Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH THỰC VẬT 3 PHÂN KHU: KHU TRƯNG BÀY CÂY CẢNH, KHU THỰC VẬT Á NHIỆT ĐỚI VÀ VƯỜN CÂY THUỐC TẠI THẢO CẦM VIÊN SÀI GÒN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN HUY VŨ

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH THỰC VẬT 3 PHÂN
KHU: KHU TRƯNG BÀY CÂY CẢNH, KHU THỰC
VẬT Á NHIỆT ĐỚI VÀ VƯỜN CÂY THUỐC
TẠI THẢO CẦM VIÊN SÀI GÒN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LÂM NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN HUY VŨ

XÂY DỰNG BẢN ĐỒ QUY HOẠCH THỰC VẬT 3 PHÂN
KHU: KHU TRƯNG BÀY CÂY CẢNH, KHU THỰC
VẬT Á NHIỆT ĐỚI VÀ VƯỜN CÂY THUỐC
TẠI THẢO CẦM VIÊN SÀI GÒN

Ngành: Lâm nghiệp


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: ThS. TRƯƠNG MAI HỒNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012

i
 


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, tôi đã được truyền đạt và trang bị nhiều kiến thức bởi các thầy, các cô và các
bạn trong Bộ môn Lâm Nghiệp, cũng như các thầy cô trong trường, qua đây tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Lâm Nghiệp cùng toàn thể thầy cô trong khoa.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến cô Trương Mai Hồng, giảng
viên khoa Lâm Nghiệp đã hướng dẫn và giúp đỡ rất tận tình trong suốt quá trình tôi
thực hiện luận văn tốt nhiệp.
Ban lãnh đạo Thảo Cầm Viên Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giúp đỡ cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn
tốt nhiệp.
Các bạn trong nhóm đã giúp đỡ và bên cạnh tôi trong thời gian hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, xin gữi lời cám ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc đến những người
thân trong gia đình đã hỗ trợ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn tốt nhiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Tp HCM, tháng 6 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Huy Vũ

ii
 


TÓM TẮT
Đề tài: “Xây dựng bản đồ quy hoạch thực vật 3 phân khu: khu trưng bày cây
cảnh, khu thực vật á nhiệt đới và vườn cây thuốc tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn “
được tiến hành tại Thảo Cầm Viên thành phố Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng
2/2012 đến tháng 6/2012.
Đề tài thực hiện các mục tiêu:
Đánh giá hiện trạng cây xanh trong Thảo Cầm Viên Sài gòn.
Xây dựng bản đồ hiện trạng cây xanh
Xây dựng bản đồ quy hoạch theo phân khu
Xác lập danh mục các loài cây bổ sung
Đề tài đã sử dụng: danh mục thực vật (năm 2008) và bản đồ hiện trạng (năm 2009)
kết hợp với điều tra hiện trạng để xây dựng bản đồ quy hoạch mới.
Kết quả đã thu được:
Đã định vị được: 2672 cây trên bản đồ hiện trạng (gồm cây có mã số và cây
chưa có mã số) thuộc 59 họ với 307 loài.
Xây dựng bản đồ quy hoạch cho 3 phân khu: khu trưng bày cây cảnh (I), khu
thực vật á nhiệt đới (II), và vườn cây thuốc (VI).
Khu (I) có diện tích :22435,4 m2 với 57 loài
Khu (II) có diện tích :59727,0 m2 với 141 loài
Khu (VI) có diện tích :1602,6 m2 để trưng bày các loài cây thuốc
Bổ sung được 5 loài cây mới phù hợp với phân khu đã quy hoạch như: vương tùng,
pơ mu, tùng sa, thiên tuế xiêm, mô ca.

Bản đồ quy hoạch này sẽ làm cơ sở để Thảo Cầm Viên dể dàng quản lí và
trồng bổ sung hay thay thế các loài cây mới theo đúng phân khu đã quy hoạch.

iii
 


ABSTRACT
The study: “Building map for planning plants at 3 sub plots: tropical forest
zone, nursery zone, semi-arid plant zone and orchids at Saigon botanical garden”
was conducted from Feb, 2012 to June, 2012.
The study’s objectives are below:
-

Testing and evaluating trees’ status at Saigon botanical garden

-

Establishing the plant status’ map at Saigon botanical garden.

-

Mapping planning plant with sub plots

-

Indentifying additional tree species.

The study used status map from the year of 2009, tree lists (2008) along with
investigating in order to build up the new planning map.

The results are below:
-

Located 2972 trees on the map (include code trees and un-code tree) from
59 families and 307 species.

-

Successful built up the map for 3 sub plots: plants exhibit zone (I),
subtropical vegetation zones (II), and medicinal plant garden (VI).

-

The area of 1rd zone is 22435,4 m2 with 57 species; 59727 m2 is the area
of 2sd zone with 141 species; 6th zone has 1602,6 m2 in area (make up
2.57%) with 42 species.

-

The study added 5 new suitable species appropriating with planed sub
plots.

-

The planning map is a tool for Saigon botanical garden for easy
management and adding new trees that fix into designed zone.

iv
 



MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ ix
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục đích – ý nghĩa đề tài ................................................................................ 2
1.3. Mục tiêu ............................................................................................................ 2
1.4. Giới hạn ............................................................................................................ 3
Chương 2 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .............................................................................. 4
2.1.1. Vị trí ............................................................................................................... 4
2.1.2. Xã hội .........................................................................................................4
2.1.3. Khí hậu .......................................................................................................4
2.2. Giới thiệu sơ lược về Thảo Cầm Viên Thành phố Hồ Chí Minh ..................... 5
2.2.1. Vị trí địa lý .................................................................................................5
2.2.2. Giới thiệu sơ lược về Thảo cầm viên .........................................................6
2.2. Lịch sử hình thành Thảo Cầm Viên .................................................................. 8
2.3. Đất đai ............................................................................................................. 10
2.4. Chức năng và nhiệm vụ của thảo cầm viên .................................................... 11
2.5 Cơ sở xây dựng bản đồ quy hoạch cho Thảo Cầm Viên ................................. 11
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 13
3.1 Nội dung nghiên cứu........................................................................................ 13
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................... 13


v
 


3.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 13
3.4. Phương tiện, điều kiện nghiên cứu ................................................................. 14
3.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 14
3.5.1 Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................................14
3.5.2. Ngoại nghiệp ............................................................................................15
3.5.3. Nội nghiệp ................................................................................................20
3.5.4. Phương tiện xử lý số liệu và vẽ bản đồ ....................................................22
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 23
4.1. Đánh giá và phân tích hiện trạng .................................................................... 23
4.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng của Thảo Cầm Viên .......................................... 25
4.2.1. Phân tích hiện trạng hệ thống cây xanh trong TCV .................................25
4.2.2 Hiện trạng chuồng thú ...............................................................................28
4.2.3 Hiện trạng bồn hoa kiểng ..........................................................................31
4.2.4 Hiện trạng công trình ................................................................................32
4.2.5 Hiện trạng nền đường ................................................................................33
4.2.6 Hiện trạng mặt nước ..................................................................................34
4.2.7 Hiện trạng sân bãi......................................................................................35
4.3. Phân tích ưu nhược điểm và cơ hội phát triển hệ thống thực vật ................... 37
4.4. Xây dựng bản đồ quy hoạch thực vật theo từng phân khu ............................. 38
4.4.1. Các phân khu theo quy hoạch .................................................................40
4.4.2. Khu trưng bày cây cảnh ...........................................................................42
4.4.3. Khu thực vật á nhiệt đới ...........................................................................46
4.4.4. Vườn cây thuốc ........................................................................................49
4.5. Danh mục những loài cây đề xuất trồng bổ sung ........................................... 52
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 54

5.1 Kết luận ............................................................................................................ 54
5.2 Kiến nghị.......................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 57
PHỤ LỤC

vi
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TCV

Thảo Cầm Viên

NTMK

Nguyễn Thị Minh Khai

GPS

Geographic Position Systems

vii
 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Một số loài cây chiếm ≥ 1% trên tổng số cây điều tra .............................. 25
Bảng 4.2 Những chuồng thú trong TCV .................................................................. 29

Bảng 4.3 Diện tích phân bố sử dụng đất thực vật và các công trình tại Thảo Cầm
Viên ........................................................................................................................... 38
Bảng 4.4 Các phân khu trong bản đồ quy hoạch ...................................................... 40
Bảng 4.5 Danh mục các loài cây nằm trong sách đỏ ................................................ 41
Bảng 4.6 Diện tích các công trình và đất thực vật của khu trưng bày cây cảnh....... 43
Bảng 4.7 Diện tích các công trình và đất thực vật của khu thực vật á nhiệt đới ...... 46
Bảng 4.8 Tên chuồng thú tại khu trưng thực vật á nhiệt đới .................................... 47
Bảng 4.9 Diện tích các công trình và đất thực vật của khu vườn cây thuốc ............ 50
Bảng 4.10 Danh mục những loài cây trồng bổ sung ................................................ 52

viii
 


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BẢN ĐỒ
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ vị trí Thảo Cầm Viên Thành phố Hồ Chí Minh ................................ 5
Hình 2.2 Tượng ông Louis Adolphe Germain ........................................................... 6
Hình 2.3 Biển kỷ niệm năm khánh thành Vườn bách thảo Sài Gòn bằng tiếng
Latinh. 3%AAn_S%C3%A0i_G%C3%B2n) ............................................................. 7
Hình 2.4 Cổng Lê Duẩn của Thảo Cầm Viên Sài Gòn .............................................. 8
Hình 3.1 Bản vẽ hiện trạng của Thảo Cầm Viên Sài Gòn lấy từ website
saigonzoo.net. ............................................................................................................ 15
Hình 3.2 Máy định vị GPS ....................................................................................... 16
Hình 3.3 Các ô điều tra trên bản đồ .......................................................................... 16
Hình 3.4 Thước dây .................................................................................................. 16
Hình 3.5 Máy đo cao Vertex VI ............................................................................... 17
Hình 3.6 La bàn ........................................................................................................ 17
Hình 3.7 Đo chiều cao cây tại hiện trường bằng máy đo cao Vertex (Trương Mai
Hồng, 2012)............................................................................................................... 19

Hình 3.8 Đo đường kính tán cây (Trương Mai Hồng, 2012) ................................... 20
Bản đồ 4.1 Hiện trạng thực vật trong Thảo Cầm Viên trên mapinfo ....................... 24
Bản đồ 4.2 Các cổng và đường giáp ranh của TCV trên mapinfo ........................... 26
Bản đồ 4.3 Các khu và đường giáp ranh trong TCV trên mapinfo .......................... 27
Bản đồ 4.4 Hiện trạng chuồng thú trên mapinfo ..................................................... 29
Bản đồ 4.5 Phân bố các chuồng thú trong TCV ....................................................... 31
Bản đồ 4.6 Hiện trạng bồn hoa kiểng trên mapinfo ................................................ 32
Bản đồ 4.7 Hiện trạng công trình trên mapinfo ........................................................ 33
Bản đồ 4.8 Hiện trạng nền đường trên mapinfo ....................................................... 34
Bản đồ 4.9 Hiện trạng mặt nước trên mapinfo ........................................................ 35
Bản đồ 4.10 Hiện trạng sân bãi trên mapinfo .......................................................... 36
Bản đồ 4.11 Bản đồ quy hoạch thực vật 3 phân khu: khu trưng bày cây cảnh, khu
thực vật á nhiệt đới và vườn cây thuốc trên mapinfo................................................ 40

ix
 


Bản đồ 4.12 Khu trưng bày cây cảnh ...................................................................... 42
Hình 4.13 Những loài cây chiếm số lượng ≥ 1% trong khu trưng bày cây cảnh ..... 43
Hình 4.16 Suối mơ.................................................................................................... 44
Hình 4.15 Cây Sứ ..................................................................................................... 44
Hình 4.14 Cây Sọ khỉ ............................................................................................... 44
Hình 4.17 Một góc của khu trưng bày cây cảnh ...................................................... 45
Hình 4.18 Cây khế cảnh .......................................................................................... 45
Hình 4.19 Cây me cảnh ............................................................................................ 45
Bản đồ 4.20 Khu thực vật á nhiệt đới ...................................................................... 46
Hình 4.21 Những loài cây chiếm số lượng ≥1% trong khu thực vật á nhiệt đới..... 47
Hình 4.22 Hàng cau .................................................................................................. 48
Hình 4.23 Đảo khỉ .................................................................................................... 48

Hình 4.24 Khu vui chơi ............................................................................................ 48
Hình 4.25 Sân khấu .................................................................................................. 48
Hình 4.26 Khu thú móng guốc ................................................................................ 48
Hình 4.27 Chuồng báo lửa........................................................................................ 48
Bản đồ 4.28 Vườn cây thuốc .................................................................................... 49
Hình 4.29 Tỉ lệ phần trăm một số cây trong Vườn cây thuốc .................................. 50
Hình 4.30 Vườn cây thuốc ....................................................................................... 51

x
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xưa đến nay, cuộc sống của loài người luôn gắn bó và không thể tách rời
khỏi thiên nhiên. Thế nên, bất kể ai khi đứng trước các yếu tố thiên nhiên (nước, cỏ
cây hoa lá, núi non…) đều cảm thấy tâm hồn nhẹ nhàng và thư thái, như tìm được
chốn yên bình sau khoảng thời gian ồn ào vội vã của cuộc sống. Cây xanh có vai trò
rất quan trọng với con người và môi trường sinh thái đô thị, là một bộ phận trong hệ
sinh thái tự nhiên, có tác dụng lớn trong việc cải tạo khí hậu, bảo vệ môi trường
sống. Môi trường sinh thái giúp cho con người sống và làm việc – lao động sáng
tạo, nghỉ ngơi và giải trí tốt nhất. Dưới sự phát triển và tác động của con người, các
yếu tố thuộc về tự nhiên, thiên nhiên đang dần bị mất đi. Khí hậu thay đổi, thời tiết
bất thường cộng với nhiều nguồn ô nhiễm (nguồn nước, rác thải, khói bụi, tiếng
ồn…) gây ra cho con người những bất lợi về sức khỏe đặc biệt là về yếu tố tinh
thần.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục quan trọng
của Việt Nam và giữ vai trò cực kì quan trọng trong nền kinh tế nước nhà. Nhờ vào
điều kiện tự nhiên thuận lợi, thành phố trở thành một đầu mối giao thông quan trọng

của Việt Nam và Đông Nam Á. Trong các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, giải trí,
thể thao thành phố Hồ Chí Minh luôn giữ vài trò chủ đạo. Thực tế thành phố Hồ Chí
Minh đang phải đối mặt với mặt trái của một đô thị lớn có dân số tập trung đông và
quy hoạch của thành còn nhiều bất cập so với thực tế. Trong thành phố thường
xuyên xảy ra ùn tắc giao thông vào các giờ cao điểm. Đặc biệt, môi trường thành
phố đang bị ô nhiễm nghiêm trọng do phương tiện giao thông, các công trường xây
dựng, công nghiệp sản xuất, rác thải, tiếng ồn.
1
 


Thảo Cầm Viên là lá phổi xanh và là một trong những nơi tập trung nhiều
loài động thực vật ở thành phố Hồ Chí Minh. Thảo Cầm Viên được xây dựng và
hoàn thành vào năm 1865, do một chuyên viên nghiên cứu thực vật người Pháp tên
J.P Louis Pierre, trong đây được trồng nhiều loại cây quý hiếm được nhập khẩu từ
Lào, Thái Lan, Ấn Độ… chính vì thế mà Thảo Cầm Viên là nơi bảo tồn động thực
vật đứng hàng thứ 8 trên thế giới. Hiện nay, Thảo Cầm Viên còn có nhiều vấn đề để
quan tâm như có nhiều loài cây trồng không đúng điều kiện tự nhiên, không phù
hợp với đặc điểm sinh thái nên ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của chúng.
Từ năm 2003 đến nay, tuy đã có nhiều sự thay đổi về phương cách quản lí điều
hành chăm sóc động thực vật, nhưng sự thay đổi trên chưa đáp ứng yêu cầu của
Thảo Cầm Viên. Với những lí do trên và được sự phê duyệt của Ban Giám đốc
Thảo Cầm Viên chúng tôi thực hiện đề tài: “Xây dựng bản đồ quy hoạch thực vật
khu trưng bày cây cảnh,khu thực vật á nhiệt đới và vườn cây thuốc tại Thảo Cầm
Viên Sài Gòn ”
1.2. Mục đích – ý nghĩa đề tài
Quy hoạch lại hệ thống cây xanh theo các phân khu nhằm hổ trợ cho công
tác quản lý, nghiên cứu và tham quan các mô hình thực vật tại Thảo Cầm Viên.
Đồng thời xác định phân khu thực vật theo chức năng để thuận lợi cho công tác bảo
vệ, chăm sóc và tác động hợp lý.

1.3. Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng cây xanh lâu năm theo một số chỉ tiêu chính: Vị trí, chiều cao,
đường kính cây
- Xây dựng bản đồ hiện trạng khu trưng bày cây cảnh, khu thực vật á nhiệt đới và
vườn cây thuốc tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn.
- Xây dựng bản đồ quy họach thực vật khu trưng bày cây cảnh, khu thực vật á nhiệt
đới và vườn cây thuốc tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn.

2
 


1.4. Giới hạn
- Thời gian: thời gian thực hiện khóa luận từ tháng 02/2012 đến tháng 06/2012.
- Không gian: tại Thảo Cầm Viên Sài Gòn
- Nội dung: đề tài thực hiện quy hoạch diện tích cho 3 phân khu của Thảo Cầm
Viên. Không thực hiện quy hoạch toàn bộ Thảo Cầm Viên
Gồm:
Khu trưng bày cây cảnh
Khu thực vật á nhiệt đới
Vườn cây thuốc
Trong đó hệ thống các cây xanh được định vị trí trên bản đồ quy hoạch, diện
tích các mảng khác: chuồng thú, công trình….sử dụng dữ liệu bản đồ tỉ lệ 1/200
năm 2009 của Thảo Cầm Viên.

3
 


Chương 2

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
2.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh
Tất cả các thông tin trong phần này được lấy từ website
/>2.1.1. Vị trí
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong tọa độ địa lý khoảng 10o 10' – 10o 38’ vĩ
độ Bắc và 1060 22' – 106054' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây
Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp
tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.
Với tổng diện tích hơn 2.095 km2, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5
huyện với 322 phường-xã, thị trấn.
2.1.2. Xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 7.123.340 người (theo kết quả điều tra dân
số ngày 1/4/2009), gồm 1.812.086 hộ dân, bình quân 3,93 người/hộ; trong đó nam
có 3.425.925 người chiếm 48,1%, nữ có 3.697.415 người chiếm 51,9%.
2.1.3. Khí hậu
Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, thành phố Hồ Chí Minh có
hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa diễn ra từ tháng 5 đến tháng 11
với lượng mưa bình quân hàng năm là 1.979 mm và mùa khô diễn ra từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau với nhiệt độ trung bình hàng năm là 27,55 0C.

4
 


2.2. Giới thiệu sơ lược về Thảo Cầm Viên Thành phố Hồ Chí Minh
2.2.1. Vị trí địa lý

Hình 2.1 Sơ đồ vị trí Thảo Cầm Viên Thành phố Hồ Chí Minh
(Nguồn: />
5

 


2.2.2. Giới thiệu sơ lược về Thảo cầm viên
Nguồn: />Vốn là một vùng đất hoang ở phía Đông Bắc kênh L’avanche (cầu Thị Nghè
bây giờ). Ông Louis Adolphe Germain, một thú y sỹ của quân đội pháp được giao
nhiệm vụ mở mang khu vực. Ông đã lập hàng loạt thiết kế quy hoạch cần thiết cho
một vườn thú tương lai.

Hình 2.2 Tượng ông Louis Adolphe Germain
Công trình hoàn thành vào tháng 3 năm 1865. Nhận thấy tầm quan trọng của một
vườn thú lớn ở Viễn Đông, toàn quyền Đông Dương đã mời ông JB.Loius Pierre,
người phụ trách chăm sóc thực vật của vườn bách thảo Calcutta (Ấn Độ) sang làm
giám đốc. Ông Pierre được giao nhiệm vụ sưu tập các loài thực vật, động vật của
Nam Kỳ và 3 nước Đông Dương để chuyển về Viện Bảo Tàng Lịch Sử thiên nhiên
Paris.
Cuối năm 1865, vườn Bách Thảo được mở rộng thành 20 ha. Là một nhà
khoa học, ông đã giữ lại nhiều cây rừng tự nhiên, đồng thời du nhập một số loài cây

6
 


đại mộc từ các lục địa khác và trồng thành công một số cây ăn trái thuộc khu vực
Đông Nam Á, để từ đây cho ra những vườn cây ăn trái sung túc khắp miền nam.
Ông làm giám đốc trong 12 năm và để lại cho chúng ta một di sản quý giá: bộ sưu
tập hơn 100000 tiêu bản hiện được lưu giữ tại bảo tàng thực vật thuộc viện Sinh
Học Nhiệt Đới thành phố Hố Chí Minh và hàng ngàn cây cổ thụ trên các đường phố
khu trung tâm, vườn cây trong công viên Tao Đàn.


Hình 2.3 Biển kỷ niệm năm khánh thành Vườn bách thảo Sài Gòn bằng tiếng
Latinh.
(Nguồn: />3%AAn_S%C3%A0i_G%C3%B2n)
Theo thời gian, cơ sở vật chất của vườn Bách Thảo được chỉnh trang, tôn tạo,
mở rộng sang bên kia cẩu Thị Nghè thêm diện tích 13 ha và năm 1927 một chiếc
cầu đúc đã mối liền hai khu của Vườn Bách Thảo. Năm 1956, Vườn Bách Thảo (Sở

7
 


Thú) chính thức mang tên Thảo Cầm Viên Sài Gòn. Quan hệ trao đổi mua bán thú
với nhiều nước được mở rộng, làm tăng ảnh hưởng của Thảo Cầm Viên Sài Gòn
trên thế giới.

Hình 2.4 Cổng Lê Duẩn của Thảo Cầm Viên Sài Gòn
(Nguồn: />3%AAn_S%C3%A0i_G%C3%B2n)
2.2. Lịch sử hình thành Thảo Cầm Viên
Tại Việt Nam, hai năm sau khi vua Tự Đức nhượng cho Pháp các tỉnh Gia
Định (Sài Gòn), Biên Hòa và Mỹ Tho vào năm 1864, người Pháp đã chuẩn bị xây
dựng vườn Bách Thảo. Tại một địa điểm cách trung tâm thành phố vài trăm mét,
diện tích 12 ha nằm ở phía Đông Bắc kênh L’ vanche (bây giờ là kênh Thị Nghè)
được chọn làm nơi xây dựng.
Ông Louis Adoiph German, một bác sĩ thuộc đội quân viễn chinh Pháp, được
giao nhiệm vụ khẩn hoang mảnh đất này. Chính ông đã vạch những con đường đi
đầu tiên, xây dựng các chuồng đầu tiên, sắp đặt các vườn ươm cây và ra thông báo
yêu cầu công chúng gửi đến vườn Bách Thảo các loài động vật. Ngày 28 tháng 3

8
 



năm 1865, ông Louis Pierre (1883 – 1905), một nhà thực vật học người Pháp, từ
vườn Bách Thảo Calcutta (Ấn Độ) đến nhận chức giám đốc vườn thực vật. Ông
Louis Pierre đã phát triển vườn Bách Thảo nhanh chóng một cách kỳ lạ và rời chức
vụ về Pháp vào năm 1877.Đến năm 1924, vườn Bách Thảo được mở rộng qua bên
kia kênh Thị Nghè thêm 12 ha, năm 1927 chiếc cầu đúc bắc qua sông nối liền hai
khu của vườn Bách Thảo được hình thành.Trong những năm 1924 - 1927, dưới
chính quyền thực dân, Sở Thú được chỉnh trang tôn tạo, đáng chú ý là việc xây
dựng các chuồng thú có qui mô lớn và kiên cố như chuồng lồng tròn để nuôi khỉ,
chuồng cọp v.v..., trải nhựa đường nội bộ trong khuôn viên Sở Thú.
Năm 1956, chính phủ Sài Gòn cho tu sửa, tái thiết lại Vườn Bách Thảo và đổi tên
lại là Thảo Cầm Viên Sài Gòn cho đến nay.
Từ ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng (30/04/1975), Thảo Cầm Viên Sài
Gòn tiếp đón hàng triệu du khách đến tham quan hàng năm, đã làm cho cơ sở hạ
tầng dần dần bị xuống cấp. Trước tình hình đó, từ năm 1984 Ủy Ban Nhân Dân
Thành Phố chủ trương cải tạo, nâng cấp Thảo Cầm Viên Sài Gòn với nhiều hạng
mục công trình đã được xây dựng mới như: kè đá dọc kênh Thị Nghè, cải tạo hệ
thống thoát nước và hệ thống dây điện trần, trải nhựa và bêtông đường nội bộ, xây
dựng tường rào dọc đường Nguyễn Bỉnh Khiêm . . . Đặc biệt là từ năm 1990, nhiều
chuồng thú được cải tạo và mở rộng cho phù hợp với đời sống của từng loài thú, đã
nâng tổng diện tích chuồng thú sau năm 1975 từ 8.500m2 lên đến năm 2000 là
25.000m2. Quan hệ hợp tác quốc tế với các vườn động thực vật và các tổ chức khoa
học ngày một phát triển. Chương trình trao đổi động vật với các vườn thú đã làm
cho bộ sưu tập động vật của Thảo Cầm Viên Sài Gòn thêm phong phú. Nhiều loài
động vật mới lạ xuất hiện tại Việt Nam như: Hà mã (Hippopotamus amphibius), Hà
mã lùn (Choeropsis liberiensis), Báo Nam Mỹ (Panthera onca), Đà Điểu châu Phi
(Struthio camelus), Hồng Hạc (Phoenicopterus ruper ruper), Đười ươi (Pongo
pygmaeue), Hươu cao cổ (Giraffa camelopardalis) v . v .


9
 


2.3. Đất đai
Theo Đặng Phi Nhật Hảo (2005), phẫu diện đất tại khu vực có đặc điểm sau:
Tầng Ao: trên cùng dày khoảng 20cm, có màu xám nâu gồm lá cây và cỏ là
chính, tầng thảm mục ở đây tương đối mỏng.
Tầng E: dày khoảng 10cm, có màu nâu cam, chưa có hiện tượng kết von, tại
tầng này đất tương đối mịn.
Tầng B1: dày khoảng 7cm, có màu nâu đỏ, kích thước hạt lớn hơn so với các
tầng khác, độ kết dính không cao.
Tầng B2: dày khoảng 10cm, có màu nâu nhạt, đất tương đối mịnh, đất chứa
nhiều hạt sét và các hạt kết dính với nhau, ít tách rời, tạo thành một khối đất khi lấy
ra khỏi phẫu diện.
Tầng B3: được tính từ tầng B2 trở xuống, có màu nâu đen. Từ tầng này trở
xuống đất rất mịnh và bện chặt vào nhau cho thấy đây là tầng chứa nhiều hạt sét
nhất, khả năng giữ ẩm cao nhất. Nhìn vào màu sắc cho thấy đất chứa nhiều mùn và
chất dinh dưỡng.
Thành phần cơ giới
- Cát: tầng Ao, E, B1: 58 %, tầng B2, B3: 42 %
- Sét: tầng Ao, E, B1: 8 %, tầng B2, B3: 8 %
- Thịt: tầng Ao, E, B1: 34 %, tầng B2, B3: 50 %
Đất của khu vực này là đất thịt nhẹ (40 % thịt). Đất là thành phần trung gian
giữa cát và sét, lượng nước đủ và dinh dưỡng tương đối cao. Với thành phần cát :
thịt : sét như trên cho thấy đây là loại đất tương đối tốt, có sa cấu thích hợp, là môi
trường sống thuận lợi của nhiều loài cây. Nhưng để lựa chọn loại cây trồng phù hợp
cần chú ý đến các chỉ tiêu khác: dung trọng đất, tỷ trọng đất, độ no bazơ… mà trong
đó pH là quan trọng nhất. Độ pH từ 5,5 – 6.5 rất thích hợp với nhiều loại cây trồng
tuy nhiên, để lựa chọn cây trồng phù hợp cần phải dụa vào nhiều yếu tố khác như tỷ

trọng đất, dung trọng đất…. trong đó chỉ tiêu pH đất là quan trọng nhất, đa số cây
trồng phát triển tốt nhất ở độ pH từ 5,5 – 6,5. Để đánh giá độ pH nên dựa vào độ
chua hoạt động để đánh giá. Độ chua hoạt động được gây ra bởi ion H+ tự do trong

10
 


dung dịch đất. Nồng độ càng lớn thì đất càng chua. Nếu dùng nước cất để rút H+ ra
thì độ chua hoạt động biểu thị bằng pH. Có thể chia thành các cấp như sau: pH > 9
đất kiềm mạnh, pH = 8,1 – 9 đất kiềm; pH = 7,1 – 8 đất hơi kiềm; 7,0 đất trung tính;
6,0 – 6,9 đất hơi chua; 5,9 – 5 đất chua; 4,9 – 4,0 đất chua mạnh; 3,9 – 3,0 đất rất
chua; 2,9 – 2,0 đất quá chua.
Độ pH ( nước) của khu vực nghiên cứu là 4,18 ở tầng Ao, E, B1 và 5,2 ở
tầng B2 và B3. Như vậy khu vực này chua mạnh, do đó muốn cây phát triển tốt cần
phải bón vôi khử chua hoặc trồng cây có khả năng chịu chua mạnh.
2.4. Chức năng và nhiệm vụ của thảo cầm viên
(Theo website của Thảo Cầm Viên />Thảo Cầm Viên Sài Gòn không chỉ là nơi vui chơi, giải trí và tham quan của
công chúng mà vai trò của nó còn bao gồm với các chức năng giáo dục, bảo tồn và
nghiên cứu. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Thảo Cầm Viên là giáo dục
công dân về việc bảo tồn sinh vật và môi trường. Việc nuôi các loài động vật đặc
hữu, các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng tại Thảo Cầm Viên rất cần thiết cho việc
bảo tồn cũng như mục tiêu giải trí và giáo dục. Việc giới thiệu cho công chúng, sinh
viên, học sinh, các loài động vật đặc hữu hay các loài động vật đang bị đe dọa tuyệt
chủng có một ý nghĩa rất lớn. Vì qua đó Thảo Cầm Viên có thể thực hiện được chức
năng giáo dục, phổ biến các kiến thức về bảo tồn đối với mọi người.
2.5 Cơ sở xây dựng bản đồ quy hoạch cho Thảo Cầm Viên
Mặc dù Thảo Cầm Viên đã được xây dựng từ lâu nhưng cho đến nay vẫn
chưa có bản đồ quy hoạch tổng thể. Vì thế việc phân vùng cây chưa rõ ràng, công
tác quản lý, trồng bổ sung các loài cây mới cũng không có quy hoạch.

Một số cơ sở để xây dựng bản đồ quy hoạch:
Nguyên tắc dài hạn, có tính chiến lược: quy hoạch bản đồ TCV cho mục đích
phát triển bền vững hệ thực vật, đưa ra định hướng về mặt chiến lược cho sự phát
triển hệ thực vật tại TCV ở các cấp quy hoạch.

11
 


Nguyên tắc tổng quan: Quy hoạch bản đồ TCV phải đảm bảo tính tổng quan,
giải quyết các vấn đề liên quan tới các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa và môi
trường.
Nguyên tắc quan hệ đa lớp: Quy hoạch thực vật TCV cần được xem xét
trong mối liên quan với các lớp công trình khác trong TCV để bảo đảm sự thống
nhất phối hợp một cách hài hòa.
Nguyên tắc ưu tiên: Căn cứ vào hiện trạng hệ thực vật tại TCV để xem xét
bổ sung các lớp thực vật cần ưu tiên.
Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học và thực tiễn: Xây dựng bản đồ quy hoạch
thực vật tại TCV cần có căn cứ khoa học một cách chắc chắn, đồng thời mang tính
thực tiễn để đảm bảo tính khả thi và mang lại được hiệu quả.

12
 


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu
Dựa trên số liệu cũ của Thảo Cầm Viên tiến hành điều tra và thống kê hệ
thống thực vật.

- Xác định vị trí cây trên hiện trường nhằm định vị cây trên bản đồ. Khảo sát thực
địa hiện trạng cây xanh ở Thảo Cầm Viên nhằm thu thập các thông tin, định vị vị trí
của các cá thể cây thân gỗ đã được đánh mã số.
- Xây dựng bản đồ hiện trạng
Sau khi điều tra thu thập được số liệu về vị trí địa lý cây (vị trí cây được định vị
theo hệ tọa độ VN-2000), tiến hành xây dựng các lớp thông tin về thực vật ban đầu
chỉ có phần cây là chỉnh sửa còn các công trình khác như chuồng thú, sân bãi, mặt
nước, nền đường, bồn hoa kiểng được giữ nguyên.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch
Sau khi xây dựng xong lớp bản đồ hiện trạng sẽ xác định 3 phân khu, ranh giới,
diện tích và tô màu từng phân khu. Đặt tên cho 3 phân khu và quy hoạch thực vật
theo từng phân khu.
- Xây dựng danh mục loài cây bổ sung theo từng phân khu
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ tháng 2/2012 đến 6/2012 tại thảo cầm viên Sài Gòn – thành phố Hồ Chí
Minh
3.3 Đối tượng nghiên cứu
Các cây thân gỗ có chiều cao vút ngọn (Hvn ≥ 1,5m), có đường kính tại 1,3 m
từ 10 cm trở lên (D1,3 ≥10 cm) đang sinh trưởng trong Thảo Cầm Viên đã được

13
 


đánh số. Vì vậy kết quả đề tài dùng để xây dựng bảng thông tin cây xanh trên các
chỉ tiêu: Chiều cao vút ngọn ( Hvn), chiều cao dưới cành (Hdc), đường kính 1 m 3 (
D1,3 ), đường kính tán (Dt ).
3.4. Phương tiện, điều kiện nghiên cứu
Có dụng cụ đo cao (máy Vertex, độ chính xác 90%), thước dây, la bàn.
Các cây được trồng phần lớn đã phát triển tốt gây khó khăn khi thay đổi thực

vật theo các phân khu.
3.5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp đo đếm và xử lý số liệu dựa trên tài liệu Điều tra rừng của
Giang Văn Thắng (2002). Bài giảng quy hoạch lâm nghiệp và điều chế rừng của Bộ
Giáo dục (2010)
3.5.1 Thu thập thông tin thứ cấp
Thu thập thông tin thứ cấp từ Thảo Cầm Viên
+ Bản đồ Thảo Cầm Viên năm 2009, tỉ lệ 1/200.
+ Bảng thống kê cây xanh Thảo Cầm Viên Sài Gòn năm 2008 do anh Trần Công
Trường thuộc phòng kỹ thuật, Thảo Cầm Viên cung cấp.
+ Một số tài liệu từ internet.

14
 


×