Nguyễn Thị Dung
chơng I
tổng quan về kế toán hành chính sự nghiệp
i . những vấn đề chung về kế toán hành chính sự nghiệp
1. Khái niệm về kế toán hành chính sự nghiệp và phạm vi
áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
Kế toán HCSN là công việc tổ chức hệ thống thông tin bằng
số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí , tình hình sử
dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các loại
vật t, tài sản công, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực
hiện các tiêu chuẩn, định mức thu, chi tại các cơ quan, đơn vị.
Kế toán HCSN chịu sự điều chỉnh của Luật Kế toán, các
văn bản hớng dẫn thực hiện Luật Kế toán trong lĩnh vực kế toán
Nhà nớc và các quy định cụ thể trong Chế độ kế toán HCSN.
Đối tợng áp dụng kế toán HCSN bao gồm cơ quan Nhà nớc,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà
nớc, cụ thể:
* Cơ quan Nhà nớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nớc, bao gồm:
- Các cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà
nớc các cấp;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nớc; Văn phòng
Chính phủ;
- Toà án nhân dân các cấp; Viện kiểm sát nhân dân các
cấp;
- Các đơn vị thuộc lực lợng vũ trang nhân dân; các đơn vị
quản lý quỹ dự trữ của Nhà nớc, quỹ dự trữ của các ngành, các cấp,
quỹ tài chính khác của Nhà nớc;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp;
- Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp có sử dụng
kinh phí ngân sách Nhà nớc;
- Các đơn vị sự nghiệp đợc Nhà nớc bảo đảm một phần
hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động;
Bài giảng Kế toán HCSN
1
Nguyễn Thị Dung
- Các tổ chức quản lý tài sản quốc gia; ban quản lý dự án đầu
t có nguồn kinh phí NSNN; các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội, các tổ
chức khác đợc Nhà nớc hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.
* Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN,
bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp tự cân đối thu, chi; Đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập;
- Tổ chức phi Chính phủ; các Hội, Liên hiệp hội, Tổng hội tự
cân đối thu, chi;
- Các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp tự cân đối thu, chi;
- Các tổ chức khác không sử dụng kinh phí NSNN.
Theo cơ chế quản lý tài chính áp dụng, các cơ quan, đơn
vị, tổ chức nêu trên đợc chia thành 3 loại sau:
- Các đơn vị HCSN thuần tuý không thực hiện cơ chế khoán
biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
- Các đơn vị HCSN thuần tuý hoạt động theo cơ chế khoán
biên chế và kinh phí quản lý hành chính;
- Các đơn vị SN hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Tuỳ theo đặc điểm và cơ chế quản lý tài chính áp dụng
cho từng loại hình đơn vị, khi tổ chức công tác kế toán trong các
đơn vị cần phải lựa chọn, áp dụng hệ thống chứng từ, sổ kế toán,
hệ thống báo cáo tài chính cho phù hợp.
2. Nhiệm vụ của kế toán Hành chính sự nghiệp
- Thu nhận, phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn
kinh phí đợc cấp, đợc tài trợ, đợc hình thành từ các nguồn khác và
tình hình sử dụng các khoản kinh phí, các khoản thu tại đơn vị
theo đúng Chuẩn mực và Chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính; tình hình
quản lý sử dụng các loại vật t, tài sản ở đơn vị; tình hình chấp
hành kỷ luật thu nộp NSNN, kỷ luật thanh toán và các chế độ khác;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính,
kế toán.
- Kiểm soát tình hình phân phối kinh phí cho các đơn vị
cấp dới, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và quyết toán kinh
phí của đơn vị cấp dới.
Bài giảng Kế toán HCSN
2
Nguyễn Thị Dung
- Tổng hợp số liệu, lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các loại báo
cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài
chính. Đồng thời phải cung cấp thông tin, số lệu kế toán cho các
đối tợng khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện phân tích công tác kế toán, đánh giá hiệu quả
sử dụng các nguồn kinh phí, vốn, quỹ ở đơn vị, nhằm cải tiến
nâng cao chất lợng công tác kế toán và đề xuất các ý kiến phục vụ
cho lãnh đạo điều hành hoạt động của đơn vị.
II. Tổ CHứC HạCH TOáN Kế TOáN ở ĐƠN Vị HàNH CHíNH Sự
NGHIệP
1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành. Các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh có liên quan đến hoạt động
của đơn vị đều phải lập chứng từ. Chứng từ kế toán là căn cứ để
ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán còn là căn cứ quan trọng để thực
hiện công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính.
Chứng từ kế toán bao gồm nhiều loại có tính chất, đặc
điểm khác nhau và đợc phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau:
- Theo công dụng kinh tế, chứng từ đợc chia thành:
+ Chứng từ mệnh lệnh: là chứng từ yêu cầu (cho phép) thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế nh lệnh chi tiền, lệnh xuất vật t, uỷ
nhiệm chi ...
+ Chứng từ thực hiện (chấp hành): là chứng từ phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã hàon thành nh phiếu thu, phiếu chi,
phiếu nhập, phiếu xuất ...
+ Chứng từ thủ tục kế toán: là những chứng từ đợc lập kèm với
các chứng từ của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán nh bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng loại, chứng từ ghi sổ, bảng tính hao mòn ...
+ Chứng từ liên hợp: là những chứng từ mang đặc điểm của
hai hoặc ba loại chứng từ trên nh hoá đơn kiêm phiếu xuất kho,
giấy rút dự toán ngân sách Nhà nớc ...
- Theo địa điểm lập, chứng từ kế toán đợc chia thành:
+ Chứng từ bên trong: là những chứng từ do nội bộ đơn vị
lập nh phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng thanh
toán lơng ...
Bài giảng Kế toán HCSN
3
Nguyễn Thị Dung
+ Chứng từ bên ngoài: là những chứng ôáic liên quan đến
hoạt động của đơn vị nhng do các đối tợng ở bên ngoài đơn vị
lập nh giấy báo Nợ, giấy báo Có, ...
- Theo nội dung kinh tế, chứng từ kế toán đợc chia thành:
+ Chứng từ về lao động tiền lơng;
+ Chứng từ về vật t, sản phẩm, hàng hoá;
+ Chứng từ về tiền tệ;
+ Chứng từ về tài sản cố định ....
- Theo quy định có tính chất pháp lý, các chứng từ kế toán
áp dụng trong đơn vị HCSN đợc chia thành hai loại là các chứng từ
bắt buộc và các chứng từ h\ứng dẫn.
Hệ thống chứng từ áp dụng cho đơn vị HCSN hiện nay đợc
quy định trong Chế độ kế toán HCSN (Ban hành theo quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trởng Bộ Tài
chính) và các văn bản hớng dẫn bổ sung, hệ thống chứng từ kế
toán gồm:
Danh mục hệ thống chứng từ kế toán
TT
Tên chứng từ
Số hiệu ct
A
Chứng từ ban hành theo quyết định số
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trởng
Bộ Tài chính
I
Chỉ tiêu lao động - Tiền lơng
1
Bảng chấm công
C01a-HD
2
Bng chm cụng lm thờm gi
C01b-HD
3
Giy bỏo lm thờm gi
C01c-HD
4
Bng thanh toỏn tin lng
C02a-HD
5
Bng thanh toỏn thu nhp tng thờm
C02b-HD
6
Bng thanh toỏn hc bng (Sinh hot phớ)
C03-HD
7
Bng thanh toỏn tin thng
C04-HD
8
Bng thanh toỏn ph cp
C05-HD
9
Giy i ng
C06-HD
10
Bng thanh toỏn tin lm thờm gi
C07-HD
11
Hp ng giao khoỏn cụng vic, sn phm
C08-HD
Bài giảng Kế toán HCSN
4
Nguyễn Thị Dung
12
Bng thanh toỏn tin thuờ ngoi
C09-HD
13
Biờn bn thanh lý hp ng giao khoỏn
C10-HD
14
Bng kờ trớch np cỏc khon theo lng
C11-HD
15
Bng kờ thanh toỏn cụng tỏc phớ
C12-HD
II
Ch tiờu vt t
1
Phiu nhp kho
C 20 - HD
2
Phiu xut kho
C 21 - HD
3
Giy bỏo hng, mt cụng c, dng c
C 22 - HD
4
Biờn bn kim kờ vt t, cụng c, sn phm, hng C 23 - HD
hoỏ
5
Bng kờ mua hng
6
Biờn bn kim nghim vt t, cụng c, sn phm, C 25 - HD
hng hoỏ
III
Ch tiờu tin t
1
Phiu thu
C 30 - BB
2
Phiu chi
C 31 - BB
3
Giy ngh tm ng
C 32 - HD
4
Giy thanh toỏn tm ng
C 33 - BB
5
Biờn bn kim kờ qu (Dựng cho ng Vit Nam)
C 34 - HD
6
Biờn bn kim kờ qu (Dựng cho ngoi t, vng C 35 - HD
bc, kim khớ quớ, ỏ quớ)
7
Giy ngh thanh toỏn
C 37 - HD
8
Biờn lai thu tin
C 38 - BB
9
Bng kờ chi tin cho ngi tham d hi tho, tp C 40a- HD
hun
10
Bng kờ chi tin cho ngi tham d hi tho, tp C 40b- HD
hun
IV
Ch tiờu ti sn c nh
1
Biờn bn giao nhn TSC
C 50 - BB
2
Biờn bn thanh lý TSC
C 51 - HD
3
Biờn bn ỏnh giỏ li TSC
C 52 - HD
4
Biờn bn kim kờ TSC C
53 - HD
Bài giảng Kế toán HCSN
5
C 24 - HD
Nguyễn Thị Dung
5
6
7
Biờn bn giao nhn TSC sa cha ln hon thnh C54 - HD
B
Chng t k toỏn ban hnh theo cỏc VBPL khỏc
Vộ
1
2
3
4
5
Bng tớnh hao mũn TSC
C55a - HD
Bng tớnh v phõn b khu hao TSC
C55b - HD
Giy xỏc nhn hng vin tr khụng hon li
Giy xỏc nhn tin vin tr khụng hon li
Bng kờ chng t gc gi nh ti tr
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
ngh ghi thu- ghi chi ngõn sỏch tin, hng vin
tr
01 GTGT- 3LL
Hoỏ n GTGT
Hoỏ n bỏn hng thụng thng
02 GTGT- 3LL
Phiu xut kho kiờm vn chuyn ni b
03PXK- 3LL
Phiu xut kho hng gi i lý
04 H02- 3LL
Hoỏ n bỏn l (S dng cho mỏy tớnh tin)
Bng kờ thu mua hng hoỏ mua vo khụng cú hoỏ n
Giy chng nhn ngh m hng BHXH
Danh sỏch ngi ngh hng tr cp m au, thai
sn
Giy rỳt d toỏn ngõn sỏch kiờm lnh tin mt
Giy rỳt d toỏn ngõn sỏch kiờm chuyn khon,
chuyn tin th- in cp sộc bo chi
Giy ngh thanh toỏn tm ng
Giy np tr kinh phớ bng tin mt
Giy np tr kinh phớ bng chuyn khon
Bng kờ np sộc
U nhim thu
U nhim chi
Giy rỳt vn u t kiờm lnh tin mt
Giy rỳt vn u t kiờm chuyn khon, chuyn
tin th- in cp sộc bo chi
Giy ngh thanh toỏn tm ng vn u t
Giy np tr vn u t bng tin mt
Giy np tr vn u t bng chuyn khon
Giy ghi thu ghi chi vn u t
.......................
Bài giảng Kế toán HCSN
6
04/GTGT
Nguyễn Thị Dung
Ghi chỳ:
- BB: Mu bt buc
- HD: Mu hng dn
2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phơng pháp kế toán dùng để phân loại
và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung
kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán là bảng kê các tài khoản kế toán
cần sử dụng cho các lĩnh vực hoạt động. Các đơn vị đợc căn cứ
vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định trong
Chế độ kế toán để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở
đơn vị và đợc chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn phục vụ yêu
cầu quản lý của đơn vị.
* Yêu cầu của việc vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán
- Đảm bảo phản ánh, hệ thống hoá đầy đủ, cụ thể mọi nội
dung đối tợng kế toán, mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong đơn vị.
- Phù hợp với quy định thống nhất của Nhà nớc và các văn bản
hớng dẫn thực hiện của cơ quan quản lý cấp trên.
- Phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động, trình độ phân
cấp quản lý kinh tế, tài chính của đơn vị.
- Đảm bảo mối quan hệ với các chỉ tiêu báo cáo tài chính.
- Đáp ứng yêu cầu xử lý thông tin trên máy tính và thoả mãn
nhu cầu thông tin cho các đối tợng sử dụng.
- Đối với các TK cấp 1, cấp 2: Đơn vị phải vận dụng theo đúng
quy định, khi mở thêm các TK phải có sự chấp thuận của Bộ Tài
chính.
- Đối với các TK cấp 3 trở lên: Đơn vị phải xây dựng danh mục
và phơng pháp ghi chép các TK này phục vụ cho kế toán của đơn
vị.
Hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng cho các đơn
vị HCSN đợc quy định trong Chế độ kế toán HCSN (Ban hành
theo quyết định số 19/QĐ/BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trởng Bộ
Tài chính) gồm có 35 TK cấp 1 trong BCĐKT (từ TK loại 1 đến TK loại
6) và 7 TK ngoài BCĐKT (TK loại 0). Cụ thể:
Bài giảng Kế toán HCSN
7
Nguyễn Thị Dung
Danh mục hệ thống tài khoản kế toán HCSN
(Theo quyết định số 19/2006 - QĐ/BTC ngày 30/3/2006 của
Bộ trởng Bộ Tài chính)
STT
1
01
02
Số
hiệu
TK
2
111
1111
1112
1113
112
1121
1122
1123
1
2
03
04
113
121
1211
1218
152
153
155
1551
1552
05
06
07
08
09
10
11
211
2111
2112
2113
2114
2115
2118
213
214
2141
2142
221
2211
Ghi chú
3
5
Loại 1: Tiền và vật t
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
3
Chi tiết
theo TK
tại từng
NH, KB
5
Tiền đang chuyển
Đầu t tài chính ngắn hạn
Đầu t chứng khoán ngắn hạn
Đầu t tài chính ngắn hạn khác
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết
Công cụ, dụng cụ
Chi tiết
Sản phẩm, hàng hoá
Sản phẩm
Hàng hoá
Loại 2: Tài sản Cố định
Tài sản cố định hữu hình
Chi tiết
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho
sản phẩm.
Tài sản cố định hữu hình khác
Tài sản cố định vô hình
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
Hao mòn tài sản cố định vô hình
Đầu t tài chính dài hạn
Đầu t chứng khoán dài hạn
Bài giảng Kế toán HCSN
8
Tên tài khoản
Nguyễn Thị Dung
12
13
14
15
1
16
17
18
2212
2218
241
2411
2412
2413
Vốn góp
Đầu t tài chính dài hạn khác
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm tài sản cố định
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Loại 3: Thanh toán
311 Các khoản phả thu
311 Phả thu của kách hàng
1
311 Thuế GTGTđợc khấu trừ
3
3113 Thuế GTGT đơc khấu trừ của hàng hoá,
1
dịch vụ
3113 Thuế GTGT đơc khấu trừ của TSCĐ
1
311 Phải thu khác
8
312 Tạm ứng
Chi tiết
313 Cho vay
Chi tiết
3131 Cho vay trong hạn
3132 Cho vay quá hạn
2
3
4
3133 Khoanh nợ cho vay
331 Các khoản phải trả
Chi tiết
331 Phải trả ngời cung cấp
1
3312 Phải trả nợ vay
331 Phải trả khác
8
332 Các khoản phải nộp theo lơng
332 Bảo hiểm xã hội
1
332 Bảo hiểm y tế
2
332 Kinh phí công đoàn
3
333 Các khoản phải nộp Nhà nớc
333 Thuế GTGT phải nộp
1
3331 Thuế GTGT đầu ra
Bài giảng Kế toán HCSN
9
Nguyễn Thị Dung
19
20
21
22
1
3331
2
333
2
333
4
333
7
333
8
334
335
336
337
3371
23
24
25
26
27
28
29
3372
3373
341
342
411
412
413
421
421
1
421
2
421
3
421
8
431
431
1
431
2
431
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phí, lệ phí
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác
Các khoản phải nộp khác
Phải trả công chức, viên chức
Phải trả đối tợng khác
Tạm ứng kinh phí
Kinh phí đã quyết toán chuyển năm
sau
Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn kho
Giá trị khối lợng sửa chữa lớn hoàn thành
Giá trị khối lợng XDCB hoàn thành
Kinh phí cấp cho cấp dới
Chi tiết
Thanh toán nội bộ
Loại 4: Nguồn Kinh phí
Nguồn vốn kinh doanh
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch thu, chi cha xử lý
Chênh lệch thu, chi hoạt động thờng
xuyên
Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất,
kinh doanh
Chênh lệch thu, chi hoạt động theo đơn đặt
hàng của Nhà nớc
Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
Các quỹ
Quỹ khen thởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ ổn định thu nhập
Bài giảng Kế toán HCSN
10
Nguyễn Thị Dung
3
431 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
4
1
30
2
441
3
Nguồn kinh phí đầu t xây dựng cơ
bản
441 Nguồn kinh phí ngân sách cấp
1
441 Nguồn kinh phí viện trợ
2
441 Nguồn khác
33
8
461
461
1
4611
1
4611
2
461
2
4612
1
4612
2
461
3
4613
1
4613
2
462
462
1
462
2
462
3
465
34
466
31
32
Nguồn kinh phí hoạt động
Năm trớc
Nguồn kinh phí thờng xuyên
Nguồn kinh phí không thờng xuyên
Năm nay
Nguồn kinh phí thờng xuyên
Nguồn kinh phí không thờng xuyên
Năm sau
Nguồn kinh phí thờng xuyên
Nguồn kinh phí không thờng xuyên
Nguồn kinh phí dự án
Nguồn kinh phí NSNN cấp
Nguồn kinh phí viện trợ
Nguồn khác
Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng
của Nhà nớc
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Bài giảng Kế toán HCSN
11
4
Nguyễn Thị Dung
35
1
36
37
38
39
40
41
1
42
LoạI V: Các khoản thu
511 Các khoản thu
511 Thu phí, lệ phí
1
511 Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nớc
2
2
3
511 Thu khác
8
521 Thu cha qua ngân sách
521 Thu phí, lệ phí
1
521 Tiền, hàng viện trợ
2
531 Thu hoạt động sản xuất kinh doanh
LoạI VI: Các khoản chi
631 Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nớc
643 Chi phí trả trớc
661 Chi hoạt động
661 Năm trớc
1
6611 Chi thờng xuyên
1
6611 Chi không thờng xuyên
2
661 Năm nay
2
6612 Chi thờng xuyên
1
2
3
6612 Chi không thờng xuyên
2
661 Năm sau
3
6613 Chi phí thờng xuyên
1
6613 Chi không thờng xuyên
2
662 Chi dự án
662 Chi quản lý dự án
Bài giảng Kế toán HCSN
12
4
Nguyễn Thị Dung
1
662 Chi thực hiện dự án
2
01
02
03
04
05
06
07
LoạI O: TàI khoản ngoàI bảng
001 Tài sản thuê ngoài
002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
004 Khoán chi hành chính
005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự toán chi hoạt động
008 Dự toán chi thờng xuyên
1
008 Dự toán chi khôngthờng xuyên
2
009 Dự toán chi chơng trình, dự án
009 Dự toán chi chơng trình, dự án
1
009 Dự toán chi đầu t XDCB
2
3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lu giữ toàn
bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan
đến đơn vị kế toán.
Mi doanh nghip ch cú 1 h thng s k toỏn cho 1 k k toỏn nm. S
k toỏn gm s k toỏn tng hp v s k toỏn chi tit.
c im chung v cỏc hỡnh thc s k toỏn ỏp dng trong cỏc n v
Hnh chớnh s nghip.
Cỏc hỡnh thc k toỏn ỏp dng trong cỏc n v HCSN
c im
Nht ký S Cỏi
Nht ký chung
Chng t ghi s
Nhng mu s
x
Nht ký chung
Chng t ghi s
c thự theo cỏc Bng tng hp
Nht ký chuyờn
Bng tng hp
hỡnh thc s k chng t gc
dựng
chng t
toỏn
cựng loi
gc cựng loi
S ng ký chng
x
x
t ghi s
S Cỏi nht ký
S Cỏi theo hỡnh
S Cỏi theo hỡnh
thc NKC
thc CTGS
Nhng mu s
S, Th chi tit
S, Th chi tit
S, Th chi tit
thng nht gia
cỏc hỡnh thc s
k toỏn
Bài giảng Kế toán HCSN
13
Nguyễn Thị Dung
4. Tổ chức bộ máy kế toán
L s sp xp, phõn cụng cụng vic (phn hnh) cho tng k toỏn viờn v t
chcluõn chuyn chng t trong mt phũng k toỏn (hoc b phn k toỏn) ca 1
doanh nghip, bao gm vic:
- T chc nhõn s
- T chc cỏc phn hnh k toỏn
- T chc mi quan h gia cỏc phn hnh kinh t
- T chc mi quan h gia phũng k toỏn v cỏc phũng ban khỏc cú liờn quan.
- T chc kim tra k toỏn: Nhm m bo cho cụng tỏc k toỏn trong
n v thc hin ỳng chớnh sỏch, ch c ban hnh, thụng tin do k toỏn
cung cp cú tin cy cao, vic t chc cụng tỏc k toỏn tit kim v t hiu
qu cao (Lut k toỏn - iu 36).
- T chc trang b c s vt cht k thut phc v cho vic thu thp, x
lý v cung cp thụng tin: Nhm x lý thụng tin trong iu kin cụng ngh tin
hc phỏt trin to ra bc t phỏ quan trng trong vic bo m tớnh nhanh
nhy v hu ớch ca thụng tin k toỏn cho nhiu i tng khỏc nhau.
Bài giảng Kế toán HCSN
14
Nguyễn Thị Dung
chơng II
Kế toán vốn bằng tiền
I. Nội dung, nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
1. Nội dung vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền ở đơn vị HCSN bao gồm các loại:
- Tiền mặt (kể cả tiền Việt Nam và các loại ngoại tệ) hiện có
tại đơn vị;
- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý;
- Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nớc.
2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị
tiền tệ là đồng Việt Nam. Vàng, bạc kim khí quý, đá quý và các
loại ngoại tệ đợc đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. ở
những đơn vị có nhập quỹ tiền mặt hoặc có gửi vào tài khoản
tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải đợc quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hoặc tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế
toán. Trờng hợp xuất ngoại tệ hoặc rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì
quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản
ánh trên sổ kế toán theo một trong bốn phơng pháp: bìmh quân
gia quyền, nhập trớc xuất trớc, nhập sau xuất trớc, giá đích danh.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ngoài việc theo dõi về
mặt giá trị còn đợc quản lý về mặt số lợng, chất lợng, quy cách theo
đơn vị đo lờng thống nhất của Nhà nớc Việt Nam. Các loại ngoại tệ
phải đợc quản lý chi tiết theo từng nguyên tệ.
II. Kế toán vốn bằng tiền
1. Kế toán quỹ tiền mặt
1.1. Nguyên tắc kế toán quỹ tiền mặt
- Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt giá trị tiền mặt,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý(đối với các loại vàng bạc,
kim khí quý, đá quý đóng vai trò là phơng tiện thanh toán) thực
tế nhập, xuất quỹ.
- Kế toán quỹ tiền mặt phán ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác
số hiện có, tình hình biến động các loại tiền phát sinh trong quá
trình hoạt động của đơn vị, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị
Bài giảng Kế toán HCSN
15
Nguyễn Thị Dung
trên sổ kế toán và sổ quỹ tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh phải
tìm hiểu, xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị
biện pháp xử lý chênh lệch.
- Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định trong chế độ quản lý lu thông tiền tệ hiện hành và các quy
định về thủ tục thu, chi, nhập, xuất quỹ, kiểm soát trớc quỹ, và
kiểm kê quỹ của Nhà nớc.
- Trờng hợp nhập quỹ vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì phải
theo dõi số hiện có và tình hình biến động giá trị của nó.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu (mẫu số C30- BB);
- Phiếu chi (mẫu C31- BB);
- Biên lai thu tiền (mẫu C38- BB);
- Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu C32-HD);
- Giấy thanh toán tạm ứng (mẫu số C33-BB);
- Biên bản kiểm kê quỹ (mẫu số C35a- HD - dùng cho đồng
Việt Nam);
- Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ ,vàng bạc, kim khí
quý, đá quý mẫu số C35b- HD)...
1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán quỹ tiền mặt sử dụng chủ yếu tài khoản 111"Tiền
mặt" và TK 007"Ngoại tệ các loại" ngoài ra còn sử dụng các tài
khoản khác có liên quan.
1.3.1. Tài khoản 111 "Tiền mặt"
* Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của đơn vị.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111"Tiền mặt"
Bên Nợ: các khoản tiền mặt tăng, do:
- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý;
- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trờng hợp tỷ
giá tăng).
Bên Có: các khoản tiền mặt giảm, do:
Bài giảng Kế toán HCSN
16
Nguyễn Thị Dung
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý;
- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm do đánh giá lại ngoại tệ (trờng hợp tỷ
giá giảm).
Số d bên Nợ: các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý còn tồn quỹ.
TK 111 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK1111 - Tiền Việt Nam.
- TK 1112 - Ngoại tệ.
- TK 1113 - Vàng bạc, đá quý, kim
khí quý.
1.3.2. TK 007 "Ngoại tệ các loại"
* Công dụng: TK này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và
số còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở đơn vị.
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 007
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (nguyên tệ)
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (nguyên tệ)
Số d bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại (nguyên tệ)
Tài khoản này không quy đổi các loại ngoại tệ ra đồng Việt
Nam. Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại nguyên tệ.
1.4. Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chủ yếu
1.4.1. Các trờng hợp thu, nhập quỹ tiền mặt:
(1) Khi rút tiền gửi NH, KB về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 112 (tài khoản cấp 2 phù hợp)
(2) Khi nhận các khoản kinh phí bằng tiền mặt hoặc rút
DTNS về nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 441,461, 462, 465,
Đồng thời ghi Có TK 008, hoặc 009 nếu rút DTNS về nhập
quỹ.
Bài giảng Kế toán HCSN
17
Nguyễn Thị Dung
(3) Khi thu phí, lệ phí và các khoản thu khác bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511
(4) Khi thu đợc các khoản phải thu của khách hàng và các đối
tợng khác, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 311(3111, 3118)
(5) Khi đợc NSNN hoàn lại thuế GTGT đầu vào bằng tiền
mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 311(3113)
(6) Khi thu hồi các khoản tạm ứng, các khoản phải thu nội bộ
hoặc khi đợc kho bạc cho tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 312, 342, 336
(7) Khi thu đợc lãi cho vay, lãi trái phiếu... (trừ lãi thu đợc về cho
vay vốn của đơn vị khi thực hiện dự án tín dụng) bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111
Có TK 531
(8) Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, cha xác định rõ
nguyên nhân chờ xử lý hoặc khi đơn vị đi vay tiền về nhập qũy,
ghi:
Nợ TK 111
Có TK 331(3318, 3312)
(9) Khi phát sinh khoản chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại
tệ (trờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng), ghi:
Nợ TK 111(1112)
Có TK 413
(10) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 531
Bài giảng Kế toán HCSN
18
Nguyễn Thị Dung
Có TK 333(3331- nếu có)
(11 Đối với đơn vị thực hiện dự án tín dụng tiếp nhận viện trợ
không hoàn lại để cho vay, khi thu hồi các khoản tiền cho vay (gốc
vay) bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 313 (3131)
(12 Thu hồi số kinh phí cấp dới chi không hết nộp lên bằng
tiền mặt, kế toán đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 341
(13 Khi nhận viện trợ không hoàn lại bằng tiền mặt nhập qũy,
ghi:
Nợ TK 111
Có TK 521 (nếu cha có chứng từ ghi thu, ghi chi NS
khi nhận viện trợ)
Có TK 461, 462, 465, 441(nếu có chứng từ ghi thu,
ghi chi NS khi
nhận viện trợ)
1.4.2. Các trờng hợp chi, xuất quỹ tiền mặt
(1) Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ nhập
kho để dùng cho hoạt động HCSN, dự án, thực hiện đơn đặt
hàng của Nhà nớc hoặc để XDCB, ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 111
(2) Khi chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, hàng
hoá, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động SXKD (bằng nguồn vốn
kinh doanh)
Nợ TK 152, 153 (nếu nhập kho)
Nợ TK 631 (nếu dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ TK 211, 213 (nếu mua TSCĐ đa vào sử dụng
ngay)
Nợ TK 311 (3113 - nếu có)
Có TK 111
Bài giảng Kế toán HCSN
19
Nguyễn Thị Dung
3) ở đơn vị chi tiền mặt mua vật t, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ
dùng đồng thời cho SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT (tính
theo phơng pháp khấu trừ thuế) và chi cho hoạt động thờng xuyên,
chi dự án của đơn vị nhng không tách riêng đợc thuế GTGT đầu
vào, thì vật t, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ mua vào phản ánh theo giá
mua cha có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152, 153, 155, 211, 213, 631
Nợ TK 311(3113)
Có TK 111
(4) Nếu vật t, hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng tiền mặt
dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế
GTGT có hoá đơn đặc thù (nh tem bu điện, vé cớc vận tải...) ghi
giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì đơn vị căn cứ vào giá
hàng hoá, dịch vụ mua vào đã có thuế GTGT để xác định giá
mua cha có thuế và thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153 155, 631
Nợ TK 311(3113)
Có TK 111
(5) Khi chi tiền mặt mua TSCĐ đa vào sử dụng ngay cho hoạt
động HCSN, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nớc, ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 111
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 431 (nếu TSCĐ mua bằng quỹ cơ quan)
Nợ TK 441 (nếu TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí đầu t
XDCB)
Nợ TK 661 (TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí hoạt động)
Nợ TK 662 (TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí dự án)
Nợ TK 635 (TSCĐ mua bằng nguồn kinh phí theo đơn đặt
hàng của Nhà nớc)
Có TK 466
(6) Khi chi các khoản đầu t XDCB, chi hoạt động, chi dự án,
chi theo đơn đặt hàng của Nhà nớc, chi hoạt động SXKD bằng
tiền mặt, ghi:
Nợ TK 241,661, 662, 635, 631
Bài giảng Kế toán HCSN
20
Nguyễn Thị Dung
Nợ TK 311(3113- nếu có)
Có TK 111
(7) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả ngời bán, các khoản nợ
vay, các khoản phải trả khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 331(3311, 3312, 3318)
Có TK 111
(8) Khi thanh toán lơng, phụ cấp lơng, và các khoản khác cho
CC,VC hoặc chi trả cho các đối tợng khác trong đơn vị bằng tiền
mặt, ghi:
Nợ TK 334, 335
Có TK 111
(9) Chi tạm ứng bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 312
Có TK 111
(10) Khi cấp kinh phí cho cấp dới bằng tiền mặt, đơn vị cấp
trên ghi:
Nợ TK 341 (chi tiết loại kinh phí)
Có TK 111
(11) Chi hộ cấp trên hoặc cấp dới bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 111
(12) Nộp các khoản phải nộp cho Nhà nớc, nộp BHXH, mua thẻ
BHYT, chi kinh phí công đoàn bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 333, 332
Có TK 111
(13) Chi các quỹ cơ quan bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 431
Có TK 111
(14) Các đơn vị thực hiện dự án tín dụng, căn cứ hợp đồng
vay và khế ớc vay, khi đơn vị xuất tiền cho vay, ghi:
Nợ TK 313 (3131- chi tiết từng đối tợng nhận vay)
Có TK 111
Bài giảng Kế toán HCSN
21
Nguyễn Thị Dung
Số lãi cho vay thu đợc bằng tiền mặt của đơn vị thực hiện
dự án tín dụng, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511
(15) Khi phát sinh khoản chênh lệch giảm do đánh giá lại
ngoại tệ (trờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm), ghi:
Nợ TK 413
Có TK 111 (1112)
(16) Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 311(3118)
Có TK 111
1.5 Sổ kế toán
1.5.1. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ tiền mặt (sổ chi tiết tiền mặt - mẫu số S11-H)
- Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi NH, KB bằng ngoại tệ (mẫu
số S13-H)
1.5.2. Sổ kế toán tổng hợp: tuỳ theo hình thức kế toán
áp dụng ở đơn vị để ghi vào các sổ kế toán theo chế độ quy
định cho phù hợp.
- Các đơn vị áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký-Sổ cái
(NK-SC) thì kế toán căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
và các chứng từ có liên quan đính kèm để ghi vào NK- SC theo
trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các phiếu thu, phiếu chi có cùng nội
dung kinh tế thì đợc lập bảng tổng hợp chứng từ gốc làm căn cứ
ghi sổ NK- SC.
- Các đơn vị áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung(NKC) thì kế toán căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi tiền
mặt và các chứng từ có liên quan đính kèm để ghi vào sổ NKC
theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ
đó, sau đó lấy số liệu trên sổ NKC để ghi Sổ cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Các đơn vị áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ
thì hằng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ vào các phiếu thu,
phiếu chi tiền mặt và các chứng từ có liên quan đính kèm để lập
chứng từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ gốc (đối với các
Bài giảng Kế toán HCSN
22
Nguyễn Thị Dung
phiếu thu, phiếu chi có cùng nội dung kinh tế) sau đó căn cứ vào
Bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi
sổ khi đã lập xong đợc chuyển cho phụ trách kế toán ký duyệt, rồi
chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
(CTGS) và cho số, ngày của CTGS. CTGS chỉ sau khi đã ghi vào Sổ
đăng ký CTGS mới đợc ghi vào Sổ cái và các Sổ, thẻ kế toán chi
tiết.
- Các đơn vị áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính thì
hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi
hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc) xác định các tài khoản ghi Nợ,
ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính. Theo qui trình của phần
mềm kế toán các thông tin đợc nhập vào máy theo từng chứng từ
và tự động nhập vào các sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (NH,KB)
2.1. Một số quy định kế toán tiền gửi NH, KB
Tiền gửi NH, KB của các đơn vị HCSN bao gồm: tiền Việt
Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Kế toán tiền gửi NH, KB cần tuân thủ các quy định sau:
- Kế toán phải tổ chức thực hiện việc theo dõi từng loại tiền
gửi (tiền gửi về kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, tiền gửi về
vốn đầu t XDCB và các loại tiền gửi khác theo từng NH, KB). Định
kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra
và số tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của NH, KB quản lý. Nếu có
chênh lệch phải báo ngay cho NH, KB để xác nhận và điều chỉnh
kịp thời.
- Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ
quản lý, lu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến
Luật ngân sách hiện hành của Nhà nớc.
- Trờng hợp gửi NH, KB bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý
thì phải theo dõi số hiện có và tình hình biến động giá trị của
nó.
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng:
- Giấy báo Nợ (GBN);
- Giấy báo Có (GBC);
- Bảng sao kê của NH, KB kèm theo các chứng từ gốc: ủy
nhiệm thu (UNT), uỷ nhiệm chi (UNC), bảng kê nộp séc; Các chứng
từ khác có liên quan.
Bài giảng Kế toán HCSN
23
Nguyễn Thị Dung
2.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc sử dụng chủ yếu TK 112
"Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc"
Công dụng: TK này dùng để phán ánh số hiện có và tình
hình biến động của tất cả các loại tiền của đơn vị gửi tại NH, KB.
Kết cấu và nội dung phản ánh :
Bên Nợ:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
gửi vào NH, KB;
- Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ (trờng hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng).
Bên Có:
- Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
rút từ NH, KB;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ (trờng hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm).
Số d bên Nợ: các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý còn gửi tại NH, KB.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121- Tiền Việt Nam.
- TK 1122- Tiền ngoại tệ.
- TK 1123- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
2.4. Phơng pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
phát sinh chủ yếu.
(1) Khi nộp tiền mặt vào NH, KB, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111
(2) Khi nhận các khoản kinh phí bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 441, 461, 462, 465, 411...
Bài giảng Kế toán HCSN
24
Nguyễn Thị Dung
(3) Khi thu phí, lệ phí và các khoản thu sự nghiệp khác bằng
tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 511
(4) Khi thu đợc các khoản nợ phải thu của khách hàng và các đối
tợng khác, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 311(3111, 3118)
(5) Khi đợc NSNN hoàn lại thuế GTGT đầu vào bằng tiền gửi,
ghi:
Nợ TK 112
Có TK 311(3113)
(6) Khi thu hồi các khoản phải thu nội bộ bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 342
(7) Khi thu đợc lãi cho vay, lãi trái phiếu bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 531
(9) Khi phát sinh khoản chênh lệch tăng do đánh giá lại ngoại
tệ (trờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng), ghi:
Nợ TK 112
Có TK 413
(10) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
bằng tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 531
Có TK 333 (3331- nếu có)
(11) Đối với đơn vị thực hiện dự án tín dụng tiếp nhận viện
trợ để cho vay, khi thu hồi các khoản tiền cho vay (gốc vay) bằng
tiền gửi của các đối tợng vay, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 313 (3131)
Bài giảng Kế toán HCSN
25