Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
6. Hiện tượng phân rã phóng xạ và Định luật phóng xạ - Đề 2
Câu 1:
Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân
còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%
C. 6,25%.
D. 13,5%.
24
Câu 2: Chất phóng xạ 11
Na có chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị
phân rã trong vòng 5h đầu tiên bằng
A. 70,7%.
B. 29,3%.
C. 79,4%.
D. 20,6%
24
Câu 3: Đồng vị 11
Na là chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân
24
12
Mg . Ban đầu có 12gam Na và chu kì bán rã là
15 giờ. Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là :
A. 10,5g
B. 5,16 g
C. 51,6g
D. 0,516g
234
238
Câu 4: Urani 92
Th ). Khối
U có chu kì bán rã là 4,5.109năm. Khi phóng xạ , urani biến thành thôri ( 90
lượng Thôri tạo thành trong 23,8 g Urani sau 9.109 năm là bao nhiêu?
A. 17,55g
B. 18,66g
C. 19,77g
D. Phương án khác
210
210
Câu 5: Chu kì bán rã 84
Po là 138 ngày. Ban đầu có 1mmg 84
Po . Sau 276 ngày, khối lượng
rã là:
A. 0,25mmg
B. 0,50mmg
C. 0,75mmg
D. đáp án khác
Câu 6: Chất phóng xạ
210
84
210
84
Po bị phân
Po có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu có 42mg, số
prôton và nơtron của Pb nhận giá trị nào sau đây
A. 130notron và 80 proton
B. 126 notron và 84 proton
C. 124notron và 84 proton
D. 124 notron và 82 proton
210
Câu 7: Chất phóng xạ 84
Po có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu có 42mg, độ
phóng xạ ban đầu của
210
84
Po nhận giá trị nào?
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
A. 6,9.1016 Bq
B. 6,9.1012 Bq
C. 9,6.1012 Bq
D. 9,6.1016 Bq
Câu 8: Chất phóng xạ
210
84
Po có chu kỳ bán rã 140 ngày, biến thành hạt nhân chì(Pb). Ban đầu có 42mg, Sau
280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là ?
A. 10,5mg
B. 21mg
C. 30,9mg
D. 28mg
24
Câu 9: Một mẫu 11
Na tại t=0 có khối lượng 48g. Sau thời gian t=30 giờ, mẫu
phóng xạ - tạo thành hạt nhân con là
24
12
Mg .Chu kì bán rã của
24
11
24
11
Na còn lại 12g. Biết là chất
Na là
A. 15h
B. 15ngày
C. 15phút
D. 15giây
Câu 10: Một lượng chất phóng xạ sau 12 năm thì còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rã của
chất đó là
A. 3 năm
B. 4,5 năm
C. 9 năm
D. 48 năm
Câu 11: Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ - giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chất phóng xạ
đó là
A. 128t
B. t/128
C. t/7
D. 128 t
Câu 12: Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành
chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 12h
B. 8h
C. 6h
D. 4h
Câu 13: Trong khoảng thời gian 4h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã. Chu kì
bán rã của đồng vị đó là:
A. 1h
B. 3h
C. 4h
D. 2h
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 14: Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng:
210
84
Po → ZA Pb + .Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T=138
ngày.Khối lượng ban đầu m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 97,57 ngày
D. 195,19 ngày
Câu 15: Cho chùm nơtron bắn phá đồng vị bền 55
25 Mn ta thu được đồng vị phóng xạ
56
25
56
25
Mn . Đồng vị phóng xạ
Mn có chu trì bán rã T = 2,5h và phát xạ ra tia -. Sau quá trình bắn phá bằng nơtron kết thúc người ta thấy
trong mẫu trên tỉ số giữa số nguyên tử
56
25
Mn và số lượng nguyên tử
55
25
Mn = 10-10. Sau 10 giờ tiếp đó thì tỉ số
giữa nguyên tử của hai loại hạt trên là:
A. 1,25.10-11
B. 3,125.10-12
C. 6,25.10-12
D. 2,5.10-11
Câu 16: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y.
Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm thì tỉ lệ đó là
A. k + 4
B. 4k/3
C. 4k+3
D. 4k
210
206
210
Câu 17: Chất phóng xạ 84
Po phát ra tia và biến đổi thành 82
Pb . Cho chu kì của 84
Po là 138 ngày. Ban
·
đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì
trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Pôlôni và số hạt nhân Chì trong mẫu là
A. 1/9
B. 1/16
C. 1/15
D. 1/25
Câu 18: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại
20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với
số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50s
B. 25s
C. 400s
D. 200s
Câu 19: Để xác định chu kỳ bán rã T của một đồng vị phóng xạ, người ta thường đo khối lượng đồng vị
phóng xạ đó trong mẫu chất khác nhau 8 ngày được các thông số đo là 8µg và 2µg.Tìm chu kỳ bán rã T của
đồng vị đó?
A. 4 ngày
B. 2 ngày
C. 1 ngày
D. 8 ngày
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
Sau t số hạt nhân còn lại là: N = N0/4 => t = 2T
Sau 2t số hạt nhân còn lại là: N’= N0/22t/T = N0/16
=> Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng 6,25% số hạt nhân ban đầu
Câu 2: D
So với khối lượng Na ban đầu, khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5h đầu tiên lạ:
m’ = m0 – m = m0( 1- 1/25/15) = 0,206m0 = 20,6% m0
Câu 3: A
Số hạt nhân Na đã bị phân rã = số hạt nhân Mg được tạo thành
= N’ = N0( 1 – 1/2t/T)
Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là :
m = N’.A/NA = m0.NA.( 1 – 1/2t/T).AMg/ANa.NA
= m0.( 1 – 1/2t/T) = 10,5 g
Câu 4: A
Khối lượng Thôri tạo thành trong 23,8 g Urani sau 9.109 năm là:
m = N’.A/ NA = m0.NA.( 1 – 1/2t/T).ATh/ AU.NA
= m0.( 1 – 1/2t/T).ATh/ AU = 17,55g
Câu 5: C
211
Sau 276 ngày, khối lượng 84
Po bị phân rã là:
t.T
m = m0( 1- 1/2 )
= 10-3.( 1- 1/2276/138) = 0,75mmg
Câu 6: D
số prôton và nơtron của Pb nhận giá trị:
124 notron và 82 proton
Câu 7: B
210
Độ phóng xạ ban đầu của 84
Po là:
H0 = λ.N0 = ln(2).m0.NA/ T.A
= Ln(2).42.10-3.6,02.1023/ 140.86400.210 = 6,9.1012 Bq
Câu 8: C
Sau 280 ngày đêm phóng xạ, khối lượng chì trong mẫu là :
m = N’.A/NA = m0.NA.( 1 – 1/2t/T).APb/APo.NA
= m0.( 1 – 1/2t/T). APb/APo
= 42.10-3.( 1- 1/2280/140).206/210 = 30,9 mg
Câu 9: A
24
Sau 30h, mẫu 11
Na còn lại:
m = m0/4 => 30 = 2T => T = 15h
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
Câu 10: A
Sau 12 năm thì lượng chất phóng xạ còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó
=>m = m0/16
=> 12 = 4T => T = 3 năm
Câu 11: C
Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ - giảm 128 lần
=> H = H0/128
=> t = 7T => T = t/7
Câu 12: B
Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm, lượng chất phóng xạ còn lại:
m = 12,5%.m0 = m0/8
=> 24 = 3T => T = 8 h
Câu 13: D
Trong 4h, số hạt nhân còn lại
N = 25%N0 = N0/4
=> 4 = 2T => T = 2h
Câu 14: A
Sau thời gian t khối lượng Pôlôni còn 0,707g
=> m = m0/2t/T
=> 0,707 = 1/2t/138 => t/138 = 1/2
=> t = 138/2 = 69 ngày
Câu 15: C
phương trình chuỗi phản ứng:
Sau khi quá trình bắn phá
55
25
Mn kết thúc thì số lượng hạt
55
25
Mn sẽ không thay đổi và có giá trị N1
Gọi N2 là số hạt nguyên tử của Mn tại thời điểm đó thì:
N2/N1 = 10-10 => N1 = 1010N2 (1)
Sau 10h = 4T, số hạt 56
25 Mn còn lại: N2’ = N2/16 (2)
Từ (1) và (2)
55
=> tỉ số giữa nguyên tử 56
25 Mn và nguyên tử 25 Mn tại thời điểm sau 10h là
N2’/N1 = 6,25.10-12
56
25
Câu 16: C
Tại thời điểm t1, NY/NX = (N0- NX)/NX
= 2t1/T – 1 = k
Tại thời điểm t2 = t1 + 2T :
NY/NX = 2(t1+ 2T)/T – 1
= 4.(k + 1) -1 = 4k + 3
Câu 17: C
Tại thời điểm t1, NPo/NPb = NPo/(N0 – NPo) = 1/3
Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369
=> NPo = N0/4 => t1 = 2T
Tại thời điểm t2 = t1 + 276= 2T + 2T = 4T
=> số hạt nhân Po còn lại NPo = N0/24 = N0/16
=> NPb = 15N0/16 => NPo/NPb = 1/15
Câu 18: A
Tại thời điểm t1: số hạt nhân còn lại N = N0/5 => 2t1/T = 5
Tại thời điểm t2: số hạt nhân còn lại N = N0/20
=> 2(t1+ 100)/T = 20 => 5.2100/T = 20
=> T = 100/2 = 50s
Câu 19: A
Sau 8 ngày, tỉ số giữa hạt nhân ban đầu và hạt nhân còn lại là:
N0/N = 2t/T = 8/2 = 4 => T = t/2 = 4 ngày