Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ GIA KEO AKD CHO GIẤY IN ÁNH TÍM ĐỊNH LƯỢNG 80GM2 TẠI NHÀ MÁY GIẤY XUÂN ĐỨC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 79 trang )

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ GIA KEO
AKD CHO GIẤY IN ÁNH TÍM ĐỊNH LƯỢNG 80G/M2 TẠI NHÀ
MÁY GIẤY XUÂN ĐỨC.

Tác giả

NGUYỄN THỊ HUYỀN

Khóa luận đƣợc đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sƣ ngành
Công nghệ giấy và bột giấy

Giáo viên hƣớng dẫn:
TS. PHAN TRUNG DIỄN

Tháng 6/2012
i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành theo chương trình đào tạo chính quy
chuyên ngành công nghệ sản xuất giấy và bột giấy của khoa Lâm Nghiệp thuộc Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, niên khóa 2008-2012.
Qua đề tài này đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý công ty
giấy Xuân Đức đã tạo điều kiện cho em học tập, tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất
giấy, giúp em có kiến thức thực tế sản xuất trên cơ sở những lý thuyết đã học ở trường,
bước đầu làm quen với nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
Em xin chân thành cảm ơn cô, chú, anh, chị các phòng ban, phân xưởng đã hết
lòng giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty, đồng thời cũng là những
người đầu tiên giúp em tiếp cận với thực tế.
Qua bài báo cáo này, em xin gửi đến BGH trường Đại Học Nông Lâm, thầy cô


giáo khoa Lâm Nghiệp lời cảm ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe dồi dào. Nhà trường đã
tạo điều kiện cho em có cơ hội thâm nhập thực tế để so sánh đối chiếu từ thực tiễn với
những gì mình đã được học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến chị Trần Thị Kim Chi, người quản lý phòng thí nghiệm
bộ môn công nghệ giấy và giấy trường đại học Nông Lâm TP.HCM đã nhiệt tình hướng
dẫn em trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy Phan Trung Diễn
đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong
suốt thời gian làm báo cáo thực tập qua.
Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, những người thân trong
gia đình, bạn bè, những người luôn bên em động viên em trong suốt khóa học.
Với những kiến thức còn hạn chế trong việc nghiên cứu làm đề tài, mặc dù có
nhiều cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót trong lúc thực hiện đề tài, em rất
mong nhận được những góp ý quý báu của Thầy, Cô và các bạn để đề tài ngày càng
hoàn thiện hơn.

ii


SUMMARY
Topic “Learn several factors affecting the sizing efficiency AKD for paper
80g/m2 quantitative at the paper mill Xuan Duc”. This topic was performed on the
basis of the fact-finding study at the paper mill manufacturing Xuan Duc and conducted
some experiments in research laboratories and processing of forest products and pulp
paper Nong Lam University.Ho Chi Minh from 10-3-2011 to 30-5-2011 under the
guidance of Dr. Phan Trung Diễn
In this topic material used is 100% recycled pulp , chemicals used including:
AKD Hercon TD-15, Canxicarbornat,
Order for chemical into the pulp slurry:
Whitener


AKD

CaCO3

Retention aids

Content topics:
-

Conduct surveys sizing process and the actual use of colloidal AKD in the
company.

-

An experiment was conducted to explore the influence of colloidal AKD use
rate, the rate of CaCO3 fillers used in an effective waterproofness .

These factors vary with scale :
+ AKD : 0%, 0.5%, 1%, 1.5%, 2%, 2.5%, 3%.
+ CaCO3: 0%, 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%.
The result : the change of use of AKD , fillers are effective influence of glue sizing AKD .
If the use of glue , fillers too high or too low will reduce the effectiveness of waterproof
paper when sizing . Level of use proposed for the study factors were as follows : AKD
1.5% , 10% CaCO3 .

iii


TÓM TẮT

Đề tài “Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả gia keo AKD đối với giấy
in ánh tím định lƣợng 80g/m2 tại nhà máy giấy Xuân Đức”. Đề tài được thực hiện trên
cơ sở nghiên cứu tìm hiểu thực tế sản xuất tại nhà máy giấy Xuân Đức và tiến hành một
số thí nghiệm tại phòng thí nghiệm Nghiên cứu và chế biến lâm sản giấy và bột giấy
trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh từ ngày 10-3-2011 đến 30-5-2011 dưới sự
hướng dẫn của TS Phan Trung Diễn.
Trong đề tài nguyên liệu được sử dụng là 100% bột tái chế, hóa chất được sử dụng
bao gồm: huỳnh quang, keo AKD Hercon TD-15, chất độn CaCO3, chất trợ bảo lưu, lơ
tím.
Thứ tự gia hóa chất vào huyền phù bột:
Huỳnh quang

Lơ tím

AKD

CaCO3

Trợ bảo lưu.

Nội dung đề tài:
-

Tiến hành khảo sát quá trình gia keo và mức dùng thực tế của keo AKD tại
công ty.

-

Thí nghiệm được thực hiện nhằm tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của tỷ lệ sử dụng
keo AKD, tỷ lệ sử dụng chất độn CaCO3 lên hiệu quả gia keo chống thấm.


Các yếu tố thay đổi theo các mức thang:
+ AKD : 0%, 0.5%, 1%, 1.5%, 2%, 2.5%, 3%.
+ CaCO3: 0%, 5%, 10%, 15%, 20%, 25%, 30%.
Kết quả thu được: khi thay đổi lượng dùng của AKD, chất độn đều ảnh hưởng lên
hiệu quả gia keo của keo AKD. Nếu lượng dùng keo, chất độn quá cao hay quá thấp đều
làm giảm hiệu quả chống thấm của giấy khi được gia keo. Mức dùng đề nghị cho các yếu
tố đã được nghiên cứu như sau: AKD 1.5%, CaCO3 10%.

iv


MỤC LỤC

Trang tựa. ........................................................................................................................... i
TÓM TẮT ......................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH............................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................x
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1.1

Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1

1.2

Mục đích đề tài. ...................................................................................................... 2

1.3


Giới hạn đề tài. ....................................................................................................... 2

Chƣơng 2: TỔNG QUAN ..................................................................................................3
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần giấy Xuân Đức. ............................................................ 3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................................................3
2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty. .......................................................................................... 4
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty cổ phần giấy Xuân Đức.......................................................4
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ..........................................................................6
2.3 Dây chuyền công nghệ .................................................................................................. 7
2.3.1 Sơ đồ khối. .......................................................................................................................................7
2.3.2 Thuyết minh dây chuyền ..............................................................................................................9
2.3.3 Các thiết bị chính trong dây chuyền ........................................................................................10
2.4 Tổng quan về gia keo .................................................................................................. 20
2.4.1 Khái niệm về gia keo ...................................................................................................................20
2.4.2 Mục đích gia keo ..........................................................................................................................21
2.4.3 Cơ chế gia keo chống thấm........................................................................................................21
2.4.4 Cách đo gia keo chống thấm. ....................................................................................................21
v


2.4.5 Sự thâm nhập của chất lỏng vào tờ giấy ................................................................................22
2.4.6 Các yếu tố làm giảm hiệu quả chống thấm cho giấy ..........................................................23
2.4.7 Sự gia keo .......................................................................................................................................24
2.5 Keo alkyl keten dimer (AKD) ..................................................................................... 25
2.5.1 Tổng hợp và nhũ hóa ...................................................................................................................25
2.5.2 Hoạt tính của keo AKD ..............................................................................................................27
2.5.3 Cơ chế phản ứng của keo AKD và xơ sợi ..............................................................................28
2.5.4 Lượng dùng ....................................................................................................................................30
2.5.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dùng keo AKD ...........................................................30
2.5.6 Ưu nhược điểm của keo AKD ...................................................................................................30

2.6. Tổng quan về chất độn ............................................................................................... 31
2.6.1. Mục đích của việc sử dụng chất độn trong giấy .................................................................31
2.6.2. Ưu nhược điểm của chất độn ...................................................................................................32
2.6.3. Ảnh hưởng của chất độn đến cấu trúc và tính chất của giấy ...........................................32
2.6.4. Chất độn CaCO3 ..........................................................................................................................34
2.7. Chất trợ bảo lưu .......................................................................................................... 37
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................40
3.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ............................................................................. 40
3.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 40
3.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 40
3.3.1. Khảo sát quá trình gia keo AKD Hercon TD-15 tại công ty ...........................................40
3.3.2 Tiến hành các thí nghiệm ...........................................................................................................41
3.3.2.1 Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị thí nghiệm .....................................................................41
3.3.2.2 Sơ đồ tiến hành thí nghiệm. ...................................................................................................44
3.3.2.3 Mô tả thí nghiệm. ......................................................................................................................46
3.3.2.4 Tiến hành thí nghiệm. ..............................................................................................................48
3.4 Phương pháp xử lý số liệu. ......................................................................................... 52
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................53
4.1 Kết quả khảo sát về quá trình gia keo AKD Hercon TD-15 và hiệu quả chống thấm. 53
vi


4.1.1. Keo AKD Hercon TD-15. .........................................................................................................53
4.1.3. Khảo sát mức dùng keo AKD Hercon TD-15. ....................................................................55
4.2 Kết quả thí nghiệm ...................................................................................................... 58
4.2.1 Ảnh hưởng của tỷ lệ dùng AKD đến hiệu quả gia keo AKD trong môi trường bột
kiềm tính. 58
4.2.2 Ảnh hưởng của tỷ lệ dùng CaCO3 (GCC) đến hiệu quả gia keo AKD trong môi
trường bột giấy kiềm tính. ....................................................................................................................59
Chƣơng 5: KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................60

5.1. Kết luận....................................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................61

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ISO

Internetional Standardization

Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

Organization
AKD

Alkyl Keten Dimer

Keo chống thấm

ASA

Alkenyl Succinic Anhydric

Keo chống thấm

SCAN

Scandinavian Pulp, Paper and Board Hội đồng kiểm tra giấy,

Testing Committee

bột giấy và carton Bắc Âu

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

KTĐ

Khô tuyệt đối

TB

Trung bình

NXB

Nhà xuất bản

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty. .....................................................................5
Hình 2.2: Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ ......................................................................8
Hình2.3: Cấu tạo của sàng rung. .......................................................................................11
Hình 2.4: Cấu tạo sàng nghiêng. .......................................................................................12
Hình 2.5: Cấu tạo máy nghiền đĩa .....................................................................................14

Hình 2.6: Cấu tạo lô bụng .................................................................................................16
Hình 2.7: Lô ép ..................................................................................................................17
Hình 2.8: Cấu tạo của lô sấy .............................................................................................19
Hình 2.9: Cấu tạo bên trong lô sấy ....................................................................................20
Hình 2.10: Phản ứng tổng hợp AKD (R = C14H29

C20H39) .......................................... 25

Hình 2.12: Phản ứng giữa AKD và nhóm OH của xenlulo...............................................27
Hình 2.13: Sơ đồ minh họa cơ chế gia keo .......................................................................29
Hình 2.14: Chất độn CaCO3 ..............................................................................................34
Hình 2.15: Hình ảnh phóng đại của PCC và GCC ............................................................36
Hình 2.16: Các hình dạng phóng đại của chất độn CaCO3 ...............................................37
Hình 3.1: Sơ đồ thí nghiệm chung ....................................................................................44
Hình 4.1: Sơ đồ quá trình gia keo AKD ............................................................................53
Hình 4.2: Ảnh hưởng của tỷ lệ dùng AKD đến hiệu quả gia keo .....................................58
Hình 4.3: Ảnh hưởng của tỷ lệ dùng CaCO3 đến hiệu quả gia keo AKD. ........................59

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ số tán xạ ánh sáng s và hệ số hấp thụ k của một vài loại bột và chất độn .. 31
Bảng 2.2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ bảo lưu các chất phụ gia ..............................39
Bảng 3.1: Đặc điểm kỹ thuật bột .......................................................................................40
Bảng 3.2: Độ nghiền của từng nguyên liệu .......................................................................46
Bảng 3.3: Tìm hiểu sự thay đổi độ hấp thụ nước của giấy (độ COBB) khi thay đổi lượng
dùng keo AKD Hercon TD-15. ..........................................................................................47
Bảng 3.4: Tìm hiểu sự thay đổi độ hấp thụ nước của giấy (độ COBB) khi thay đổi lượng
dùng chất độn CaCO3. ........................................................................................................48

Bảng 3.5: Độ nghiền và thời gian nghiền của từng loại nguyên liệu. ...............................49
Bảng 3.6: Độ khô của từng nguyên liệu ............................................................................49
Bảng 4.1: Các đặc tính của AKD Hercon TD-15. .............................................................54
Bảng 4.2: Định mức keo AKD Hercon TD-15 và một số hóa chất sử dụng tại công ty giấy
Xuân Đức đối với giấy in………………………………………………………………...55
Bảng 4.3: Mức dùng thực tế keo AKD Hercon TD-15 đối với giấy in định lượng 80 .... 56
Bảng 4.4: Kết quả khảo sát chỉ tiêu chống thấm 60 giây của giấy in ánh tím ..................57

x


Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Giấy là một sản phẩm dùng rộng rãi trong cuộc sống của con người. Phần lớn giấy sản
xuất được dùng trong lĩnh vực thông tin văn hóa như in sách, báo, tạp chí, giấy
viết…dùng cho lĩnh vực bao gói và cung cấp cho các ngành công nghiệp khác như: thực
phẩm, xây dựng, điện, điện tử, hóa chất và nhiều ứng dụng khác. Bên cạnh đó ngành công
nghiệp sản xuất giấy cũng tạo ra công ăn việc làm cho nhiều người từ khâu trồng trọt
nguyên liệu, khâu sản xuất đến khâu phân phối sản phẩm.
Ngoài ra, ngày nay đối với công việc hòa nhập nền văn minh thế giới, đời sống ngày
càng hiện đại, nhu cầu con người tăng lên, nền công nghiệp không ngừng phát triển. Theo
đó ngành công nghiệp giấy cũng không ngừng phát triển. Các công ty nước ngoài đầu tư ồ
ạt vào nước ta, tạo ra môi trường cạnh tranh khốc liệt về dòng sản phẩm, chất lượng sản
phẩm và trên hết là giá thành sản phẩm. Mỗi nhà sản xuất luôn tìm hướng đi cho riêng
mình sao cho chi phí sản xuất thấp nhất mà chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo để
tạo uy tín với khách hàng.
Và để nâng cao chất lượng tờ giấy ngoài các đặc tính cơ lý của giấy như độ bền kéo,
độ bền xé…chống thấm cho giấy cũng được các nhà sản xuất đặc biệt quan tâm. Đặc biệt
chống thấm cho giấy bao bì, giấy in…ngày càng trở thành một yêu cầu tất yếu. Tuy

nhiên, trong sản xuất có rất nhiều các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chống thấm của tờ
giấy như mức độ chống thấm trên tờ giấy không đều, giấy dễ bị hồi keo sau một thời gian
sử dụng, hiệu quả chống thấm kém….Để tránh được những nhược điểm trên, trong quá
trình sản xuất cần chú trọng hơn nữa đến các yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả gia keo.
1


Từ đó nâng cao được chất lượng sản phẩm và phát triển hơn nữa thị hiếu tiêu dùng trong
nước.
Xuất phát từ những vấn đề trên tôi thực hiện đề tài “Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả quá trình gia keo AKD đối với giấy in ánh tím định lượng 80g/m2 tại nhà
máy giấy Xuân Đức”.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp nên đề tài không tránh
khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn quý báu của thầy cô và các bạn để đề
tài hoàn thiện hơn.
1.2

Mục đích đề tài.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiều quả gia keo AKD đối với giấy in gồm: tỷ lệ

dùng keo AKD, nhiệt độ sấy, thời gian sấy, mức dùng chất độn, hệ bảo lưu, độ pH…
Để phát huy các yếu tố có lợi, hạn chế các yếu tố gây bất lợi đến độ chống thấm.
1.3 Giới hạn đề tài.
Để đánh giá một cách hoàn thiện về hiệu quả gia keo tốt nhất trong quá trình sản xuấ
giấy cần phải xem xét rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất: nhiệt độ sấy,
thời gian sấy, loại nguyên liệu, định lượng của giấy, tốc độ máy, chất bảo lưu…Song vì
thời gian cũng như điều kiện cho thí nghiệm cho đề tài có giới hạn nên đề tài chỉ thực
hiện khảo sát hai yếu tố ảnh hưởng: tỷ lệ dùng keo AKD, tỷ lệ dùng chất độn.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần giấy Xuân Đức.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
-

Trước năm 1977, công ty cổ phần giấy Xuân Đức là một xưởng tư nhân, với tên

gọi là “công ty giấy Nam Phát” (COGINAFA), được hình thành năm 1962 do ông
Huỳnh Quốc Cường làm chủ.
-

Theo chủ trương của nhà nước, Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM tiếp quản công ty giấy

Nam Phát và đổi tên là “Xưởng Công Ty Hợp Doanh Giấy Số 3” theo quyết định số
1770/QĐ-UB ngày 21/07/1978 trực thuộc xí nghiệp giấy số 1, với nhiệm vụ sản xuất giấy
bao bì, tập học sinh…
-

Từ năm 1982 đến năm 1986 đổi tên là “Xưởng công ty hợp doanh giấy

Xuân Đức” trực thuộc liên hiệp giấy của TP.HCM. Sản phẩm lúc này là giấy bao
gói và giấy vệ sinh.
-

Đến năm 1991 đổi thành “Xí nghiệp công ty hợp doanh giấy Xuân Đức” trực thuộc

sở công nghiệp TP.HCM, theo quyết định số 49/CN5 ngày 20/3/1991.

-

Tháng 3 năm 1993, sau khi hoàn vốn cho các công ty cổ đông, xí nghiệp đăng kí

thành lập doanh nghiệp nhà nước theo nghị định 388 và đổi tên là “ Xí nghiệp giấy Xuân
Đức”. Trong thời gian này xí nghiệp trang bị thêm một hệ thống máy xeo 2, sản xuất giấy
carton định lượng cao (từ 175g/m đến 210g/m) và lắp ráp thiết bị sản xuất mặt hàng giấy
cao cấp Duplex phục vụ ngành bao bì cả nước.
-

Đến tháng 5 năm 1995 theo quyết định số 3207/QĐ-UB, ngày 28/4/1995 xí nghiệp

giấy Tiến Đức xác lập vào xí nghiệp giấy Xuân Đức và công ty giấy Xuân Đức được
thành lập từ đây.
3


-

Tháng 12 năm 2000 công ty giấy Xuân Đức bố cáo chuyển thể thành “công ty cổ

phần giấy Xuân Đức” nguyên là công ty đơn vị kinh tế quốc doanh trực thuộc sở công
nghiệp TP.HCM, chuyển hình thức sở hữu quốc doanh sang cổ phần, có 20% vốn nhà
nước được giữ lại.
-

Tháng 2 năm 2001 với đà thắng lợi cổ phần hóa, công ty đã đầu tư thêm

một dây chuyền gia công hàng hộp carton 5 lớp, công suất 1.500.000 m/năm, dây
chuyền này nhập từ Đài Loan có vốn đầu tư 2.5 tỉ.

-

Năm 2003: đầu tư mới một máy nghiền thủy lực.

-

Năm 2004: đầu tư mới một dàn máy xeo 2400 mm.

-

Năm 2005: xây dựng mới một hệ thống thu hồi nước thải 600 m3/ngày, và

đầu tư trang bị thêm máy xeo 5.
-

Công ty cổ phần giấy Xuân Đức đã nỗ lực bền bỉ vượt qua nhiều thử thách

để khẳng định và từng bước phát triển vững chắc.
2.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.
2.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý công ty cổ phần giấy Xuân Đức.

4


Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Giám đốc
Phó giám đốc


Phó giám đốc

Phòng sản xuất kinh
doanh

Bộ
phận tổ
chức
hành
chính

Bộ
phận kế
toán
thống


Phòng kỹ thuật công
nghệ

Bộ
phận kế
toán vật
tư.

Trưởng ca sản xuất

Tổ trưởng

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.


5

Quản đốc


2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng quản trị: là bộ phận có quyền hạn cao nhất trong công ty, quyết định
các vấn đề quan trọng trong công ty. Hội đồng quản trị sẽ bầu ra chủ tịch hội đồng
quản trị, ban kiểm soát.
- Ban kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm soát mọi hoạt động của giám đốc và bộ phận
ban ngành khác.
- Giám đốc: là người có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất về mọi hoạt động và
kết quả của công ty. Ký hợp đồng kinh tế liên doanh, liên kết, hợp đồng đầu tư xây
dựng cơ bản.
- Phó giám đốc: là người phụ trách kinh tế, điều hành phòng tài vụ và một số bộ
phận khác. Tìm đối tác nghiên cứu và đề xuất các hợp đồng cho giám đốc xem xét và
ký nhận các chứng từ về thuế xuất nhập khẩu, thay mặt giám đốc ký kết một số hợp
đồng kinh tế.
- Phòng sản xuất kinh doanh:
Xây dựng kế hoạch sản lượng theo từng thời kỳ, soạn thảo hợp đồng lao động giao
dịch với khách hàng. Báo cáo định kì về tình hình thực hiện kế hoạch của công ty
theo yêu cầu của ban giám đốc.
Theo dõi tiến độ sản xuất, quá trình kiểm nhập kho, xuất kho thành phẩm, nhằm
đảm bảo cho sản xuất hoạt động liên tục và đúng lịch xuất giao hàng.
Nghiên cứu tổ chức xây dựng và thực hiện các định mức sử dụng vật tư sao cho
tiết kiệm và hợp lý. Đồng thời thường xuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm, quy cách sản
phẩm…theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đề ra. Xử lý nhanh chóng, kịp thời phế
phẩm, phế liệu thu hồi để giảm chi phí sản xuất.
- Bộ phận tài chính- hành chính: nghiên cứu và xây dựng phương án tổ chức nhân sự

, tổ chức cán bộ, quản lý cán bộ công nhân viên. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, đào
tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, khen thưởng, kỷ luật.
- Bộ phận kế toán – thống kê:
Tổ chức vận dụng các chính sách, thể lệ kế toán được quy định, để thực hiện: hệ
6


thống chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.
Thực hiện các phương pháp tính toán để tập hợp, phân loại, xử lý và tổng hợp các
số liệu cần thiết.
Tổ chức bộ máy kế toán để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao, quản lý và sử
dụng các nguồn tài chính, để đề xuất các phương án ngắn hạn, dài hạn, về huy động vốn
để đảm bảo sản xuất.
- Trưởng ca sản xuất: chịu trách nhiệm chung cho một ca sản xuất, trực tiếp phân
công và quản lý chất lượng thành phẩm trong dây chuyền sản xuất
- Tổ trưởng: chịu trách nhiệm điều hành cho một ca sản xuất và quản lý chất lượng
trong công đoạn sản xuất từng ca.
2.3 Dây chuyền công nghệ
2.3.1 Sơ đồ khối.

7


Hình 2.2: Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ
Bể xử lý nước
Nguyên liệu
Hồ quậy thủy lực

Sàng nghiêng


Quậy ly tâm
Sàng rung
Sàng nghiêng
Hồ chứa
Nghiền đĩa
Hồ chứa
Bể lắng
Lọc ly tâm
Keo
AKD

Thùng điều tiết
Quá trình hình
thành tờ giấy
Sấy
Ép quang
Cuộn
8

Chất thải


2.3.2 Thuyết minh dây chuyền
Nguyên liệu giấy thu hồi gồm: couche, for, giấy vệ sinh, bistan, trắng nhập….được
thu mua về chứa trong bãi chứa nguyên liệu. Tại đây nguyên liệu được vận chuyển lên
băng tải và nạp lên băng tải có chiều rộng 0,5m sau đó đưa sang hồ quậy thủy lực. Hồ
quậy là một khối hình trụ có đường kính 1,5m, chiều cao 2m. Bên trong có gắn cánh
khuấy được nối với một motor có công suất 1400 vòng/phút, tại đây nước sạch được bơm
vào để phối trộn cùng nguyên liệu. Nồng độ bột trong hồ quậy lúc này là 3,5-4%, sau đó
bột được bơm lên máy quậy thủy lực, bên trong máy quậy thủy lực có một cánh hút (có 4

lá) và một vỉ thép có nhiều lỗ nhỏ, công suất của máy quậy thủy lực là 1480 vòng/phút.
Tại đây phần lớn các tạp chất như: nhựa, cao su, ni lông…và một ít bột sẽ bị vỉ thép giữ
lại, những tạp chất này sẽ đi qua sàng rung để thu hồi phần bột bị sót lại và dẫn qua bể
chứa. Còn dòng bột tốt sau khi qua máy quậy li tâm sẽ được bơm qua sàng nghiêng. Sàng
nghiêng là hệ thống gồm một tấm lưới có kích thước rất nhỏ và được bố trí nghiêng một
góc 450 so với mặt nằm ngang, tại đây nước trắng trong dòng bột sẽ được tách ra và được
bơm lên hồ quậy thủy lực để tận dụng tối đa xơ sợi còn sót lại cũng như tận dụng nguồn
nước để cung cấp cho hồ quậy. Dòng bột sau khi qua sàng nghiêng sẽ được cô đặc lại và
được đưa xuống hồ chứa. Tại hồ chứa bột có gắn một cánh khuấy lắp dưới đáy hồ quậy
liên tục nhằm mục đích không cho bột lắng và đóng vón thành cục. Bột sau đó được đưa
lên máy nghiền đĩa để được nghiền, nhằm mục đích làm cho sơ sợi được đồng đều về kích
thước giúp cho sơ sợi phân bố đồng đều trên lưới từ đó tạo ra tờ giấy có chất lượng cao
hơn. Sau khi qua máy nghiền bột lại tiếp tục đi qua một bể lắng có chiều dài 8m, rộng 1m,
cao 0,5m, trong bể có các vách ngăn nhằm tạo cho dòng bột bị ngăn cản dòng chảy từ đó
các chất có trọng lượng lớn và các chất lơ lững có thời gian lắng xuống đáy bể lắng. Ở
đầu dòng bể lắng người ta cho chất chống tạo bọt vào để hạn chế sự tạo bọt trong dòng
chảy. Dòng bột này sẽ cho vào bể chứa nhằm mục đích dự trữ cũng như để cho hóa chất
thấm đều trong bột. Sau khi thấm đều hóa chất dòng một đưa lên hệ thống lọc ly tâm gồm
12 ông được đặt song song thành hai hàng, tại đây bột sẽ được lọc một lần cuối cùng các
chất cặn còn xót lại và những thớ sợi không hợp cách. Dòng bột tốt sau khi qua lọc ly tâm
sẽ được đưa lên 2 thùng điều tiết tại đây ta phối trộn hóa chất như AKD, trợ bảo lưu…,
9


còn các chất thải sẽ được thải ra ngoài. Tại hòm điều tiết dòng bột dẽ được ổn định về
dòng chảy trước khi cho vào 4 lô lưới để hình thành tờ giấy, bột sau khi ổn định về dòng
cũng như nồng độ sẽ được cho vào bột phận hình thành tờ giấy. Tại đây các lô lưới sẽ
được nhúng trong huyền phù bột, do sự chênh lệch áp suất bên trong và ngoài của lô lưới
bột sẽ được bám vào lưới của lô lưới và bám vào chăn len để hình thành tờ giấy ướt di
chuyển sang bộ phận ép. Tờ giấy ướt qua bộ phân ép (gồm 3 trục ép) sẽ được ép bỏ bớt

một phần nước bên trong tờ giấy, sau khi qua ép tờ giấy sẽ còn đô ẩm 60-65%. Nước
trắng sau khi ép sẽ được đưa xuống hồ và được bơm trở lại thùng điều tiết. Tờ giấy qua ép
sẽ được tiếp tục qua một khâu rất quan trong là sấy, tờ giấy sẽ đi qua tổ sấy thứ nhất có
một lô sấy, đường kính 2m, chính đường kính của lô này lớn hơn các lô khác (đường kính
1,5m), tại đây cách bố trí giấy tiếp xúc với lô sấy này chiếm đến hơn 80% bề mặt của lô
sấy, đồng thời nhiệt độ sấy ở đây cũng cao hơn nên giấy sẽ được làm khô đi rất nhiêu. Sau
đó băng giấy đi qua tổ sấy hai gồm 5 lô sấy có kích thước nhỏ hơn, tổ sấy này làm nhiệm
vụ sấy khô phần còn lại của tờ giấy theo mong muốn trước khi đi ra ngoài và cuộn lại .
2.3.3 Các thiết bị chính trong dây chuyền
Hồ quậy thủy lực:
Mục đích: Mục đích của hồ quậy là làm cho nguyên liệu giấy thu hồi thành dung dịch bột
có nồng độ từ 3,5-4%, tạo điều kiện cho các xơ sợi trương nở, bền dẻo trước khi qua các
hệ thống xử lý sau.
Sàng rung
Mục đích: nhằm loại bỏ những tạp chất, giữ lại phần bột tốt.
Cấu tạo:

10


Hình2.3: Cấu tạo của sàng rung.
- Vỏ thiết bị được làm bằng sắt, có đường kính 1m, chiều rộng 0.5m, chiều cao
0.3m, được gắn với một motor có công suất 1400v/phút, ở gần bốn phía của hai đầu thiết
bị được gắn với bốn thanh có chiều dài 0.2m. Bốn thanh này được gắn bốn lò xo có
đường kính 0.05m, bốn lò xo này sẽ tạo ra dao động ( rung) khi motor hoạt động. Bên
trong được gắn với một vỉ lưới được làm bằng thép có nhiều lỗ nhỏ.
Nguyên tắc hoạt đông:
-Dòng thải tạp chất của quậy ly tâm vẫn còn bột tốt, cho nên cho dòng tạp chất từ
quậy ly tâm qua sàng rung này nhằm tận thu những bột tốt còn xót lại trong dòng tạp chất.
-Trước khi có dòng bột qua sàng rung, ta phải đóng dòng điện để motor hoạt động,

chuyển động của motor sẽ truyền chuyển động cho một thanh truyền, thanh truyền này
chuyển động kết hợp với hệ thống lò xo sẽ tạo ra chuyển động rung ( chủ yếu theo
11


phương thẳng đứng ). Chuyển động rung này làm cho vỏ thiết bị và lưới rung theo. Như
vậy dòng bột ( dòng chất thải từ quậy ly tâm ) được dẫn vào sàng rung sẽ chuyển động
rung, các lỗ nhỏ của lưới chỉ cho các thớ sợi có kích thước nhỏ hơn chui qua, còn những
tap chất ( ni long, nhựa, các thớ sợi có kích thước lớn, kim loại …) sẽ bị giữ lại.
Sàng nghiêng
Mục đích:
-Nhằm mục đích tách bớt nước ra khỏi dòng bột, làm cho bột được cô đặc lại
Cấu tạo:

Hình 2.4: Cấu tạo sàng nghiêng.
Cấu tạo của sàng nghiêng như sau :
-Vỏ thiết bị được cấu tạo bằng thép có chiều dài 1.5m, chiều rộng 1m, chiều cao
phía trước 0.5m, chiều cao phía sau 1m. Lưới có các lỗ lưới rất nhỏ được đặt nghiêng một
góc 450, có chức năng tách nước và giữ bột lại trên lưới. Nơi có chiều cao 1m là nơi bột
vào, còn nơi có chiều cao 0.5m là nơi bột ra sau khi sàng.
Nguyên tắc hoạt đông:
-Bột được đưa vào nơi có chiều cao 1m, tại đây với góc nghiêng 450 của lưới và có
cấu tạo bởi các lỗ quá nhỏ nên bột di chuyển từ nơi cao đến chỗ thấp, đồng thời trong quá
trình di chuyển đó dưới tác dụng của trong lực một phần lớn nước trong huyền phù bột sẽ
được tách ra và chảy thẳng xuống phía dưới trong lòng thiết bị. Còn phần bột sau khi tách
12


nước sẽ di chuyển về nơi thấp và đi ra khỏi thiết bị. Quá trình này gọi là quá trình cô đặc
bột.

Các yếu tố ảnh hưởng:
Nồng độ bột vào
Áp lực của bột vào sàng
Thời gian
Máy nghiền
Mục đích:
-Làm sơ sợi bị cắt đứt ngắn tạo cho việc hình thành tờ giấy đẹp
-Nghiền bột làm bột đập dập phân tơ khả năng phân tán trong dung dịch dễ dàng
Cấu tạo:

13


Hình 2.5: Cấu tạo máy nghiền đĩa
1-Dao đế

2-Dao bay

3-Gối đỡ

4-Buồng nghiền

5-Motor
* Cấu tạo: Máy nghiền được cấu tạo bởi một motor chuyển động. Một hộp giảm
tốc và một hộp nghiền trong hộp gồm 4 bộ đĩa, bộ ở giữa gắn với trục chuyển động gọi là
dao bay, hai bộ phận còn lại gọi là dao đế, chúng được lắp cố định vào hai mâm, hai mâm
này chúng có thể chuyển động tịnh tiến ra vào. Bộ đĩa nghiền được lắp lại bởi nhiều đĩa
trên bề mặt có xẻ rãnh tạo thành nhiều đĩa dao.
-


Động cơ truyền chuyển động cho dao bay nhờ hộp giảm tốc. Đầu các đầu trục

chuyển động được nâng đỡ và làm trơn nhờ hệ bạc đạn
-

Bột vào buồng nghiền theo hai đường ống dẫn vào tâm của hai dao đế

-

Bột ra ngoài theo phương tiếp tuyến với vỏ hộp máy.

Nguyên tắc hoạt đông:

14


-Trước khi cho máy chạy ta kiểm tra toàn bộ thiết bị máy móc sao cho ổn định
rồi mở van dẫn bột vào buồng nghiền đóng van gió điều chỉnh áp lực nghiền cho thích
hợp
- Khi motor hoạt động truyền chuyển động cho dao bay quay. Bột được bơm nén
dẫn vào tâm của hai dao đế khi dao bay quay tạo ra lực li tâm bột chui vào hai khe nghiền
dưới tác động của lực ma sát. Bột bị trà sát làm cắt đứt đập dập và phân tơ dưới tác dụng
của lực li tâm do dao bay tạo ra, bột chui qua rãnh đĩa nghiền văng ra chuyển động sát vỏ
máy và đi ra ngoài ( vì đường ống bột được đặt tiếp tuyến với vỏ máy).
Lọc cát hình côn
Mục đích: loại bỏ những tạp chất như cát, đất, đá ra khỏi bột.
Cấu tạo: ống ly tâm có dạng côn, góc côn khoảng 7-100. Ống có cấu tạo thân bằng thép,
côn bên trong bằng sành sứ.
Nguyên lý hoạt động: bột được bơm vào theo phương tiếp tuyến vào phí trên của thiết bị
lọc cát với áp suất từ 1,5-2 bar (kg/cm2) dòng bột này sẽ tạo nên một chuyển động xoáy

và tốc độ tăng dần khi đường kính giảm dần, khi dòng chuyển dịch sinh ra, tại đó áp lực
tăng lên. Có sự chênh lệch về áp suất giữa đường bột vào và bột ra. Vì vậy những tạp chất
có tỷ trọng lớn hơn bột như cát, đá, sẽ đi xuống, còn bột nhẹ hơn sẽ đi lêm theo đường
dẫn tại tâm ống.
Lô bụng
Lô bụng nằm trên lưới xeo, có độ lệch tâm so với lô lưới từ 18-200 ở về phía sau lô lưới

15


×