khảo nghiệm đã chọn được các giống triển vọng là
OMĐN 87, OMĐN 109, OMĐN 110, DT 2006, VĐN1 ().
Tình hình sản xuất đậu nành trong nước:
Năng suất đậu nành hiện nay của nước ta bằng 58,8 % thế giới, một số tỉnh có
năng suất rất cao như Đắk Nông, Đồng Tháp (Bảng 2.3).
Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành một số tỉnh năm 2008
Diện tích (ngàn ha)
Năng suất (tấn/ha)
Sản lượng (ngàn tấn)
Đồng Nai
1,80
1,17
2,10
Đồng Tháp
5,20
2,60
13,50
Đắk Lắk
9,30
1,25
11,60
Đắk Nông
15,70
2,10
32,60
Điện Biên
9,10
1,30
11,70
Hà Giang
19,90
1,10
20,90
Hà Nam
9,90
1,30
13,00
Thái Bình
7,30
1,92
14,00
Tỉnh
(Nguồn: Niêm giám thống kê, 2008)
2.6 Chiến lược phát triển cây đậu nành của Viện Khoa Học Nông Nghiệp
Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
Nhằm thúc đẩy và phát triển cây đâu nành để đáp ứng nhu cầu trong nước và
xuất khẩu. Viện Khoa Học Nông Nghiệp Việt Nam đã có những điều cần chú ý:
12
- Chọn tạo và phát triển các giống đậu nành có năng suất cao, phẩm chất tốt,
thích hợp cho các vùng sinh thái khác nhau, góp phần phát triển 500 nghìn ha đậu
nành, với năng suất trung bình cả nước đạt 2,5 tấn/ha vào năm 2015.
- Chọn tạo và phát triển các giống đậu nành có năng suất 3,0 – 3,5 tấn/ha;
chống chịu sâu bệnh tốt, thích hợp cho vùng thâm canh.
- Chọn tạo và phát triển các giống đậu nành có năng suất 1,5 – 2,5 tấn/ha; chịu
hạn khá cho vùng nhờ nước trời.
- Chọn tạo và phát triển các giống đậu nành có hàm lượng dầu cao (22 – 23 %), phục
vụ co chế biến. Ưu tiên thích đáng cho nghiên cứu và phát triển đậu nành rau.
- Coi cây đậu nành như cây trồng chính mang tính chiến lược, đòi hỏi có chính
sách khuyến khích sản xuất, ưu tiên mở rộng diện tích cho các vùng trọng điểm cũng
như các vụ cho khả năng suất cao (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2008).
13
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian thí nghiệm: bắt đầu ngày 17 tháng 3 năm 2011, kết thúc ngày 17
tháng 06 năm 2011.
Địa điểm thí nghiệm: xã Iale, huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
3.2 Đặc tính đất đai và khí hậu khu thí nghiệm
3.2.1 Đất đai
Đất đỏ bazan
3.2.2 Khí hậu thời tiết
Bảng 3.1: Khí hậu thời tiết trong thời gian làm thí nghiệm
Tháng
Lượng mưa trung
bình
(mm/tháng)
Ẩm độ trung bình
Nhiệt độ trung bình
(%)
(oC)
3/2011
7,6
73
21,2
4/2011
33,6
73
23,2
5/2011
499,7
84
23,8
6/2011
433,7
92
22,5
(Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Gia Lai)
Trong các tháng làm thí nghiệm, nhiệt độ trung bình dao động từ 21,2 - 23,8 oC
nằm trong ngưỡng nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển cây đậu nành.
Lượng mưa trung bình/tháng của tháng 2 và tháng 3 thấp, vì vậy trong thời gian làm