Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

33 xác định thành phần chưa biết của mạch điện xoay chiều đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.08 KB, 8 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

33 - Xác định thành phần chưa biết của mạch điện xoay chiều - Đề 2
Câu 1. Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm nối tiếp với hộp kín X. Trong hộp chỉ chứa một
trong ba phần tử điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có
trị hiệu dụng 200 V thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây và hộp kín bằng nhau và bằng 100 V. Phần tử
trong hộp là :
A. Điện trở.
B. Cuộn dây thuần cảm.
C. Tụ điện.
D. Cuộn dây có điện trở thuần.
Câu 2. Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Mỗi hộp X và Y chỉ chứa hai trong ba phần tử: điện trở thuần, cuộn
dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Các vôn kế V1, V2 và ampe kế đo được cả dòng xoay chiều và một
chiều, điện trở các vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế không đáng kể. Khi mắc vào hai điểm A và M hai cực của
nguồn điện một chiều, ampe kế chỉ 2 A, V1 chỉ 60 V. Khi mắc A và B vào nguồn điện xoay chiều, tần số 50
Hz thì ampe kế chỉ 1 A, các vôn kế chỉ cùng giá trị 60 V nhưng uAM và uMB lệch pha nhau π/2. Hai hộp X và Y
chứa những phần tử nào? Tính giá trị của chúng.
A. Hộp X chứa R = 30 Ω nối tiếp C = 1,06.10-4 F; hộp Y chứa R = 30 3 Ω nối tiếp L= 0,165 H.
B. Hộp X chứa R = 30 Ω nối tiếp L = 0,135 H; hộp Y chứa R = 30 3 Ω nối tiếp C = 1,06.10-5 F.
C. Hộp X chứa R = 30Ω nối tiếp L= 0,165H ; hộp Y chứa R = 30 3 Ω nối tiếp C = 1,06.10-4 F.
D. Hộp X chứa R = 30 Ω nối tiếp L=0,165 H; hộp Y chứa R = 30 3 Ω nối tiếp C = 1,06.10-3 F.
Câu 3. Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp theo thứ tự từ trái sang phải gồm: đoạn mạch AM chỉ
có tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MN chỉ có điện trở thuần R, đoạn mạch NB là một hộp kín X. Biết UAB
= 120 V; ZC = 10 3 Ω; R = 10 Ω; uAN = 60 6 cos100πt (V); UNB = 60 V. Biết hộp X là đoạn mạch gồm hai
trong ba phần tử (điện trở thuần R0, cuộn cảm thuần L0, tụ điện C0) mắc nối tiếp. Hộp X chứa:
0,1
A. R0=10Ω ; L0=
H
3
B. R0=10Ω; C0=
C. C0=



104



104



F; L0=

D. R0=10Ω; L0=

0,1

F

0,1
H
3

H

Câu 4. Có hai hộp kín X và Y, trong mỗi hộp chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Lần lượt mắc vào
hai đầu mỗi hộp điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt) (V) thì cường độ dòng điện hiệu dụng và công suất
mạch điện đều bằng I và P. Nối tiếp hai hộp X và Y rồi mắc mạch vào điện áp trên thì cường độ dòng điện
hiệu dụng qua mạch vẫn là I và công suất của đoạn mạch là P’. Khi đó P’ bằng:
A. P/2
B. 4P
C. 2P



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

D. P
Câu 5. Đoạn mạch AM chứa tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, còn hộp X chứa
một trong ba phần tử: điện trở thuần hoặc cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay
chiều có giá trị hiệu dụng 220 V, người ta đo được UAM = 120 V và UMB = 260 V. Hộp X chứa:
A. Cuộn dây không thuần cảm
B. Điện trở thuần
C. Tụ điện
D. Cuộn dây thuần cảm
Câu 6. Cho đoạn mạch xoay chiều gồm đoạn AM nối tiếp với MB. Đoạn AM là một hộp kín X chứa 2 trong 3
phần tử là R, L, C. Đoạn MB chỉ chứa tụ điện có C = 20/π μF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay
chiều có tần số f=50 Hz thì thấy hiệu điện thế giữa hai trong 3 điểm A, M, B đều bằng 120 V. Tính công suất
tiêu thụ trong hộp X:
A. 24,94 W
B. 12,45 W
C. 21,49 W
D. 36,24 W
Câu 7. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R = 100 3 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 1/π (H) (đoạn AM)
và hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp: điện trở R0, cuộn cảm thuần L0, tụ điện có điện dung C0 (đoạn
MB). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều u = 200 2 cos(100πt) V thì thấy điện áp hiệu dụng
UAM = 160 V, UMB = 40 V. Trong hộp X chứa
A. R0 = 25 Ω, L0 =

3 /(4π)H

B. R0 = 25 Ω, C0 = 10-2/(25 3 π)H.
C. R0 = 25 3 Ω, L0 = 1/(4π)H.

D. R0 = 25 3 Ω, C0 = 10-2/(25π)H
Câu 8. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu hộp đen X thì cường độ dòng điện trong
mạch bằng 0,25 A và sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Cũng đặt điện áp đó vào hai đầu
hộp đen Y thì thấy cường độ dòng điện vẫn là 0,25 A và dòng điện cùng pha với hiệu điện thế. Nếu đặt điện
áp trên vào đoạn mạch gồm X, Y nối tiếp thì cường độ dòng điện chỉ giá trị:
A.

2 /4

B.

2 /8

C.

2

D. 2 /2
Câu 9. Đoạn mạch AM gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0 mắc nối tiếp với một điện trở R0 = 60Ω ; đoạn
mạch MB gồm một điện trở thuần có giá trị R mắc nối tiếp một hộp kín chứa một trong hai phần tử : cuộn dây
thuần cảm hoặc tụ điện . Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V
thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM và MB lần lượt là 80V và 120V. Giá trị của R và phần tử trong hộp kín là:
A. R = 90 Ω ; tụ điện.
B. R = 60 Ω ; cuộn cảm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

C. R = 90 Ω ; cuộn cảm.
D. R = 60 Ω ; tụ điện.

Câu 10. Giữa hai điểm A và B của nguồn xoay chiều u = 220 2 cos100πt (V), ta ghép vào một phần tử X
(trong số R, L, C) thì dòng điện qua mạch đo được là 0,5 (A) và trễ pha π/2 so với u. Nếu thay X bằng một
phần tử Y (trong số R, L, C) thì dòng qua mạch cùng pha so với u và cường độ hiệu dụng cũng bằng 0,5 (A).
Khi ghép X, Y nối tiếp, rồi ghép vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có cường độ:
A. 0,25 2 (A) và trễ pha π/4 so với u.
B. 0,5 2 (A) và sớm pha π/4 so với u.
C. 0,5 2 (A) và trễ pha π/4 so với u.
D. 0,25 2 (A) và sớm pha π/4 so với u.
Câu 11. Một mạch điện AB gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp nhau (trong đó X và Y không chứa các đoạn
mạch song song). Đặt vào AB một hiệu điện thế không đổi 12 (V) thì hiệu điện thế giữa hai đầu Y là 12 (V).
Đặt vào AB một điện áp xoay chiều u = 100 2 cos(100πt – π/3) (V) thì điện áp giữa hai đầu X là u =
50 6 cos(100πt – π/6) (V), cường độ dòng điện của mạch i = 2 2 cos(100πt – π/6) (A). Nếu thay bằng điện
áp u = 100 2 cos(200πt – π/3) (V) thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 4/ 7 (A) và điện áp hiệu dụng trên Y
là 200/ 7 (V). Hộp kín X chứa điện trở thuần.
A. 25 3 Ω còn Y chứa tụ điện có điện dung 0,4/π µF và điện trở thuần 25 6 Ω.
B. 25 3 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π H, tụ điện có điện dung 0,1/π nF, còn Y chứa tụ điện có điện
dung 0,4/π mF.
C. 25 6 Ω, còn Y chứa tụ điện có điện dung 0,15/π mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5/(12π) H.
D. 25 3 Ω, còn Y chứa tụ điện có điện dung 0,15/π mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5/(12π) H.
Câu 12. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều gồm phần tử X
nối tiếp phần tử Y thì điện áp hiệu dụng trên X là U 3 và trên Y là 2U. Biết rằng X và Y là một trong ba
phần tử: điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây. Hai phần tử X và Y tương ứng là
A. cuộn dây thuần cảm và tụ điện.
B. cuộn dây không thuần cảm và tụ điện.
C. tụ điện và cuộn dây không thuần cảm.
D. điện trở thuần và cuộn dây không thuần cảm.
Câu 13. Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây nói tiếp với hộp kín X. Hộp kín X là một trong ba phần tử:
điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch, trên cuộn dây và trên hộp
kín lần lượt là 220 V, 100 V và 120 V, Hộp kín X là:
A. Cuộn dây có điện trở thuần.

B. Tụ điện.
C. Điện trở.
D. Cuộn dây thuần cảm.
Câu 14. Một đoạn mạch gồm cuộn dây có cảm kháng ZL và điện trở thuần R mắc nối tiếp với một hộp kín chỉ
có hai trong ba phần tử điện trở thuần Rx, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm ZLx, tụ điện có dung kháng ZCx.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu hộp kín lần
lượt là u1 và u2 = 2u1. Trong hộp kín là:
A. Cuộn cảm và tụ điện, với ZL = 2ZLx = 2ZCx.
B. Điện trở thuần và tụ điện, với Rx = 2R và ZCx = 2ZL.
C. Cuộn thuần cảm và điện trở thuần, với Rx = 2R và ZLx = 2ZL.
D. Cuộn thuần cảm và điện trở thuần với Rx = R và ZLx = 2ZL.
Câu 15. Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 100 Ω, có cảm kháng 100 3 Ω nối tiếp với
hộp kín X. Tại thời diểm t1 điện áp tức thời trên cuộn dây cực đại, đến thời điểm t2 = t1 + T/4 (với T là chu kỳ
dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là:
A. Cuộn cảm có điện trở thuần.
B. Tụ điện nối tiếp với điện trở thuần.
C. Cuộn cảm thuần.
D. Cuộn cảm thuần nối tiếp với tụ điện.
Câu 16. Một đoạn mach xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 100 Ω, có cảm kháng 100 Ω nối tiếp với hộp
kín X. Tại thời điểm t1 điện áp tức thời trên cuộn dây cực đai, đến thời điểm t2 = t1 + 3T/8 (với T là chu kỳ
dòng điện) điện áp tức thời trên hộp kín cực đại. Hộp kín X có thể là:
A. Cuộn cảm có điện trở thuần.
B. Tụ điện nối tiếp với điện trở thuần.
C. Tụ điện.
D. Cuộn cảm thuần.
Câu 17. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM nối tiếp

với đoạn MB thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 3 (A). Điện áp tức thời trên AM và MB lệch pha nhau π/2.
Đoạn mạch AM gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng 20 3 Ω nối tiếp với điện tở thuần 20 Ω và đoạn mạch
MB là hộp kín X. Đoạn mạch X chứa hai trong ba phần tử: hoặc điện trở thuần R0 hoặc cuộn cảm thuần có
cảm kháng ZLo hoặc tụ điện có dung kháng ZCo mắc nối tiếp. Hộp X chứa:
A. R0 = 93,8 Ω và ZCo = 54,2 Ω.
B. R0 = 46,2 Ω và ZCo = 26,7 Ω.
C. ZLo = 120 Ω và ZCo = 54,2 Ω.
D. ZLo = 120 Ω và ZCo = 120 Ω.
Câu 18. Cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L mắc vào điện áp xoay chiều u = 250 2 cos100πt (V)
thì dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 5 A và lệch pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch là π/6.
Mắc nối tiếp cuộn dây với đoạn mạch X thì cường độ hiệu dụng qua mạch là 3 A và điện áp giữa hai đầu cuộn
dây vuông pha với điện áp giữa hai đầu X. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch X là
A. 200 W.
B. 300 W.
C. 200 2 W.
D. 300 3 W.


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 19. Hai cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm lần lượt là R1, L1 và R2, L2 được mắc nối tiếp nhau và
mắc vào một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U. Gọi U1 và U2 là điện áp hiệu dụng tương ứng giữa hai
đầu cuộn (R1, L1) và (R2, L2). Điều kiện để U = U1 +U2 là:
A. L1/R1 = L2/R2.
B. L1/R2 = L2/R1.
C. L1L2 = R1R2.
D. L1L2 = 2R1R2.
Câu 20. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch nhỏ AM và MB mắc nối tiếp với nhau. Đoạn mạch AM gồm
điện trở R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C1. Đoạn mạch MB gồm điện trở R2 mắc nối tiếp với tụ điện
có điện dung C2. Khi đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng

giữa hai đầu đoạn mạch AM là U1, còn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là U2. Nếu U = U1 + U2
thì hệ thức liên hệ nào sau đây là đúng ?
A. C1R1 = C2R2.
B. C1R2 = C2R1.
C. C1C2 = R1R2.
D. C1C2R1R2 = 1.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Nếu biểu diễn bằng giản đồ vector thì 2 vector quay uL và uX sẽ cùng phương (Do
chính là cuộn dây thuần cảm
Câu 2: C
Khi mắc vào hai đầu AM vào nguồn điện một chiều thì Ampe kế chỉ 2A và
điện trở R mắc nối tiếp với L
Ta có
•Khi mắc vào dòng xoay chiều ta có

Câu 3: A

). Vậy X

Đoạn mạch X gồm


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 4: C
Hai hộp đen X và Y mỗi hộp chứa 2 trong 3 phần tử R,L,C
Hai hộp mắc lần lượt với hiệu điện thế U thì tiêu thụ cùng một công suất và cùng cường độ dòng điện như nhau
nên ta có
Khi mắc hai hộp X và Y mắc nối tiếp nhau rồi mắc vào nguồn trên thì cường độ dòng điện vẫn bằng I trong

mạch xảy ra cộng hưởng
ta có
Công suất lúc đầu của mạch
Công suất lúc sau
từ đó ta có
Câu 5: A
Câu 6: A
Ta thấy, khi vẽ trên giản đồ, tam giác ABC là tam giác đều, góc tạo bởi vecto AM và vecto MB là 120 độ.
Từ đó suy ra AM có R, L và uAM sớm pha hơn i 30 độ.
Suy ra
Trên mạch X chỉ có R tiêu thụ công suất:

Câu 7: C
cùng pha
→hộp X có R0là L0và thỏa mãn
Câu 8: B
Có thể coi X là C với
Y là R với
=>khi mắc nối tiếp thì


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 9: C
Câu 10: A
Khi mạch chỉ gồm X thì i trễ pha π/2 so với u nên X là L

Khi thay X bằng Y thì i cùng pha u nên Y là R →
→ Khi ghép X, Y nối tiếp thì:



và trễ pha π/4 so với u

Câu 11: D
Câu 12: B
Ta thấy:
→ Điện áp 2 đầu X và Y lệch pha nhau 2π/3 rad, biểu diễn uX và uY bằng giản đồ vecto ta dễ dàng suy ra được
X là cuộn dây không thuần cảm và Y là tụ điện.
Câu 13: A
Ta thấy: 220 = 100 + 120 → điện áp 2 đầu cuộn dây cùng pha với điện áp 2 đầu X nên X phải chứa cuộn đây có
điện trở thuần
Câu 14: C
Vì u2 = 2.u1 nên ta có u1 và u2 là 2 vecto cùng phương→ X phải chứa cuộn dây thuần cảm và điện trở thuần.
Mặt khác ta có:
u1 = i.Z1, u2 = i.Z2, → Z2 = 2Z1

→ RX = 2R, ZLx = 2ZL
Câu 15: B
Tại t1 thì điện áp tức thời trên cuộn dậy cực đại, tại t2 = t1 + T/4 thì điện áp tức thời trên X cực đại nên uX trễ
pha ud góc π/2 → X chứa tụ điện và điện trở thuần
Câu 16: C
Ta có R = ZL và ud cực đại trước uX 3T/8 tức ud sớm pha hơn uX góc 3π/4 rad → X chứa tụ điện.
Câu 17: B


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Vì ud và uX vuông pha nên X gồm R0 và ZCo mắc nối tiếp và ta có:

Câu 18: B


Câu 19: A
Để U = U1 + U2 thì pha của điện áp 2 đầu 2 cuộn dây 1 và 2 phải cùng pha với nhau, hay ta có:

Câu 20: A
Để U = U1 + U2 thì pha của điện áp 2 đầu 2 đoạn mạch AM và MB phải cùng pha với nhau, hay ta có:

→ C1.R1 = C2.R2



×