Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giao an lop 4 tuan 2 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.94 KB, 34 trang )

TUẦN 2
HĐTT:

Thứ hai, ngày 29 tháng 8 năm 2010
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
------------------------------------DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)

TẬP ĐỌC:
I. Mục đích yêu cầu
- Luyện đọc :
* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt
nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế
Mèn.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong
SGK.
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp
bức, bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối.
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí
do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: - Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu,
đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời
lời câu hỏi SGK.
câu hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
b. Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả
lớp lắng nghe, đọc thầm theo
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn SGK.
đến hết bài ( 2 lượt).
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
thầm.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS
luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- HS luyện phát âm
- Cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Lắng nghe.
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp


c. Tìm hiểu bài:
nhận xét
+ Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1

Cả lớp theo dõi
? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như
thế nào?
- Thực hiện đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ
GV: Giảng từ “sừngsững”, “ lủngcủng”
sang bên kia đường, sừng sững
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
giữa lối đi trong khe đá lủng củng
- Giáo viên chốt ý, ghi bảng
những nhện là nhện rất hung dữ
+ Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải Ý1: Cảnh trận địa mai phục của
sợ?
bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này? Ra đây ta nói
? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà
oai?
nhện, Dế Mèn quay phắt lưng,
? Nêu ý2 ?
phóng càng đạp phanh phác?
- Giáo viên chốt ý, ghi bảng
… lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp
+ Đoạn 3:
bu bọn này? Ra đây ta nói
? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra chuyện.”
lẽ phải?

Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn
nhện.
? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn - Đọc thầm đoạn 3
nhện đã hành động như thế nào?
… Dế Mèn phân tích theo cách so
sánh để bọn nhện thấy chúng hành
? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
động hèn hạ, không quân tử rất
- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng
đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
- HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu … chúng sợ hãi, cùng dạ ran
hỏi.
cuống cuồng chạy dọc ngang, phá
-Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên hết các dây tơ chăng lối.
chốt như SGV.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài nhện nhận ra lẽ phải.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- HS đọc thầm bài, thảo luận
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
nhóm, nêu ý kiến
d. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc

Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất
công, bênh vực chị Nhà Trò yếu

đuối, bất hạnh


phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mènh
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết
học.
5. Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn,
chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận
xét
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước
lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu
- HS lắng nghe

------------------------------------CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ


TOÁN:
I. Mục tiêu :
- HS biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết đọc, viết các số có 6 chữ số.
- Các em có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị :
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu
diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện :
- 3 học sinh thực hiện
Viết các số sau :
Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám vạn.
Mười ba nghìn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
- HS lắng nghe
b. Tìm hiểu hàng và lớp. Giới


thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm,
chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị - Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
các hàng liền kề.

Cả lớp theo dõi.
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu :
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
- Lắng nghe. Nhắc lại
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6
chữ số.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo
- Nhóm 2 em thực hiện.
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa
- lớp cùng thực hiện theo hướng
bài.
dẫn của giáo viên.
GV Chốt lại: như SGV
+ Về cách đọc số có 6 chữ số :
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc
+ Về cách viết số có 6 chữ số :
lại
c. Thực hành
theo bàn.
Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp
- Đọc yêu cầu bài
làm vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp - Lần lượt lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, sửa
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm
vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn.
- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại
cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiếp theo.

- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- HS sửa bài nếu sai.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp

- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- HS sửa bài nếu sai.
- HS nhắc lại


- HS lắng nghe


------------------------------------CHÍNH TA: (Nghe - viết). MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi
học.
- L àm đúng BT2 v à BT3.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc?
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ :
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết - Thực hiện 2 em viết bảng
nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong lớp, cả lớp viết nháp.
BT2 tiết trước.
- Nhận xét và sửa sai.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài- Ghi đề.
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn nghe - viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
- 1 em đọc, lớp đọc thầm
? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
theo.
…Vinh Quang, Chiêm Hoá,
* Hướng dẫn viết từ khó:
Tuyên Quang, Đoàn Trường
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
Sinh, Hanh,

- GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai.
- 2 - 3 em nêu, ….
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- 2 HS viết bảng, lớp viết
nháp.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
- Thực hiện phân tích trước
* Viết chính tả:
lớp, sửa nếu sai.
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.


- Thu chấm một số bài, nhận xét
c. Luyện tập.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc
thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm
đúng / sai.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết
vào bảng con ( bí mật lời giải)
- Cho HS giơ bảng con.

-Viết bài vào vở.

- Lắng nghe soát bút mực.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc
thầm suy nghĩ làm bài tập
vào vở.
- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài
làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.
- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh - HS làm bài theo 2 dãy lớp.
và viết đáp án đúng, đẹp.
4.Củng cố:- 1 số em đọc lại câu đố và
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
lời giải.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
------------------------------------TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)

ĐẠO ĐỨC:
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học
tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi
người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài
thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho
những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học
tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Ổn định :
2. Bài cũ :
? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?
? Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề .
H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai
- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các
HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành
động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn
nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần

phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi
người yêu quí.
H Đ 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí
cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại
giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và
giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.

- 2 HS lên bảng trả lời

- Lắng nghe và nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
thư kí nhóm ghi lại kết quả.
- Các nhóm dán kết quả và nhận
xét bổ sung cho bạn.
- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.

- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời
bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu yêu cầu bài

- Làm việc cá nhân, trình bày
trước lớp - lớp theo dõi nhận
xét, bổ sung

- GV kết luận như SGV.
? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập
được gì ?
- Học sinh trả lời
? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm
gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em
tiến bộ nếu em trung thực.
- 2 -3 học sinh nhắc lại
4. Củng cố :
- Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
suy nghĩ, trả lời.


? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao - 1 học sinh nhắc lại
phải trung thực trong học tập.
- 2-3 học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau.
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày30 tháng 8 năm 2010
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I. Mục tiêu:

- Giúp HS luyện viết và đọc được số có tới 6 chữ số.
- Rèn kĩ năng viết - đọc các số có tới 6 chữ số.
- Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ các bảng như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài
1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592.
2. Viết các số sau:
+ Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai.
+ một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề.
b. HĐ1 : Củng cố cách viết – đọc số.
- Yêu cầu từng nhóm ôn lại cách viết – đọc số.
- Từng nhóm thực hiện.
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại cách viết – đọc số.
- Từng nhóm cử đại diện
c. HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
nêu.
Bài 1:
- Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhóm làm bài trên
- GV chấm, chữa bài.

phiếu.
Bài 2:
- Từng nhóm dán kết quả.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu
tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó.
1 em nêu yêu cầu của đề.
- mỗi em đọc một số trước
- GV nghe và chốt kết quả đúng.
lớp và nêu tên hàng của
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.
chữ số 5 trong mỗi số đó.
- Yêu cầu từng HS làm vào vở.
- Theo dõi, sửa bài.
- Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.
- Nêu yêu cầu bài


- Chấm bài theo đáp án sau : Các cần viết theo thứ
- Từng HS làm bài
tự : 4300; 24316; 24301; 180715; 307421; 999999. - Theo dõi bạn sửa
4. Củng cố:
- Gọi 1 em nhắc lại cách đọc, viết số.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Xem lại bài và làm bài số 4.
- 1 em nhắc lại.
- Chuẩn bị bài sau.
------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN

KẾT
I . Mục đích yêu cầu:
- HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được
cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương
người. (BT2, BT3).
- HS Khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
- GD HS ý thúc học tập
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ
- Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ : “Luyện tập về cấu tạo của tiếng”
Kiểm tra 2 HS lên bảng, các HS khác viết vào vở - 2 HS lên bảng làm
nháp các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
- HS lắng nghe
b. Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu trong
- Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn
SGK.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Hoạt động nhóm bàn

- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm
- HS viết từ do các bạn
khác nhận xét, bổ sung.
nhớ ra
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.(SGV) - Dán phiếu, nhận xét, bổ
- Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ.
sung.
Bài 2: (tương tự bài1)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em.
- Lắng nghe.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong
bài tập 2 nói trên.
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS làm
trên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
Bác Hồ có lòng nhân ái bao la.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về các
câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay chê bai
trong từng câu.

- Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng
thành ngữ, tục ngữ.
? Câu thành ngữ ( tục ngữ) em vừa giải thích có thể
dùng trong tình huống nào ?
- Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử dụng
các thành ngữ , tục ngữ trên.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
4 . Củng cố :
Gọi HS đọc TL các thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo.

- 1 HS đọc yêu cầu trong
SGK, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm 6
em. 1HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 3 - 4 HS đọc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi và làm bài.
- 2 HS làm trên bảng.

- 2 HS đọc yêu cầu.
Từng nhóm trao đổi nhanh
về ý nghĩa của các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
Nêu tình huống sử dụng.
Theo dõi, lắng nghe.

- Đọc thuộc câu thành

ngữ, tục ngữ.
------------------------------------KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

KỂ CHUYỆN:
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu,
thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học


1. Ổn định
2. Bài cũ: Kể chuện:”Sự tích hồ
Ba Bể “
? Nêu ý nghĩa câu chuyệnh
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu câu chuyện
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc lại.
- Cho thảo luận theo cặp
+ Đoạn 1:
? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh
sống?
? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc?


- 2 em kể.
- 1 em nêu.
Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 3em đọc nối tiếp 3 đoạn
- 1 em đọc toàn bài.

- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua
bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn
bán, thả vào chum nước để nuôi.

+ Đoạn 2:
? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét
gì lạ?
sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm
nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt
+ Đoạn 3:
sạch cỏ.
? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum
? Sau đó, bà lão đã làm gì?
nước bước ra.
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy
? Câu chuyện kết thúc thế nào?
nàng tiên.
- Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc
c. H/ dẫn HS kể chuyện.
bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai

? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng
mẹ con.
lời của em?
- Tức là em đóng vai người kể, kể lại
câu chuyện cho người khác nghe. Kể
GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời
bằng lời của em là dựa vào nội dung
của em tức là em đóng vai người kể,
truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
kể lại câu chuyện cho người khác
- Nhắc lại
nghe. (Kể bằng lời của em là dựa vào
nội dung truyện thơ, không đọc lại
từng câu thơ.)
- H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Thi kể truyện trước lớp

- HS kể truyện trong nhóm, trao đổi


- Nhận xét, tuyên dương
- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất để tuyên dương trước lớp.
4. Củng cố:
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan
tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu
nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người
thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị bài sau.

cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận
xét
- Một HS kể
- Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con
người phải thương yêu nhau.Ai sống
nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có
cuộc sống hạnh phúc.
Lắng nghe.

------------------------------------KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người:
hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- GD HS ý thức học tập
II. Chuẩn bị : - Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ : Trao đổi chất ở người. - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
? Trao đổi chất là gì?

? Con người, thực vật và động vật sống
được là nhờ những gì?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
b. Xác định những cơ quan trực
tiếp tham gia vào quá trình trao đổi
chất ở người.
* Mục tiêu: Kể tên những biểu hiện bên


ngoài của quá trình trao đổi chất và
những cơ quan thực hiện quá trình
đó.Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy
ra ở bên trong cơ thể.
* Cách tiến hành
Bước 1:
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu - Nhóm 4 em thảo luận, sau đó lần lượt
học sinh làm việc theo nhóm 4.
trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên
bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và - Vài em nhắc lại.
rút ra nhận xét chung. (Xem SGV)
Bước 3 : Thảo luận cả lớp

Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu - Mở sách và trả lời câu hỏi.
HS mở SGK và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài
* Những biểu hiện:
của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực
và môi trường? Kể tên các cơ quan thực hiện: lấy ô- xi; thải ra khí cac-bô-níc.
hiện quá trình đó?
- Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá
thực hiện lấy nước và các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho
cơ thể; thải ra chất cặn bã.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) và da( thải ra mồ
hôi) thực hiện.
? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
* Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu
trong việc thực hiện quá trình trao đổi
đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất
chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
cả các cơ quan của cơ thể và đem các
chất thải, chất độc từ các cơ quan của
cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải
chúng ra ngoài và đem khí cac-bô-níc
đến phổi để thải ra ngoài.
c. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện sự trao
đổi chất ở người.
* Mục tiêu : Trình bày được sự phối

hợp hoạt động của các cơ quan tiêu
hoá, hô hấp tuần hoàn, bài tiết trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên


trong cơ thể và giữa cơ thể với môi
trường.
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
ghép chữ vào chỗ…… trong sơ đồ.
Bước 1 :
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm treo sản
phẩm của nhóm mình và giải thích sơ
đồ.

- Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện
thảo luận, nhóm trưởng điều hành dán
thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.
- Cá nhân trả lời

Bước 3 : Hoạt động cả lớp
? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì
từ môi trường và thài ra môi trường
những gì?
? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao
đỏi chất ở bên trong cơ thể thực hiện
được?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các
cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi

chất ngừng hoạt động?
Kết luận: SGK
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài 4.

- Nếu một trong các cơ quan tiêu hoá,
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ
thể sẽ chết.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.

----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 1 tháng 9 năm 2010
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

TẬP ĐỌC:
I : Mục đích yêu cầu :
1: Đọc thành tiếng
+ Đọc đúng các tiếng , từ khó ,dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ, đẽo cày,…
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm.
+ Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
2 : Đọc _ hiểu


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : độ trì, đọ lượng, đa tình, đa mang, vàng

cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt, …
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân
hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.)
II: Đồ dùng dạy _ Học
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 9 SGK
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ
- Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt…
III: Các họat động dạy - Học
Họat động của GV
Họat động của HS
1 : Ổn định
2 : Bài cũ : - Gọi 3 emđọc nối tiếp
- 3 HS lên bảng.
đọan trích.
? Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh
nào về Dế Mènh Vì sao?
? Theo em Dế Mèn là người như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm
3: Bài mới :
a. Giới thiệu bài _ Ghi đề
b. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải
- Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm
- GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối
- 5 HS đọc đoạn nối tiếp
tiếp, GV theo dõi, sửa sai.
- Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát - Luyện phát âm
âm.
- HS theo dõi

- Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt
nhịp các câu thơ. ( SGV)
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Đọc đoạn trong nhóm
- Đọc bài theo nhóm 2
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp
- GV nhận xét, tuyên dương
nhận xét
+ GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng
- Theo dõi
nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn
niềm tự hào.
c. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “
? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? -Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu
và có ý nghĩa sâu xa ...
? Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng
- Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu
cơn mưa “ là thế nào ?
mưa nắng , qua thời gian để đúc rút


những bài học kinh nghiệm cho con
? Từ “ nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ? cháu
- Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của
? Đọan thơ này ý nói gì ?

dân tộc, của ông cha ta từ bao đời
nay
Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành
+ Đọan 2 : Còn lại
+ HS nhắc lại
? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
- HS đọc thầm đọan 2
cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó
- Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối
- Bài thơ gợi cho em nhớ những
? câu thơ cuối nói gì ?
truyện cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa
đường,..
? Đọan thơ cuối ý nói gì ?

- Hai câu thơ cuối bài là lời ông
cha răn dạy con cháu đời sau: hãy
? Bài thơ này nói lên điều gì?
sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài chăm chỉ,tự tin
Ý2: Bài học quý của ông cha ta
muốn răn dạy con cháu đời sau.
d. Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ Đại ý : Bài thơ Ca ngợi kho tàng
- Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS truyện cổ nước ta vừa nhân hậu,
nhận xét giọng đọc của bạn
thông minh vừa chứa đựng kinh
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. –
nghiệm quý báu của cha ông.

- Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi,
+ Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng khổ nhận xét
thơ
- HS theo doĩ
+ HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ
- HS đọc, lớp nhận xét
+ Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
+ GV nhận xét _ Ghi điểm
- đọc thầm
3: Củng cố , Dặn dò :
? Qua những câu chuyện cổ ông cha
- đọc thuộc
khuyên chúng ta điều gì?
- đọc thuộc cả bài thơ
_ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ
- HS trả lời

TOÁN:

------------------------------------HÀNG VÀ LỚP.


I. Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được:
- Các hàng trong lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp
nghìn gồm ba hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Giá trị của
từng chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Giúp Các em tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.

II. Chuẩn bị : - Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
2 HS lên bảng
Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ
số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832.
Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng
dần:
- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
Theo dõi.
b. Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
? Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến
- Hàng đơn vị, hàng chục,
lớnh
hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn, hàng
- GV treo bảng phụ giới thiệu:
trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng
chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng
trăm nghìn.
Vài em nhắc lại.
? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào?
? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?

- Lớp theo dõi, nhận xét
- GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu và bổ sung.
HS đọc
- Vài em đọc.
? Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi
hàng trên bảng phụ.
- em lên bảng. Lớp thực
- GV làm tương tự với các số:654000, 654321.
hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng thực
hiện, lớp theo dõi và nhận
? Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000,
xét.
654321?
* Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên
Lần lượt nêu.
viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái).
- Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn.


c. Thực hành
Bài 1:
? Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài
tập?
? Hãy đọc số của dòng thứ nhất?

Vài em đọc.

? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai?

- Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột
thích hợp trong bảng.
? Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp
nghình

- Năm mươi tư nghìn ba
trăm mười hai
- 54312
- 1 HS lên bảng, lớp viết
nháp.
- Cả lớp nhận xét.
- Chữ số 5 thuộc hàng
chục nghìn và 4 hàng
nghìn thuộc lớp nghìn.
- lớp đơn vị
- HS hoàn thành vào vở
bài tập.

? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a:.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi
lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?
Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Dòng thứ nhất cho biết gì?
? Dòng thứ hai cho biết gì?
- GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc.
? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?

? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài.
GV viết lên bảng : 52 314
? Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn,
mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vị?
? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn,
nghìn, trăm, chục, đơn vị?
- Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :- Yêu cầu HS làm vào vở
GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết
Đáp án:
500 735.
c) 204 060
300 402.
d) 82.

1 em đọc.

- 1em lên bảng .
- 2 em đọc. Từng cặp làm
bài.
- 4 em lên bảng sửa
- lớp Sửa bài nếu sai.

Vài em đọc.
-Chữ số 7 thuộc hàng
trăm, lớp đơn vị.

- 700
- 1 em đọc.
- Số 52 314 gồm 5 chục
nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục, 4 đơn vị.
- HS lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
- Nhận xét, sửa


4. Củng cố :- nhận xét – Nhấn mạnh một số bài
HS hay sai.
- Hướng dẫn bài 5 về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài 5.
- chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ sô’”.

- 1 em đọc đề, 2 em tìm
hiểu đề trước lớp.
- 1 HS lên bảng.
Lớp theo dõi, nhận xét,

------------------------------------KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.

TẬP LÀM VĂN :
I. Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm
được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,
Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để

thành câu chuyện.
- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn
ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng
thứ tự.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
? Thế nào là kể chuyệnh
? Nhân vật trong truyện là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề.
b. Nhận xét
- Gọi HS đọc truyện.
- Hai em đọc nối tiếp.
- GV đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3
- Đọc yêu cầu bài 2,3
? Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Vài em nêu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận
- HS thảo luận nhómlàm bài
làm bài 2,3
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và

Các nhóm khác nhận xét, bổ
chốt lại. (Xem SGV)
sung.
GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự


nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu bé khóc khi
bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây
xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha,
lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của
cậu bé.
? Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự
nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động - Hành động nào xảy ra trước
nói trênh
thì kể trước, xảy ra sau thì kể
? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý
sau.
điều gì?
chỉ kể những hành động tiêu
c. Rút ra ghi nhớ.
biểu của nhân vật
Yêu cầu HS đọc ghi nhơ trong sách?
? ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những
hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra
trước thì kể trước…?
d. Luyện tâp.
- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.
- Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành động - Đọc yêu cầu bài
cho đúng thành 1 câu chuyện

- Thảo luận nhóm
- Nhận xét, tuyên dương
- HS làm tiếp sức,lớp nhận
- GV sửa bài theo đáp án : 1-5-2-4-7-3-6-8-9.
xét
- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
4. Củng cố:
- GV liên hệ giáo dục HS.
- 3 đến 5 em thi kể. Các bạn
- Nhận xét tiết học.
khác nhận xét.
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
- Chuẩn bị bài sau .
------------------------------------LỊCH SỬ:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)
I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :
 Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải,
tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao
nguyên, đồng bằng, vùng biển.
 Có ý thức tự giác học tập
II- Đồ dùng dạy học:


Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
III- Các hoạt đông dạy – học

HOẠT ĐÔNG DẠY
1. Ổn định:
2 . Kiểm tra : 2 em
? Muốn vẽ bản đổ ta phải làm như thế
nào?
? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
– GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi đề bài
b. Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS lên bảng

- Quan sát
- 1 HS đọc tên bản đồ
- Cho biết bản đồ đó thể hiện nội
dung gì.
- Dựa vào ký hiệu trong bảng chú
? Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, giải của mỗi bản đồ.
địa lý trên bản đồ?
- HS dựa vào bảng chú giải đọc ký
? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc hiệu của một số đối tượng địa lý.
các kí hiệu của một só đối tượng địa lí?
- 2 nhóm cử đại diện lên chỉ
? Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền
của Việt Nam với các nước láng giềng ?

- Dựa vào bảng chú giải
? Vì sao lại biết đó là đường biên giới
quốc gia ?
c. Hoạt động thực hành chỉ bản đồ
GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ
hành chính Việt Nam
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường
- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên biên giới, các thành phố lớn,...
giới, các thành phố lớn, …..
d. Làm bài tập , làm bài b ý 3
- Quan sát hình, thảo luận nhóm
- Cho HS quan sát H1a,1b
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
? Chỉ tên các nước láng giềng của Việt
- Vùng biển nước ta là một phần của
Nam? Biển, quần đảo, đảo?
biển Đông
- Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa
, Trương Sa…
- Một số đảo của Việt Nam: Phú
Quốc, Côn Đảo , Cát Bà….
- Sông Hồng, sông Thái Bình, sông
? Kể tên một số sông chính trên bản đồ? Tiền, sông Hậu
4- Củng cố – dặn dò


- Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ
các hướng trên bản đồ.
- Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành
phố,mình đang sống trên bản đồ.

- Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới
----------------------------------------------------------------------------------------------

Lắng nghe, ghi bài

Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2009
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

TOÁN:
I: Mục đích yêu cầu :
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau,
so sánh các số cùng hàng với nhau.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
II: Đồ dùng dạy _Học : Chuẩn bị sách vở
III: Các họat động dạy học :
Họat động của GV
Họat động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các số sau : - Lớp làm vào vở nháp.
580; 46 032 ; 547 517; 357 321; 780 109
- Nhận xét bài làm của bạn
- GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài - Ghi đề
b. H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số
a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau
- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so - HS so sánh 99 578 < 100
sánh hai số này với nhau .

000
? Vì sao số 99 578< 100 000?
-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn
KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có nhiều
100 000 có 6 chữ số
chữ số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số
- HS nhắc lại
hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau
_ GV viết : 693 251 và 963 500
?So sánh hai số trên với nhau ?
KẾT LUẬN : 2số này có số chữ số bằng nhau.
- HS nêu kết quả so sánh của
Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng
mình
chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.
Đến hàng trăn có 2< 5, vậy : 693 251 < 693500 - HS nhắc lại


hay 693500> 693251
c. Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
? Bài này yêu cầu gì ?
? Nêu cách so sánh số?
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa

- HS đọc bài
- So sánh số và điền dấu <, >
= vào chỗ trống

- HS nêu
- HS làm bài vào vở – nhận
xét

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta
làm thế nào ?
- Cho HS làm bài vào vở nháp
Bài 3
? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế
nào ?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 4:
- HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở
? Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ?

- HS đọc và nêu yêu cầu bài
tập 2
- Tìm các số lớn nhất trong
các số đã cho
-…so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở nháp
Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc đọc yêu cầu bài số 3
….phải so sánh các số với
nhau
- HS làm bài vào vở
- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567


? Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
? số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì sao?
? Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?
4) Củng cố: (5 phút)
- Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?
5) Dặn dò: - Làm bài tập luyện tập thêm.
- Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”

-…là số 999.Vì tất cả các số
có ba chữ số khác đều nhỏ
hơn 999.
…là số 100 vì tất cả các số có
3 chữ số khác đều lớn hơn
100.
…là số 999 999 vì tất cả các
số có 6 chữ số đều lớn hơn
999 999.
…là số 100 000, vì tất cả các
số có 6 chữ số khác đều lớn
hơn 100 000.


------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng
sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS
- Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ lòng thương người).
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
- Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
- GV giao việc: Các em phải đọc các
câu văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác
dụng của dấu hai chấm trong các câu đó.
- Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận
- HS làm bài và trình bày.
xét và chốt lại lời giải đúng.
c.Phần ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
d.Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.Cho HS trình bày.
- Cho HS làm bài.Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV H ướng dẫn.
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Vài HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ
nào?
1. Củng cố – dặn dò:
- Ôn lại bài ở nhà
- GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3
trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác


dụng của cách dùng đó.
--------------------

------------------

KHOA HỌC:

CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục tiêu: Qua bài HS biết :
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất
béo, vi- ta- min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô,
sắn...

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể.
- Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo
cho họat động sống.
II: Đồ dùng dạy _- Học
- Hình minh họa SGK trang 10,11
- Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
Trứng

Đậu

Tôm
Rau

N.cam



Sữa





II: Các họat động dạy _ Học:
Họat động của GV
Họat động của HS
1: Ổn định :
2: Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng
? Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá

trình trao đổi chất ?
? Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ
thể người ?
- Nhân xét, ghi điểm
3: Bài mới :
* Giới thiệu bài _ Ghi đề
* HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
+ HS quan sát tranh
? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động
vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực
vật?
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức + Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi
bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai
NGUỒN GỐC
Thực vật
Động vật


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×