Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

TÌM HIỂU VỀ DÒNG XE MERCEDESBENZ SPRINTER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ DÒNG XE MERCEDES-BENZ SPRINTER

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN ANH QUÂN
Ngành: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 6 năm 2012


TÌM HIỂU VỀ DÒNG XE MERCEDES-BENZ SPRINTER

Tác giả
NGUYỄN ANH QUÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu
cầu cấp bằng Kỹ sư ngành
CÔNG NGỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Giáo Viên Hướng Dẫn
Thạc sỹ: Bùi Công Hạnh

Tháng 6 – 2012
i


LỜI CẢM ƠN


Trong suốt thời gian học tại Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM, em đã tiếp
thu được nhiều kiến thức nhờ sự hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, cũng như sự giúp
đỡ của bạn bè. Những kiến thức đó chính là hành trang bổ ích cho em bước vào đời.
Với lòng biết ơn sâu sắc, hôm nay em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
 Chân thành cảm ơn cha mẹ đã nuôi dạy con nên người, những người luôn
bên cạnh, động viên và tạo động lực cho con học tập.
 Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã tạo mọi điều kiện
cho em hoàn thành khóa học.
 Toàn thể thầy cô đã tận tình dạy bảo và truyền đạt kiến thức cho em trong
thời gian học tập tại trường.
 Thầy Th.S Bùi Công Hạnh, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình để em có
thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
 Tất cả các bạn lớp DH08OT đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và làm đề
tài.
Trong quá trình làm đề tài em đã rất cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những
sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và bạn bè để đề tài của em
có thể hoàn thiện hơn.
Kính chúc Quý thầy cô sức khỏe dồi dào để dìu dắt thế hệ trẻ tương lai của đất
nước ngày càng tiến xa hơn.
Chúc các bạn có nhiều sức khỏe và ra trường có việc làm.
Chân thành cảm ơn !.
TPHCM, Ngày 25 tháng 06 năm 2012
Người thực hiện
NGUYỄN ANH QUÂN

ii


TÓM TẮT
1. Tên đề tài: TÌM HIỂU VỀ DÒNG XE MERCEDES-BENZ SPRINTER

2. Thời gian và địa điểm thực hiện.
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 8/3/2012 đến ngày 15/6/2012.
 Địa điểm thực hiện:
 Tại xưởng thực hành thí nghiệm bộ môn Công nghệ Ô tô, khoa Cơ
khí- Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
 Tại công ty liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam.
3. Mục đích đề tài.
 Tìm hiểu về lịch sử hãng xe hơi Mercedes-Benz.
 Tìm hiểu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter.
 Tìm hiểu tính năng sử dụng, động cơ trên xe Mercedes-Benz Sprinter
Special 311 CDI.
 Tìm hiểu hệ thống điều khiển động cơ xe Mercedes-Benz Sprinter Special
311 CDI.
 Tìm hiểu đưa ra phương pháp kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng dòng xe
Mercedes-Benz Sprinter.
4. Phương pháp và phương tiện.
 Tra cứu các tài liệu liên quan trên internet và sách báo, phần mềm Autodata
3.38.
 Tìm hiểu tại công ty liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam.
5. Kết quả
 Đặc tính kỹ thuật của động cơ sử dụng hệ thống nhiên liệu Common rail
trang bị trên dòng xe Mercedes-Benz Sprinter.
 Phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng kỹ thuật dòng xe Mercedes-Benz
Sprinter.

iii


MỤC LỤC
Trang tựa ...............................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................................. vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích đề tài ...................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ................................................................................................................ 3
2.1 Lịch sử phát triển của hãng xe Mercedes-Benz .................................................................... 3
2.2 Giới thiệu về công ty liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam ................................................. 5
2.3 Giới thiệu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter và những thành tựu đạt được ..................... 6
2.3.1 Giới thiệu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter ............................................................. 6
2.3.2 Những thành tựu đạt được .............................................................................................. 6
2.4 Các dòng xe Mercedes Sprinter sử dụng hệ thống Common Rail CDI ................................. 7
2.5 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu Common Rail ............. 11
2.5.1 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu Common Rail ..................................................................... 11
2.5.2 Nguyên lí hoạt động của hệ thống nhiên liệu Common Rail........................................ 11
2.5.3 Các thành phần cơ bản của hệ thống nhiên liệu Common Rail .................................... 12
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN ...................................................................... 15
3.1 Địa điểm và thời gian thực hiện .......................................................................................... 15
3.2 Phương tiện thực hiện .......................................................................................................... 15
3.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 15
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................................... 16
4.1 Giới thiệu xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI .............................................................. 16
4.1.1 Thông số kỹ thuật ......................................................................................................... 16
4.1.2 Giới thiệu xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI ....................................................... 17
4.1.3 Giới thiệu các tính năng nổi bậc của xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI.............. 18
4.2 Các hệ thống của chiếc xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI ......................................... 22
4.2.1 Hệ thống truyền lực ...................................................................................................... 22

4.2.2 Hệ thống lái .................................................................................................................. 24
4.2.3 Hệ thống treo ................................................................................................................ 25
4.2.4 Hệ thống phanh............................................................................................................. 27
iv


4.2.5 Hệ thống đèn chiếu sáng và thông tin tín hiệu ............................................................. 28
4.2.6 Hệ thống giải trí và tiện nghi ........................................................................................ 31
4.2.7 Hệ thống điều hòa không khí........................................................................................ 31
4.3 Hệ thống nhiên liệu Common Rail trên xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI ................ 33
4.3.1 Giới thiệu tổng quan về động cơ .................................................................................. 33
4.3.2 Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống nhiên liệu Common Rail ................................. 36
4.3.3 Nhiệm vụ, cấu tạo và hoạt động các bộ phận chính của hệ thống động cơ .................. 36
4.3.4 Hệ thống điều khiển và các cảm biến trong HTNL Common Rail. ............................. 42
4.3.5 Các giá trị chuẩn của các chi tiết của hệ thống động cơ ............................................... 55
4.4 Những hư hỏng và biện pháp kiểm tra, bảo dưởng, sửa chữa hệ thống nhiên liệu
Common rail .............................................................................................................................. 59
4.4.1 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục ...................................................................... 59
4.4.2 Kiểm tra và bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ Common
rail. ......................................................................................................................................... 62
4.4.3 Lịch bảo dưỡng định kỳ Mercedes-Benz Sprinter............................................................. 65
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 69
5.1 Kết luận ............................................................................................................................... 69
5.2 Đề nghị ................................................................................................................................ 69

v


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Xe Mercedes Sprinter 125! Years Limited edition 313 CDI ........................ 8

Hình 2.2: Xe Mercedes Sprinter Excutive 313 CDI ....................................................... 9
Hình 2.3: Xe Mercedes Sprinter Special 313 CDI ......................................................... 9
Hình 2.4: Xe Mercedes Sprinter Crew Van.................................................................. 10
Hình 2.5: Xe Mercedes Sprinter Business 311 CDI ..................................................... 10
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống nhiên liệu Common Rail cơ bản.......................................... 11
Hình 2.7: Mạch áp suất cao .......................................................................................... 12
Hình 2.8: Mạch áp suất thấp ......................................................................................... 13
Hình 2.9: ECU và các cảm biến ................................................................................... 13
Hình 2.10: Mạch hồi dầu .............................................................................................. 14
Hình 2.11: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển cung cấp nhiên liệu Common Rail .......... 14
Hình 4.1: Xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI ....................................................... 16
Hình 4.2: Sơ đồ cấu tạo phanh ABS ............................................................................. 19
Hình 4.3: Sơ đồ bố trí trên xe của hệ thống ASR ......................................................... 20
Hình 4.4: Mô tả xe có trang bị hệ thống ESP ............................................................... 21
Hình 4.5: Hệ thống khóa điện tử .................................................................................. 22
Hình 4.6: Sơ đồ cấu tạo hệ thống truyền lực ................................................................ 22
Hình 4.7: Cấu tạo bộ ly hợp.......................................................................................... 23
Hình 4.8: Cấu tạo hộp số 5 cấp..................................................................................... 23
Hình 4.9: Cấu tạo khớp các đăng.................................................................................. 23
Hình 4.10: Cấu tạo bộ vi sai ......................................................................................... 24
Hình 4.11: Hệ thống lái bánh răng-thanh răng có trợ lực thủy lực .............................. 25
Hình 4.12: Hệ thống treo trước..................................................................................... 26
Hình 4.13: Hệ thống treo sau ........................................................................................ 26
Hình 4.14: Sơ đồ hệ thống phanh trên xe Mercedes Sprinter....................................... 27
Hình 4.15: Các chi tiết hệ thống phanh ........................................................................ 28
Hình 4.16: Đèn chiếu sáng phía trước .......................................................................... 29
Hình 4.17: Đèn chiếu sáng phía sau ............................................................................. 29
Hình 4.18: Khoang lái xe Mercedes Sprinter ............................................................... 30
vi



Hình 4.19: Hệ thống giải trí .......................................................................................... 31
Hình 4.20: Hệ thống tiện nghi ...................................................................................... 31
Hình 4.21: Sơ đồ hệ thống điều hòa không khí ............................................................ 32
Hình 4.22: Chi tiết về các bộ điều khiển điều hòa không khí ...................................... 32
Hình 4.23: Mô hình động cơ Mercedes Sprinter Special 311 CDI .............................. 34
Hình 4.24: Mô hình động cơ Mercedes Sprinter Special 311 CDI (nhìn ở giữa) ........ 34
Hình 4.25: Mô hình động cơ Mercedes Sprinter Special 311 CDI (nhìn ở trước) ....... 35
Hình 4.26: Mô hình động cơ Mercedes Sprinter Special 311 CDI (nhìn ở sau) .......... 35
Hình 4.27: Lọc nhiên liệu ............................................................................................. 37
Hình 4.28: Sơ đồ vị trí bơm nhiên liệu ......................................................................... 37
Hình 4.29: Vị trí bơm cao áp ........................................................................................ 38
Hình 4.30: Kết cấu bơm cao áp loại 3 piston ............................................................... 38
Hình 4.31: Đường ống cao áp chung ............................................................................ 39
Hình 4.32: Van an toàn ................................................................................................. 40
Hình 4.33: Cấu tạo kim phun........................................................................................ 40
Hình 4.34: Nguyên lý hoạt động của kim phun............................................................ 41
Hình 4.35: Sơ đồ của ECU điều khiển ......................................................................... 42
Hình 4.36: Sơ đồ hệ thống điều khiển ECU ................................................................. 43
Hình 4.37: Sơ đồ hệ thống điều khiển ECU ................................................................. 44
Hình 4.38: Cảm biến trục cam ...................................................................................... 48
Hình 4.39: Cảm biến trục khuỷu .................................................................................. 49
Hình 4.40: Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ECT ....................................................... 50
Hình 4.41: Cảm biến MAF ........................................................................................... 51
Hình 4.42: Cảm biến nhiệt độ không khí nạp IAT ....................................................... 52
Hình 4.43: Vị trí cảm biến FTS .................................................................................... 52
Hình 4.44: Cảm biến áp suất ........................................................................................ 53
Hình 4.45: Cảm biến vị trí van EGR ............................................................................ 54

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tên xe và loại động cơ một số loại xe thuộc dòng Mercedes Sprinter .......... 7
Bảng 4.1: Thông số kỹ thuật của xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI ................... 16
Bảng 4.2: Ý nghĩa ký hiệu các bộ phận trong sơ đồ hệ thống điều khiển ECU ........... 45
Bảng 4.3: Ký hiệu và ý nghĩa các chân hệ thống điều khiển ECU ............................... 47
Bảng 4.4: Nhận biết mã lỗi động cơ ............................................................................. 63
Bảng 4.5: Lịch bảo dưỡng định kỳ dòng xe Mercedes Sprinter .............................................66

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CDI: Commonrail Direct Injection.
ABS: Anti-lock Braking System.
ASR: Anti-slip Regulation.
ESP: Electronic Stability Program.
CKPS: Crankshaft Position Sensor.
FTS: Fuel Temperature Sensor.
HTNL: Hệ Thống Nhiên Liệu.
ECU: Engine Control Unit.
ECM: Engine Control Module.
ECTS: Engine Coolant Termperature Sensor.
IATS: Intake Air Termperature Sensor.
MAFS: Mass Air Flow Sensor.
CMPS: Camshaft Position Sensor.
DLC: Data Link Connector.

ix



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, các ngành kinh tế - kỹ
thuật trong cả nước đang phát triển nhanh góp phần tạo ra năng suất lao động ngày
càng cao hơn, phục vụ tốt hơn nhu cầu cuộc sống. Ngành công nghiệp ô tô của chúng
ta cũng không nằm ngoài sự phát triển đó. Hiện tại ngành công nghiệp ô tô không chỉ
giữ một vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua
đáp ứng nhu cầu giao thông vận tải, góp phần phát triển sản xuất và kinh doanh thương
mại mà còn là một ngành kinh tế mang lại lợi nhuận rất cao nhờ sản xuất ra những sản
phẩm có giá trị vượt trội. Sớm nhận thức được tầm quan trọng của ngành công nghiệp
này các nước phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Đức, Anh, Hàn Quốc đã rất chú trọng phát
triển ngành công nghiệp ô tô trong quá trình công nghiệp hóa để phục vụ không chỉ
nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang các thị trường khác. Ngành công nghiệp ô
tô ngày càng phát triển theo hướng đa dạng về chủng loại, tiện dụng, an toàn, tiết kiệm
nhiên liệu và đặc biệt là thân thiện với môi trường. Chính vì vậy, việc sử dụng, bảo trì,
sửa chữa loại ô tô hiện đại và phức tạp này cần đến một đội ngũ những người thợ lành
nghề, đã qua đào tạo và trải nghiệm từ thực tế. Việc nắm vững về đặc điểm cấu tạo
cũng như nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng sửa chữa của một chiếc xe ô tô sang trọng,
tiện dụng, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu lại vừa thân thiện với môi trường là một điều
rất quan trọng.
Đại diện cho những tính năng nổi bậc trên là dòng xe Mercedes-Benz Sprinter,
một dòng xe thương mại chỉ mới được lắp ráp tại Việt Nam từ tháng 9 năm 2004, tài
liệu về dòng xe này còn rất hạn chế, gây trở ngại cho việc nắm bắt kiệp thời các công
nghệ hiện đại của thế giới.
1



Vì thế, đề tài: “ Tìm hiểu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter ” được thực hiện
nhằm bổ xung thêm nguồn tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành công nghệ ô tô
trong quá trình học tập, đồng thời cũng góp phần nào giúp các kĩ thuật viên hiểu được
trong khi bảo dưỡng, chẩn đoán, sửa chữa dòng xe Mercedes Sprinter.
1.2 Mục đích đề tài
Với yêu cầu nội dung của đề tài, mục tiêu cần đạt được sau khi hoàn thành đề
tài như sau:
 Tìm hiểu về lịch sử hãng xe hơi Mercedes-Benz.
 Tìm hiểu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter.
 Tìm hiểu tính năng sử dụng, động cơ trên xe Mercedes-Benz Sprinter
Special 311 CDI.
 Tìm hiểu hệ thống điều khiển động cơ xe Mercedes-Benz Sprinter Special
311 CDI.
 Tìm hiểu đưa ra phương pháp kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng dòng xe
Mercedes-Benz Sprinter.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử phát triển của hãng xe Mercedes-Benz
Khi bạn nghĩ đến sự hoàn hảo trong ngành công nghệ ô tô, bạn sẽ nghĩ ngay
đến Mercedes-Benz. Mercedes-Benz đã chứng minh mình là một trong những nhà sản
xuất ô tô hàng đầu thế giới với những chiếc xe cao cấp chất lượng cao.
Không có hãng xe nào lại có thể sản xuất nhiều loại xe cùng lúc như xe hạng
sang, xe bus, xe van, xe tải, xe SUV và thậm chí là cả trong lĩnh vực xe đua mà
Mercedes-Benz đang làm.
Mercedes-Benz là công ty trực thuộc tập đoàn Daimler-Chrysler AG. Được
hình thành năm 1871, Benz & Cie là công ty quan trọng nhất trong số nhiều công ty

được thành lập bởi Karl Benz. Karl Benz sinh ngày 25-11-1844 tại Karlsruhe, là con
trai của một người lái xe lửa. Sau khi tốt nghiệp trường Bách khoa Karlsruhe, ông làm
việc cho nhiều công ty khác nhau trước khi chuyển sang nghiên cứu và chế tạo động
cơ. Năm 1886, Karl Benz đã sản xuất chiếc xe chạy bằng động cơ. Karl benz đã được
công nhận là nhà phát minh ô tô thực sự đầu tiên (được cấp bằng phát minh 1886), còn
hãng ô tô Benz đã làm một bộ khung từ con số không cũng vào năm 1886. Chính năm
1886, ông cũng trình làng chiếc “Benz Patent- Motorwagen” đầu tiên. Năm 1888,
Daimler thương lượng với William Steinway để sản xuất những sản phẩm của Daimler
ở Mỹ.
Gottlieb Daimler sinh ngày 17-3-1834 tại Schorndorf, là con trai của một người
thợ nướng bánh bậc thầy. Ông từng học việc trong ngành đầu máy xe lửa trước khi
theo học trường Bách Khoa Stuttgart. Sau đó, ông ra nước ngoài làm việc cho nhiều
nhà máy cơ khí ở Pháp và Anh, rồi trở về Đức. Năm 1865, Daimler gặp một kỹ sư trẻ
tài năng người Đức, Wilhelm Maybach. Cuộc gặp định mệnh này đã đánh dấu bước
ngoặt trong cuộc đời của cả hai người. Daimler Motoren Gesell Schaft (DMG) được
3


thành lập bởi Gottlied Daimler và người cộng sự Wilhelm Maybach vào tháng 11 năm
1890 ở Cannstatt (1 quận ở Stuttgart, nước Đức). Ngày 22-12-1900, DMG đã cung cấp
cho Jellinek chiếc xe đầu tiên được trang bị động cơ mới nhất-một chiếc xe đua 35 mã
lực và chiếc xe Mercedes đầu tiên này được phát triển bởi Willhelm Maybach (trưởng
phòng thiết kế của DMG) đã gây ấn tượng mạnh cho công chúng những năm đầu thế
kỷ XX. Với trọng lượng nhẹ hơn, cấu trúc khung bằng thép hợp kim, đèn, động cơ
mạnh mẽ cùng lưới tản nhiệt hình tổ ong, nó được xem là chiếc xe đầu tiên của dòng
xe hiện đại.
Daimler mất năm 1900 còn Maybach rời DMG vào năm 1907. Năm 1902,
DMG và Jellinek ký kết một thỏa ước tại Nice về việc bán và phân phối động cơ cũng
như xe hơi Daimler. Thỏa ước này đồng ý rằng “Một loại động cơ mới sẽ ra đời và
mang tên Daimler-Mercedes”. Mercedes là tên con gái của Jellinek và nó trở thành

thương hiệu trong thời gian đầu. Và thương hiệu Mercedes được đăng ký vào ngày 2306-1902 và đăng ký thương mại vào ngày 26-09-1902. Tháng 6-1903, Emil Jellinek đã
được chấp nhận đổi tên thành Jellinek-Mercedes. Sau khi Maybach rời khỏi DMG,
người kế nhiệm vị trí trưởng bộ phận thiết kế và định hướng kỹ thuật là Paul Daimler
(con trai của Gottieb Daimler). Sau đó, Benz & Cie và DMG trở thành đối thủ của
nhau. Lịch sử đã nói về Daimler một cách châm biếm như sau: dù được coi là cha đẻ
của ô tô hiện đại nhưng ông ta không bao giờ thích lái xe, nói chính xác hơn là thực sự
chưa bao giờ lái. Khi chiến tranh thế giới lần thứ I bắt đầu, nhà máy chuyển sang sản
xuất vật liệu chiến tranh, mặt khác xã hội rối ren cùng với sự suy thoái kinh tế dẫn đến
sự khang hiếm nguồn nhiên liệu làm cho giá tăng. Điều đó buộc Benz & Cie phải tìm
cho mình một đối tác mạnh hơn và đó chính là DMG. Năm 1919, Benz & Cie thương
lượng với DMG về việc hợp nhất. Năm 1923, dù có khoảng mười lăm triệu xe được
bán ra trên thế giới nhưng trên một nửa của chúng là sản phẩm Ford Motor Company.
Ngày 28-6-1929, việc sáp nhập đã chính thức được diễn ra và công ty có tên là
Daimler-Benz. Tại thời điểm này, công ty đang sản xuất xe ô tô mang thương hiệu
Mercedes. Năm 1994, đánh dấu sự thay đổi của cách đặt tên xe Mercedes-Benz truyền
thống. Trước đó tên xe được đặt dưới hình thức 500E, ba chữ đầu là dung tích động cơ
hoặc khung gầm ô tô. Chữ “E” tương ứng với hệ thống phun nhiên liệu (viết tắt của từ
“Einspritzung” trong tiếng Đức). Đến năm 1994, quy định này có sự thay đổi theo đó
4


tiền tố dùng để phản ánh model (“class” trong thuật ngữ xe Mercedes-Benz là từ
“klasse” trong tiếng Đức) và chữ số chỉ dung tích động cơ. Do đó, model 500E trong
ví dụ trên được đổi thành E500 (“E-klasse”, dung tích động cơ 5.0l). Lưu ý, trước đây
dung tích động cơ phản ánh chính xác nhưng ngày nay không phải lúc nào cũng vậy.
Ví dụ, model E240 và E280 thực chất có dung tích là 2.6L và 3.0L.
Năm 1998, Daimler-Benz và Chrysler đồng ý kết hợp công việc kinh doanh của
hai bên với lời tuyên bố “sáp nhập công bằng” và đổi tên thành Daimler Chrysler AG.
Tuy nhiên sự thật là Daimler-Benz đã mua lại Chrysler. Đến ngày 14-05-2007, việc
tách Daimler AG và Chrysler LLC được tuyên bố. Việc bán Chrysler đã được dự báo

trước bởi nó giúp Daimler với tư cách là cổ đông khỏi phải gánh chịu những khoản
thua lỗ nặng nề của đối tác Chrysler.
Ngày nay, Mercedes-Benz là một trong những công ty sản xuất ô tô nổi tiếng
trên thế giới với chất lượng tuyệt hảo và kiểu dáng sang trọng. Lô gô ngôi sao ba cánh
của Mercedes-Benz tượng trưng cho mong ước cháy bỏng đưa sản phẩm thống trị ở
khắp mọi nơi trên mặt đất, dưới biển và cả bầu trời. Hiện nay, Mercedes-Benz có mặt
tại các đại lý thuộc trên 130 quốc gia. Ngoài nước Đức, Mercedes-Benz còn được sản
xuất và lắp ráp tại 19 quốc gia trên khắp các châu lục. Theo xu hướng phát triển của
thế giới, Mercedes-Benz cũng đang tiến hành những thay đổi cần thiết để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và khẳng định vị trí hàng đầu của mình trong ngành công nghệ ô
tô thế giới.
2.2 Giới thiệu về công ty liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam
Công ty là thành viên thuộc tập đoàn Daimler-Chrysler AG, được thành lập
năm 1995 tại Việt nam.
Nhà máy đặt tại đường Quang Trung, phường 8, quận Gò Vấp, tp.Hồ Chí Minh,
với diện tích 105.000 m², công suất 4.000 xe trên một năm.
Nhà máy có Trung tâm đào tạo với chức năng huấn luyện và đào tạo về bán
hàng, marketing, và kỹ thuật nhằm đảm bảo đội ngũ nhân viên có trình độ cao.
Mercedes-Benz Việt Nam đã đạt các chứng chỉ ISO 9001 và 14001. Hiện
Mercedes-Benz Việt Nam đang là thương hiệu ôtô hạng sang duy nhất được sản xuất,
lắp ráp ngay tại Việt Nam. Với các dòng sản phẩm như: C200, C250, C300, E200,
E250, E300, Sprinter Special 311 CDI, Sprinter Executive 313 CDI...
5


2.3 Giới thiệu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter và những thành tựu đạt được
2.3.1 Giới thiệu về dòng xe Mercedes-Benz Sprinter
Mercedes-Benz Sprinter được giới thiệu đến thị trường Việt Nam từ tháng 9
năm 2004 đã dành được rất nhiều sự mến mộ của khách hàng, chủ yếu là các hãng vận
chuyển, công ty lữ hành, và các khách sạn sang trọng...

Dòng xe nổi bật trong thiết kế: Mercedes Sprinter 16 chỗ được trang bị đầy đủ
các thiết bị hiện đại. Với đèn pha 4 bóng phản xạ đa chiều và đèn sương mù halogen;
Hệ thống khóa cửa tự động, điều khiển từ xa bằng chìa điện tử; Cửa sổ lái và phụ lái
chỉnh điện, hệ thống khóa trung tâm; Hệ thống chống trượt khi tăng tốc ASR; Nội thất
bọc nỉ cao cấp; Mọi ghế ngã được, hàng ghế cuối gập được; Điều hòa không khí công
suất lớn với bộ lọc khí, các cửa gió điều chỉnh độc lập… đem lại cho khách hàng cảm
giác thoải mái nhất khi sử dụng dòng xe này.
Dòng xe du lịch: Mercedes Sprinter có động cơ vận hành mạnh mẽ và êm dịu,
hệ thống phanh an toàn ABS thường chỉ được trang bị cho xe du lịch. Phong cách
mạnh mẽ, thiết kế sang trọng không gian chở khách thoải mái và tiện nghi như ở nhà.
Về mặt trợ lực thì Mercedes Sprinter là loại xe có trợ lực tốt nhất trong dòng xe 16
chỗ. Đồng thời Mercedes Sprinter 16 chỗ có động cơ vừa giảm được tiếng ồn lại tiết
kiệm nhiên liệu, đây là một lợi thế cạnh tranh đáng kể của Sprinter trong thời điểm giá
xăng dầu tăng cao như hiện nay. Các xe của Mercedes Sprinter đều được trang bị bộ
âm thanh tích hợp CD, MP3, có thể tách âm riêng biệt ra các loa trước và sau xe. Tất
cả các ghế trong khoang đều thoải mái, đủ dây an toàn, ngả và vịn như trên máy bay.
Trong khoang tiếng ồn bị loại bỏ, dành cho hành khách sự an tâm và giấc nhủ ngon.
2.3.2 Những thành tựu đạt được
Tổng doanh số Sprinter trên toàn quốc đạt 5.720 chiếc kể từ năm 2004 đến năm
2008. Riêng 9 tháng năm 2009, 1.056 chiếc Sprinter đã được giao đến khách hàng,
chiếm 34% thị phần xe mini-buýt/xe van trong cả nước và trở thành chiếc mini-buýt
sang trọng bán chạy nhất trên thị trường với mức tăng trưởng ấn tượng 116% so với
cùng kỳ năm 2008.
Trong năm 2008, Sprinter đã giành được vị trí cao nhất 5 trên 10 hạng mục
phân khúc tương ứng trong một cuộc bình chọn của độc giả tạp chí ETM Verlag để
tìm ra “Chiếc xe thương mại tốt nhất năm 2008” tại Đức. Kết quả này được tổng hợp
6


từ các bình chọn của 8.500 người tham gia, trước sự cân nhắc giữa 162 mẫu xe ứng cử

khác.
Năm 2011, trong khi toàn bộ thị trường ô tô sụt giảm thì Mercedes-Benz đã đạt
được những thành công đáng kể với mức sản lượng bán hàng kỷ luật 2.246 xe du lịch,
tăng 23% so với năm 2010. Đây cũng là lần đầu tiên doanh số bán xe du lịch của hãng
vượt ngưỡng 2.000 chiếc.
2.4 Các dòng xe Mercedes Sprinter sử dụng hệ thống Common Rail CDI
Bảng 2.1: Tên xe và loại động cơ một số loại xe thuộc dòng Mercedes Sprinter
Công suất/số
Tên xe

Dung tích (lít)

Mã động cơ

vòng quay
(kW/rpm)

Mercedes Sprinter
208 CDI
Mercedes Sprinter
211 CDI
Mercedes Sprinter
213 CDI
Mercedes Sprinter
308 CDI
Mercedes Sprinter
311 CDI
Mercedes Sprinter
313 CDI
Mercedes Sprinter

408 CDI
Mercedes Sprinter
411 CDI
Mercedes Sprinter
413 CDI

2.2

611.987

60/3800(1999-06)

2.2

611.981

80/3800(1999-06)

2.2

611.981

95/3800(1999-06)

2.2

611.987

60/3800(1999-06)


2.2

611.981

80/3800(1999-06)

2.2

611.981

95/3800(1999-06)

2.2

611.987

60/3800(1999-06)

2.2

611.981

80/3800(1999-06)

2.2

611.981

95/3800(1999-06)


7


Mercedes Sprinter
216 CDI
Mercedes Sprinter
216 CDI
Mercedes Sprinter
216 CDI
Mercedes Sprinter
216 CDI

2.7

612.981

2.7

612.981

2.7

612.981

2.7

612.981

115/3800(199906)
115/3800(199906)

115/3800(199906)
115/3800(199906)

Hình 2.1: Xe Mercedes Sprinter 125! Years Limited edition 313 CDI

8


Hình 2.2: Xe Mercedes Sprinter Excutive 313 CDI

Hình 2.3: Xe Mercedes Sprinter Special 313 CDI
9


Hình 2.4: Xe Mercedes Sprinter Crew Van

Hình 2.5: Xe Mercedes Sprinter Business 311 CDI
10


2.5 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống cung cấp nhiên liệu Common
Rail
2.5.1 Sơ đồ hệ thống nhiên liệu Common Rail

Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống nhiên liệu Common Rail cơ bản
(1) Thùng nhiên liệu.

(11) Kim phun.

(2) Lọc sơ.


(12) Bugi xông.

(3) Gia nhiệt nhiên liệu.

(13) Két làm lạnh nhiên liệu.

(4) Lọc tinh.

(14) Bơm chuyển nhiên liệu.

(5) Bơm nhiên liệu.

(15) Cảm biến bàn đạp ga.

(6) Van ngắt-điện.

(16) Cảm biến nhiệt độ không khí nạp.

(7) Bơm cao áp.

(17) Cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

(8) Van an toàn.

(18) Cảm biến khối lượng không khí

(9) Ống phun chung.

nạp.


(10) Cảm biến áp suất ống phun chung.

(19)ECU.

2.5.2 Nguyên lí hoạt động của hệ thống nhiên liệu Common Rail
Nhiên liệu từ thùng chứa (1) qua bơm chuyển nhiên liệu (14) đến lọc sơ (2)
được đưa đến gia nhiệt nhiên liệu (3) đưa qua lọc tinh (4), nhiên liệu sau khi được lọc
các tạp chất cơ học được đưa đến bơm nhiên liệu (5) qua van ngắt-điện (6) đến bơm
11


cao áp (7). Nhiên liệu được bơm cao áp nén với áp suất rất cao (1350 bar – 2000 bar)
và đưa đến đường cao áp chung (9). Nhiên liệu trong đường cao áp chung được duy trì
ở một áp suất cố định bởi van an toàn (10). Nhiên liệu từ đường ống cao áp chung qua
các đường ống riêng biệt đến từng vòi phun (11). Để tránh nguy hiểm khi áp suất quá
cao van an toàn (8) sẽ mở cho dầu về thùng khi áp suất của hệ thống vượt quá qui
định. Các cảm biến dùng ghi nhận tình trạng làm việc của động cơ như nhiệt độ không
khí nạp, nhiệt độ nước làm mát… và biến đổi các giá trị vật lý này thành tín hiệu điện
cung cấp cho ECU. Dựa vào tín hiệu cung cấp từ các cảm biến, ECU xử lý, tính toán
và ra lệnh điều khiển vòi phun (lượng nhiên liệu và thời điểm phun). Khi có xung tín
hiệu điều khiển vòi phun từ ECU, vòi phun mở nhiên liệu có áp suất cao phun vào
buồng đốt của động cơ. Nhiên liệu thừa sau khi phun sẽ theo đường ống về thùng
chứa.
2.5.3 Các thành phần cơ bản của hệ thống nhiên liệu Common Rail
a. Mạch áp suất cao: bao gồm có bơm cao áp, van điều khiển áp suất, cảm biến áp
suất, rail, kim phun. Nhiệm vụ chủ yếu của mạch áp suất cao là ổn định áp suất trên
đường rail và trong suốt quá trình phun vào buồng đốt của động cơ.

Hình 2.7: Mạch áp suất cao

12


b. Mạch áp suất thấp: gồm có thùng nhiên liệu, bầu lọc, gia nhiệt nhiên liệu, van
ngắt-điện, bơm cung cấp nhiên liệu. Có nhiệm vụ lọc sạch nhiên liệu đưa đến mạch
cao áp.

Hình 2.8: Mạch áp suất thấp
c. ECU và các cảm biến: các cảm biến chịu trách nhiệm cho việc đo lường các đại
lượng vật lí quan trọng. ECU nhận tín hiệu của các cảm biến, xử lý và điều khiển các
cơ cấu chấp hành. Chức năng chính là điều khiển phun nhiên liệu đúng thời điểm,
đúng lượng, đúng áp suất phù hợp từng chế độ làm việc của động cơ.

Hình 2.9: ECU và các cảm biến
13


d. Mạch hồi dầu: khi áp suất đường ống chung (rail) quá giới hạn cho phép, qua van
điều khiển áp suất nhiên liệu theo mạch dầu hồi sẽ về thùng nhiên liệu làm giảm áp
suất mạch cao áp.

Hình 2.10: Mạch hồi dầu
e. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển cung cấp nhiên liệu Common Rail

Hình 2.11: Sơ đồ khối hệ thống điều khiển cung cấp nhiên liệu Common Rail
14


Chương 3
PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN

3.1 Địa điểm và thời gian thực hiện
 Địa điểm thực hiện:
 Tại xưởng thực hành thí nghiệm bộ môn Công nghệ Ô tô, khoa Cơ khíCông nghệ, trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.
 Tại công ty liên doanh Mercedes-Benz Việt Nam.
 Thời gian thực hiện: Từ ngày 8/3/2012 đến ngày 15/6/2012
3.2 Phương tiện thực hiện
 Máy tính
 Máy ảnh kỹ thuật số
 Xe Mercedes Sprinter Special 311 CDI
3.3 Phương pháp nghiên cứu
 Tra cứu thông tin trên sách báo
 Internet
 Auto data 3.38

15


×