BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************
NGUYỄN THANH TÙNG
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP TẠI THÔN
SUỐI CAU – XÃ SƠN HÀ – HUYỆN
SƠN HÒA – TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: LÂM NGHIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************
NGUYỄN THANH TÙNG
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG NÔNG LÂM KẾT HỢP TẠI THÔN
SUỐI CAU – XÃ SƠN HÀ – HUYỆN
SƠN HÒA – TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: Lâm Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến các thầy, các cô giáo trường ĐH
Nông Lâm TP.HCM đã tạo điều kiện cho em có một môi trường học tập, vui chơi,
sinh hoạt thật là ý nghĩa.
Em xin chân thành cảm ơn đến các thầy, các cô giáo khoa Lâm Nghiệp nói
chung, bộ môn Nông Lâm Kết Hợp và Lâm Nghiệp Xã Hội nói riêng đã tận tình giảng
dạy, chỉ bảo, truyền đạt kiến thức, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
em học tập, rèn luyện tại trường.
Em xin đặt biệt cảm ơn thầy Th.S Đặng Hải Phương một người đã trực tiếp
giảng dạy nhiều môn học cho lớp DH08NK và cũng đã trực tiếp hướng dẫn giúp em
hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn UBND xã Sơn Hà, phòng Nông Nghiệp, UBND huyện
Sơn Hòa và toàn thể bà con tại thôn Suối Cau, xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú
Yên đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và làm việc.
Xin cảm ơn tập thể lớp DH08NK là người bạn đồng hành, thân thiết trong suốt
hơn bốn năm học.
Cuối cùng em xin cảm ơn ba, mẹ, anh, chị, em đã động viên tạo điều kiện tốt
nhất để em hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, 06/2012
Nguyễn Thanh Tùng
ii
TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp “Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển các hệ thống
Nông Lâm Kết Hợp hiện tại được áp dụng tại thôn Suối Cau xã Sơn Hà, huyện Sơn
Hòa, tỉnh Phú Yên” được thực hiện từ ngày 15/03/2012 đến ngày 15/06/2012.
Đề tài thực hiện nhằm tìm hiểu các yếu tố cơ bản hình thành và tác động đến hệ
thống Nông Lâm Kết Hợp tại địa phương đồng thời mô tả các hệ thống NLKH đang
được người dân áp dụng và thực hiện.
Kết quả thực hiện cho thấy NLKH là một trong những phương thức sản xuất
chủ yếu của người dân thôn Suối Cau. Nó chịu sự tác động của hai yếu tố cơ bản là yếu
tố tự nhiên và yếu tố xã hội. Hiện nay tại địa điểm nghiên cứu thời tiết đang biến đổi
phức tạp, giá cả các mặt hàng nông sản tăng giảm thất thường tác động không tốt đến
tình hình sản xuất của người dân.
Qua điều tra ở thôn có 8 mô hình được thực hiện:
1. Mô hình: Vườn - Ao - Chuồng.
2. Mô hình: Rừng - Vườn - Ao- Chuồng.
3. Mô hình: Rừng - Vườn - Ao - Chuồng - Ruộng.
4. Mô hình: Mía - Rừng trồng (keo lai, xà cừ, bạch đàn,...) - Nuôi bò.
5. Mô hình: Mía - Rừng trồng - Cây ăn trái - Nuôi bò.
6. Mô hình: Mía cây - Cây ăn trái (mít, xoài, Dừa,…) - Nuôi bò.
7. Mô hình: Mía - Tre lấy măng - Keo lai - Nuôi bò.
8. Mô hình: Điều - Mãng cầu - Đồng cỏ - Nuôi bò.
Các mô này đều là mô hình NLKH đang được người dân địa phương áp dụng và
ngày càng phát triển đem lại hiệu quả kinh tế môi trường cao.
iii
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM TẮT ...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................. x
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ...........................................................................................xi
Chương 1 .......................................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1
Chương 2 .......................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 3
2.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Nông Lâm Kết Hợp ............................. 3
2.1.1 Lược sử hình thành, phát triển và các nghiên cứu về mô hình Nông Lâm Kết hợp
tại Việt Nam ..................................................................................................................... 3
2.1.1.1 Lược sử hình thành và phát triển Nông Lâm Kết Hợp ở Việt Nam..................... 3
2.1.1.2 Các nghiên cứu về Nông Lâm Kết Hợp ở Việt Nam ........................................... 4
2.2 Một số khái niệm NLKH............................................................................................ 5
2.3 Đặc điểm khu vực nghiên cứu ................................................................................... 6
2.3.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 6
2.3.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................... 6
2.3.1.2 Khí hậu ................................................................................................................. 7
2.3.1.3 Thủy văn............................................................................................................... 7
iv
2.3.1.4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ........................................................................ 7
2.3.2 Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................................... 8
2.3.2.1 Lĩnh vực kinh tế ................................................................................................... 8
2.3.2.2 Lĩnh vực xã hội .................................................................................................... 8
2.4 Đánh giá về điều kiện Tự Nhiên - Kinh Tế - Xã Hội............................................... 10
Chương 3 ........................................................................................................................ 11
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 11
3.1 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 11
3.2 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 11
3.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 12
3.3.1 Thu thập thông tin ................................................................................................. 12
3.3.2 Phân tích số liệu .................................................................................................... 13
Chương 4 ........................................................................................................................ 14
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 14
4.1 Quá trình hình thành, phát triển hệ thống NLKH tại địa điểm nghiên cứu ............. 14
4.1.1 Các yếu tố cơ bản có tác động đến sự hình thành và phát triển của NLKH tại
điểm nghiên cứu ............................................................................................................. 14
4.1.1.1 Yếu tố tự nhiên ................................................................................................... 14
4.1.1.1.1 Địa hình ........................................................................................................... 14
4.1.1.1.2 Đất đai ............................................................................................................. 15
4.1.1.1.3 Thời tiết ........................................................................................................... 16
4.1.1.1.4 Nguồn nước ..................................................................................................... 17
4.1.1.2 Yếu tố xã hội ...................................................................................................... 18
4.1.1.2.1 Các chính sách................................................................................................. 18
4.1.1.2.2 Về nguồn vốn .................................................................................................. 19
4.1.1.2.3 Về thị trường ................................................................................................... 19
4.2 Mô hình kĩ thuật Nông Lâm Kết Hợp đang được áp dụng tại địa phương .............. 24
v
4.2.1 Mô hình: Vườn - Ao - Chuồng.............................................................................. 24
4.2.1.1 Mô tả các thành phần ......................................................................................... 24
4.2.1.1.1 Thành phần vườn xoài hoặc mít...................................................................... 25
4.2.1.1.2 Thành phần nuôi heo rừng trong vườn xoài hoặc mít ..................................... 26
4.2.1.1.3 Thành phần ao nuôi cá .................................................................................... 26
4.2.1.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 26
4.2.1.3 Phân tích swot của mô hình V - A - C ............................................................... 27
4.2.2 Mô hình: Rừng - Vườn - Ao - Chuồng ................................................................. 27
4.2.2.1 Mô tả các thành phần ......................................................................................... 27
4.2.2.1.1 Thành phần rừng trồng keo lai, xà cừ, bạch đàn ............................................. 29
4.2.2.1.2 Thành phần vườn (cây ăn trái và mía) ............................................................ 29
4.2.2.1.3 Thành phần chuồng (nuôi bò) ......................................................................... 30
4.2.2.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 32
4.2.2.3 Phân tích swot của mô hình R - V - A - C ......................................................... 32
4.2.3 Mô hình: Rừng - Vườn - Ao - Chuồng - Ruộng ................................................... 33
4.2.3.1 Mô tả các thành phần ......................................................................................... 33
4.2.3.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 34
4.2.3.3 Phân tích swot của mô hình R - V - A - C - R ................................................... 34
4.2.4 Mô hình: Mía - Rừng trồng (keo lai, xà cừ, bạch đàn) - Nuôi bò ......................... 35
4.2.4.1 Mô tả các thành phần ......................................................................................... 35
4.2.4.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 36
4.2.1.3 Phân tích swot của mô hình Mía - Rừng trồng - Nuôi bò .................................. 36
4.2.5 Mô hình: Mía - Rừng trồng - Cây ăn trái - Nuôi bò............................................. 37
4.2.5.1 Các thành phần mô hình..................................................................................... 37
4.2.5.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 38
4.2.5.3 Phân tích swot của mô hình Mía - Rừng trồng - Cây ăn trái - Nuôi bò ............. 39
4.2.6 Mô hình: Mía - Cây ăn trái (mít, xoài, Dừa) - Nuôi bò ........................................ 40
vi
4.2.6.1 Các thành phần mô hình..................................................................................... 40
4.2.6.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 41
4.2.6.3 Phân tích swot của mô hình Mía - Cây ăn trái (mít, xoài, Dừa) - Nuôi bò ........ 41
4.2.7 Mô hình: Mía - Tre lấy măng - Keo lai - Nuôi bò ................................................ 42
4.2.7.1 Các thành phần mô hình..................................................................................... 42
4.2.7.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 44
4.2.7.3 Phân tích swot của mô hình Mía - Tre lấy măng - Keo lai - Nuôi bò ................ 45
4.2.8 Mô hình: Điều - Mãng cầu - Đồng cỏ - Nuôi bò................................................... 45
4.2.8.1 Các thành phần mô hình..................................................................................... 45
4.2.8.2 Sự tương tác của các thành phần ........................................................................ 47
4.2.9.3 Phân tích swot của mô hình Điều - Mãng cầu - Đồng cỏ - Nuôi bò .................. 48
Chương 5 ........................................................................................................................ 49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 49
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 49
5.1.1 Các hệ thống nông lâm kết hợp tại địa phương .................................................... 49
5.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến mô hình NLKH tại địa phương .................................. 49
5.2 Kiến nghi .................................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 51
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 53
Phụ lục 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ................................................................. 53
Phụ lục 2: KHUNG LOGIC MÔ TẢ MỤC TIÊU, NÔI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU. .............................................................................................................. 58
Phụ lục 3: DANH SÁCH CÁC HỘ ĐÃ PHỎNG VẤN TẠI THÔN SUỐI CAU. ....... 59
Phụ lục 4: GIÁ CẢ NƠI MUA VÀ BÁN CÁC LOẠI NÔNG SẢN. ............................ 61
Phụ lục 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MÔ HÌNH NLKH TẠI THÔN SUỐI CAU............. 63
vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
: Nghĩa đầy đủ.
đ
: Đồng.
NLKH
: Nông lâm kết hợp.
NHNNVPTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
NPK
: Phân đạm-lân-kali
Ha
: Hectare.
PCARRD
: The Philippine Council for Agriculture, Forestry and Natural
Resources and Development.
VAC
: Vườn ao chuồng.
RVAC
: Rừng vườn ao chuồng.
RVACR
: Rừng vườn ao chuồng ruộng.
SALT
: Kĩ thuật canh tác NLKH trên đất dốc.
THCS
: Trung học cơ sở.
UBND
: Ủy ban nhân dân.
viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ (%) các loại đất tại thôn. .......................................................... 16
Hình 4.2: Biểu đồ giá mía ảnh hưởng đến diện tích trồng. ........................................... 20
Hình 4.3: Biểu đồ giá keo lai ảnh hưởng đến diện tích trồng. ...................................... 21
Hình 4.4: Biểu đồ giá cây ăn trái ảnh hưởng đến diện tích trồng. ................................ 22
Hình 4.5: Biểu đô giá hoa màu ảnh hưởng đến diện tích trồng. ................................... 23
Hình 4.6: Cổng thôn Suối Cau, đây là địa điểm nghiên cứu. ........................................ 63
Hình 4.7: Ảnh chụp tại trang trại ông Nguyễn Văn Tân ............................................... 63
Hình 4.8: Ảnh chụp trang trại ông Đinh Văn Nhân ...................................................... 64
Hình 4.9: Ảnh chụp trang trại của ông Đoàn Đắc Miên ............................................... 64
Hình 4.10: Ảnh chụp hộ ông Y Tín............................................................................... 65
Hình 4.12: Ảnh chụp hộ ông Y Cảnh ............................................................................ 65
Hình 4.13: Ảnh chụp hộ ông Y Diền ............................................................................ 66
Hình 4.14: Ảnh chụp tại trang trại ông Nguyễn Đắc Côi.............................................. 66
Hình 4.15: Ảnh chụp tại trang trại ông Nguyễn Thanh Tâm ........................................ 67
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1: Trình bày tình hình dân số khu vực nghiên cứu. ............................................ 8
Bảng 2.2: Trình bày hệ thống trường học khu vực nghiên cứu....................................... 9
Bảng 4.1: Địa hình ảnh hưởng tới việc lựa chọn cây trồng........................................... 14
Bảng 4.2: Ý kiến của người dân về đất đai phù hợp cây trồng. .................................... 15
Bảng 4.3: Các loại đất tại thôn. ..................................................................................... 15
Bảng 4.4: Bảng biểu thị diện tích đất canh tác của người dân tại thôn. ........................ 16
Bảng 4.5: Bảng biểu thị ảnh hưởng của thời tiết. .......................................................... 16
Bảng 4.6: Mức độ hiểu biết chính sách của người dân tại thôn. ................................... 18
Bảng 4.7: Mức độ tác động chính sách đến mô hình NLKH. ....................................... 18
Bảng 4.8: Nguồn vốn vay để sử dụng trong sản xuất.................................................... 19
Bảng 4.9: Giá mía ảnh hưởng đến diện tích trồng. ....................................................... 20
Bảng 4.10: Giá keo lai ảnh hưởng đến diện tích trồng. ................................................. 21
Bảng 4.11: Giá cây ăn trái ảnh hưởng đến diện tích trồng. ........................................... 22
Bảng 4.12: Giá hoa màu ảnh hưởng đến diện tích trồng. .............................................. 23
Bảng 4.13: Mô hình NLKH của các hộ ở thôn Suối Cau. ............................................. 24
x
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
HÌNH
TRANG
Sơ đồ 4.1: Mô tả mô hình 1 (V - A - C). ....................................................................... 25
Sơ đồ 4.2: Mô tả mô hình 2 (R - V - A - C). ................................................................. 28
Sơ đồ 4.3: Mô tả mô hình 3 (R - V - A - C - R). ........................................................... 33
Sơ đồ 4.4: Mô tả mô hình 4 (Mía - Rừng trồng - Nuôi bò). .......................................... 35
Sơ đồ 4.5: Mô tả mô hình 5 (Mía - Rừng trồng - Cây ăn trái - Nuôi bò). ..................... 38
Sơ đồ 4.6: Mô tả mô hình 6 (Mía - Cây ăn trái - Nuôi bò)............................................ 40
Sơ đồ 4.7: Mô tả mô hình 7 (Mía - Tre lấy măng - Keo lai - Nuôi bò). ........................ 43
Sơ đồ 4.8: Mô tả mô hình 8 (Điều - Mãng cầu - Đồng cỏ - Nuôi bò). .......................... 46
xi
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suối Cau là một thôn miền núi thuộc xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên.
Người dân ở thôn gồm 80% là dân tộc ít người, còn lại là người kinh. Những năm gần
đây cuộc sống người dân trong thôn đã phát triển hơn nhiều so với trước kia. Đó là nhờ
sự đặt biệt quan tâm của nhà nước mà cơ sở hạ tầng ở thôn được cải thiện đi rất nhiều,
đường vào thôn đã được bê tông hóa, mạng lưới điện đã đến từng hộ gia đình, trường
học cho các em học sinh đã được xây dựng khang trang, hệ thống nước sạch được cung
cấp tới từng hộ gia đình, khoảng 95% hộ trong thôn đã có nhà xây kiên cố...Tuy nhiên
người dân cũng đối mặt không ít khó khăn, dân số trong thôn tăng nhanh nên nhu cầu
đất ở, đất canh tác, lương thực, thực phẩm cũng tăng, giá cả các mặt hàng nông sản liên
tục biến động lên xuống, thời tiết biến đổi cục bộ gây khô hạn, lũ, sâu bệnh hại cho cây
trồng vật nuôi. Từ đó yêu cầu đặt ra là tìm một phương thức canh tác nông lâm nghiệp
hiệu quả về kinh tế, bền vững về môi trường.
Hiện tại ở Suối Cau đã có nhiều mô hình nông lâm kết hợp (NLKH) hình thành
và phát triển, rất nhiều mô hình đem lại hiệu quả kinh tế môi trường cao. Vậy từ những
yếu tố cơ bản nào đã hình thành và phát triển nên mô hình NLKH tại thôn Suối Cau?.
Theo người dân ở thôn cho biết: “ Sản xuất nông nghiệp có sự phối hợp giữa cây và
con thì kinh tế ổn định ’’. Hơn nữa NLKH tận dụng hết tài nguyên sẵn có của bà con,
là phương thức canh tác bền vững.
Thực tiễn sản xuất cũng như nhiều công trình nghiên cứu trên thế giới đã cho
thấy NLKH là một phương thức sử dụng tài nguyên tổng hợp có tiềm năng thỏa mãn
1
các yếu tố nông thôn và miền núi bền vững. NLKH đã đem lại lợi ích trực tiếp cho đời
sống cộng đồng và lợi ích gián tiếp cho cộng đồng và xã hội. Nhiều mô hình NLKH
được hình thành và phát triển nhằm vào mục đích sản xuất nhiều loại lương thực, thực
phẩm, có giá trị dinh dưỡng cao đáp ứng nhu cầu hộ gia đình. Điển hình là hệ thống V
- A - C được người dân áp dụng rộng rãi khắp cả nước. Việc kết hợp cây thân gỗ trong
mô hình có thể tạo ra nhiều sản phẩm gỗ, củi, tinh dầu...đáp ứng nhu cầu nguyên vật
liệu hộ gia đình. NLKH gồm nhiều thành phần canh tác đa dạng có tác dụng thu hút lao
động, tạo thêm ngành nghề phụ cho nông dân. Với sự phong phú về sản phẩm đầu ra
và ít đòi hỏi về đầu vào, các hệ thống NLKH dễ có khả năng đem lại thu nhập cao cho
hộ gia đình. Nhờ có cấu trúc phức tạp, đa dạng được thiết kế nhằm tăng các quan hệ
tương hỗ giữa các thành phần trong hệ thống, các hệ thống NLKH thường có tính ổn
định cao trước các biến động bất lợi về điều kiện tự nhiên. Sự đa dạng về các loại sản
phẩm đầu ra cũng góp phần giảm rủi ro về thị trường, về giá cả cho nông hộ.
Ở thôn Suối Cau các mô hình NLKH chưa được thống kê và mô tả chi tiết. Các
mô hình đem lại hiệu quả kinh tế, môi trương cao chưa được giới thiệu và nhân rộng ở
những nơi có điều kiện thuận lợi.
Từ những lí do trên mà em thực hiện đề tài: “ Tìm hiểu quá trình hình thành và
phát triển các hệ thống NLKH hiện tại được áp dụng tại thôn Suối Cau, xã Sơn Hà,
huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên” với sự hướng dẫn của Thầy Th.S Đặng Hải Phương.
2
Chương 2
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1 Quá trình hình thành và phát triển hệ thống Nông Lâm Kết Hợp
2.1.1 Lược sử hình thành, phát triển và các nghiên cứu về mô hình Nông Lâm Kết
hợp tại Việt Nam
2.1.1.1 Lược sử hình thành và phát triển Nông Lâm Kết Hợp ở Việt Nam
Ở Việt Nam các tập quán canh tác NLKH đã có từ lâu đời, như các hệ thống
canh tác nương rẫy truyền thống của đồng bào dân tộc ít người, hệ sinh thái vườn nhà ở
nhiều vùng địa lí sinh thái trên khắp cả nước. Từ thập niên 60 hệ sinh thái V - A - C
được nhân dân các tỉnh miền Bắc phát triển mạnh mẽ và lan rộng khắp cả nước phù
hợp từng vùng sinh thái cụ thể. Sau đó là các hệ thống R - V - A - C và vườn đồi được
phát triển mạnh mẽ các khu vực dân cư miền núi. Các hệ thống rừng ngập mặn nuôi
trồng thủy sản cũng được phát triển mạnh ở vùng duyên hải miền Trung và miền Nam.
Các dự án tài trợ quốc tế cũng giới thiệu mô hình canh tác trên đất dốc theo đường
đồng mức (SALT) ở một số khu vực miền núi. Trong hai thập niên gần đây, phát triển
nông thôn miền núi theo phương thức NLKH ở các khu vực có tiềm năng là một chủ
trương đúng đắn của Đảng và Nhà Nước. Quá trình thực hiện chính sách định canh
định cư kinh tế mới, mới đây các chương trình 327, chương trình 5 triệu ha rừng (661)
và chính sách phát triển kinh tế trang trại đều có liên quan đến việc xây dựng và phát
triển các hệ thống NLKH tại Việt Nam.
3
2.1.1.2 Các nghiên cứu về Nông Lâm Kết Hợp ở Việt Nam
Nông Lâm Kết Hợp là một hình thức canh tác đã có từ lâu đời, nhưng mãi đến
những năm 70 của thế kỷ XX nó mới được chính thức nghiên cứu trên Thế Giới
(Nguyễn Văn Sở, 2002). Việt Nam là một nước nông nghiệp, có nhiều thành phần cây
trồng, vật nuôi được kết hợp trên cùng một diện tích sản xuất của người dân. Cơ cấu
cây trồng vật nuôi chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tác động cùng lúc như: Đất đai, khí
hậu, nguồn nước, giá cả nông sản…Dưới đây là một số đề tài đã nghiên cứu về vấn đề
này.
Mai Văn Thành và cộng sự (2004) có nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến
người dân trong việc ra quyết định áp dụng hệ thống NLKH tại xã Cao Sơn, huyện Đà
Bắc, tỉnh Hòa Bình” đưa ra năm yếu tố (an toàn lương thực, dịch vụ khuyến nông, hỗ
trợ đầu vào, tổ chức địa phương, quyền sử dụng đất) có ảnh hưởng nhất đối với người
dân trong việc quyết định áp dụng các hệ thống NLKH.
Nguyễn Lê Nhung (2007) với đề tài: “ Tìm hiểu hiện trạng và đề xuất một số
giải pháp nhằm duy trì và phát triển bền vững các hệ thống NLKH tại xã Bình Nhâm,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương đã đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến các hệ thống
NLKH nơi đây như môi trường và chính sách kinh tế.
Lê Thị Minh (2007) với đề tài: “ Mô tả và đánh giá thu nhập các mô hình canh
tác NLKH tại xã Xà Bang, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu” đã kết luận giá cả
thị trường và yếu tố xã hội là các yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến các hệ thống NLKH
tại địa phương.
Phan Thị Lý (2009) với đề tài: “Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của hệ
thống NLKH tại xã Đakpơ, huyện Đakpơ, tỉnh Gia Lai” đã kết luận hệ thống NLKH
được hình thành nhằm tránh rủi ro về giá cả thị trường của các mặt hàng nông sản.
Dương Thị Kim Hồng (2010) với đề tài: “Đánh giá hiệu quả của các hệ thống
NLKH tại xã Xuân Tân, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai” đã chỉ ra dòng thị trường
4
và nhu cầu xã hội của sản phẩm là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất và quan trọng nhất đến
việc lựa chọn các hệ thống của người dân.
Nguyễn Đôn Hoàng (2011) với đề tài: “Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố đến
mô hình NLKH tại xã Cư Êwi, huyện Cư Kuin, tỉnh Đăk Lăk” kết luận yếu tố tài
nguyên ( địa hình, đất đai, nguồn nước ). Yếu tố xã hội: Nguồn vốn, các chính sách xã
hội, khoa học kĩ thuật.
Qua các nghiên cứu trên cho thấy sự hình thành và phát mô hình NLKH tại Việt
Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó yếu tố nguồn vốn, thị trường là chính yếu. Vì
vậy cần tìm hiểu hai yếu tố này cùng với một số yếu tố tự nhiên, xã hội khác.
2.2 Một số khái niệm NLKH
Mô hình NLKH ở Việt Nam đã có từ lâu đời nhưng để nghiên cứu và tổng quát
hóa thành khái niệm thì vẫn còn mới mẻ. Theo Bene và cộng sự năm (1977) cho rằng “
NLKH là một hệ thống quản lý đất vững bền làm gia tăng sức sản xuất tổng thể của đất
đai, phối hợp sản xuất các loại hoa màu (kể cả cây trồng lâu năm), cây rừng và/ hay với
gia súc cùng lúc hay kế tiếp nhau trên cùng một diện tích đất và các kĩ thuật canh tác
tương ứng với các điều kiện Kinh tế - Văn hóa - Xã hội của dân cư địa phương”.
Năm 1979 kế thừa khái niệm NLKH của Been, tổ chức PCARRD (The
Philippine Council for Agriculture, Forestry and Natural Resources and Development)
đã đưa ra khái niệm mới về NLKH đó là “NLKH là một hệ thống quản lý đất đai trong
đó các sản phẩm của rừng và trồng trọt được sản xuất cùng lúc hay kế tiếp nhau trên
cùng một diện tích đất thích hợp để tạo ra các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho
cộng đồng dân cư tại địa phương”.
Theo định nghĩa của Lendgren và Raintree “NLKH là tên chung của những hệ
thống sử dụng đất có kĩ thuật trong đó có các cây gỗ đa niên (cây bụi, cọ, tre hay cây
ăn quả) được trồng có suy tính trên cùng một đơn vị diện tích quy hoạch đất với hoa
màu và với gia súc, gia cầm dưới dạng xen theo không gian, thời gian. Trong các hệ
5
thống NLKH có mối tác động tương hỗ qua lại về cả mặt sinh thái lẫn kinh tế giữa các
thành phần của chúng.
Khái niệm của Nair năm 1987 “NLKH là một hệ thống sử dụng đất trong đó
phối hợp cây lâu năm với hoa màu hay vật nuôi một cách thích hợp với điều kiện sinh
thái và xã hội theo một hình thức phối hợp không gian và thời gian, để gia tăng sức sản
xuất tổng thể của thực vật trồng và vật nuôi một cách bền vững trên một đơn vị diện
tích đất đặt biệt trong tình huống có kinh tế thấp và trên các vùng đất khó khăn”
Theo một chuỗi thời gian dài phát triển NLKH được hiểu theo nghĩa rộng hơn
đó là: “NLKH là một hệ thống quản lí tài nguyên đặt cơ sở trên đặc tính sinh thái và
năng động nhờ vào sự phối hợp cây trồng lâu năm vào nông trại hay đồng cỏ để làm đa
dạng và bền vững sự sản xuất cho gia tăng các lợi ích về xã hội, kinh tế và môi trường
của các mức độ nông trại khác nhau từ kinh tế hộ nhỏ đến kinh tế trang trại. Một cách
đơn giản NLKH là trồng cây trên trang trại”.
Trong đề tài này tác giả sử dụng khái niệm NLKH của Nair năm 1987 để thực
hiện vì khái niệm này thể hiện rõ nhất phương thức sản xuất và kĩ thuật chăm sóc và
cây trồng của khu vực nghiên cứu.
2.3 Đặc điểm khu vực nghiên cứu
2.3.1 Điều kiện tự nhiên
2.3.1.1 Vị trí địa lý
Suối Cau là một thôn của xã Sơn Hà nằm trên trục quốc lộ 25, cách thị trấn
Củng Sơn của huyện Sơn Hòa 15 km về phía Tây, cách thành phố Tuy Hòa của tỉnh
Phú Yên 35 km về phía Đông.
Ranh giới hành chính xã Sơn Hà:
Phía Bắc giáp xã Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa.
Phía Nam giáp sông Ba.
Phía Đông giáp xã Đồng Cam của huyện Phú Hòa.
Phía Tây giáp xã Suối Bạc của huyện Sơn Hòa.
6
2.3.1.2 Khí hậu
Xã Sơn Hà thuộc cao nguyên Vân Hòa nên có những đặc điểm khí hậu như sau:
Cao nguyên Vân Hòa có độ cao 300 - 400 m nên ở đây vừa có khí hậu cao
nguyên và khí hậu vùng đồng bằng duyên hải Miền Trung. Lượng mưa trên năm dao
động từ 1.700 - 1.900 mm, trung bình toàn vùng 1.858 mm với 110 - 120 ngày mưa.
Lượng mưa mùa khô từ 450 - 570 mm, chiếm 26 - 30% lượng mưa năm. Có 7 tháng
lượng mưa trung bình trên 100 mm vào các tháng 5, tháng 6, tháng 8 đến tháng 12.
Nhiệt độ trung bình trên năm 24,1oC, tháng lạnh nhất 20,6 oC, tháng nóng nhất 26,6 oC.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38,6 oC, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 11,5 oC. Trong năm có
6 tháng mùa mát mẻ kéo dài từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau, những tháng
còn lại là mùa nóng. Tổng nhiệt độ năm 8.800 oC. Độ ẩm tương đối 81 - 82%, bốc hơi
khả năng 1.200 mm, bốc hơi tiềm năng trung bình năm 3,7 - 3,8 mm/ngày.
Khí hậu nơi đây nhìn chung rất thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, cây ăn
quả phục vụ cho tiêu dùng và xuất khẩu đặc biệt là cây ngắn ngày như: Mía, sắn, bắp…
2.3.1.3 Thủy văn
Mạng lưới thủy văn của địa điểm nghiên cứu gồm: Suối Tre, Suối Cau đều đổ ra
sông Con. Sông Con có nguồn nước nhiều ổn định phục vụ cho việc tưới tiêu quanh
năm của người dân.
2.3.1.4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên khí hậu: Rất thuận lợi phát triển cây nông lâm nghiệp.
Tài nguyên rừng: Nhiều thực vật, động vật quý hiếm.
Tài nguyên đất: Đất xám bạc màu, đất pha cát, đất đỏ vàng trên đá bazan. Đất
đỏ vàng có thành phần cơ giới nặng, sét, kết cấu tơi, xốp, hàm lượng hữu cơ khá, đất có
phản ứng ít chua...thuận lợi cho cây trồng nông lâm phát triển.
Tài nguyên nước: Dồi dào phù hợp xây dựng mạng lưới thủy lợi phục vụ tưới
tiêu.
7
2.3.2 Điều kiện kinh tế xã hội
Xã Sơn Hà có vị trí thuận lợi trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở miền núi
huyện Sơn Hòa. Nơi đây có quốc lộ 25 chạy qua, là cửa ngõ giao thương kinh tế giữa
đồng bằng và ba xã cánh bắc huyện Sơn Hòa.
2.3.2.1 Lĩnh vực kinh tế
Về sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi: Xã có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp,
nguồn nước mặt và ngầm dồi dào, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, vật nuôi. Theo
chủ trương của xã, trong những năm đến, Sơn Hà sẽ tập trung khai thác lợi thế đất đai,
hình thành và phát triển vùng nguyên liệu với các loại cây trồng sắn, mía, bắp... xen
ghép. Với 2.000ha đất lâm nghiệp, xã sẽ tập trung đầu tư phát triển mạnh các loại hình
xen canh cây dài ngày như keo lai, keo lá tràm, xà cừ, trám trắng, sao đen, dầu rái…
cùng các loại cây ngắn ngày. Xã cũng sẽ hình thành nhiều trang trại NLKH và phát
triển hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất lâm nghiệp. Đồng thời, địa phương sẽ tiến
hành quy hoạch và ổn định diện tích thâm canh cây lúa nước nhằm đảm bảo đủ lương
thực cung cấp tại chỗ.
Về sản xuất Công nghiệp - Dịch vụ - Thương mại: Một số ngành tiểu thủ công
nghiệp cũng đang được đầu tư phát triển; toàn xã có 52 cơ sở dịch vụ, sửa chữa cơ khí,
hàn tiện, dịch vụ điện tử cùng 32 cửa hàng ăn uống và mua bán tạp hóa.
2.3.2.2 Lĩnh vực xã hội
Về dân số:
Bảng 2.1: Trình bày tình hình dân số khu vực nghiên cứu.
Dân số
Thôn Suối
Cau
Toàn xã
Số hộ
Số khẩu
Nam
Nữ
275
1143
595
548
2.497
10.548
5.480
5.068
(Nguồn: UBND xã Sơn Hà năm 2011 - 2012).
8
Về giáo dục:
Xã Sơn Hà gồm có các trường học, trường Mầm Non Sơn Hà, trường Tiểu Học
Số I Sơn Hà, trường Tiểu Học Số II Sơn Hà, trường THCS Sơn Hà.
Bảng 2.2: Trình bày hệ thống trường học khu vực nghiên cứu.
Tên trường
Số học sinh
Số lớp
Trường Mầm Non Sơn Hà
281
10
Trường Tiểu Học Số I Sơn Hà
512
22
Trường Tiểu Học Số II Sơn Hà
285
14
Trường THCS Sơn Hà
517
19
1.595
65
Tổng
(Nguồn: UBND xã Sơn Hà năm 2011-2012).
Hoạt động giáo dục tại các trường luôn được duy trì ổn định, chất lượng giáo
dục ngày càng được nâng cao đáp ứng chung theo xu hướng phát triển của xã hội.
Về y tế:
Nhìn chung tình hình dịch bệnh ở người năm 2011 trên địa bàn xã ổn định.
Phòng khám khu vực xã đã thực hiện được một số công tác sau :
Tổng số lần khám: 12.581 ngöôøi.
Tổng số bệnh nhân chuyển tuyến: 161 người.
Lấy làm xét nghiệm máu: 1.250 ngöôøi.
Tiêm phòng uốn ván phụ nữ có thai: 186 phụ nữ.
Tieâm phòng uốn ván Phụ Nữ töø 15 - 35 tuoåi:117 phụ nữ.
Số bệnh nhân đang quản lý: Bệnh lao 07, bệnh tâm thần 20 đang dùng thuốc
theo chỉ dẫn.
Tổ chức cổ động nhân ngày phòng chống HIV/AIDS có 35 người tham gia.
9
2.4 Đánh giá về điều kiện Tự Nhiên - Kinh Tế - Xã Hội
Thuận lơi:
Địa hình, khí hậu tại địa phương thuận lợi canh tác nông lâm nghiệp, du lịch
sinh thái. Cơ sở hạ tầng như Điện - Đường - Trường - Trạm tương đối phát triển thuận
lợi cũng như dịch vụ, buôn bán...Đặt biệt từ năm 2009 đến nay giá mía, năng suất mía
đều tăng làm cho đời sống người dân được cải thiện nhiều nhờ trồng mía.
Khó khăn:
Thời tiết ở địa phương biến đổi phức tạp, giá cả thị trường bấp bênh khó dự báo.
Công tác bảo vệ rừng còn nhiều yếu kém, thiếu đồng bộ, tình trạng khai thác, vận
chuyển lâm sản, trái phép chưa được xử lý kịp thời, kém hiệu quả. Tình trạng khai thác
đá làm vật liệu xây dựng thông thường vẫn còn xảy ra chưa có giải pháp ngăn chặn và
xử lý triệt để.
10
Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
-
Xác định các yếu tố cơ bản tác động đến quá trình hình thành và phát triển của
hệ thống Nông Lâm Kết Hợp thôn Suối Cau.
-
Mô tả được các hệ thống Nông Lâm Kết Hợp đặc trưng tại thôn Suối Cau.
3.2 Nội dung nghiên cứu
-
Tìm hiểu và mô tả các yếu tố cơ bản dẫn đến quá trình hình thành của hệ thống
Nông Lâm Kết Hợp tại thôn.
Yếu tố tự nhiên: Khí hậu, thời tiết, đất đai, môi trường có tác động
đến việc áp dụng và phát triển mô hình Nông Lâm Kết Hợp tại
thôn.
Yếu tố xã hội: Các chính sách phát triển, khuyến khích phát triển
kĩ thuật nông lâm nghiệp, giá cả và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
-
Mô tả hiện trạng của hệ thống Nông Lâm Kết Hợp đặt trưng ở thôn.
Diện tích.
Các loại cây trồng được kết hợp chủ yếu.
Các loại vật nuôi được kết hợp chủ yếu trong mô hình.
Hiện trạng về tiêu thụ sản phẩm: Các loại sản phẩm chính, nông
sản, sản lượng, giá cả thị trường tiêu thụ.
11
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Thu thập thông tin
Bao gồm thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp
-
Thông tin thứ cấp:
Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế, xã hội, các chủ trương chính sách.v.v năm
2011 từ UBND huyện, UBND xã, các báo cáo nông dân và các loại sách, báo, truy cập
internet về các thông tin liên quan.
-
Thông tin sơ cấp:
Kết hợp quan sát thực tế và tiến hành phỏng vấn các nguồn thông tin (trưởng
thôn, những người lớn tuổi có kinh nghiệm trong thôn) về hiện trạng sử dụng hệ thống
NLKH tại thôn Suối Cau, các yếu tố Tự nhiên - Xã hội tác động trong cơ cấu cây trồng
vật nuôi của họ và biến động của giá cả thị trường.
Tiến hành khảo sát thực tế, mô tả hiện trạng và phỏng vấn trực tiếp 30 hộ nông
dân để tìm hiểu quá trình hình thành hệ thống Nông Lâm Kết Hợp tại địa phương với
các tiêu chí:
Các mô hình Nông Lâm Kết Hợp phải là các mô hình Nông Lâm Kết
Hợp điển hình phù hợp điều kiện đia phương và phải mang lại hiệu quả
cao.
Diện tích phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 ha.
Sau khi lựa chọn các hộ theo tiêu chí trên tiến hành chọn ngẫu nhiên 30
hộ thuộc thôn Suối Cau. Sử dụng bảng câu hỏi để tiến hành phỏng vấn.
Sử dụng công cụ phỏng vấn: Sử dụng bảng câu hỏi kết hợp nửa đóng,
nửa mở và các khả năng thúc đẩy để người dân cung cấp thông tin về khí
hậu, thời tiết, đất đai, môi trường, các chính sách phát triển, khuyến khích
phát triển kĩ thuật nông lâm nghiệp, giá cả và thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
12
3.3.2 Phân tích số liệu
Số liệu được tổng hợp phân tích và mô tả định tính.
Khung logic mô tả chi tiết mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu.
13