Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ARCGIS XAÂY DÖÏNG HEÄ THOÁNG QUẢN LÝ THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TEÁ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÑÖÙC HOØA TỈNH LONG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ARCGIS XÂY DỰNG HỆ
THỐNG QUẢN LÝ THƠNG TIN ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ
CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỨC HÒA TỈNH LONG AN

SVTH
MSSV
LỚP
KHĨA
NGÀNH

:
:
:
:
:

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO
07151077
DH07DC
2007 – 2011
CƠNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

-TP.Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2011-



TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ARCGIS XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ
THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC HÒA - TỈNH LONG AN

Giáo viên hướng dẫn: ThS.Phạm Hồng Sơn
(Trường Đại học Nơng Lâm TP.Hồ Chí Minh)

(Ký tên:………………………………….)

Tháng 8 năm 2011


LI CM N!
Lun vn l kt qu ca s phn u trong sut quỏ trỡnh hc tp, s
quan tõm sõu sc ca gia ỡnh, s ch dy nhit tỡnh ca thy cụ, s giỳp
ca bn bố.
Con xin cm n cha m ó khụng ngi bao khú khn gian kh dy cụng
nuụi dng v nuụi con n hc n ngy hụm nay.
Em xin chõn thnh cm n Ban giỏm hiu trng H Nụng Lõm
TP.HCM cựng cỏc thy cụ khoa Qun lý t ai & Bt ng sn ó truyn
t nhng kin thc v kinh nghim thc t quý bỏo trong sut quỏ trỡnh
hc tp.
Em xin chõn thnh cm n thy Phaùm Hong Sụn ó tn tỡnh hng

dn em trong sut thi gian lm ti tt nghip, giỳp em hon thnh bỏo
cỏo tt nghip ny.
Em xin chõn thnh cm n cỏc Anh, Ch Trung Tõm Thụng Tin v
Ti Nguyờn Mụi Trng, STNMT tnh Long An ó tn tỡnh giỳp v to
mi iu kin thun li trong sut thi gian thc tp ti c quan.
Xin cm n tp th sinh viờn lp DH07DC ó giỳp v ng viờn tụi
trong sut quỏ trỡnh hc tp.
Mc dự rt c gng nhng do kin thc bn thõn v thi gian thc hin
ti cú hn nờn lun vn chc chn s cũn nhiu khuyt ủieồm, rt mong
c s gúp ý ca quý thy cụ v cỏc bn.
TP. H Chớ Minh, thỏng 8 nm 2011
Sinh viờn thc hin
Nguyn Thũ Phửụng Thaỷo


TĨM TẮT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thò Phương Thảo, Khoa Quản lý đất đai & Bất
động sản, Trường Đại học Nơng Lâm TP Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Ứng dụng phần mềm ArcGis xây dựng hệ thống quản lý thơng tin
đất đai của các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện Đức Hòa - tỉnh Long An”
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hồng Sơn, Bộ mơn Cơng nghệ Địa chính,
Khoa Quản lý Đất đai & Bất động sản, Trường Đại Học Nơng Lâm TP. Hồ Chính
Minh.
Hệ thống thông tin đòa lý (GIS) là một trong những công cụ hổ trợ đắc lực,
hiệu quả, nhanh chóng và chính xác. Đó là những nghiên cứu không ngừng, một
thành quả phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin. Chính sự phát triển kỳ diệu
này đã cho ra đời phần mềm ARCGIS. Đây là phần mềm sử dụng cơ sở dữ liệu
không gian và cơ sở dữ liệu thuộc tính, nó cho phép người dùng nắm bắt thông tin
chính xác về thửa đất và truy xuất dữ liệu một cách dễ dàng phục vụ cho công tác
quản lý. Vì thế, công nghệ GIS ngày càng chiếm phần lớn vai trò quan trọng trong

việc đáp ứng nhu cầu cập nhật thông tin khổng lồ ở nước ta hiện nay mà đặc biệt là
trong lónh vực quản lý đất đai.
Do yêu cầu phát triển kinh tế, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước ngày
càng phát triển cả về số lượng và chất lượng, vì thế vi phạm đất đai của các tổ chức
trên phạm vi cả nước vẫn còn nhiều, phổ biến ở hầu hết các đòa phương dưới nhiều
hình thức như: sử dụng đất không đúng mục đích được giao, được thuê hoặc cho
thuê, cho mượn, chuyển nhượng đất trái phép, để đất hoang hóa, quản lý lỏng lẻo
để bò lấn, bò chiếm đất…Nhằm giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn tổng thể về hiện
trạng sử dụng đất, tình hình sử dụng đất của các tổ chức được giao, cho th đất trên
địa bàn huyện Đức Hòa từ đó giúp cho cơng tác quản lý đất đai được tốt hơn, góp
phần định hướng phát triển kinh tế xã hội của huyện. Đề tài đã sử dụng các phương
pháp điều tra, thu thập, kế thừa, phân tích, đánh giá, thống kê, ứng dụng cơng nghệ
GIS và đã đạt được những kết quả sau:

1. Xây dựng cơ sở dữ liệu khơng gian và thuộc tính phục vụ cho việc quản lý
thơng tin đất đai
2. Tìm hiểu về phần mềm ArcGIS Destop và ngơn ngữ lập trình VBA.
3. Xây dựng cơng cụ hỗ trợ quản lý thơng tin đất đai: hiển thị, cập nhật, tìm kiếm
thơng tin phục vụ cho cơng tác giao, cho th đất trên địa bàn huyện Đức Hòa.
Dựa trên những kết quả đạt được, việc xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thơng tin đất đai
là cần thiết và mang lại nhiều hiệu quả. Hệ thống cơ sở dữ liệu giúp các nhà quản lý
đề ra định hướng sử dụng tài ngun đất đúng đắn, hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo mục
tiêu phát triển bền vững, lâu dài và ổn định.


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình1.1: Mô hình ArcGis ................................................................................... 6
Hình 1.2: Các thành phần của GIS .................................................................... 6
Hình 1.3: Các ứng dụng của GIS ....................................................................... 8
Hình 1.4: Các Module của ArcGis .................................................................... 9

Hình 1.5: Giao diện ArcMap ............................................................................. 11
Hình 1.6: Giao diện ArcCatalog ....................................................................... 11
Hình 1.7: Giao diện ArcToolbox ...................................................................... 12
Hình 1.8: Giao diện ArcEditor .......................................................................... 13
Hình 1.9: Trình soạn thảo VBA ........................................................................ 14
Hình 1.10: Sơ đồ vò trí huyện Đức Hoà ............................................................. 16
Hình 3.1: Hộp thoại Reference Files ............................................................... 24
Hình 3.2: Giao diện Famis với công cụ sửa lỗi................................................. 25
Hình 3.3: Minh hoạ lớp đất tổ chức .................................................................. 25
Hình 3.4: Dữ liệu thuộc tính lớp đất tổ chức .................................................... 26
Hình 3.5: Personal Geodatabase có tên Đức Hoà ........................................... 27
Hình 3.6: Đăng ký hệ toạ độ ............................................................................. 28
Hình 3.7: Chọn Seedfile.................................................................................... 28
Hình 3.8: Lớp dữ liệu sau khi đăng ký hệ toạ độ ............................................. 29
Hình 3.9: Load dữ liệu vào Feature Class ...................................................... 29
Hình 3.10: Polygon của lớp hành chính ........................................................... 30
Hình 3.11: Các bước load dữ liệu .................................................................... 30
Hình 3.12: Công cụ Feature To Polygon .......................................................... 31
Hình 3.13: Lớp Duchoa_hc_FeatureToPolygon ............................................... 31
Hình 3.14: Chuyển từ Duchoa_hc_FeatureToPolygon sang Shapefile .......... 31
Hình 3.15: Dữ liệu không gian lớp hành chính ................................................ 32
Hình 3.16: Dữ liệu không gian lớp giao thông.................................................. 32
Hình 3.17: Dữ liệu không gian lớp thủy văn .................................................... 33
Hình 3.18: Dữ liệu không gian lớp đòa vật ....................................................... 33
Hình 3.19: Dữ liệu không gian lớp text ............................................................ 34
Hình 3.20: Dữ liệu không gian lớp đất tổ chức kinh tế .................................... 34
Hình 3.21: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp hành chính ......................................... 35
Hình 3.22: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp giao thông .......................................... 36
Hình 3.23: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp thuỷ văn ............................................. 36
Hình 3.24: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp đòa vật ................................................ 37

Hình 3.25: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp Text ................................................... 37
Hình 3.26: Tạo trường thuộc tính trong ArcCatalog ........................................ 39
Hình 3.27: Thêm trường thuộc tính trong ArcMap .......................................... 40


Hình 3.28: Giao diện liên kết dữ liệu .............................................................. 41
Hình 3.29: Bảng dữ liệu thuộc tính lớp đất tổ chức đã được cập nhật ............. 41
Hình 3.30: Thiết kế giao diện chương trình hỗ trợ quản lý thông tin .............. 42
Hình 3.31: Hộp thoại New UIControl .............................................................. 42
Hình 3.32: Xây dựng công cụ quản lý thông tin .............................................. 43
Hình 3.33: Thiết kế tên và hình cho công cụ quản lý thông tin ...................... 43
Hình 3.34: Giao diện hệ thống quản lý thông tin đất đai ................................ 43
Hình 3.35: Giao diện thiết kế form tìm kiếm thông tin ................................... 44
Hình 3.36: Đoạn code tìm kiếm thông tin ........................................................ 44
Hình 3.37: Giao diện tìm kiếm thông tin ......................................................... 45
Hình 3.38: Kết quả tìm kiếm thông tin theo “Mã tổ chức” ............................. 45
Hình 3.39: Kết quả tìm kiếm thông tin theo “Tên tổ chức” ............................ 46
Hình 3.40: Chọn xã theo tên ............................................................................ 46
Hình 3.41: Kết quả tìm kiếm thông tin theo “đơn vò hành chính (xã)” ........... 47
Hình 3.42: Kết quả tìm kiếm thông tin giao đất .............................................. 47
Hình 3.43: Kết quả tìm kiếm thông tin cho thuê đất ....................................... 48
Hình 3.44: Kết quả tìm kiếm tổ chức sử dụng không đúng mục đích ............. 48
Hình 3.45: Kết quả tìm kiếm tổ chức để hoang ............................................... 49
Hình 3.46: Kết quả tìm kiếm tổ chức thuộc cụm công nghiệp ........................ 49
Hình 3.47: Cách chọn thông tin ....................................................................... 50
Hình 3.48: Kết quả tìm kiếm thông tin giao đất .............................................. 50
Hình 3.49: Kết quả tìm kiếm thông tin cho thuê đất ....................................... 50
Hình 3.51: Kết quả tìm kiếm thông tin đất để hoang ...................................... 51
Hình 3.50: Kết quả tìm kiếm thông tin đất sử dụng không đúng mục ............. 51
Hình 3.52: Kết quả tìm kiếm thông tin đất thuộc cụm công nghiệp ................ 51

Hình 3.53: Giao diện thiết kế form hiển thò thông tin ..................................... 52
Hình 3.54: Đoạn code form hiển thò thông tin ................................................. 52
Hình 3.55: Giao diện thửa đất được hiển thò thông tin ..................................... 53
Hình 3.56: Giao diện thiết kế form cập nhật thông tin .................................... 53
Hình 3.57: Đoạn code form cập nhật thông tin ................................................ 54
Hình 3.58: Cập nhật thông tin thửa đất ............................................................ 54
Hình 3.59: Hoàn tất chương trình cập nhật thông tin ....................................... 55
Hình 3.60: Giao diện thiết kế form báo cáo thống kê ..................................... 55
Hình 3.61: Đoạn code báo cáo thống kê .......................................................... 56
Hình 3.62: Thống kê hình thức sử dụng đất cấp huyện ................................... 56
Hình 3.63: Thống kê hình thức sử dụng đất cấp xã .............................................. 57


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Các kiểu dữ liệu cơ bản ...................................................................... 15
Bảng 2: Loại hình tổ chức KT trên đòa bàn huyện .......................................... 21
Bảng 3: Thống kê hình thức sử dụng đất ......................................................... 22
Bảng 4: Thống kê tình hình sử dụng đất .......................................................... 23
Bảng 5: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp hành chính ........................................ 35
Bảng 6: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp giao thông ......................................... 35
Bảng 7: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp thuỷ văn ............................................ 36
Bảng 8: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp đòa vật ............................................... 37
Bảng 9: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp text .................................................... 37
Bảng 10: Mô hình dữ liệu thuộc tính lớp đất tổ chức ...................................... 38

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện .............................................................................. 20
Sơ đồ 2: Quy trình xử lý dữ liệu tổng quát ........................................................ 27

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Cơ cấu hình thức sử dụng đất .......................................................... 22


Ngành Công Nghệ Địa Chính
Thaûo

SVTH: Nguyễn Thị Phöông

- Trang 2 -


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GIS (Geography Information System)
VBA
GCNQSDĐ
BTNMT
CSDL
TCKT
HTSDD
TNHH
XHCN
ĐVHC

: Hệ thống thơng tin địa lý
: Visual Basic for Application
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
: Bộ Tài ngun mơi trường
: Cơ sở dữ liệu
: Tổ chức kinh tế
: Hiện trạng sử dụng đất

: Trách nhiệm hữu hạn
: Xã hội chủ nghóa
: Đơn vò hành chính


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................1
PHẦN I. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .......................................................................3
I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .....................................................................3
I.1.1. Cơ sở khoa học .............................................................................................................. 3
1. Các khái niệm.............................................................................................................3
2. Tổng quan về tổ chức kinh tế ....................................................................................4
3. Khái quát Hệ thống thông tin đòa lý – GIS ...............................................................5
4. Giới thiệu phần mềm ArcGis 10..............................................................................13
I.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................... 16
I.2. Khái quát về đòa bàn nghiên cứu ..........................................................................16
I.2.1 Sơ lược điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội đòa bàn nghiên cứu ........................ 16
1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................16
2. Điều kiện kinh tế- xã hội .........................................................................................18
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................20
II.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................20
II.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................20
II.3. Phương tiện nghiên cứu ........................................................................................21
II.4. Quy trình thực hiện ...............................................................................................21
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................22
III.1. Thực trạng giao, cho thuê đất trên đòa bàn huyện Đức Hoà ............................22
III.1.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất ............................................................................ 22
III.1.2. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế................................... 23
1. Đánh giá tình hình giao, cho thuê đất .....................................................................23
2. Đánh giá tình hình sử dụng đất của tổ chức kinh tế ...............................................24

III.2. Ứng dụng Arcgis xây dựng hệ thống quản lý thông tin đất đai .......................24
III.2.1. Đánh giá dữ liệu đầu vào ....................................................................................... 24
III.2.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đất đai ............................................................ 25
1. Chuẩn hoá dữ liệu ............................................................................................................ 25
2. Cấu trúc dữ liệu ........................................................................................................27
3. Xây dựng dữ liệu không gian ..................................................................................28
4. Thiết kế dữ liệu thuộc tính.......................................................................................36
III.2.3. Xây dựng công cụ quản lý thông tin đất đai ....................................................... 43
1. Chương trình quản lý thông tin đất đai ....................................................................43
2. Công cụ tìm kiếm thông tin .....................................................................................45
3. Công cụ hiển thò thông tin........................................................................................53


4. Công cụ cập nhật thông tin ......................................................................................54
5. Công cụ báo cáo thống kê .......................................................................................56
III.2.4. Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hệ thống phần mềm ArcGIS - Công cụ
hổ trợ trong xây dựng và quản lý thông tin đất đai ........................................................ 59
1. Hiệu quả về mặt thời gian.............................................................................................................55
2. Hiệu quả về mặt kỹ thuật...............................................................................................................56
3. Hiệu quả về mặt kinh tế.................................................................................................................56
4. Một số hạn chế...................................................................................................................................56
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................57
KẾT LUẬN ...................................................................................................................60
GIỚI HẠN.....................................................................................................................61
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................61


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo


SVTH: Nguyễn Thị Phương

ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay thì việc ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin cho tất cả các lónh vực nói chung và lónh vực tài nguyên
và môi trường nói riêng là một đòi hỏi tất yếu khách quan.
Hệ thống thông tin đòa lý (GIS) là một trong những công cụ hổ trợ đắc lực,
hiệu quả, nhanh chóng và chính xác. Đó là những nghiên cứu không ngừng, một
thành quả phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin. Chính sự phát triển kỳ diệu
này đã cho ra đời phần mềm ARCGIS - là bước tiến lớn trong công nghệ quản lý
không gian lãnh thổ. Đây là phần mềm sử dụng cơ sở dữ liệu không gian và cơ sở
dữ liệu thuộc tính, nó cho phép người dùng nắm bắt thông tin chính xác về thửa đất
và truy xuất dữ liệu một cách dễ dàng phục vụ cho công tác quản lý. Vì thế, công
nghệ GIS ngày càng chiếm phần lớn vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu
cập nhật thông tin khổng lồ ở nước ta hiện nay mà đặc biệt là trong lónh vực quản
lý đất đai.
Trong công tác quản lý nhà nước về đất đai thuộc lónh vực kinh tế thò trường
hiện nay thì vấn đề giao đất, cho thuê đất có tầm quan trọng rất lớn, đây là một
trong những nguồn đáp ứng nguồn cung của thò trường bất động sản và thò trường sử
dụng đất, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển đồng thời qua đó tạo được
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Không những vậy việc giao đất, cho thuê đất
giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn việc sử dụng nguồn tài nguyên đất của từng
đối tượng, từ đó có những điều chỉnh hợp lý hơn mức độ sử dụng đất như việc thu
hồi khi sử dụng sai mục đích, sử dụng không hiệu quả hoặc không thực hiện nghóa
vụ tài chính với Nhà nước… từ đó đảm bảo công tác quản lý và sử dụng đất đai
được tốt hơn.
Đức Hòa là một huyện có nhiều tiềm năng phát triển trong mọi lónh vực, đặc
biệt là trong lónh vực đất đai ở hiện tại và trong tương lai. Trong thời gian qua, công
tác quản lý và sử dụng đất đai trên đòa bàn huyện đã từng bước đi vào nề nếp và
đạt được một số thành tích đáng kể. Tuy nhiên, gần đây do yêu cầu phát triển kinh

tế, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước ngày càng phát triển cả về số lượng và
chất lượng, vì thế vi phạm đất đai của các tổ chức trên phạm vi cả nước vẫn còn
nhiều, phổ biến ở hầu hết các đòa phương dưới nhiều hình thức như: sử dụng đất
không đúng mục đích được giao, được thuê hoặc cho thuê, cho mượn, chuyển
nhượng đất trái phép, để đất hoang hóa, quản lý lỏng lẻo để bò lấn, bò chiếm đất…
Mức độ vi phạm pháp luật đất đai nhiều nhất là các tổ chức kinh tế, các nông
trường, lâm trường quốc doanh và các tổ chức sự nghiệp công, nhiều vụ việc phức
- Trang 1 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

tạp kéo dài nhiều năm chưa được giải quyết. Tình hình đó làm cho đất sản xuất sút
giảm nghiêm trọng và nhân dân rất bất bình.
Để khắc phục tình trạng quản lý và sử dụng đất đai sai trái nói trên, nhằm đưa
công tác quản lý vào nề nếp và việc sử dụng đất đúng mục đích, đạt được hiệu quả
kinh tế cao hơn và theo đònh hướng phát triển khoa học công nghệ. Ứng dụng GIS
vào công tác quản lý thông tin đất đai của các tổ chức kinh tế sẽ giúp huyện Đức
Hòa quản lý đất đai có hiệu quả hơn, dễ dàng kiểm soát các biến động và cập nhật
thông tin đất đai của các tổ chức một cách kòp thời.
Từ những yêu cầu thực tế nói trên, đề tài “Ứng dụng phần mềm Arcgis xây
dựng hệ thống quản lý thông tin đất đai của các tổ chức kinh tế trên đòa bàn
huyện Đức Hòa - tỉnh Long An” sẽ giải quyết được phần nào những bất cập trong
công tác quản lý đất đai hiện nay.
 Mục tiêu nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian và thuộc tính của các tổ chức kinh tế
trên đòa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An bằng phần mềm ArcGis.

- Ứng dụng phần mềm ArcGis xây dựng các Tools hổ trợ cho công tác quản
lý thông tin đất đai của các tổ chức kinh tế.
- Tìm kiếm, theo dõi quá trình biến động thông tin đất đai của tổ chức.
- Hiển thò, cập nhật thông tin đất đai nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai.
- Ngoài ra chương trình còn hổ trợ công cụ thống kê phục vụ cho công tác
giao đất, cho thuê đất nhanh và chính xác.
 Đối tượng nghiên cứu
- Tất cả các thông tin trên từng thửa đất của tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên đòa bàn.
- Cơ sở dữ liệu đất đai của tổ chức, giao thông, thủy văn, hành chính...cùng
các tài liệu liên quan đến việc quản lý đất đai của các tổ chức kinh tế đã
được chuẩn hóa.
- Phần mềm ArcGis, MicroStation và các trang thiết bò khác phục vụ công
tác nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: dữ liệu đất đai của các tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất trên đòa bàn huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Phạm vi thời gian: dữ liệu được lấy từ đợt kiểm kê đất tổ chức theo chỉ thò
số 31/2007/CT-TTg ngày 14/02/2007 và tổng kiểm kê năm 2010.
- Trang 2 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

PHẦN I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
I.1.1. Cơ sở khoa học
1. Các khái niệm
Bản đồ số: Là một tập hợp có tổ chức các dữ liệu bản đồ trên những thiết bò có
khả năng đọc bằng máy tính và được hiển thò dưới dạng hình ảnh bản đồ.
Bản đồ đòa chính: Là bản đồ chuyên ngành được thể hiện bằng số hoặc trên các
vật liệu như giấy, diamat, hệ thống các thửa đất của từng chủ sử dụng và các yếu
tố khác được quy đònh cụ thể theo hệ thống không gian, thời gian nhất đònh và theo
sự chi phối của pháp luật, được lập theo đơn vò hành chính xã, phường, thò trấn.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
- Bản đồ HTSDĐ là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời
điểm xác đònh kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và
được lập theo đơn vò hành chính các cấp, vùng đòa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước.
- Bản đồ HTSDĐ dạng số là bản đồ được số hoá từ các bản đồ HTSDĐ đã
có hoặc được thành lập bằng công nghệ số.
Hồ sơ đòa chính: Là hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ
sơ đòa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo
từng đơn vò hành chính cấp xã, gồm: bản đồ đòa chính (hoặc bản trích đo đòa chính),
sổ đòa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử
dụng đất hợp pháp của người sử dụng đất để họ yên tâm đầu tư, cải tạo nâng cao
hiệu quả sử dụng đất và thực hiện các quyền, nghóa vụ sử dụng đất theo pháp luật.
Thông tin (Information): Là một tập hợp những phần tử thường được gọi là những
tín hiệu phản ánh ý nghóa về một đối tượng, hiện tượng hay một quá trình nào đó
của sự vật hiện tượng thông qua một quá trình nhận thức.
Thông tin đất đai (Land Information): Là tập hợp những thông tin dữ liệu liên
quan đến lónh vực đất đai, là tài liệu quan trọng phục vụ cho việc quản lý và sử
dụng đất đai, nó phản ánh các thuộc tính của đất đai góp phần hoàn thiện chất
lượng của thông tin đất đai.

- Trang 3 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Cơ sở dữ liệu: Được hiểu theo cách đònh nghóa kiểu kỹ thuật thì nó là một tập hợp
thông tin có cấu trúc. Tuy nhiên, thuật ngữ này thường dùng trong công nghệ thông
tin và nó thường được hiểu rõ hơn dưới dạng một tập hợp liên kết các dữ liệu,
thường đủ lớn để lưu trên một thiết bò lưu trữ như đóa hay băng. Dữ liệu này được
duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong
các hệ quản trò cơ sở dữ liệu.
- Thực hiện các nhóm thao tác chủ yếu sau đây một cách tối ưu:
+ Tạo tập cơ sở dữ liệu.
+ Thêm, xóa, sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
+ Tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu.
Một cơ sở dữ liệu không phải đơn thuần chỉ là sự thống nhất các hệ thống tập
tin riêng lẻ mà nó phải được thiết kế xây dựng một cách có cấu trúc.
Tổ chức ý niệm của cơ sở dữ liệu được giới hạn ở mô hình dữ liệu, vì vậy có
thể hiểu mô hình dữ liệu là phong cách diễn tả và thao tác dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu. Có 3 loại mô hình dữ liệu thường được sử dụng để tổ chức cơ sở dữ liệu là:
 Mô hình phân cấp (The Hierarchical Model)
 Mô hình mạng (The Network Model)
 Mô hình quan hệ (The Relational Model)
Cơ sở dữ liệu đòa chính: bao gồm dữ liệu bản đồ đòa chính và các dữ liệu thuộc
tính đòa chính.
Giao đất: Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
đònh hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (theo Luật đất đai 2003).

Cho thuê đất: Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất
bằng hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất (theo Luật đất đai 2003).
2. Tổng quan về tổ chức kinh tế
a. Khái niệm về tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế là tổ chức được lập ra với mục đích lợi nhuận thông qua kinh
doanh, markerting… như các tập đoàn, các công ty liên doanh liên kết…, lợi nhuận
là mục đích sau cùng của các tổ chức này.
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp được thành lập hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp
danh); Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo luật hợp tác xã; các tổ
chức kinh tế thành lập theo Luật đầu tư.
- Trang 4 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

b. Phân loại tổ chức kinh tế
Trong Luật Đất đai, thuật ngữ “tổ chức kinh tế” được dùng để phân biệt với
thuật ngữ “cơ quan nhà nước”, “ tổ chức chính trò”, “ tổ chức chính trò – xã hội”, “
tổ chức xã hội - nghề nghiệp”, “đơn vò sự nghiệp công”, “đơn vò của lực lượng vũ
trang”, “hộ gia đình”, “cá nhân”, “cộng đồng dân cư” trong nước.
Theo sự phân biệt đó, tổ chức kinh tế trong nước hiện có của cả nước bao gồm
hơn 5 nghìn doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, hơn 15
nghìn hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã, hơn 100 nghìn doanh
nghiệp, công ty được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, hơn 2,5 triệu hộ cá thể,
tiểu chủ kinh doanh trong các ngành nghề phi nông nghiệp. Các tổ chức kinh tế
(trong thuật ngữ được sử dụng trong Luật đất đai) đang là lực lượng chủ công của

nền kinh tế thò trường theo đònh hướng XHCN của nước ta. Các tổ chức kinh tế này
tuy một số đã được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất (đặt biệt là đối với doanh
nghiệp nhà nước), nhưng còn một số bộ phận không nhỏ cho tới nay vẫn chưa được
Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất. Những tổ chức này buộc phải sử dụng đất ở
để làm diện tích sản xuất, kinh doanh. Các tổ chức kinh tế này đang thực sự có
những nhu cầu khá đa dạng về đất để làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh.
c. Quyền và nghóa vụ của tổ chức kinh tế về giao đất, cho thuê đất
- Quyền và nghóa vụ chung của tổ chức kinh tế được quy đònh tại Điều 105 và 107
của Luật đất đai 2003.
+ Quyền và nghóa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất được quy đònh
tại Điều 109, Điều 110 Luật đất đai 2003.
+ Quyền và nghóa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất được quy
đònh tại Điều 111 Luật đất đai 2003.
3. Khái quát Hệ thống thông tin đòa lý – GIS
a. Đònh nghóa GIS
- Hệ thống thông tin đòa lý (Geographic Information System - GIS) được đònh
nghóa là một hệ thống thông tin được sử dụng để nhập, lưu trữ, khai thác, thao tát,
phân tích và xuất dữ liệu đòa lý (Geographically Referenced Data or Geospatial
Data) nhằm hổ trợ ra quyết đònh trong quy hoạch và quản lý sử dụng đất, tài
nguyên thiên nhiên, môi trường, vận tải, hạ tầng đô thò và các lónh vực hành chính
khác (Gis Work Book - Sunji Murai 1999).
- Thông tin đòa lý là thông tin về những nơi trên bề mặt trái đất. Đó là sự nhận
biết về cái gì đó ở đâu hoặc cái gì ở vò trí xác đònh trước.

- Trang 5 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo


SVTH: Nguyễn Thị Phương

- Dữ liệu đòa lý lưu trữ thông tin đòa lý dưới dạng các tài liệu, giấy,
phim…(Hardcopy) hoặc các tập tin (Softcopy). Dữ liệu đòa lý được phân thành các
lớp hay nhóm lớp chuyên đề.

Hình1.1:Mô hình ArcGis
Dữ liệu GIS

Thế Giới thực

- Truy vấn thông tin
- Cập nhật dữ liệu
- Phân tích, mô hình
- Hiển thò, xuất dữ liệu bản đồ
Phần cứng, phần mềm

b. Các thành phần của GIS
-

Phần cứng (Hardware): được dùng để xử lý, lưu trữ hiển thò dữ liệu không
gian dạng số

-

Phần mềm (Software): thực hiện những hoạt động của GIS

-

Dữ liệu đòa lý (Data) mà GIS thao tác và hiển thò


-

Quy trình (Analysis): cho phép hoàn thành những hoạt động khác nhau

-

Con người (People): để phát triển, sử dụng và bảo trì hệ thống. Con
người là thành phần quan trọng nhất của GIS

- Trang 6 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Hình 1.2: Các thành phần của GIS
c. Các chức năng của GIS
Những câu hỏi chính mà một hệ thống thông tin đòa lý được yêu cầu trả lời
như sau:
- Cái gì ở…? (câu hỏi về vò trí; cái gì tồn tại ở vò trí xác đònh).
- Nó ở đâu…? (câu hỏi điều kiện; những vò trí nào thỏa một số điều kiện).
- Nó thay đổi như thế nào…? (câu hỏi biến động; xác đònh biến động đòa lý
đã thay đổi hoặc trong quá trình biến đổi).
- Dữ liệu nào được liên quan…? (câu hỏi mối quan hệ; phân tích mối quan
hệ giữa các đối tượng đòa lý).
- Cái gì nếu…? (câu hỏi dựa trên mô hình; tính toán và hiển thò đường đi tối
ưu, loại đất phù hợp, khu vực phòng dòch bệnh…dựa trên mô hình).

Để trả lời những câu hỏi trên GIS có những chức năng sau đây:
 Thu thập dữ liệu và tiền xử lý dữ liệu
Bao gồm số hóa, chỉnh sửa, tạo topology, chuyển đổi hệ tọa độ, chuyển đổi
đònh dạng, nhập dữ liệu thuộc tính…
Dữ liệu đòa lý là thành phần gắn liền với đất, tồn tại lâu dài và quyết đònh tính
hiệu quả của một hệ thống thông tin đòa lý, vì vậy việc thu thập dữ liệu để đưa vào
sử dụng trong hệ thống là một bước khởi đầu quan trọng. Dữ liệu nhập phải được
chuyển đổi đònh dạng thích hợp cho việc sử dụng trong GIS.
 Quản lý và khai thác dữ liệu

- Trang 7 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Bao gồm những chức năng cần thiết như khai thác dữ liệu, mô hình phân cấp,
mô hình mạng, mô hình hướng đối tượng, việc lưu trữ và truy vấn dữ liệu từ cơ sở
dữ liệu.
Kết quả của quá trình thu thập dữ liệu là tập dữ liệu thô, từ những dữ liệu thô
này sẽ biến đổi thành các thông tin cần sử dụng thông qua các công cụ tìm kiếm,
phân tích.
Dữ liệu trong GIS bao gồm dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính:
1. Dữ liệu không gian biểu diễn hình học của các đối tượng đòa lý liên
kết với vò trí trên thế giới thực. Những đối tượng đòa lý được biểu diễn
thông qua 3 dạng: điểm, đường, vùng.
2. Dữ liệu thuộc tính là những thuộc tính mô tả đặc điểm của đối tượng
đòa lý.

Dữ liệu GIS thường được tổ chức theo từng lớp và theo từng chủ đề riêng biệt,
trong phần mềm MapInfo gọi là Table, ArcInfo gọi là Coverage, Arcview gọi là
theme…
Các đối tượng không gian đòa lý có thể biểu diễn theo mô hình Vector hoặc
Raster. Dữ liệu thuộc tính có thể được lưu trữ gắn kết trong mỗi bảng thuộc tính
của đối tượng không gian hoặc các bảng dữ liệu hoàn toàn độc lập, sự liên kết giữa
những bảng dữ liệu này và bảng thuộc tính của đối tượng không gian tạo thành dữ
liệu đòa lý.
 Đo đạc và phân tích dữ liệu (Data Analysis)
Bao gồm các thuật toán đo khoảng cách, vùng đệm, chồng lớp, kết nối dữ
liệu,…
GIS cung cấp các phương pháp phân tích khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu và
nguồn dữ liệu bao gồm:
Thao tác phân tích trên một lớp dữ liệu: là những thủ tục để truy vấn thuộc
tính từ thuộc tính, truy vấn thuộc tính từ không gian, truy vấn không gian từ thuộc
tính hoặc tạo lập những tập dữ liệu mới.
Thao tác phân tích trên nhiều lớp dữ liệu: các thuật toán phân tích chồng lớp,
phân tích tương quan không gian…
Mô hình hóa không gian: xây dựng những mô hình để dự báo, các chức năng
nội suy, giải thích không gian…
Phân tích mẫu điểm: thao tác phân tích liên quan đến sự phân bố không gian
của các điểm mẫu, phân tích sự tương quan giữa các điểm mẫu…
- Trang 8 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương


 Xuất và Hiển thò dữ liệu (Display)
Dữ liệu Gis được hiển thò trên màn hình máy tính hoặc được in ra trên giấy để
cung cấp thông tin cho người dùng. Tùy theo yêu cầu cụ thể mà dữ liệu xuất ra
khác nhau nhiều về chất lượng độ chính xác.
d.GIS - khoa học liên ngành
GIS là một khoa học tích hợp nhiều lónh vực bao gồm các lónh vực sau:

Hình 1.3: Các ứng dụng của GIS
GIS có nhiều tên khác nhau được sử dụng những năm gần đây tương thích với
nhiều ứng dụng khác nhau:
-

Hệ thống thông tin đất đai ( Land Information System - LIS).

- Hệ thống quản lý tiện ích và bản đồ tự động (Automated Mapping and
Facilities Management - AM/FM).
-

Hệ thống thông tin môi trường (Environmental Information system - EIS).

-

Hệ thống thông tin tài nguyên (Resources Information System - RIS).

-

Hệ thống thông tin quy hoạch (Planning Information System - PIS).

- Hệ thống thao tác dữ liệu không gian (Spatial Data Handling System SDHS).
Hiện nay GIS trở thành một lónh vực độc lập với tên “thông tin đòa lý”

(Geomatic, Geoinfomatics hoặc Geospatial Information Science) được sử dụng ở
nhiều tổ chức và trường đại học.
4. Giới thiệu phần mềm ArcGis 10
4.1. ArcGis Desktop là gì ?
Arcgis Desktop là sản phẩm của Viện Nghiên Cứu Môi Trường. Có thể nói
đây là phần mềm về GIS hoàn thiện nhất. Arcgis cho phép người sử dụng thực hiện
những chức năng của Gis ở bất cứ nơi nào họ muốn: trên màn hình, máy chủ, trên
web, trên các field…Phần mềm Arcgis Desktop bao gồm 4 ứng dụng chính sau:
- Trang 9 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Hình 1.4: Các Module của ArcGis
a. ArcMap
- ArcMap là phần mềm quan trọng trong bộ ArcDis. ArcMap cho phép người
sử dụng thực hiện các chức năng sau:
+ Hiển thò trực quan
Thể hiện dữ liệu theo sự phân bố không gian giúp người dùng nhận biết
được các quy luật phân bố dữ liệu các mối quan hệ không gian mà nếu sử dụng
phương pháp truyền thống rất khó nhận biết.
+ Tạo lập bản đồ
Nhằm giúp cho người sử dụng dễ dàng xây dựng các bản đồ chuyên đề để
truyền tải thông tin cần thiết một cách nhanh chóng và chuẩn xác. ArcMap cung
cấp hàng loạt các công cụ để người dùng đưa dữ liệu lên bản đồ, thể hiện, trình
bày chúng sao cho có hiệu quả và ấn tượng nhất.
+ Trợ giúp ra quyết đònh

ArcMap cung cấp cho người dùng các công cụ để phân tích, xử lý các dữ
liệu không gian, các thông tin này sẽ giúp cho người dùng có những quyết đònh
nhanh chóng, chính xác hơn về một vấn đề cụ thể xuất phát từ thực tế mà cần phải
được giải quyết.
+ Trình bày
- Trang 10 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

ArcMap cho phép người dùng trình bày, hiển thò kết quả công việc của họ
một cách dễ dàng, người dùng có thể xây dựng những bản đồ chất lượng và tạo các
hiển thò tương tác để kết nối với báo cáo, đồ thò, biểu đồ, bản biểu, tranh ảnh…với
dữ liệu của người dùng. Họ có thể tìm kiếm, truy vấn thông tin đòa lý thông qua các
công cụ xử lý dữ liệu rất mạnh và chuyên nghiệp của ArcMap.
+ Khả năng tùy biến của chương trình
Môi trường tùy biến của Arcmap cho phép người dùng tự tạo các giao diện
phù hợp với mục đích, đối tượng sử dụng, xây dựng các công cụ một cách tự động
hoặc tạo những chương trình ứng dụng tự động thực thi trên nền tảng của ArcMap.

Toolbar

Layer

Data View

Hình 1.5: Giao diện ArcMap

b. ArcCatalog
+ Dùng để lưu trữ, quản lý hoặc tạo mới các dữ liệu đòa lý.
+ Tạo mới một cơ sở dữ liệu.
+ Explore và tìm kiếm dữ liệu.
+ Xác đònh hệ thống tọa độ cho cơ sở dữ liệu.

- Trang 11 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Hình 1.6: Giao diện ArcCatalog
c. ArcToolbox
- ArcToolbox: cung cấp các công cụ để xử lý, xuất nhập các dữ liệu từ các
dạng khác như MapInfo, MicroStation, AutoCad…

Hình 1.7: Giao diện ArcToolbox
Các ứng dụng chính:
 Công cụ phân tích dữ liệu ( Analyis Tools)
 Chiếc xuất dữ liệu (Extract)
 Chồng lớp dữ liệu (Overlay)
 Trạng thái không gian (Proximity)
 Thống kê (Statistics)
 Công cụ chuyển đổi dữ liệu (Conversion Tools)
- Chuyển dữ liệu từ Raster (From Raster, To Raster).
- Trang 12 -



Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

- Chuyển dữ liệu từ Cad (To Cad).
- Chuyển dữ liệu từ Coverage (To Coverage).
- Chuyển dữ liệu từ Geodatabase (To Geodatabase).
- Chuyển dữ liệu từ Shapfile (To Shapfile)
d. ArcEditor
ArcEditor cung cấp các công cụ phục vụ cho việc cập nhật và quản lý dữ liệu
đòa lý. Nó bao gồm những tính năng của ArcView và thêm vào đó là một số công
cụ hổ trợ cho việc vẽ, chỉnh sửa, biên tập đối tượng. ArcEditor hổ trợ cho người
biên tập cá nhân hoặc cho nhiều người cùng hợp tác biên tập. Bộ công cụ mở rộng
của ArcEditor không những cho phép nhập hoặc xoá những dữ liệu đơn giản mà
còn cả những thiết kế và phiên bản phức tạp.

Với ArcEditor bạn có thể:
 Dùng công cụ CAD để tạo và chỉnh sửa các đặc tính GIS.
 Tạo ra các cơ sở dữ liệu đòa lý thông minh.
 Mô hình hóa công việc của nhóm và nhiều người biên tập.
 Xây dựng và giữ được tính toàn vein của không gian bao gồm các quan hệ
hình học topo giữa các đặc tính đòa lý.
 Quản lý và mở rộng mạng lưới hình học.
 Làm tăng năng suất biên tập.
 Quản lý môi trường thiết kế đa người dùng với versioning.
 Duy trì tính toàn vẹn giữa các lớp chủ đề và thúc đẩy tư duy logic của người
dùng.
 Ngừng kết nối cơ sở dữ liệu và công tác chỉnh sửa.

 Cung cấp cho người dùng các công cụ vẽ, chỉnh sữa đối tượng…

- Trang 13 -


Ngành Cơng Nghệ Địa Chính
Thảo

SVTH: Nguyễn Thị Phương

Hình 1.8: Giao diện ArcEditor
4.2. Giới thiệu ngôn ngữ lập trình VBA ( Visual Basic for Application)
- ArcMap và ArcCatalog đều được hỗ trợ môi trường lập trình VBA (Visual Basic
Application). VBA không phải là một môi trường chuẩn, nó được hỗ trợ trong môi
trường ứng dụng. Nó cung cấp một môi trường chương trình kết hợp, Visual Basic
Editor (VBE), nơi mà chúng ta có thể viết đoạn chương trình để chạy thử, kiểm tra
cùng một cách trong ArcMap hoặc ArcCatalog. Thư viện đối tượng ESRI luôn sẵn
sàng trong môi trường VBA.
- Chúng ta có thể tạo một nút, một công cụ, hoặc một hộp danh sách và viết
code cho các sự kiện. Sau đó chúng ta có thể di chuyển chúng lên Toolbar.
- VBA là một chương trình ngôn ngữ đơn với nhiều tiện ích như Object Browser
sẽ giúp chúng ta tập hợp code một cách nhanh chóng. Đây là một trong những lý do
chọn môi trường VBA:
 Nhanh chóng kiểm tra, gỡ rối code trong ArcMap và ArcCatalog.
 Thư viện chuẩn ESRI được tham khảo đến.
 Những biến toàn cục như Application, Document thì được sẵn sàng.
 Nó dễ dàng tạo các nút lệnh theo yêu cầu.
 Có nhiều ví dụ để tham khảo.

- Trang 14 -



×