BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
MỘT SỐ GIỐNG DƯA LEO (Cucumis sativus L.) LAI F1
TẠI HUYỆN XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Họ và tên sinh viên: LƯƠNG MINH TÂM
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2007 - 2011
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011
i
SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
MỘT SỐ GIỐNG DƯA LEO (Cucumis sativus L.) LAI F1
TẠI HUYỆN XUÂN LỘC TỈNH ĐỒNG NAI
Tác giả
LƯƠNG MINH TÂM
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư nghành
Nông học
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
1. PGS.TS Phan Thanh Kiếm
2. KS. Nguyễn Thị Liễu
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011
ii
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
- Gia đình và bố mẹ đã hỗ trợ và giúp đỡ con rất nhiều trong quá trình thực hiện
đề tài tốt nghiệp.
- Thầy Phan Thanh Kiếm đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ ra những sai sót
kịp thời cho tôi sữa chữa để tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp này.
- Kỹ sư Nguyễn Thị Liễu, Giám Đốc, Phó Giám Đốc và các cô chú, anh chị trong
công ty Việt Nông đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, hướng dẫn tôi tận tình trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 08 năm 2011
Lương Minh Tâm
iii
TÓM TẮT
Đề tài “So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của 14 giống dưa leo F1
tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện từ tháng 03 đến 05/2011 tại Công
ty Việt Nông nhằm tuyển chọn những giống sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất
cao, phẩm chất tốt, đồng thời phù hợp với điều kiện sản xuất, thị hiếu của người tiêu
dùng. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên, một yếu tố, 3 lần lập
lại. Kết quả cho thấy:
Các giống có khả năng sinh trưởng tương đương giống Hunter 1.0 (ĐC) ở
nhóm trái dài có giống 28000, Cu106. Nhóm trái ngắn hầu hết các giống thí nghiệm
đều có khả năng sinh trưởng tốt hơn giống Hunter 2.0 (ĐC).
Thời gian phát dục: Các giống trái dài Cu106, Cu109 có thời gian phát dục sớm
hơn giống Hunter 1.0 (ĐC). Nhóm trái ngắn các giống có thời gian phát dục sớm hơn
Hunter 2.0 (ĐC) là các giống: Cu103, Cu105.
Khả năng chống chịu của các giống đối với sâu và bệnh do virus đều cao hơn
Hunter1.0 và Hunter 2.0 (ĐC).
Năng suất thực tế và năng suất thương phẩm: Nhóm trái dài: Các giống có năng
suất thực tế và năng suất thương phẩm cao hơn Hunter 1.0 (ĐC) là: Cu25, Cu106,
Cu109. Nhóm trái ngắn: Các giống Cu103, Cu105, Cu107, Cu108, Cu110 đều có năng
suất thực tế và năng suất thương phẩm cao hơn Hunter 2.0 (ĐC).
Phẩm chất trái: Nhóm trái dài phẩm chất của giống Cu106 tương đương với
giống Hunter 1.0 (ĐC) phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Nhóm trái ngắn các
giống Cu103, Cu105 có phẩm chất trái tương đương giống Hunter 2.0 (ĐC), giống
Cu103 có màu sắc trái đẹp hơn giống đối chứng, phù hợp với thị hiếu của người sản
xuất.
Dựa vào các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh,
năng suất, chất lượng sản phẩm chọn ra được các giống: Cu106 ở nhóm trái dài đạt
năng suất (39,84 tấn/ha), phù hợp thị hiếu người dân vùng Đồng Nai và miền Đông
Nam bộ; giống Cu103 ở nhóm trái ngắn đạt năng suất (41,26 tấn/ha), phù hợp với thị
hiếu miền Tây, công ty có thể trồng thử nghiệm ở các tỉnh miền Tây.
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang tựa…………………………………………………………..................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................. viii
Chương 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu ...................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu ..................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................3
2.1 Sơ lược nguồn gốc lịch sử .........................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ..............................................................................3
2.1.2 Phân loại .................................................................................................................3
2.1.3 Diện tích và năng suất của dưa leo .........................................................................4
2.2 Đặc điểm thực vật ......................................................................................................5
2.2.1 Hệ rễ .......................................................................................................................5
2.2.2 Thân ........................................................................................................................5
2.2.3 Lá ............................................................................................................................5
2.2.4 Hoa..........................................................................................................................5
2.2.5 Trái..........................................................................................................................6
2.2.6 Hạt .........................................................................................................................6
2.3 Nhu cầu sinh thái .......................................................................................................6
2.3.1 Đất và dinh dưỡng ..................................................................................................6
2.3.2 Điều kiện nhiệt độ...................................................................................................7
2.3.3 Ánh sáng .................................................................................................................7
v
2.3.4 Nước .......................................................................................................................7
2.4 Các thời kì sinh trưởng, phát triển của dưa leo .........................................................7
2.4.1 Thời kỳ nẩy mầm ....................................................................................................7
2.4.2 Thời kỳ cây con ......................................................................................................8
2.4.3 Thời kỳ bắt đầu ra hoa ............................................................................................8
2.4.4 Thời kỳ ra hoa rộ ....................................................................................................8
2.4.5 Thời kỳ già cỗi ........................................................................................................8
2.5 Một số kết quả nghiên cứu ........................................................................................8
2.6 Tình hình sản xuất tại địa phương nghiên cứu ..........................................................9
2.6.1 Thị hiếu của người sản xuất đối với đặc tính giống dưa leo được trồng ở vùng
Đồng Nai..........................................................................................................................9
2.6.2 Thị hiếu của người tiêu dùng đến đặc tính giống dưa leo ......................................9
2.7 Giống .......................................................................................................................10
2.7.1 Nhóm dưa trồng giàn ............................................................................................10
2.7.1.1 Các giống dưa leo lai F1 ....................................................................................10
2.7.1.2 Các giống dưa leo địa phương ...........................................................................10
2.7.2 Nhóm dưa trồng trên đất.......................................................................................11
2.8 Tiêu chuẩn của một giống tốt ..................................................................................11
2.9 Thành phần dinh dưỡng trong dưa leo ....................................................................12
2.10 Nhìn chung những kết quả nghiên cứu và cần thiết phải nghiên cứu đề tài..........12
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................13
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...........................................................................13
3.2 Điều kiện thí nghiệm ...............................................................................................13
3.2.1 Khí hậu thời tiết ....................................................................................................13
3.2.2 Đất đai...................................................................................................................14
3.3 Vật liệu nghiên cứu..................................................................................................14
3.3.1 Nguồn gốc và đặc điểm các các giống thí nghiệm ...............................................14
3.3.2 Dụng cụ, trang thiết bị ..........................................................................................15
3.4 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................15
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................................15
3.4.2 Quy trình kỹ thuật canh tác được áp dụng............................................................16
vi
3.4.3 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ..................................................................18
3.4.3.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng.....................................................................................18
3.4.3.2 Các chỉ tiêu phát dục .........................................................................................18
3.4.3.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ....................................................19
3.4.3.4 Tình hình sâu bệnh hại trên các nghiệm thức ....................................................19
3.4.3.5 Một số chỉ tiêu chất lượng .................................................................................19
3.5 Xử lý thống kê kết quả thí nghiệm ..........................................................................20
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................21
4.1 Tình hình mọc mầm và thời gian ra lá thật..............................................................21
4.2 Các chỉ tiêu sinh trưởng...........................................................................................22
4.2.1 Động thái tăng trưởng chiều cao cây ....................................................................22
4.2.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống .................................................24
4.2.3 Động thái ra cành cấp một ....................................................................................26
4.3 Các chỉ tiêu phát dục ...............................................................................................28
4.3.1 Thời gian phát dục của các nghiệm thức ..............................................................28
4.3.2 Tỷ lệ đậu trái của các nghiệm thức .......................................................................31
4.4 Tình hình sâu bệnh hại ............................................................................................33
4.5 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ..........................................................35
4.6 Phẩm chất trái ..........................................................................................................40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................43
5.1 Kết luận....................................................................................................................43
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................45
PHỤ LỤC ......................................................................................................................46
vii
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt
Viết đầy đủ/ Ý nghĩa
1
CV
Hệ số biến động (Coefficient of Variation)
2
ĐC
Đối chứng
3
Fao
Food and Agriculture Organization
4
LSD
Sự khác biệt tối thiểu có ý nghĩa (Least Significant Differences)
5
HG
Hơi giòn
6
G
Giòn
7
M
Mềm
8
RG
Rất giòn
9
RM
Rất mềm
10
NSG
Ngày sau gieo
11
NT
Nghiệm thức
12
P
Trọng lượng
13
NSLT
Năng suất lý thuyết
14
NSTP
Năng suất thương phẩm
15
NSTT
Năng suất thực tế
16
STT
Số thứ tự
17
TB
Trung bình
18
TGBQ
Thời gian bảo quản
19
T
Trắng
20
X
Xanh
21
XĐ
Xanh đậm
22
XN
Xanh nhạt
23
XT
Xanh trắng
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Năng suất (tấn/ha) dưa leo của một số nước từ năm 2002 – 2008 ..............4
Bảng 3.1: Các yếu tố khí hậu, thời tiết .......................................................................13
Bảng 3.2: Điều kiện đất đai ........................................................................................14
Bảng 4.1: Thời gian mọc (NSG), tỉ lệ mọc (%) và thời gian ra lá thật của các giống
....................................................................................................................................21
Bảng 4.2: Động thái tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây) của các giống...................23
Bảng 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống ......................................25
Bảng 4.4: Động thái ra cành cấp một (cành/cây) của các giống ................................27
Bảng 4.5: Thời gian phát dục của các giống thí nghiệm ............................................29
Bảng 4.6: Tỷ lệ đậu trái (%) của các giống ................................................................32
Bảng 4.7: Tình hình gây hại của sâu, bệnh hại (%) của các giống ............................34
Bảng 4.8: Số trái trung bình/cây (trái), trọng lượng trung bình một trái (g), trọng
lượng trung bình trái/cây (kg) của các giống .............................................................35
Bảng 4.9: Năng suất (tấn/ha) các giống .....................................................................38
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1: Khu thí nghiệm 10 NSG ............................................................................46
Hình 2: Khu thí nghiệm 30 NSG ............................................................................46
Hình 3: Nhóm trái dài .............................................................................................47
Hình 4: Nhóm trái ngắn ..........................................................................................47
Biểu đồ 4.1: Động thái tăng trưởng chiều cao cây nhóm trái dài ...........................48
Biểu đồ 4.2: Động thái tăng trưởng chiều cao cây nhóm trái ngắn ........................48
Biểu đồ 4.3: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây nhóm trái dài................................49
Biểu đồ 4.4: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây nhóm trái ngắn .............................49
Biểu đồ 4.5: Khả năng ra cành cấp một nhóm trái dài ...........................................50
Biểu đồ 4.6: Khả năng ra cành cấp một nhóm trái ngắn ........................................50
1
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Rau là một loại thực phẩm không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày của
người Việt Nam và các nước trên thế giới. “Đói ăn rau, đau uống thuốc” từ xưa ông
cha ta đã biết khai thác nguồn rau phong phú, có sẵn trong thiên nhiên làm nguồn thức
ăn. Ngày nay khi đời sống của con người được nâng cao, đã dư thừa lượng thực phẩm
thì người ta lại có xu hướng sử dụng rau nhiều hơn để đảm bảo sức khỏe, sắc đẹp và
tuổi thọ. Rau giúp tinh thần thoải mái, cơ thể cân đối, nhiều loại rau là nguồn dược liệu
quý, mỹ phẩm tuyệt vời. Ngành sản xuất rau mang lại thu nhập rất cao cho người sản
xuất vì có giá trị xuất khẩu. Đặc biệt điều kiện ở nước ta rất thích hợp để trồng rau
màu nên nghề trồng rau xuất hiện từ rất sớm.
Dưa leo (Cucumis sativus L.) là cây rau ăn quả thuộc họ bầu bí, giữ vai trò quan
trọng trong sản xuất rau của nhiều nước. Đây là cây rau truyền thống, đã được trồng
lâu đời trên thế giới và trở thành thực phẩm thông dụng của nhiều nước (Tạ Thu Cúc
và ctv, 2000). Hiện nay dưa leo được trồng khá phổ biến trên thế giới. Dưa leo được sử
dụng dưới nhiều hình thức khác nhau như quả tươi, cắt lát, xào, trộn sa lát, muối chua,
đóng hộp góp phần làm phong phú thêm cho các bữa ăn hàng ngày của con người, là
mặt hàng xuất khẩu quan trọng ở nhiều nước và nước ta.
Dưa leo chứa nhiều loại Vitamin (A, C, B1, B2) và chất khoáng (Canxi,
Photpho…), là loại thực phẩm thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, rất thích hợp cho việc
giảm cân cần thiết cho cơ thể con người. Ngoài ra, dưa leo còn được sử dụng với vai
trò làm đẹp như chế biến mỹ phẩm, đắp mặt nạ hoặc sử dụng để chế biến nước giải
khát.
Ở Việt Nam dưa leo có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt ở các tỉnh từ Bắc đến
Nam với đặc điểm là có thời gian sinh trưởng ngắn do đó rất thuận lợi cho việc trồng
2
trọt, đặc biệt là công tác chọn lọc và lai tạo nhằm tạo ra nhiều giống mới cho năng suất
và phẩm chất cao hơn đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. Sản xuất dưa leo ngày
càng phát triển nên nhu cầu về giống là khá lớn. Chính vì vậy mà hiện nay đa số các
công ty giống cây trồng đều chọn cây dưa leo làm đối tượng sản xuất chủ chốt để
thương mại hóa.
Ngày nay, với sự tiến bộ mạnh mẽ của kỹ thuật di truyền công tác chọn lọc và lai
tạo giống đã tạo ra được nhiều giống dưa leo mới cho năng suất cao, phẩm chất tốt,
kháng sâu bệnh làm phong phú thêm nguồn giống trên thị trường, điều này rất thuận
lợi cho người dân trong việc lựa chọn các giống thích hợp để đưa vào sản xuất. Tuy
nhiên cũng gây ra không ít khó khăn cho việc lựa chọn giống, vì mỗi vùng đều có điều
kiện khí hậu và đất đai và thị hiếu tiêu dùng khác nhau nên cần thiết phải có sự khảo
nghiệm giữa các giống để có được sự đánh giá chính xác và chọn ra các giống tốt phù
hợp với mỗi địa phương, đáp ứng được nhu cầu của nông hộ.
Từ thực tế trên đề tài “So sánh sự sinh trưởng, phát triển và năng suất một số
giống dưa leo F1 tại huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các giống dưa leo và
xác định giống thích nghi với điều kiện địa phương, cho năng suất cao và phẩm chất
tốt.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, khả năng kháng sâu bệnh, các
yếu tố cấu thành năng suất và đánh giá các đặc tính phẩm chất của quả, nhằm tìm ra
các giống thích nghi với điều kiện canh tác của địa phương của 2 nhóm giống trái dài
và trái ngắn.
3
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược nguồn gốc lịch sử
2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Theo Vũ Đình Hoà và ctv (2005) thì Ấn Độ là trung tâm khởi nguyên của dưa
leo. Còn theo Trần Thị Ba (2009) thì dưa leo được biết ở Ấn Độ cách nay hơn 3.000
năm, sau đó được lan truyền dọc theo hướng Tây Châu Á, Châu Phi và miền Nam
Châu Âu, được trồng ở Trung Quốc từ thế kỷ thứ 6 và hiện nay được trồng rộng rãi
khắp nơi trên thế giới.
Cũng có nhiều quan điểm cho rằng dưa leo (Cucumis sativus L.) có nguồn gốc ở
Việt Nam từ hàng ngàn năm trước (Trần Khắc Thi và Trần Ngọc Hùng, 2005). Trong
quá trình giao lưu buôn bán, dưa leo được phổ biến sang Trung Quốc. Từ đây chúng
được phổ biến sang Nhật Bản và Châu Âu hình thành nhóm thứ nhất có dạng quả dài,
gai trắng, màu xanh đậm. Nhóm thứ hai mang đặc trưng vùng nguyên sản được phát
triển sang lục địa Ấn Độ hơn 2000 năm trước. Hiện nay dưa leo được trồng khắp nơi,
từ xích đạo đến 63 độ vĩ Bắc.
Ở nước ta dưa leo được trồng ở khắp mọi nơi nhưng thường tập trung chủ yếu ở
Hải Hưng, Hải Phòng, Hà Nam, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Nội và một số tỉnh ở Duyên
Hải Miền Trung và Đông Nam Bộ.
2.1.2 Phân loại
Cây dưa leo có tên khoa học là: Cucumis sativus L. Giới : Plantae, Bộ :
Cucurbitales, Họ: Cucurbitaceae, Chi : Cucumis, Loài: C. sativus. Tên tiếng Anh:
Cucumber, số lượng nhiễm sắc thể: 14
4
2.1.3 Diện tích và năng suất của dưa leo
Dưa leo là giống cây mang lại giá trị kinh tế lớn trong số các loại rau trồng trên
toàn thế giới. Hiện nay, dưa leo là một trong những giống rau được trồng rộng rãi nhất
vì có thời gian sinh trưởng ngắn và năng suất cao.
Theo Food and Agriculture Organization (Fao, 2006), diện tích trồng dưa leo năm
2005 trên toàn thế giới khoảng 2.483.200 ha, năng suất trung bình 16,84 tấn/ha và tổng
sản lượng đạt khoảng 41.807.840 tấn. Tổng giá trị nhập khẩu dưa leo của thế giới
trong năm 2004 khoảng 1,2 tỷ USD và xuất khẩu tương đương 1,3 tỷ USD. Các nước
có diện tích trồng và năng suất dưa leo cao là Trung Quốc (1,5 triệu ha; 17,1 tấn/ha),
Nhật Bản (606.500 ha; 46,41 tấn/ha), Mỹ (1,2 triệu ha, 14,4 tấn/ha), Thái Lan (195.800
ha; 7,93 tấn/ha). Các nước có giá trị xuất khẩu dưa leo đứng đầu thế giới là Hà Lan
(347,89 triệu USD), Tây Ban Nha (337,97 triệu USD).Năng suất dưa leo của một số
nước từ năm 2002 – 2008 trình bày ở bảng 2.1.
Ở Việt Nam: Diện tích trồng dưa leo hàng năm khoảng 26.000 ha, đạt sản
lượng 320.000 tấn. Xấp xỉ 1/4 sản lượng (khoảng 80.000 tấn) được chế biến cho xuất
khẩu, phần còn lại cho tiêu dùng trong nước (nongnghiep.vn, 2009).
Bảng 2.1: Năng suất (tấn/ha) dưa leo của một số nước từ năm 2002 – 2008
Tên nước
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
Anh
435,50
557,97
472,31
499,17
500,00
479,61
475,00
Pháp
147,89
149,20
152,83
185,64
173,86
178,08
184.83
Trung Quốc
18,47
18,52
17,00
17,10
17,07
16,97
16,59
Đức
72,36
65,07
68,32
67,15
73,06
75,90
76,68
Nhật Bản
50,64
48,52
49,12
50,35
47,97
49,98
49,98
Mỹ
18,77
18,12
27,01
27,21
30,78
29,95
34,98
Úc
76,97
77,89
84,55
89,45
87,37
95,61
100,66
Tây Ban Nha
66,64
80,35
74,13
61,62
78,50
76,55
75,71
(Nguồn : faostat, 2010)
5
2.2 Đặc điểm thực vật
2.2.1 Hệ rễ
Hệ rễ cây dưa leo ưa ẩm, không chịu khô hạn, cũng không chịu ngập úng,
có thể ăn sâu dưới tầng đất 1 m, rễ nhánh và rễ phụ phát triển theo điều kiện đất đai.
Hệ rễ phân bố tầng đất sâu từ 0 - 30 cm, nhưng hầu hết rễ tập trung ở tầng đất 15 - 20
cm. Sau mọc 5 – 6 ngày rễ phụ phát triển (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
Thời kỳ cây con rễ sinh trưởng yếu. Khả năng sinh trưởng mạnh, yếu của rễ phụ
thuộc rất nhiều vào nhiệt độ, độ ẩm đất và thời gian bảo quản hạt giống (Tạ Thu Cúc
và ctv, 2000). Ở cây dưa leo còn có khả năng hình thành rễ bất định nếu gặp điều kiện
thuận lợi.
2.2.2 Thân
Thân cây dưa leo thuộc loại leo bò, thân mảnh, nhỏ, chiều cao thân phụ thuộc chủ
yếu vào giống, điều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm sóc (Tạ Thu Cúc và ctv).
Căn cứ vào chiều cao của cây có thể phân chia thành 3 nhóm:
+ Loại lùn: chiều cao cây từ 0,6 – 1 m
+ Loại trung bình: chiều cao cây >1 – 1,5 m
+ Loại cao: chiều cao cây > 1,5 đến 2 – 3 m, có loại cao 4 – 5 m
Thân chính có cạnh, có lông cứng, ngắn và có đặc điểm phân nhánh. Đường kính
thân là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tình hình sinh trưởng của cây, đường kính
thân quá lớn hoặc quá nhỏ đều không có lợi (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.2.3 Lá
Lá dưa leo là lá đơn, mọc cách, bao gồm lá mầm và lá thật. Hai lá mầm mọc đối
xứng qua trục thân, có hình trứng, là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và dự đoán tình
hình sinh trưởng của cây (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
Lá thật có 5 cánh, chia thùy nhọn hoặc có dạng chân vịt, có dạng lá tròn, trên lá
có lông cứng, ngắn (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000). Màu sắc lá thay đổi theo giống, chế độ
bón phân (xanh vàng hoặc xanh thẫm).
2.2.4 Hoa
Hoa dưa leo có màu vàng đường kính từ 2 – 3 cm, chủ yếu là dạng hoa đơn tính
đồng chu (monoecious) thường hoa cái nhiều hơn hoa đực, đôi khi xuất hiện dạng hình
đơn tính biệt chu (dioecious) và dạng hoa lưỡng tính (gynomonoceious).
6
Hoa đực mọc thành chùm ở nách lá và thường xuất hiện trước hoa cái, hoa cái
mọc đơn nhưng vị trí cao hơn hoa đực, có cuống ngắn và mập hơn hoa đực. Thụ phấn
chủ yếu nhờ côn trùng.
2.2.5 Trái
Trái dưa leo thường thuôn dài, trái có ba múi, hạt dính vào giá noãn. Hình dạng,
độ dài, khối lượng, màu sắc trái có sự khác biệt chủ yếu là do giống quy định (Tạ Thu
Cúc và ctv, 2000).
Màu sắc của hầu hết các giống dưa leo là màu xanh, xanh vàng, khi chín vỏ trái
thường nhẵn hoặc có gai. Trong sản xuất dưa leo thường xuất hiện những hiện tượng
trái dị hình, trái phát triển không cân đối, đó là do sự biến đổi quá mạnh trong thời kỳ
phôi thai. Sự thay đổi không bình thường trong thời kỳ hình thành hạt sẽ sản sinh ra
trái dị hình (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
Theo mục đích sử dụng có thể chia thành 3 nhóm dựa vào kích thước quả:
+ Quả ngắn kích thước dưới 10 cm: thích hợp cho công nghiệp đồ hộp.
+ Quả trung bình kích thước từ 10 – 15 cm: dùng để ăn tươi, muối chua.
+ Quả dài kích thước > 25 cm: có thể dùng để xuất khẩu quả tươi.
2.2.6 Hạt
Hạt dưa leo có màu vàng nhạt, kích thước hạt thay đổi tùy theo giống và sự vận
chuyển vật chất của cây vào hạt. Hạt giống tiêu chuẩn có trọng lượng 1000 hạt là 20 –
30 g. Số lượng hạt trong quả biến động từ 150 – 500 hạt. Hạt nếu bảo quản tốt có thể
nẩy mầm sau 8 - 10 năm nhưng sử dụng tốt nhất trong 3 – 4 năm.
2.3 Nhu cầu sinh thái
2.3.1 Đất và dinh dưỡng
Do bộ rễ yếu và sức hấp thu dinh dưỡng của rễ kém nên đất trồng dưa leo thích
hợp phải màu mỡ, giàu chất hữu cơ, tơi xốp, có độ pH từ 5,5 – 6,8 và tốt nhất từ 6 –
6,5. Dưa leo được trồng trên đất thịt nhẹ hay đất cát pha sẽ cho năng suất cao và chất
lượng trái tốt. Đối với cây dưa leo nói riêng và họ bầu bí nói chung để hạn chế sâu
bệnh hại cần thiết phải luân canh đất trồng, tốt nhất là luân canh với cây trồng nước
(Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
Dưa leo rất dễ phản ứng với hàm lượng phân bón trong đất, do đó bón phân nhiều
lần cho dưa leo là cần thiết. Thời kỳ đầu sinh trưởng cây cần đạm và lân, cuối thời kỳ
7
cây không cần nhiều đạm, trong quá trình phân nhánh và kết trái dưa leo sử dụng
nhiều nhất là phân kali. Tỷ lệ NPK thích hợp là 1:1:2.
2.3.2 Điều kiện nhiệt độ
Dưa leo cũng như các cây trong họ bầu bí rất mẫn cảm với sương giá đặc biệt là
nhiệt độ thấp dưới 00C, có tuyết và khi nhiệt độ về ban đêm trong khoảng từ 3 – 40C.
Dưa leo thuộc nhóm ưa nhiệt, nhiệt độ ngày thích hợp cho dưa sinh trưởng và phát dục
là 30 - 320C và nhiệt độ ban đêm 18 – 210C. Nhiệt độ thấp hơn 50C hoặc cao hơn 400C
cũng làm cây ngừng sinh trưởng. Nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm phải cao hơn
120C, nhiệt độ thích hợp để quả lớn nhanh là 25 – 300C. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp
đến thời gian ra hoa của cây, vào mùa đông thời gian ra hoa kéo dài hơn mùa hè. Vì
vậy, dưa leo và các loài bầu bí yêu cầu khí hậu ấm áp và khô ráo để sản xuất.
2.3.3 Ánh sáng
Là cây ưa ánh sáng ngày ngắn, thời gian chiếu sáng thích hợp cho sinh trưởng và
phát dục của cây từ 10 – 12 giờ/ ngày, cường độ ánh sáng 15000 – 17000 lux (Tạ Thu
Cúc và ctv, 2000). Phản ứng của dưa leo đối với ánh sáng còn phụ thuộc vào giống và
thời vụ gieo trồng.
2.3.4 Nước
Dưa leo là loại rau tiêu hao nước nhiều, khả năng hút nước kém vì vậy cây kém
chịu hạn nhưng cũng không chịu úng. Do bộ rễ phân bố ở tầng đất nông, diện tích lá
lớn, chỉ số bốc thoát hơi nước cao nên đòi hỏi ẩm độ đất cao từ 75 – 85%, ẩm độ
không khí 90 – 95%. Hạt dưa leo muốn nảy mầm được cần phải hút một lượng nước
bằng 50% khối lượng hạt (Phạm Hữu Nguyên, 2008).
Đất khô hạn sẽ làm hạt mọc chậm, thân lá sinh trưởng kém, đặc biệt khi thiếu
nước nghiêm trọng sẽ làm xuất hiện trái dị hình, cây dễ bị bệnh virút (Tạ Thu Cúc và
ctv, 2000).
Thiếu nước còn làm dưa leo tích luỹ chất Cucurbitaxin làm trái đắng gây giảm
phẩm chất quả (Trần Thị Ba, 2009).
2.4 Các thời kì sinh trưởng, phát triển của dưa leo
2.4.1 Thời kỳ nẩy mầm
Thời kỳ nẩy mầm được tính từ khi gieo đến khi cây có 2 lá mầm. Hạt dưa leo
tương đối lớn, chứa nhiều dinh dưỡng nên mọc mầm khá mạnh, thời kỳ này yêu cầu
8
nhiệt độ cao, hạt nẩy mầm ở nhiệt độ từ 12oC trở lên, nhiệt độ thích hợp nhất từ 25 –
30oC (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.4.2 Thời kỳ cây con
Thời kỳ cây con được tính từ khi cây có hai lá mầm đến khi cây có 4 – 5 lá thật,
trong thời kỳ này, bộ rễ phát triển mạnh cả chiều sâu lẫn bề rộng, bộ phận trên mặt đất
phát triển chậm, thân mọc thẳng, chưa phân cành, lóng thân ngắn. Thời kỳ này kết hợp
vun xới, bón thúc và tưới giữ ẩm để kích thích bộ rễ mọc mạnh, thúc đẩy sự phát triển
của thân (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.4.3 Thời kỳ bắt đầu ra hoa
Thời kỳ này được tính từ khi cây có từ 4 – 5 lá thật đến khi cây ra hoa cái đầu
tiên. Thân cây từ trạng thái mọc thẳng chuyển sang trạng thái bò leo và phát triển
mạnh. Các nhánh, tua cuốn được hình thành liên tục, tốc độ ra lá nhanh và kích thước
lá lớn. Thông thường một vài hoa đực nở trước sau đó các hoa cái đầu tiên bắt đầu
xuất hiện với những hoa đực tiếp theo. Ở thời kỳ này thường xảy ra hiện tượng lốp,
mất cân đối giữa sinh trưởng và phát triển của cành lá ra nhiều nhưng ít nụ, ít hoa nếu
chăm sóc dưa leo không đúng kỹ thuật (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.4.4 Thời kỳ ra hoa rộ
Thời kỳ ra hoa rộ được tính từ khi cây có hoa cái đầu tiên đến khi ra trái rộ, có
thể thu hoạch lứa trái đầu tiên. Ở thời kỳ này bộ rễ phát triển mạnh, thân và lá mọc
nhiều, quả được hình thành liên tục, tăng nhanh về kích thước và khối lượng nên yêu
cầu nước và dinh dưỡng phải đầy đủ. Vì vậy, bón thúc hợp lý, kịp thời và thu hoạch
đúng độ chín là biện pháp làm tăng năng suất (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.4.5 Thời kỳ già cỗi
Thời kỳ già cỗi được tính từ khi cây có trái rộ đến khi cây tàn, thân lá phát triển
kém dần rồi dừng hẳn, hoa trái ít, trái bé và có hình dạng không bình thường, trái hay
bị đèo. Do đó, phải chăm sóc kỹ để duy trì sự làm việc của bộ lá, kéo dài thời gian thu
hoạch để đạt năng suất cao (Tạ Thu Cúc và ctv, 2000).
2.5 Một số kết quả nghiên cứu
Năm 2000 giống dưa chuột lai Sao Xanh 1 do GS. Vũ Tuyên Hoàng, TS. Đào
Xuân Thảng và các cộng sự Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm chọn tạo được
công nhận giống quốc gia.
9
Phạm Thị Ngọc Lan, 2007 đã tiến hành đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của liều
lượng phân Growmore đến khả năng sing trưởng, phát triển và năng suất của cây dưa
leo (Cucumis sativus L.) đã được trồng trên vùng đất xám xã Tân Lập – Đồng Phú –
Bình Phước”, thời gian từ 05/2007 – 07/2007. Kết quả: Cho năng suất cao nhất (59,18
tấn/ha) khi phun 10 g Growmore/8 lít nước vào các giai đoạn 19NSG, 26NSG và
33NSG trên giống dưa leo Mummy 331.
Theo Nguyễn Thế Linh, 2008. Xử lý ethrel ở nồng độ 180 ppm vào giai đoạn cây
xuất hiện 4 lá thật ở giống dưa leo địa phương đã cho số hoa cái, số trái, năng suất và
hiệu quả kinh tế cao nhất.
2.6 Tình hình sản xuất tại địa phương nghiên cứu
2.6.1 Thị hiếu của người sản xuất đối với đặc tính giống dưa leo được trồng ở
vùng Đồng Nai
Theo số liệu điều tra của công ty Việt Nông (2010), người sản xuất dưa ở miền
Nam ưa chuộng giống dưa cho năng suất cao, khả năng kháng bệnh tốt, đặc biệt là
bệnh do virut, có sức phát triển tốt, độ phân cành cao, khả năng cho trái sớm, tỷ lệ
bông cái trên cây cao và đậu trái nhiều. Về phẩm chất trái, hiện nay người sản xuất ưa
chuộng dưa leo có độ đồng đều trái cao, màu xanh trung bình, giòn ngon, bảo quản
được lâu, chiều dài trái thì có hai dạng trái:
+ Nhóm trái dài có chiều dài khoảng 18 – 20 cm, trọng lượng 160 – 200 g/trái,
đường kính 3,6 – 4 cm.
+ Nhóm trái ngắn có chiều dài trái khoảng 12 – 16 cm, trọng lượng 100 – 140
g/trái, đường kính trái 3,3 – 3,6 cm.
Hiện nay, thì giống Hunter 1.0 và Hunter 2.0 là hai giống lai F1 đáp ứng được
yêu cầu này. Trong đó giống Hunter 1.0 thuộc nhóm trái dài được trồng phổ biến ở
Đồng Nai và giống Hunter 2.0 là nhóm trái ngắn và được trồng phổ biến ở miền Tây.
2.6.2 Thị hiếu của người tiêu dùng đến đặc tính giống dưa leo
Theo số liệu điều tra của công ty Việt Nông (2010) thì tuỳ theo vùng miền mà thị
hiếu của người tiêu dùng có sự thay đổi
+ Thị trường miền Bắc và miền Trung thì người tiêu dùng ưa chuộng dưa leo
trái dài (> 20 cm), to và màu xanh vừa đến xanh đậm, trái giòn ngon.
10
+ Thị trường miền Đông Nam Bộ chuộng dưa trái dài 16 – 18 cm, đường kính
trung bình 3,5 – 4 cm, giòn ngon.
+ Đối với thị trường miền Tây chuộng trái có chiều dài trung bình 14 – 16 cm,
trái đồng đều, giòn, ngọt.
2.7 Giống
Có hai nhóm giống:
2.7.1 Nhóm dưa trồng giàn
Canh tác phổ biến ở những nơi có điều kiện làm giàn. Các giống dưa trong nhóm
này có:
2.7.1.1 Các giống dưa leo lai F1
+ Mummy 331: Nhập nội từ Thái Lan, sinh trưởng khá, ra nhánh mạnh, bắt đầu
cho thu hoạch 35 – 37 NSG, trái suông đẹp, to trung bình (dài 16 – 20 cm, nặng 160 –
200 g), vỏ màu xanh trung bình, gai trắng, thịt chắc, phẩm chất ngon, giòn, không bị
đắng, năng suất trung bình 30 – 50 tấn/ha.
+ Giống 759: Nhập nội từ Thái Lan, sinh trưởng mạnh, cho thu hoạch 35 – 37
NSG, trái thẳng, to trung bình, gai trắng, màu trái hơi nhạt hơn nhưng năng suất và
tính chống chịu tương đương Mummy 331.
+ Mỹ Trắng: Nhập nội từ Thái Lan, cây phát triển và phân nhánh tốt, cho thu
hoạch 35 – 37 NSG, tỉ lệ đậu trái cao, trái to trung bình, màu trắng xanh, gai trắng, ít
bị trái đèo ngay cả ở giai đoạn cuối thu hoạch.
+ Mỹ Xanh: Nhập nội từ Thái Lan, cây sinh trưởng tốt, chống chịu tốt hơn giống
Mỹ Trắng, trái to tương đương Mỹ Trắng nhưng cho nhiều trái và năng suất cao hơn.
+ Happy 2 và Happy 14: Nhập nội từ Hà Lan, cây phát triển rất mạnh nên cần
giàn cao, cây cho 100 % hoa cái, có 10 % cây đực cho phấn. Do đó trong kỹ thuật
trồng chú ý đảm bảo tỷ lệ cây đực trong quần thể. Trái to (dài > 20 cm, nặng > 200g),
màu xanh trung bình, ruột nhỏ, gai trắng nên trái giữ được rất lâu sau thu hoạch. Dưa
Happy chống chịu tốt bệnh đốm phấn và cho năng suất cao tương đương các giống F1
khác.
2.7.1.2 Các giống dưa leo địa phương
+ Dưa leo Xanh: Tăng trưởng khá, ít đâm nhánh nên phải trồng dày, cho trái rất
sớm (32 – 35 NSG), trái to trung bình, vỏ xanh trung bình, gai đen, dưa cho năng suất
11
từ 20 – 40 tấn/ha. Khuyết điểm của giống là cho trái loại 2 nhiều vào cuối vụ và dễ
nhiểm bệnh đốm phấn. Hiện nay giống nầy được Công Ty Giống Cây Trồng Miền
Nam chọn lọc thành giống cao sản.
+ Dưa Tây Ninh: Tăng trưởng mạnh, đâm nhánh mạnh, hoa cái xuất hiện trên dây
nhánh nên cho thu hoạch trễ (40 – 42 NSG), trái to dài hơn dưa leo xanh, vỏ xanh
trung bình, có sọc, 2 đầu hơi nhỏ hơn phần giữa trái. Dưa Tây Ninh chịu nóng tốt,
thích hợp canh tác trong thời điểm giao mùa hơn dưa Xanh và cho năng suất cao hơn.
Giống nầy cũng được Công Ty Giống Cây Trồng Miền Nam chọn lọc thành giống cao
sản.
2.7.2 Nhóm dưa trồng trên đất
Trồng phổ biến ở những nơi không có điều kiện làm giàn hay diện tích trồng lớn
và canh tác trong mùa khô, phần lớn là giống địa phương:
+ Dưa chuột: Cây bò dài từ 1 – 1,5 m, cho thu hoạch rất sớm (30 – 32 NSG),
nhiều trái và mau tàn. Trái nhỏ, ngắn (dài 10 – 12 cm, nặng < 100 g), màu xanh nhạt,
vỏ nhanh chuyển màu vàng sau thu hoạch, thịt trái mỏng, ruột to, ăn ngon giòn, được
ưa chuộng để ăn tươi hoặc trộn giấm nhưng không có giá trị kinh tế cao.
+ Dưa leo Phụng Tường: Tăng trưởng khá và ra nhánh mạnh, cho trái sớm (32 –
35 NSG), trái dài trung bình, màu xanh trắng, gai đen, ruột đặc. Dưa Phụng Tường cho
năng suất cao hơn và vỏ trái không chuyển sang vàng nhanh như dưa chuột nên được
trồng phổ biến hơn.
2.8 Tiêu chuẩn của một giống tốt
Theo Phan Thanh Kiếm (2006) thì tiêu chuẩn của giống tốt là giống:
- Năng suất cao: Đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất vì mục đích của người sản
xuất là để thu được năng suất cao. Giống không chỉ cho năng suất cao mà cần có hệ số
kinh tế cao. Ngoài yếu tố năng suất cao, giống tốt phải là giống cho năng suất ổn định,
nghĩa là ngay trong những mùa gặp các yếu tố bất lợi (như hạn, rét) giống này vẫn cho
thu hoạch tốt hơn các giống khác.
- Phẩm chất tốt: Tuỳ mục đích và nhu cầu sử dụng mà tạo ra những giống có
phẩm chất khác nhau. Nhu cầu và mục đích sử dụng thay đổi theo thời gian. Phẩm chất
nông sản phản ánh :
+ Chất lượng dinh dưỡng
12
+ Chất lượng chế biến
+ Chất lượng mẫu mã hàng hoá
- Chống chịu tốt: Ngoài tính chống chịu trong những điều kiện bất lợi bất
thường, phải có những giống phù hợp trong những điều kiện canh tác đặc thù: giống
chịu hạn, giống chịu phèn, giống chịu mặn, giống chịu úng, giống chịu rét.
- Thời gian sinh trưởng phù hợp: Mỗi vùng sản xuất yêu cầu bố trí cơ cấu luân
xen canh, gối vụ khác nhau nên giống phải phù hợp với cơ cấu cây trồng của vùng.
- Phù hợp với trình độ và phương thức canh tác nhất định: Phải có giống phù
hợp với mức độ đầu tư khác nhau ở những điều kiện cho phép khác nhau, phương thức
gieo trồng chăm sóc và thu hoạch khác nhau.
Theo Phạm Văn Duệ (2005) thì: Năng suất của giống mới muốn được công nhận
phải cao hơn giống đang dùng trong sản xuất ít nhất là 10 – 15 %. Giống có tính chống
chịu sâu bệnh tốt và sạch sâu bệnh, lâu thoái hoá.
2.9 Thành phần dinh dưỡng trong dưa leo
Giá trị dinh dưỡng trong 100 g ăn được của dưa leo gồm: 95 g nước, hàm lượng
Vitamin và chất khoáng: 23 mg Canxi, 27 mg Phốt pho, 1 mg sắt, 0,3 mg Caroten;
Vitamin B1: 0,03 mg, B2: 0,04 mg, PP: 0,1 mg, Vitamin C: 5 mg. Ngoài ra, dưa leo
còn chứa các chất khác như như: protit: 0,8 g, gluxit: 3 g, xenlulo: 0,7 g, tro: 0,5 g,
calo: 16.
2.10 Nhìn chung những kết quả nghiên cứu và cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Dưa leo là cây trồng có giá trị kinh tế quan trọng và là loại cây trồng được xác
định chuỗi gen sau các loại cây trồng quan trọng như lúa và các giống nho
(tinkhoahoc.blogspot.com). Hiện nay dưa leo được trồng khá phổ biến ở nhiều nước
trên thế giới và đã mang lại hiệu quả kinh tế khá cao. Công tác lai tạo và chọn giống
cũng đã tạo ra nhiều giống mới cho năng suất cao đáp ứng nhu cầu của người sản xuất.
Tuy nhiên, những nghiên cứu về so sánh và tuyển chọn những giống thích nghi phù
hợp cho từng vùng đất trên địa bàn tỉnh vẫn còn hạn chế. Chính vì thế nên việc tiến
hành đề tài so sánh giống ở từng địa phương là một giải pháp thực tế nhằm tìm ra
nhiều giống mới phù hợp và đồng thời giúp người nông dân tránh được những rủi ro
trong công tác chọn giống phục vụ cho sản xuất.
13
Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 5/2011, tại Công ty giống Việt
Nông. Địa chỉ: 62A - tỉnh lộ 763 - ấp 1 - xã Xuân Bắc - huyện Xuân Lộc - tỉnh Đồng
Nai.
3.2 Điều kiện thí nghiệm
3.2.1 Khí hậu thời tiết
Bảng 3.1: Các yếu tố khí hậu, thời tiết
Nhiệt
Nhiệt
Nhiệt
độ
Tháng
độ cao độ thấp
trung
/2010
nhất
nhất
bình
0
( C)
(0C)
0
( C)
Ẩm độ
Ẩm độ
Lượng
trung
nhỏ
mưa
bình
nhất
tháng
(%)
(%)
(mm)
Tổng số giờ
nắng
(giờ)
3
26,2
36,4
20,2
74
31
71
176,4
4
27,2
36,7
20,7
74
35
32,3
205,8
5
27,1
36
22,7
84
43
416,6
203,3
(Nguồn: Trạm trắc quan khí tượng huyện Xuân Lộc, Long Khánh, Đồng Nai)
+ Nhiệt độ trung bình trong các tháng dao động từ 26,2 – 27,20C. Nhiệt độ trung
bình các tháng rất thích hợp cho dưa leo sinh trưởng, phát triển.
+ Ẩm độ trung bình từ 74 – 84 %, nhìn chung ẩm độ trung bình trong các tháng
thí nghiệm thấp, do đó ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của dưa leo.
+ Lượng mưa trung bình trong các tháng từ 32 – 416,6 mm. Nhìn chung lượng
mưa trung bình trong các tháng thí nghiệm thấp, điều này ảnh hưởng xấu đến năng
suất và phẩm chất dưa leo, lượng mưa thấp nhất là tháng 4 (32 mm), cao nhất là tháng
5 (416,6 mm).