Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

đặc điểm dịch tể học và kết quả hồi sức bệnh nhân ngưng tim trước viện tại bệnh viện chợ rẫy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 39 trang )

Nghiên cứu:
Đ C ĐI M D CH T H C VÀ K T QU H I S C
B NH NHỂN NG NG TIM TR
C VI N T I
B NH VI N CH RẪY
Ch nhi m:

TS.BS PH M TH NG C TH O
BS CKII TR

C ng sự:

NG TH HI P

BS CKII Ph m Trí Dũng , BS CKII Ph m Văn Khiêm

ThS BS Tôn Thanh Trà , BSCKI Lê Ph

cĐ i

BS H Khánh Thành, CNĐD: Vũ Th Thanh H

ng


Tóm tắt:
1. Đặt vấn đề
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan tài liệu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận


6. Kiến nghị


1. Đ t vấn đ
• Vấn đề cấp cứu trước bệnh viện ngày càng
quan trọng.
• Tại bệnh viện Chợ Rẫy, hiện chưa có nghiên
cứu về nhóm bệnh nhân ngừng tim trước
viện và kết quả hồi sức tại khoa Cấp cứu.


2. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu đặc điểm dịch tể học và kết quả hồi sức
bệnh nhân ngưng tim trước viện tại BV Chợ Rẫy


2. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Mục tiêu chuyên biệt:
1. Mô tả đặc điểm bệnh nhân ngưng tim trước viện vào

khoa Cấp cứu BVCR

2. X́c định t̉ lệ hồi sức thành công và t̉ lệ sống sau 30
ngày

3. X́c định ćc yếu tố ảnh hửng đến khả năng sống c̀n


2. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Phương pháp nghiên cứu:
Tiến cứu, mô tả hàng loạt ca

• Địa điểm và thời gian:
Khoa Cấp cứu- Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 08 năm
2015 đến tháng 12 năm 2015 (05 tháng).


3. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Cỡ mẫu:
Nghiên cứu của Chan và cộng sự thực hiện tại Mỹ năm từ năm

2006-2008, t̉ lệ sống sót sau ngừng tim trước viện là 5,7%

Với sai số cho phép 5% (0,05). Ta có công thức tính cỡ mẫu cho t̉
lệ như sau:
2

 1,96 
n
 x0.057 x0.943  82,59
 0.05 
Cần ít nhất 83 trường hợp để thực hiện nghiên cứu này.


3. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Tiêu chuẩn chọn bệnh:
Với trường hợp người phát hiện không phải nhân viên y
tế: bất t̉nh đột ngột và có kiểu th̉ bất thường hoặc

ngưng th̉.
Với trường hợp người phát hiện là nhân viên y tế, cứu

hộ có sử dụng máy đo điện tim: bệnh nhân có dấu
“ngừng tuần hoàn”: mê sâu, ngưng th̉ hoặc th̉ nǵp
ć, điện tim thể hiện nh́t bóp tim không hiệu quả như:
ćc rối loạn nhịp tại thất vô mạch, vô tâm thu.



3. Đ i t

ng và ph

ng pháp nghiên c u

• Tiêu chuẩn loại trừ:
 Không thân nhân, không khai thác được tiền căn bệnh
đối với bệnh lý nội khoa.

 Thân nhân không đồng ý thực hiện nghiên cứu


3. Tổng quan tài li u
• Khái niệm ngừng tim:
Ngừng tim hay ngừng tuần hoàn là một khái
niệm được định nghĩa là sự ngừng đột ngột
của hệ tuần hoàn hiệu quả gây nên b̉i sự
suy sụp tim hoàn toàn hoặc nhát bóp không
hiệu quả. *

* Jameson, J. N. St C.; (2005), Cardiac arrest, Harrison's principles of internal medicine,(12):52-55


3. Tổng quan tài li u
• Dấu hiệu và triệu chứng ngừng tim*:
Khi ngừng tim xảy ra, dấu hiệu thường xảy
ra nhất là bắt không được mạch

Bệnh nhân rơi vào hôn mê rất nhanh và
ngừng th̉.

* Tiêu chuẩn ngừng tim năm 2000 của


3. Tổng quan tài li u
• Nguyên nhân ngừng tim *:
Bệnh mạch vành cấp *
Bệnh tim không phải do thiếu máu:
Bệnh lý cơ tim, rối loạn nhịp nguyên ph́t, bệnh tim
do tăng huyết ́p và suy tim mạn.

Không do bệnh tim:
Chấn thương nặng, chảy ḿu, qú liều thuốc, đuối

nước và thuyên tắc mạch phổi.

•Zheng ZJ, (October 2001), Sudden cardiac death in the United States,
1989 to 1998, Circulation 104 (18): 2158–63


4. K t qu
Từ 9 / 2015 đến 12 / 2015
Có 85 trường hợp ngừng tim trước viện nhập
viện tại khoa Cấp cứu Bệnh viện Chợ Rẫy


4. K t qu và bàn luận
• Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:

Tuổi:

Trung bình: 50,1 ± 19,7
Nhóm tuổi 25-49 chiếm 47%

51

50
49
48
47

50,2

46
45
44

43

45,1

42

Nghiên cứu chúng tôi

Patrick và cộng sự


4. K t qu và bàn luận

Gi i tính: Nam/nữ : 49/36 (1,36)

1,32

1,36

Nghiên cứu
chúng tôi
Paul và
cộng sự


4. K t qu và bàn luận
Đ a đi m tình hu ng x y ra:

Vùng 1: >20 km
40

Vùng 2: 10km-20km

35
30

Vùng 3: <10 km

25

40

20

15
10

23

22

 Đa s tr ờng h p

5

0

Vùng 1

Vùng 2

Vùng 3

x y ra gần BVCR


4. K t qu và bàn luận
Thời gian vào vi n:

29

Śng 6 giờ - 18 giờ

56

Tối 18 giờ - 6 giờ

 Đa s tr ờng h p nhập vi n vào buổi t i


4. K t qu và bàn luận
Ph

ng ti n vận chuy n b nh nhân:

• Ch 48% đ

c xe cấp c u vận chuy n

• Đ n 26% đ

c xe taxi vận chuy n

90%
80%
70%

60%
50%

75%

40%
30%


82%

48%

20%
10%
0%

Nghiên cứu
chúng tôi

Patrick và
cộng sự

Paul và cộng
sự


4. K t qu và bàn luận
• Tiền căn tim mạch bệnh nhân ngừng tim:
• 17% b nh có ti n căn tim m ch

45,0%
40,0%
35,0%
30,0%
25,0%

42,4%


20,0%
15,0%
10,0%

17,6%

5,0%
0,0%

Nghiên cứu
chúng tôi

Paul và cộng sự


4. K t qu
• Thời gian ngừng tim – can thiệp:
35
30
25

20
15
10

35
26

24


5
0

Can thiệp rất Can thiệp sớm
Can thiệp
sớm (<1 phút)
(1-3 phút)
muộn (>3 phút)

S l

ng b nh can thi p mu n còn cao 28.2% (24/85)


4. K t qu và bàn luận
• Người phát hiện ngừng tim:


57,6% là nhân viên y tế
80,0%
70,0%
60,0%
50,0%
40,0%
30,0%

57,6%

68,7%


70,2%

20,0%
10,0%
0,0%

Nghiên cứu
chúng tôi

Patrick và
cộng sự

Paul và
cộng sự


4. K t qu và bàn luận
• Người đầu tiên làm CPR:
70
60
50
40

62

30
20
10
0


3

5

15

Người đi Nhân viên Nhân viên Người
đường
y tế
cứu hộ nhà bệnh
nhân

72,9 % người đầu tiên làm CPR là nhân viên y tế


4. K t qu
• Hình ảnh điện tâm đồ đầu tiên:
35

32

30
25
20
15

10

11


10

10

12

10
5
0

Rung thất

Nhanh thất Nhịp nhanh Vô tâm thu Nhịp không Nhịp không
thất vô mạch
rõ, sốc điện rõ, không
được
sốc điện
được

48,23% bệnh nhân có thể sốc điện được


4. K t qu
• Các triệu chứng lâm sàng gợi ý ngừng tim:

18
40
27

Liên quan đến đột

quỵ cấp
Liên quan đến chấn
thương
Bệnh lý nội khoa
khác

Đến 21% (18/85) bệnh nhân có liên quan đột quỵ cấp


4. K t qu
• Kết quả sau xử lý ngừng tim tại khoa Cấp cứu:
• 14.1% (12/85) bệnh nhân sống sót tại khoa Cấp cứu
15,5%

15,0%

14,5%

15,1%

14,0%

13,5%

14,1%

13,8%

13,0%


Nghiên cứu
chúng tôi

Patrick và cộng Paul và cộng sự
sự


×