Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

5 hiện tượng phân rã phóng xạ và định luật phóng xạ đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.01 KB, 7 trang )

Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

5. Hiện tượng phân rã phóng xạ và Định luật phóng xạ - Đề 1
Câu 1:
Hiện tượng phân rã phóng xạ và định luật phóng xạ (Đề 1)
Câu 1: Chất Iốt phóng xạ 131
53 I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì
sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
A. 0,87 g
B. 0,78 g
C. 7,8 g
D. 8,7 g
Câu 2:
Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã.
Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A. N0 /6
B. N0 /16
C. N0 /9
D. N0 /4
Câu 3: Có 100g chất phóng xạ với chu kì bán rã là 7 ngày đêm. Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó
còn lại là
A. 93,75 g
B. 87,5 g
C. 12,5 g
D. 6,25 g
60
Câu 4: Chu kỳ bán rã của 60
27 CO bằng gần 5 năm. Sau 10 năm, từ một nguồn 27 CO có khối lượng 1g sẽ còn lại
A. gần 0,75g
B. hơn 0,75g một lượng nhỏ
C. gần 0,25g


D. hơn 0,25g một lượng nhỏ
Câu 5: Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon
sau 9,5 ngày là
A. 23,9.1021
B. 2,39.1021
C. 3,29.1021
D. 32,9.1021
Câu 6: Phốt pho

32
15

222
86

Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại

P phóng xạ β- với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối

lượng của một khối chất phóng xạ còn lại là 2,5g. Tính khối lượng ban đầu của nó.
A. 15g
B. 20g
C. 25g
D. 30g
Câu 7:


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)

của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban
đầu?
A. 25%
B. 75%
C. 12,5%
D. 87,5%
Câu 8: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0 , chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày.
Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g
B. 35,84 g
C. 17,92 g
D. 8,96 g
Câu 9: Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời
gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 24N0, 12 N0, 6 N0
B. 16√2 N0, 8 N0, 4 N0
C. 16 N0, 8 N0, 4 N0
D. 16√2 N0, 8√2 N0, 4√2 N0
Câu 10: Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48No hạt nhân. Hỏi sau khoảng
thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A. 4N0
B. 6N0
C. 8N0
D. 16N0
Câu 11: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời
gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A. N0/2
B. N0/√2
C. N0/4
D. N0√2

Câu 12: Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số
hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%
B. 93,75%
C. 6,25%
D. 13,5%
Câu 13: Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời
gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam
B. 2,5 gam
C. 4,5 gam


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

D. 1,5 gam
Câu 14: Hạt nhân

A1
Z1

X phóng xạ và biến thành một hạt nhân

A2
Z2

Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng

số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng
chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A. 4A1/A2
B. 4A2/A1
C. 3A2/A1
D. 3A1/A2
226
226
Câu 15: Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g 88
Ra . Cho biết chu kỳ bán rã của 88
Ra là 1580 năm. Số
Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1.
A. 3,55.1010 hạt
B. 3,40.1010 hạt
C. 3,75.1010 hạt
D. 3,70.1010 hạt
Câu 16: Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt
nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại
A. 7
B. 3
C. 1/3
D. 1/7

Câu 17: Đồng vị phóng xạ Côban 60
và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày,
27 CO phát ra tia 
phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng
A. 97,12%
B. 80,09%
C. 31,17%
D. 65,94%
Câu 18: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 20 phút. Ban đầu một mẫu chất đó có khối lượng là 2g. Sau

1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị nào?
A. 1,9375 g
B. 0,0625g
C. 1,25 g
D. một đáp án khác
210
210
Câu 19: Hạt nhân 84
Po phóng xạ  thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu 84
Po chứa một lượng m-o
(g). Bỏ qua năng lượng hạt của photon  . Khối lượng hạt nhân con tạo thành tính theo m0 sau bốn chu kì bán rã
là?
A. 0,92m0
B. 0,06m0
C. 0,98m0
D. 0,12m0


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Câu 20: Xét phản ứng:

230
90

206
Th → 82
Pb +x 42 He +y 01   . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian t

= 2T thì tỷ số số hạt  và số hạt  là:

A. 2/3
B. 3
C. 3/2
D. 1/3
230
206
Câu 21: Xét phản ứng: 90
Th → 82
Pb +x 42 He +y 01   . Chất phóng xạ Th có chu kỳ bán rã là T. Sau thời gian
t = 2T thì tỷ số số hạt  và số nguyên tử Th còn lại là:
A. 18
B. 3
C. 12
D. 1/12
Câu 22: Đồng vị 60
27 CO là chất phóng xạ với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối
lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
A. 12,2%
B. 27,8%
C. 30,2%
D. 42,7%
210
Câu 23: Chu kì bán rã 84
Po là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia  , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu
nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg

210
84

Po ?


20

A. 1,296.10
B. 2,15.1020
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
E. 1,296.1020
Câu 24: Chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm. Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U 238 ban đầu
là bao nhiêu? Biết số Avôgadrô
NA = 6,02.1023 hạt/mol.
A. 2,529.1021
B. 2,529.1018
C. 3,896.1014
D. 3,896.1017
Câu 25: Chu kì bán rã của chất phóng xạ 90
38 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó
phân rã thành chất khác ?
A. 6,25%.
B. 12,5%.
C. 87,5%.
D. 93,75%.
Câu 26: Đồng vị phóng xạ

66
29

Cu có chu kỳ bán rã 4,3 phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ

của đồng vị này giảm xuống bao nhiêu :



Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

A. 85 %
B. 87,5 %
C. 82, 5 %
D. 80 %
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: B
Sau 8 tuần lễ lượng Iot còn lại là:
m = m0/2t/T = 100/28.7/8 = 0,78 g
Câu 2: C
Sau 1 năm, số hạt nhân còn lại bằng 1/3 số hạt nhân ban đầu
=> N = N0/3 => 2t/T = 3
=> Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại N’ = N/2t/T = N/3 = N0/9
Câu 3: D
Sau 28 ngày đêm khối lượng chất phóng xạ đó còn lại là:
m = m0/2t/T = 100/228/7 = 6,25 g
Câu 4: C
Sau 10 năm, từ một nguồn Co có khối lượng 1g sẽ còn lại:
m = m0/2t/T = 1/210/5 = 0,25g
Câu 5: B
Số hạt nhân ban đầu là: N0 = m.NA/A
= 5.6,02.1023/222 = 1,356.1022
=> Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là
N = N0/2t/T = 1,356.1022/29,5/3,8 = 2,39.1021
Câu 6: B
Khối lượng ban đầu của chất phóng xạ là:
m0 = m.2t/T = 2,5.242,6/14,2 = 20 g

Câu 7: C
Ta có :
độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại H = H0.e-t.ln2/T
= H0.e-11,4.ln2/3,8 = 1/8H0
=> độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại bằng 12,5% phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất
phóng xạ ban đầu
Câu 8: B
Khối lượng ban đầu m0 là:
m0 = m.2t/T = 2,24.215,2/3,8
= 35,84 g
Câu 9: B
Sau T/2, số hạt nhan còn lại là: N = 32N0/2t/T = 16√2N0


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369

Sau 2T, số hạt nhan còn lại là : N’ = 32N0/2t’/T = 8N0
Sau 3T, số hạt nhan còn lại là : N” = 32N0/2t”/T = 4 N0
Câu 10: B
Sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là:
N = 48N0/2t/T= 48N0/23T/T = 6N0
Câu 11: B
Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ
này là:
N = N0/2t/T = N0/20,5 = N0/√2
Câu 12: C
Sau t số hạt nhân còn lại là: N = N0/4 => t = 2T
Sau 2t số hạt nhân còn lại là: N’= N0/22t/T = N0/16
=> Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng 6,25% số hạt nhân ban đầu
Câu 13: B

Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu là:
m = m0/2t/T = 20/23 = 2,5 gam
Câu 14: C
Số hạt nhân X còn lại sau 2T là: N = N0/4
Số hạt nhân Y được tạo ra sau 2T là: N’ = 3N0/4
=> Sau 2T thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :

Câu 15: D
226
Số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g 88
Ra là:
t/T
N’ = N0- N = N0(1- 1/2 )
= m0.NA.(1- 1/2t/T)/A = 3,70.1010 hạt
Câu 16: A
Sau 3T, số hạt nhân còn lại là: N = N0/2t/t = N0/8
Số hạt nhân bị phân rã là: N’ = N0- N = 7N0/8
=>N’/N = 7
Câu 17: A
Số hạt nhân Co bị phân rã là:
N’ = N0 – N = N0(1 – 1/2t/T) = 0,9712N0
=> Trong 365 ngày, chất Côban này bị phân rã bằng 97,12% chất Co ban đầu
Câu 18: A
Sau 1h40phút, lượng chất đã phân rã có giá trị
m’ = m0 – m = m0(1- 1/2t/T) = 2(1- 2/2100/20) = 1,9375 g
Câu 19: A


Tải file Word tại website – Hotline : 096.79.79.369


Câu 20: C
ta có 2x – y = 8 và 4x = 24
=> x = 6, y = 4
khi đó Sau thời gian t = 2T thì tỷ số số hạt  và số hạt  là 3/2
Câu 21: A
Từ phản ứng ta tìm được x = 6, y = 4
Số hạt nhân Th còn lại sau 2T là : N = N0/4
=>số hạt nhân  tạo thành : N’ = 6.3N0/4
=> N’/N = 18
Câu 22: A
Lượng Co đã bị phân rã:
m’ = m0- m = m0(1- 1/21/5,33)
= 0,122m0 = 12,2%.m0
Câu 23: A
Số nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100mg là:
N’ = N0(1- 1/2t/T) = m0.NA(1 – 1/2t/T)/A
= 100.10-3.6,02.1023.(1- 1/2276/318)/210
= 1,296.1020
Câu 24: D
Số nguyên tử bị phân rã sau 106 năm từ 1 gam U 238 ban đầu là:
N’ = N0 - N = N0( 1 – 1/2t/T)
= m0.NA(1 – 1/2t/T)/A = 3,896.1017
Câu 25: D
Số nguyên tử Sr bị phân rã sau 80 năm là:
N ‘ = N0(1- 1/2t/T) = N0(1 – 1/280/20)
= 0,9375N0 = 93,75%.N0
=>Sau 80 năm có 93,75% chất phóng xạ Sr phân rã thành chất khác
Câu 26: B
Ta có độ phóng xạ còn lại H = H0.e-t.ln2/T
= H0/8 = 12,5%H0

=> Sau khoảng thời gian t = 12,9 phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm xuống 87, 5 %



×