NHÓM 5
TRẦN THỊ THU HƯỜNG
NGUYỄN THỊ HOA
NGUYỄN THÙY DUNG
HOÀNG MINH NGUYỆT
TRẦN HUỀN TRANG
NGÔ DIỆU LINH
{
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ Y TẾ
YÊU CẦU 1:
a. Tổng tài sản = tiền mặt + tiền gửi NH – hao mòn TSCĐ + tạm ứng + phải thu khách
hàng + ứng tiền trước cho người bán + hàng hóa + tài sản cố định
= 3000+10000-700+500+3000+500+2700+4000 = 23000
Tổng nợ phải trả + nguồn vốn CSH = vay ngắn hạn + vay dài hạn +
vốn đầu tư CSH + phải trả người bán =
1000+2000+13000+6000 = 22000
Tổng tài sản = tổng nợ phải trả + tổng nguồn vốn CSH
Lợi nhuận chưa phân phối = 23000-22000=1000
Tăng tài sản – Giảm tài sản
- công ty TNHH Thiết bị điện tử y tế nhập khẩu hàng hóa với giá 2000 đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK Tài sản ( hàng hóa thiết bị y tế ) : 2000
Có Tk tiền mặt : 2000
Chứng từ liên quan: hóa đơn mua hàng
- Chuyển tiền mặt gửi vào ngân hàng 1000
Nợ TK tiền gửi NH: 1000
Có TK tiền mặt: 1000
Chứng từ liên quan: giấy báo có
Tăng nguồn vốn – giảm nguồn vốn:
- vay tiền ngân hàng trả người bán 1000
Nợ TK nợ phải trả ng bán : 1000
Có TK nợ phải trả NH: 1000
Chứng từ: hợp đồng tín dụng
-Bổ sung vốn từ lợi nhuận kì trước 500
Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối : 500
Có TK nguồn vốn kinh doanh : 500
Tăng tài sản – tăng nguồn vốn:
- vay tiền ngân hàng mua nguyên vật liệu 1500
Nợ TK nguyên vật liệu : 1500
Có TK nợ phải trả NH: 1500
Chứng từ : hợp đồng tín dụng, các chứng từ cho vay, hóa đơn
- Mua xe tải của công ty B chưa trả tiền 2000
Nợ TK tài sản ( xe tải) : 2000
Có TK nợ phải trả ng bán: 2000
Chứng từ: hóa đơn mua hàng, giấy nợ
Giảm tài sản – giảm nguồn vốn:
- Trả cổ tức cho các chủ sở hữu 200
Nợ TK lợi nhuận chưa phân phối: 200
Có TK tiền mặt: 200
- lấy tiền gửi NH trả lương người lao động: 500
Nợ TK nợ phải trả người lao động: 500
Có TK tiền gửi NH: 500
Chứng từ: bảng chấm công…
Bảng cân đối kế toán
I.
Tài sản
Số tiền
II. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Số tiền
Tiền
10300
Phải trả người bán
7000
Trả trước cho người bán
500
Phải trả người lao động
-500
Hàng tồn kho
4700
Vay ngắn hạn
3500
Phí trả trước
500
Vay dài hạn
2000
Phải thu khách hàng
3000
Vốn góp chủ sở hữu
13500
Lợi nhuận chưa phân phối
300
TỔNG
25800
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
7500
Giá trị hao mòn luỹ kế
-700
TỔNG
25800
YÊU CẦU 2:
a) Nợ tk nguyên vật liệu: 3.525.000
Có tk nợ phải trả: 3.525.000
b) Nợ tk chi phí nước sạch: 320.000
Có tk tiền mặt: 320.000
c) Nợ tk TSCĐ: 31.000.000
Có tk ngân hàng: 31.000.000
d) Nợ tk chi phí văn phòng phẩm: 500.000
Có tk tuền mặt: 500.000
YÊU CẦU 3:
Doanh thu tháng 4/X+1:
- Thu từ khách hàng 2 triệu về lô hàng bán và đã giao
- Thu 224 triệu về việc thực hiện khám chữa bệnh từ liên kết khai thác hệ thống
máy xét nghiệm miễn dịch cho bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Doanh thu tháng 5/X+1:
- Thu 550.000 đ về lô hàng bán và giao trong tháng 5
Doanh thu tháng 6/X+1:
- Thu từ khách hàng 900.000 đ cho lô hàng giao trong tháng 6
YÊU CẦU 4:
a.Chi phí ghị nhận trong tháng 6:chi phí phục vụ cho hoạt động bán hàng là
2.163.000đ
b.chi phí không được ghi nhận
c.chi phí không được ghi nhận
d.chi phí bảo hiểm:12.000.000đ
e.không ghi nhận chi phí : phân bổ chi phí trả trước và chi phí trả trước thuộc chỉ
tiên tài sản
f.không ghi nhận chi phí vì trong tháng 7 người công nhận này chưa lao động để
tạo ra lợi ích cho công ty
YÊU CẦU 5:
a)Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ sở dồn tích:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triệu đồng
Mã
CHỈ TIÊU
số
Thuyết minh
Năm
Năm
nay
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2200
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
10
2200
4. Giá vốn hàng bán
11
1600
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
20
600
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
23
7,5
8. Chi phí bán hàng
24
49,3
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
543,2
- Trong đó: Chi phí lãi vay
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
543,2
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)
60
543,2
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
71
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cơ sở tiền
mặt:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: triệu đồng
Mã
CHỈ TIÊU
số
Thuyết
minh
Năm
Năm
nay
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
1000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-
10
1000
4. Giá vốn hàng bán
11
2100
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
20
-1100
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
7. Chi phí tài chính
22
23
8. Chi phí bán hàng
24
665
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30
-1765
02)
- Trong đó: Chi phí lãi vay
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)
50
-1765
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 -
60
-1765
70
52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
c.
Cơ sở dồn tích đánh giá chinh xác hơn tinh hình kinh doanh của công ty vì:
Kế toán tiền mặt cho phép xác định doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh một
cách đơn giản, các thông tin này cho phép đánh giá khả năng thanh toán nhanh của doanh
nghiệp thông qua luồng tiền hình thành từ hoạt động kinh doanh.
Còn kế toán theo cơ sở dồn tích thì việc xác định thời điểm phát sinh nghiệp vụ là vấn đề quan
trọng vì kế toán ghi nhận tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí tạo thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính doanh ngiệp cả trong quá
khứ, hiện tại và tương lai, vì vậy, nhưng báo cáo này là cơ sở tốt nhất cho việc đánh giá năng lực
hoạt động, khả năng kiếm lời của dianh nghiệp.
YÊU CẦU 6:
a.
Việc trả lương cho nhân viên của công ty là 15 hàng tháng thì có nghĩa:
15 hàng tháng có tài khoản tiền mặt giảm=>tài sản giảm
nợ phải trả giảm
=>nguồn vốn giảm
ết luận:15 hàng tháng tài sản giảm, nguồn vốn giảm.
b.
Theo khoản 2, điều 6 Thông tu 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 quy định: Các khoản chi phí
không được trừ gồm:
“2.15. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu là hộ gia
đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện,
nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện,
nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (Theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm
theo Thông tư này) kèm theo các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa
điểm sản xuất kinh doanh”.
Kết luận: Để đưa những hóa đơn tiền điện, nước không mang tên công ty VÀO CHI PHÍ khi tính
thuế TNDN thì cần:
- Lập bảng kê thanh toán tiền điện nước mẫu 02/TNDN.
- Lập phiếu chi tiền điện, nước... (hóa đơn thanh toán).
- Hợp đồng thuê nhà. => Bổ sung : HĐ thuê nhà có thoả thuận rõ các chi phí phát sinh do bên
đi thuê tự thanh toán như điện / nước / internet / sửa chữa ....
Cách hạch toán: Hạch toán tiền thuế và giá dịch vụ vào luôn chi phí.