Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY GIẤY ĐỒNG NAI (COGIDO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.35 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUẢN TRỊ
NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY GIẤY ĐỒNG NAI (COGIDO)
Giáo Viên Hướng Dẫn
Ths. TRẦN THỊ HIỀN

Họ và tên : Nguyễn Liên Mai
Khoa: Lâm nghiệp
MSSV

Tháng 06/2012

 

: 08134011


Lời cảm ơn
Em xin cảm ơn mẹ đã dạy dỗ, nuôi nấng, tạo điều kiện cho em học tập đến ngày
hôm nay.
Cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm, tất cả quí thầy cô và đặc
biệt là thầy cô khoa Lâm Nghiệp trong suốt thời gian qua đã trao dồi kiến thức chuyên
môn, vốn luyến vào đời, kinh nghiệm cuộc sống cho chúng em.
Em muốn được gửi cảm ơn sâu sắc đến cô Ths. Trần Thị Hiền, đã tận tình theo
sát, hướng dẫn, định hướng cho em hoàn thành tốt đề tài của mình .
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần Giấy Đồng Nai đã
tạo điều kiện, giúp đỡ hỗ trợ cho em hoàn thành đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn đến
Bà Trần Nguyễn Hương Giang trong suốt thời gian em thực tập tại công ty đã nhiệt


tình hướng dẫn chỉ bảo cho em cùng các cô chú anh chị trong công ty giúp em hiểu
hơn về qui trình sản xuất thực tế. Cảm ơn các bạn đã động viên ủng hộ cho tôi làm tốt
luận văn của mình.
.Xin chân thành cảm ơn !

 
 


TÓM TẮT
Quản lý tốt nguyên vật liệu lưu kho là vấn đề mà bất kì một nhà doanh nghiệp
nào cũng quan tâm. Qua quá trình được thực tập tại nhà máy Giấy Đồng Nai (Cojido),
được học hỏi các kiến thức thực tế tôi đã đi vào khảo sát thực tế, tham khảo tài liệu,
dựa trên cơ sở lý luận thực tế tồng hợp các yếu tố liên quan đến quản trị tồn kho để
đưa ra các vấn đề như:
Quản lý kho bãi sao cho mục dích bảo quản nguyên vật liệu hiệu quả.
Sử dụng kỹ thuật ABC vào thực tế quản trị hàng lưu kho.
Dựa vào mô hình sản lượng kinh tế cơ bản tính toán đưa ra lượng vật tư tối ưu.

 
 


MỤC LỤC
CHƯƠNG I MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 Nêu vấn đề............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu đề tài ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG II TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1 Lịch sử công ty ....................................................................................................... 4
2.2 Nguồn nguyên liệu ................................................................................................ 5

2.2.1 Nguồn nhập ...................................................................................................... 5
2.2.2 Thuận lợi và khó khăn ..................................................................................... 6
2.2.3 Xu hướng phát triển trong tương lai ............................................................... 6
2.3 Sơ lược về quản trị nguyên vật liệu trong và ngoài nước ..................................... 7
2.3.1 Thế giới .......................................................................................................... 7
2.3.2 Trong nước..................................................................................................... 7
2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành tại công ty ......................................................... 8
2.5 Qui trình công nghệ .............................................................................................. 12
2.5.1 Dây chuyền sản xuất ...................................................................................... 12
2.5.2 Giải thích dây chuyền .................................................................................... 13
2.5.2.1 Nguồn nguyên liệu .................................................................................. 13
2.5.2.2 Hồ quậy thủy lực (hidrat hóa) ................................................................. 14
2.5.2.3 Bể chứa trước nghiền. ............................................................................. 14
2.5.2.4 Hệ nghiền ( sử dụng máy nghiền đĩa, SR-58) ........................................ 15
2.5.2.5 Bể chứa sau nghiền................................................................................. 16
2.3.2.6 Bể trộn .................................................................................................... 16
2.5.2.7 Hồ cấp bột .............................................................................................. 17
2.5.2.8 Hòm điều tiết .......................................................................................... 18
2.5.2.9 Lọc ly tâm ............................................................................................... 19
2.5.2.10 Sàng áp lực ........................................................................................... 19
2.5.2.11 Thùng đầu ............................................................................................. 20
2.5.2.12 Lưới ...................................................................................................... 20
2.5.2.13 Ép........................................................................................................... 21
2.5.2.14 Sấy ......................................................................................................... 21
 
 


2.5.2.15 Cuộn giấy ............................................................................................. 21
2.5.2.16 Cắt giấy................................................................................................. 22

2.5.2.17 Hoàn thành ........................................................................................... 22
CHƯƠNG III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 23
3.1 Nội dung .............................................................................................................. 23
3.1.1 Tầm quan trọng của quản trị tồn kho ............................................................. 23
3.1.2 Kĩ thuật phân loại vật tư ABC ...................................................................... 24
3.1.4 Tính toán chi phí tồn trữ ............................................................................... 25
3.1.4.1 Các chi phí tồn kho.................................................................................. 25
3.1.4.2 Mô hình sản lượng kinh tế cơ bản (EOQ) .............................................. 26
3.1.4.3 Giới thiệu một số mô hình tồn kho khác ................................................ 28
3.2 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 29
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................... 30
4.1 Kho vật tư ............................................................................................................ 30
4.1.1 Khảo sát kho bãi ............................................................................................ 30
4.1.2 Xắp xếp nguyên vật liệu tồn kho .................................................................. 30
4.1.2 Xuất nhập vật tư............................................................................................. 32
4.1.2 Kiểm kê kho .................................................................................................. 34
4.1.3 Lập báo cáo ................................................................................................... 38
4.2 Ứng dụng kĩ thuật phân tích ABC ....................................................................... 38
4.2.1 Phân loại vật tư .............................................................................................. 38
4.2.2 Phân tích hàng tồn kho theo kỹ thuật ABC .................................................. 44
4.2.3 Xắp xếp vật tư ............................................................................................... 46
4.3 Áp dụng mô hình EOQ đề tính lượng nguyên vật liệu dự trữ tối ưu .................. 47
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 55
5.1 Kết luận .............................................................................................................. 55
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 56 

 
 



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1 Phân nhóm vật tư ...........................................................................................24
Bảng 4.1 Yêu cầu chất lượng bột LBKP .......................................................................35
Bảng 4.2 Yêu cầu chất lượng bột NBKP.......................................................................36
Bảng 4.3 Báo cáo tiêu hao nguyên vật liệu của một lần chạy máy năm 2011 ..............39
Bảng 4.4 Tiêu hao vật tư trong quí 2 năm 2011 ............................................................40
Bảng 4.5 Tiêu hao hóa chất trong quí 1 năm 2011........................................................41
Bảng 4.6 Tiêu hao một số loại vật tư chính trong quí 4 năm 2011 ...............................42
Bảng 4.7 Lượng tiêu hao vật tư trong năm 2011...........................................................43
Bảng 4.8 Phân loại vật tư theo giá trị và sản lượng nguyên liệu năm 2011 ................44
Bảng 4.9 Tổng chi phí tồn trữ trong kho bãi trong năm 2011 .......................................48
Bảng 4.10 Chi phí vật tư nhóm A dựa vào EOQ...........................................................50
Bảng 4.11 Tính chi phí dựa theo số lần đặt hàng nguyện liệu nhóm A năm 2011 .......52

 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1 Sơ đồ biểu thị giá trị và số lượng hàng tồn kho ..........................................24
Hình 3.2 Biểu diễn nguyên vật liệu dự trữ trung bình trong kho ................................27
Hình 3.3 Biểu đồ mô tả mối quan hệ giữa Cđh và Ctt ...........................................................28
Hình 4.1 Sơ đồ xắp xếp vật tư .....................................................................................31
Hình 4.2 Sơ đồ nhập kho ............................................................................................32

 
 



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
KH: kế hoạch
TH: thực hiện
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
YC.CPVT yêu cầu cấp phát vật tư
LBKP: bột nhập sớ ngắn
NBKP: bột nhập sớ dài
CTMP: bột hóa nhiệt cơ.
BCTMP: bột CTMP có tẩy.

 
 


 

CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU
1.1 Nêu vấn đề
Vì tầm quan trọng của quản trị tồn kho trong sản xuất và trong điều kiện kinh tế
hiện nay. Bất ổn, lạm phát, giá cả biến động và hầu hết đang có xu hướng tăng đối với
tất cả các mặt hàng là các vần đề mà các nhà kinh doanh đang phải đối mặt.
Dự trữ nguyên liệu đề sản xuất bình ổn đang là chính sách của nhiều nhà kinh
doanh. Tồn kho là cần thiết nhưng với lượng bao nhiêu là hợp lý với điều kiện hoạt
động sản xuất - kinh doanh và cách thức điều chỉnh cho hợp lý với tình hình thực tế
là một bài toán quan trọng cần tính toán tỉ mỉ nhầm tránh ứ đọng vốn sản xuất.
Quản trị tồn kho giúp cân bằng mục tiêu bản chất của tồn kho và các công việc
bên trong hệ thống tồn kho, xây dựng những vấn đề cơ bản trong hoạch định tồn kho
và kỹ thuật phân tích một số vấn đề tồn kho.

Nếu doanh nghiệp dự đoán được trước tình hình tăng giá nguyên vật liệu, hoặc
đánh giá nguồn nguyên liệu trong thời gian tới khan hiếm, thì dự trữ tồn kho giúp tiết
kiệm chi phí và bảo đảm nhu cầu nguồn hàng dự trữ cho sản xuất.
Dùng kỹ thuật quản trị tồn kho giúp doanh nghiệp quản lý, xắp xếp vật tư, tính
toán nhu cầu vật tư tối ưu cần cho sản xuất của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho rất da dạng bao gồm nhiên nguyên vật liệu, hóa chất, máy móc
phụ trợ, thay thế,…vấn đề đặt ra là cần giải quyết bài toán tối ưu hóa công tác quản trị
tồn kho mang lại hiệu quả cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 1 


Hiện nay hàng tồn kho là một trong những tài sản chiếm phần lớn trong tổng
giá trị tài sản trong doanh nghiệp. Có doanh nghiệp lên đến mức 40% cho nên việc
quản lí kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề mà các nhà kinh doanh quan tâm.
Đối với ngành giấy,nhà máy làm việc 24/24 dự trữ nguyên vật liệu an toàn là luôn
luôn. Giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề như:
-

Dự trữ lượng vật tư phục vụ nhu cầu sản xuất liên tục.

-

Tối ưu hóa chi phí tồn kho.

-


Chọn thời mức thời gian lưu trữ hợp lí, ngăn chặn việc lãng phí đầu tư tồn
trữ vật tư, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho công ty.

Vì tất cả các vấn đề kể trên nên tôi quyết định chọn “quản trị nguyên vật liệu”
tại nhà máy Cojido Đồng Nai làm đề tài cho bài luận văn tốt nghiệp của tôi
1.2 Mục tiêu đề tài
Kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là vấn đề quan trọng trong quản trị sản xuất
của một nhà sản xuất và đây cũng là vấn đề được nhắc đến trong bài luận văn của
chúng tôi.
Sử dụng nguyên vật liệu thế nào cho hợp lí, hiệu quả cao mà không tồn trữ
thừa. Lượng đặt hàng với mức chi phí tồn kho vật tư là hợp lí nhất, đem về lợi nhuận
tối ưu cho nhà sản xuất.
Giúp doanh nghiệp ứng phó linh hoạt với những biến đổi bất ổn của nền kinh
tế. Ngăn chặn lạm phát đang có chiều hướng gia tăng như hiện nay, giá cả nguyên vật
liệu leo thang, và mục tiêu cao nhất là tiết kiệm chi phí sản xuất.
 Mục tiêu cụ thể
-

Tìm hiểu cách xắp xếp nguyên vật liệu trong kho một cách khoa học.

-

Áp dụng kỹ thuật phân tích ABC phân loại vật tư.

-

Vận dụng mô hình sản lượng kinh tế cơ bản EOQ để tính lượng hàng tồn trữ
tối ưu

Ths GVHD Trần Thị Hiền  

 

Page 2 


Qua đó đưa ra nhận xét, đánh giá kiến nghị một số phương pháp mua hàng
chúng tôi nhận thấy là phù hợp với tình hình sản xuất cùa công ty và tình hình thực tế
của thị trường.
Giới hạn đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lí nguyên vật liệu và vận dụng
tính ưu việt của quản trị tồn kho trong công tác quản lí tốt nguồn vật tư, xắp xếp kho
bãi một cách hợp lý. Không đi sâu vào quá trình sản xuất cũng như là khâu thành
phẩm.
Trong khuôn khổ giới hạn tại phòng kế hoạch sản xuất của công ty Giấy Đồng
Nai từ tháng 4/2012 đến tháng 5/2012. Hệ thống kho bãi chứa nguyên liệu tại công ty
Giấy Đồng Nai

 

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 3 


CHƯƠNG II
TỔNG QUAN
2.1 Lịch sử công ty
Công ty cổ phần Giấy Đồng Nai được xây dựng vào ngày 05/5/1959, và đi vào
hoạt động từ tháng 10/1961. Sản phẩm chính của nhà máy là: Giấy in, giấy viết, giấy

bao gói,…
Sau 30/401975, công ty được quốc hữu hóa và đổi tên thành nhà máy giấy
Đồng Nai ( là đơn vị trực thuộc liên hiệp các xí nghiệp : Giấy-gỗ-diêm Việt Nam).
Tháng 10/1979 nhà máy Giấy Đồng Nai được đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp
Giấy Đồng Nai.
Đến tháng 04/1993, theo thông báo số 127/TB của Thủ Tướng Chính phủ về
việc thành lập doanh nghiệp nhà nước xí nghiệp liên hiệp Giấy Đồng Nai được đổi tên
thành công ty Giấy Đồng Nai viết tắt là COGIDO.
Có tên giao dịch quốc tế “ Dong nai paper Company”.
Đến năm 2005 thực hiện chủ trương của nhà nước và Chính phủ cổ phần hóa
các doanh nghiệp nhà nước, Công ty Cổ phần Giấy Đồng Nai được chuyển đổi từ
Công ty Giấy Đồng Nai thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam thành Công ty Cổ phần
Giấy Đồng Nai theo Quyết định số 101/2004.QĐ-BCN ngày 27 tháng 09 năm 2004
của Bộ Trưởng Bộ Công Nghiệp.
Công ty cổ phẩn Giấy Đồng Nai có tổng diện tích mặt bằng: 24ha, nằm trong
khu công nghiệp Biên Hòa I cách thành phố Hồ Chí Minh 30km về phía Bắc. Cách xa
Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 4 


lộ Hà Nội 400m nằm cạnh sông Đồng Nai, rất thuận lợi cho giao thông cả về đường bộ
lẫn đường thủy.
Hoạt động theo hình thức công ty cổ phần kể từ ngày 13 tháng 12 năm 2004
theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000181 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 13 tháng 12 năm 2004 và thay đổi, bổ sung lần 3 ngày 22
tháng 03 năm 2007
2.2 Nguồn nguyên liệu
2.2.1 Nguồn nhập

Hiện nay Nhà máy giấy Đồng Nai nhận sự chi phối nguyên liệu chủ yếu từ
Công ty cổ phần Tập đoàn Tân mai. Một trong hai tập đoàn có qui mô lớn nhất nhì cả
nước. Bên cạnh đó nguyên liệu còn nhập khẩu từ nước ngoài để chủ động hơn trong
nguồn cung ứng vật tư phục vụ sản xuất.
Tập đoàn Tân Mai đang triển khai dự án nhà máy sản xuất bột trong nước; Nhà
máy Bột giấy và Giấy Tân Mai – Kon Tum, với vùng nguyên liệu cung cấp cho dự án
gồm 17.000 ha đất trồng rừng nguyên liệu do Tổng Công ty Giấy Việt Nam quản lý và
hơn 10.000 ha rừng trồng nguyên liệu được ký kết với các Công ty Lâm nghiệp tỉnh
Kon Tum, là dự án trọng điểm của ngành Giấy được Chính phủ chỉ đạo quyết tâm triển
khai sau nhiều thời gian bị gián đoạn do nhiều lý do khó khăn. Từ 2010-2011 xây
dựng nhà máy sản xuất bột giấy công suất 130.000 tấn/năm với tổng số vốn đầu tư là
1.896 tỷ đồng.
Nguồn cung ứng tương đối bình ổn, sản xuất vì thế cũng tương đối ổn định,tuy
nhiên vào những năm gần đây do biến động về giá cả nguyên liệu nhập tăng lên cộng
thêm tình hình sản xuất trong nước bất ổn, nguồn tiêu thụ sản phẩm giấy gặp nhiều
khó khăn, doanh số bán hàng giảm thấp do cạnh tranh không nổi với mặt hàng nước
ngoài, tuy nhiên nhờ sự cố gắng thay mới công nghệ đã dần dần dần cải tiến và đi vào
ổn định.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 5 


2.2.2 Thuận lợi và khó khăn
Cơ hội đầu tư vào ngành giấy của Việt Nam là rất lớn bởi hiện Việt Nam có
khoảng 4 triệu ha đất rừng, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất khoảng 12 - 20 triệu tấn
bột giấy/năm.
Giai đoạn 2011 – 2015, Tổng công ty Giấy Việt Nam phấn đấu đạt các chỉ tiêu

chủ yếu như: giá trị sản xuất công nghiệp đạt 10.464 tỷ đồng, tăng bình quân
12,5%/năm; doanh thu đạt 25.296 tỷ đồng, tăng bình quân 15,6% /năm; lợi nhuận đạt
474 tỷ đồng, tăng 10%/năm; sản phẩm giấy các loại đạt 885.000 tấn, tăng bình quân
29%/năm; sản phẩm bột giấy thương phẩm đạt 225.000 tấn. Sản phẩm khai thác gỗ
nguyên liệu giấy đạt 1.391.000 tấn, tăng bình quân 17% /năm. Trồng rừng nguyên liệu
giấy đạt 27.544 ha, tăng trưởng bình quân 26%/năm.
Mỗi năm cả nước xuất khẩu nguyên liệu gỗ dăm thu khoảng 300 triệu USD.
Các nhà máy giấy phải nhập khẩu nguyên liệu bình quân mỗi năm khoảng 700 triệu
USD. Giá trị nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất giấy gấp hơn 2 lần xuất khẩu
nguyên liệu sản xuất giấy.
2.2.3 Xu hướng phát triển trong tương lai
Năm 2012 hàng loạt dự án sản xuất bột giấy lớn, cả bột hóa (bột nấu tẩy cho sợi
dài) và bột cơ (bột mài) đồng loạt đi vào hoạt động, năng lực sản xuất bột giấy toàn
ngành sẽ tăng rất cao, Việt Nam sẽ là nước xuất khẩu bột giấy có vị thế trên thế giới và
buộc một chu kỳ đầu tư mới để sử dụng số bột trong nước làm ra nhằm sản xuất các
mặt hàng mới.
Nhà máy bột giấy Phương Nam có công suất 300 tấn/ngày (100.000 tấn/năm) sẽ
là một nhà máy bột giấy đầu tiên của VN sản xuât bột giấy hoá nhiệt có tẩy trắng
(BCTMP) từ cây đay.
Ông Vũ Thanh Bình - Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam cho biết,
sang năm 2012 mặc dù dự báo tình hình ngành giấy sẽ còn gặp nhiều khó khăn, nhưng
Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 6 


tổng công ty sẽ nỗ lực vượt khó quyết tâm hoàn thành cho được những mục tiêu đề ra.
Cụ thể, tổng công ty phấn đấu đạt 3.260 tỷ đồng giá trị sản xuất công nghiệp, 7.772 tỷ
đồng doanh thu, sản lượng giấy các loại đạt 318.500 tấn, sản lượng tiêu thụ giấy đạt

319.000 tấn, xuất khẩu 400.000 tấn dăm mảnh và lợi nhuận dự kiến đạt 125 tỷ đồng,
bằng 110% so với năm 2011.
2.3 Sơ lược về quản trị nguyên vật liệu trong và ngoài nước
2.3.1 Thế giới
Với trình độ khoa học kĩ thuật cao như hiện nay, tất cả được cơ giới hóa và tự
động hóa. Đối với ngành giấy của chúng ta, các nước có thế mạnh cần học hỏi đó là
Đức, Thụy Điển, Anh, Nhật,…là những quốc gia đi đầu trong công nghệ và chủ động
trong nguồn nguyên liệu.Với dây chuyền hiện đại, sản xuất liên tục, giảm thất thoát và
ô nhiễm môi trường, cạnh tranh về cả giá cả lẫn chất lượng sản phẩm.
Do công tác quản lý nguyên vật liệu rất chuyên nghiệp, mọi nhu cầu đều được
tính toán cẩn thận tỉ mỉ và nghiêm túc thực hiện. Bên cạnh đó, các quốc gia này còn
được sự hỗ trợ đắc lực từ công nghệ, thiết bị tối tân trong quản lý. Đặc biệt là các ứng
dụng hàng đầu của công nghệ thông tin vào trong sản xuất và quản lý.
Người quản lý vật tư kho bãi chỉ cần định vị một chỗ nhưng có thể quan sát,
theo dõi mọi diễn biến trong toàn bộ kho bãi qua hệ thống camera, các số liệu cân
nhập kho toàn bộ được tự động hóa và quản lý bởi hệ thống máy tính. Người quản lý
luôn cập nhật được số liệu chính xác, bất kì khi nào cần tra xuất.
2.3.2 Trong nước
Trong thời điểm thuận lợi như hiện nay, Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế
mở cửa đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nước ta học hỏi giao lưu công nghệ tiên
tiến của các nước có công nghệ hàng đầu nêu trên. Các doanh nghiệp trong nước đã
cải thiện hệ thống quản lý còn nhiều hạn chế, từng bước nâng cao và đổi mới công tác
mang tính chuyên môn hơn. Đây là thông tin đáng mừng của các doanh nghiệp nước
ta. Đặc biệt là các doanh nghiệp còn nắm bắt và đánh gía những mặt mạnh yếu của

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 7 



nhau để liên kết lại tạo thành tập đoàn nhầm giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau phát triển, đa
dạng hóa sản phẩm và kinh doanh.
2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy điều hành tại công ty
 
ĐẠI HÔI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

THƯ KÝ HĐQT
GIÁM ĐỐC

Phòng

Phòng

NHÂN SỰ
HÀNH
CHÍNH

Kế
Toán
(7)

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH
DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ
THUẬT - SX


PHÓ GIÁM ĐỐC KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Nhân sự (3)
Hành chính
(7)
Bảo vệ, cân
(5)

Phòng

Phòng

KINH DOANH

Quản lý kỹ
thuật

Kế hoạch (1)

An toàn lao
động (1)

Đầu ra (2)
Đầu vào (2)

Y tế (3)

Kho (6)


Cơ – điện(4)
Công nghệ
,KCS (16)
Thông tin (1)

Phân xưởng
Giấy

Văn phòng
phẩm

Xeo 1. 2, 3
(94)

Giấy ram
(12)

Lọc nước, MT
(9)

Tập vở (34)

S.chữa Cơ khí
(26)

Hình 2.1 Sơ đồ tồ chức các phòng ban công ty Giấy Đồng Nai

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 


Page 8 


Trách nhiệm quyền hạn của mỗi phòng, ban
1- Đại hội đồng cổ đông
Công ty được điều hành bởi đại hội đồng cổ đông, có nhiệm vụ thông qua các
báo cáo của Hội đồng quản trị (HĐQT) về tình hình hoạt động kinh doanh, quyết định
các chiến lược, phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo
luận thông qua bổ sung, sửa đổi điều lệ của công ty, bầu, bãi nhiệm HĐQT, ban kiểm
soát, và quyết định bộ máy tổ chức của Công ty. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Giám
đốc (GĐ) thực hiện Nghị quyết, quyết định của HĐQT.
2- Hội đồng quản trị
HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra
với nhiệm kỳ 05 (năm) năm. HĐQT nhân danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên
quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông. HĐQT có quyền và nghĩa vụ giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và
những cán bộ quản lý khác trong Công ty.
3- Ban kiểm soát
Thành viên do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm với nhiệm kỳ năm (05) năm;
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý của
HĐQT, hoạt động điều hành của Tổng giám đốc và các Báo cáo tài chính. Ban kiểm
soát hoạt động độc lập với HĐQT và Tổng giám đốc.
4- Giám đốc
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty theo đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty mà không cần phải có quyết định
của HĐQT. Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.Kiến
nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.
Ths GVHD Trần Thị Hiền  

 

Page 9 


Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT.
5- Phòng kinh doanh
Chịu sự quản lý của Phó Tổng Giám Đốc. Tổ chức điều tra, tổng hợp, xử lý
thông tin thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…, để hoạch định và đề xuất các
chiến lược, chính sách bán hàng, đưa ra các giải pháp kinh doanh hữu hiệu, nhằm duy
trì và phát triển vị thế Công ty trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh bán hàng cho
Công ty.
Lập kế hoạch bán hàng dựa trên việc thực hiện các chương trình tiếp thị, quảng
cáo, khuyến mãi, hội nghị khách hàng.
Tổ chức thực hiện quy trình bán hàng. Kiểm soát toàn bộ các hoạt động bán
hàng, thông tin khách hàng ký hợp đồng,…
6- Phòng quản lý kĩ thuật
Được điều hành bởi phó giám đốc kĩ thuật sản xuất, chịu trách nhiệm sản xuất
như lập kế hoạch sản xuất cụ thể trình lên giám đốc phê duyệt rồi đưa vào sản xuất.
Kiểm tra việc thực hiện các qui định, tiêu chuẩn, qui trình, qui phạm kỹ thuật và
định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực cơ, điện,điều khiển tự động ( ĐKTĐ).
Xây dựng và theo dõi thực hiện kế hoạch tiến bộ khoa học kỹ thuật và đề xuất
việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, thực hiện công tác thông tin khoa học trong lĩnh
vực kỹ thuật.
Tham gia vào các chương trình đầu tư mở rộng, sữa chữa, đổi mới công nghệ,
mở rộng sản xuất, liên doanh, tổ chức xây dựng, kiểm tra và hoàn thiện, tham gia đào
tạo, bồi dưỡng, huấn luyện cho công nhân, tổ chức thống kê, kiểm kê, báo cáo theo
yêu cầu của công ty và cơ quan quản lý cấp trên.


Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 10 


7- Phân xưởng giấy
Tổ chức, bố trí, sắp xếp lực lượng cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong Phân
xưởng để đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị được giao theo Quy trình,
Quy phạm của ngành điện và của Tổng công ty và của Công ty đã ban hành.
Trực tiếp tham gia giám sát sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ của Công ty, khắc
phục các sự cố của khối tổ máy và các hệ thống khác…Thường xuyên cập nhật,
nghiên cứu các quy trình, quy phạm phục vụ cho công tác vận hành.
Lập kế hoạch, nội dung đào tạo CBCNV trong xưởng, trưởng ca, điều hành
CBCNV mới.Tham gia biên soạn hoặc bổ sung các quy trình, quy phạm kỹ thuật vận
hành, sửa chữa các thiết bị, chủ trì trong các đợt diễn tập xử lý sự cố. Tổ chức diễn tập
sự cố theo từng ca. từng cá nhân ở vị trí công tác để đánh giá trình độ và kỹ năng làm
việc của từng người để có kế hoạch bồi dưỡng.
Tổ chức việc học tập, huấn luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên vận hành
theo quy định của Công ty. Quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị, vật tư do công ty
trang bị phục vụ yêu cầu sản xuất.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 11 


2.5 Qui trình công nghệ
2.5.1 Dây chuyền sản xuất

Nguyên liệu

 

Nước sạch
thu hồi

Hồ quậy thủy lực

Bể chứa trước nghiền

Hệ nghiền

Bể chứa sau nghiền

Hồ phụ gia

Hồ pha

Hồ cấp bột (bể máy)

Keo màu diệt
khuẩn
Nước
thu
hồi

Pha loãng bột

Hòm điều tiết


Lọc ly tâm

PL 1510 trợ bảo lưu

Sàng áp lực
NP 882 vi hạt
Thùng đầu

Lưới

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 12 


Ép

Sấy

Ép quang

Cuộn

Cắt cuộn

Bao bì

Sản phẩm


Hình 2.2 Dây chuyền sản xuất
2.5.2 Giải thích dây chuyền
2.5.2.1 Nguồn nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất chủ yếu là:
-Bột hóa: bột gỗ cứng (HW), bột gỗ mềm (SW).
-Bột kraf tẩy trắng xớ dài và bột kraf tẩy trắng xớ ngắn.
-Bột cơ CTMP: từ công ty giấy Tân Mai và nhập khẩu
-Giấy vụn: giấy đứt, thu mua.
Từ những nguồn nguyên liệu kể trên theo yêu cầu của thị trường kết hợp sự
phối trộn tỉ lệ hợp lý công ty sẽ đưa ra sản phẩm đạt yêu cầu.
Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 13 


2.5.2.2 Hồ quậy thủy lực (hidrat hóa)
Gồm bể chứa bột hình trụ bằng bêtông hoặc thép. Trong hồ có lấp cánh khuấy
và trục chính được lấp theo phương thẳng đứng, mặt sàng và gối đỡ trục chính. Ở đáy
bể có một mâm dao bằng kim loại trên mâm quay có lấp các dao nghiền, và còn có các
mặt sàng (đường kính từ 6-12mm) đề phân loại bột. Ở trên thành bể có hàn các than
chắn để đảo dòng dùng để đánh tơi giấy vụn và bột tấm.
Mục đích:
-Đánh tơi chổi hóa.
-Khoấy trộn.
-Tách xơ sợi vón cục.
Bột được đưa vào có nồng độ 4-5%, tại đây ta cho màu cảm quang 70% vào ( 70% là
độ trắng cảm quang).
2.5.2.3 Bể chứa trước nghiền.

Chứa bột sau khi đã đánh tơi ở khâu thủy lực. Ồn định nồng độ bảo đảm nồng
độ bột khi nghiền đạt từ 3.5-4% để cho quá trình nghiền hoạt động liên tục. Khi bột đạt
yêu cầu thích hợp thì sẽ được bơm sang hệ thống nghiền.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 14 


2.5.2.4 Hệ nghiền ( sử dụng máy nghiền đĩa, SR-58)

Hình 2.3 Máy nghiền
Hệ nghiền có khoảng từ 3-5 máy, năng lực nghiền vào khoảng 2 tấn/giờ.
Thành phần bột nghiền tiêu biểu của nhà máy:
+SW (softwood), HW (hardwood): 65oSR.
+CTMP-BCTMP: 60oSR-62oSR.
+Giấy vụn: 52oSR-56oSR.
Tùy loại giấy sản xuất có các chế độ nghiền khác nhau. Mức độ nghiền phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như: Loại giấy, định lượng và loại xơ sợi….
Ví dụ:
+ Đối với bột xớ dài: oSR= 48-50.
+Xớ ngắn: oSR= 46-48.
+Giấy vụn: oSR= 55-57.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 15 



2.5.2.5 Bể chứa sau nghiền
Bột sau khi nghiền được đưa tới bể chứa. Từ bể chứa có hệ thống ống dẫn bột
chuyển sang bể trộn.
Dòng bột được phối trộn và gia vào các hóa chất phụ gia theo tỉ lệ thích hợp với
yêu cầu của từng loại giấy.
2.3.2.6 Bể trộn

Hình 2.4 Bể trộn
-Kết hợp chất độn.
-Nhiệm vụ là phối bột.
-Tại bể trộn các hóa chất, chất độn, màu được pha vào dòng bột theo qui trình
để khi ra giấy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
( Hệ thống pha màu cảm quang cho giấy- tỉ lệ phối màu là 0,0034% xanh và 0.0237
tím)

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 16 


*Quá trình phối trộn bột
-Bơm bột hóa và bột CTMP vào hồ theo tỉ lệ thích hợp. Bột giấy vụn sau khi
đánh tơi được chuyển tới bể chứa riêng cũng được bơm vào đây phối trộn.
Mục đích: Tạo cho dòng bột sự đồng đều về bột xớ ngắn, xớ dài với tỉ lệ thích hợp.
- Kế đến cho màu vào để màu hòa trộn khuye61ch tán đồng đều (nhà máy sử
dụng màu pha sắc xanh hoặc tím).
-Chất tăng trắng sử dụng có hàm lượng từ 0,1-0,2% cao nhất là 0,3%.
-CaCO3 gia vào với hàm lượng khoảng 17-20%.

-Tinh bột Cation có hàm lượng 0,85-1,2%.
-Để bảo đảm nồng độ pH thích hợp trước khi xeo nên tiến hành đo pH (thích
hợp cho xeo đó là pH từ 8-8.5).
-Hệ thống nước trắng pha loãng tuần hoàn dòng bột đến nồng độ 2,5%.
-Chất diệt khuẩn được bơm tự động bằng bơm định lượng theo thời lượng 6h/lần.
Mỗi lần bơm 30 phút, hàm lượng là 80g/tấn bột khô tuyệt đối.
 Chú ý trong quá trình phối bột cánh khuấy cần hoạt động liên tục để đảo đều dòng bột
và các chật phụ gia.
2.5.2.7 Hồ cấp bột
Bột giấy khi đã đạt yêu cầu kỹ thuật được đưa vào hồ chứa. Từ hồ chứa này sẽ
cung cấp huyền phù bột cho máy xeo.

Ths GVHD Trần Thị Hiền  
 

Page 17 


×