Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

TÌM HIỂU PHẦN ƯỚT QUÁ TRÌNH XEO GIẤY IN BÁO 750 ISO TẠI NHÀ MÁY GIẤY ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.22 KB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU PHẦN ƯỚT QUÁ TRÌNH XEO GIẤY IN
BÁO 750 ISO TẠI NHÀ MÁY GIẤY ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: NGÔ THỊ HÀ NHÂN
Ngành: CÔNG NGHỆ BỘT GIẤY VÀ GIẤY
Niên khoá: 2008 – 2012

Tháng 06/2012


TÌM HIỂU PHẦN ƯỚT QUÁ TRÌNH XEO GIẤY IN BÁO 750 ISO TẠI
NHÀ MÁY GIẤY ĐỒNG NAI

Tác giả

NGÔ THỊ HÀ NHÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Công nghệ giấy và bột giấy

Giáo viên hướng dẫn:
TS. PHAN TRUNG DIỄN

Tháng 6 năm 2012


i


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lòng biết ơn đến cha mẹ, cha mẹ đã nuôi dạy con nên người, tạo
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần để con có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ
nhiệm Bộ Môn Công nghệ sản xuất giấy và bột giấy, cùng tất cả quý thầy cô đã truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tại trường..
Các cô, chú, anh, chị kỹ sư, công nhân trong công ty cổ phần giấy Đồng Nai đã
tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời gian kiến tập.
Các bạn bè thân yêu của lớp đã chia sẽ cùng tôi những vui buồn trong thời gian
học tập.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy Phan Trung
Diễn đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm bài báo cáo thực tập vừa qua. Đó chính là hành trang quý giá
nhất giúp em tự tin khi rời mái trường để bước vào đời.

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Tìm hiểu phần ướt quá trình xeo giấy IB 750 ISO tại nhà máy giấy Đồng
Nai” được tiến hành tại phân xưởng máy xeo II của công ty giấy Đồng Nai – thành
phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai từ tháng 3/2012 đến tháng 5/2012, dưới sự hướng dẫn
của thầy Phan Trung Diễn.
Đề tài được thực hiện qua các bước sau:



Khảo sát dây chuyền giấy in báo tại nhà máy giấy Đồng Nai.



Khảo sát về mặt thiết bị của máy xeo dài của nhà máy giấy Đồng Nai.



Khảo sát phần ướt của máy xeo dài.



Các loại hóa chất thường dùng trong phần ướt của máy xeo dài.



Quá trình hình thành tờ giấy trên lưới xeo và các yếu tố ảnh hưởng đến chất

lượng tờ giấy.


Các sự cố kĩ thuật thường gặp trong công đoạn tạo hình tờ giấy và biện pháp

khắc phục.
 Một số biện pháp trợ tạo hình và cải thiện tạo hình tờ giấy.
Qua thời gian khảo sát và tìm hiểu, đề tài thu được kết quả sau:


Nắm bắt được dây chuyền sản xuất giấy in của máy xeo dài.




Đã thống kê đầy đủ các thiết bị sản xuất của máy xeo dài của nhà máy giấy

Đồng Nai.


Xây dựng được sơ đồ và quy trình sản xuất giấy.



Nắm rõ được dây chuyền phần ướt của máy xeo.



Tính chất của từng loại hóa chất dùng trong phần ướt của máy xeo.

iii


SUMMARY
Topic:”Research about the wet of cylinder machine for printing newspaper 750
ISO of Đồng Nai paper company” is conducted at cylinder machine II workshop of
Đồng Nai paper company-Biên Hòa city-Đồng Nai province from March, 2012 to
May, 2012, with the guide of Dr. Phan Trung Diễn.
The topic was performed through the following steps:
 Surveying on newsprint production line at Đồng Nai paper company
 Surveying on a paper machine equipment of the length cylinder machine at
Dong Nai paper company
 Surveying on the wet of the length cylinder machine

 The chemicals used in the wet of the length cylinder machine
 The process of paper how to be formated on the cylinder machine’s grid and
other factors affecting the paper quality
 The technical problems are often encountered in the process of formating
paper and remedies
 Some methods for fomating and improving paper formation
During the servey and finding, the topic obtained the following results:
 Understanding the paper production line of length cylinder machine
 Full statistics of the length cylinder machine’s production equipments at the
paper factory in Dong Nai.
 Building diagram and paper production process
 Understading the length cylinder machine’s line of the wet
 The property of each type of chemicals used in the wet of the length cylinder
machine

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .............................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................ x
Chương 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................. 1
1.3.Giới hạn của đề tài ..................................................................................................... 2

Chương 2 TỔNG QUAN.............................................................................................. 3
2.1.Tình hình sản xuất giấy trong và ngoài nước ............................................................ 3
2.1.1.Tình hình sản xuất giấy trong nước ........................................................................ 3
2.1.2.Tình hình sản xuất giấy trên thế giới ...................................................................... 4
2.1.3. Định hướng phát triển cho ngành giấy Việt Nam ................................................. 4
2.2.Tổng quan về nhà máy .............................................................................................. 5
2.2.1.Vị trí địa lý.............................................................................................................. 5
2.2.2. Sơ lược lịch sử phát triển của nhà máy ................................................................. 5
2.2.3. Các nguyên liệu và sản phẩm chính của nhà máy ................................................. 5
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 7
3.1. Nội dung nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 7
3.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 7
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 8
4.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy IB 75oISO tại nhà máy giấy Đồng Nai ................... 8
4.2. Các thông số máy móc khảo sát tại nhà máy giấy Đồng Nai .................................11
4.3. Giới thiệu về máy xeo ............................................................................................13
4.4. Phần ướt máy xeo tại nhà máy giấy Đồng Nai .......................................................13
4.4.1. Cơ sở lý thuyết.....................................................................................................13
v


4.4.2. Phương pháp xeo .................................................................................................14
4.4.4. Giải thích sơ đồ công nghệ ..................................................................................15
4.5. Thiết bị phần ướt máy xeo giấy ..............................................................................17
4.5.1. Thùng đầu (hòm phun bột) ..................................................................................17
4.5.2. Các bộ phận chính của thùng đầu ........................................................................18
4.5.2.1. Bộ phận phân phối bột ......................................................................................18
4.5.2.2. Khe phun bột (môi phun) .................................................................................18
4.5.2.3. Lô đục lỗ ...........................................................................................................19
4.5.3. Các thông số công nghệ tại thùng đầu .................................................................20

4.5.3. Bộ phận lưới ........................................................................................................20
4.5.3.1. Lưới xeo............................................................................................................20
4.5.3.2. Trục ngực (trục đảo chiều chuyển động tấm lưới_turning roll) .......................21
4.5.3.2. Tấm định hình...................................................................................................22
4.5.3.3. Suốt đỡ lưới ......................................................................................................23
4.5.3.4. Cơ cấu căng lưới ..............................................................................................24
4.5.3.5. Cơ cấu điều chỉnh lái lưới ................................................................................24
4.5.3.6. Cơ cấu lắc (cơ cấu gây rung động) ...................................................................24
4.5.3.7. Hòm hút chân không ........................................................................................25
4.5.3.8. Trục bụng chân không ......................................................................................26
4.5.3.9. Lô dandy ...........................................................................................................28
4.5.4. Bộ phận ép ...........................................................................................................28
4.6. Hóa chất dùng cho phần ướt máy xeo giấy ............................................................32
4.6.1. Keo hoạt tính AKD ..............................................................................................32
4.6.2. Chất độn CaCO3 nghiền ......................................................................................32
4.6.3. Chất bảo lưu.........................................................................................................33
4.6.4. Màu ......................................................................................................................34
4.6.4. Chất chống vi sinh ...............................................................................................35
4.7. Quá trình hình thành tờ giấy trên lưới xeo và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
giấy trên lưới xeo ...........................................................................................................35
4.7.1. Quá trình hình thành ............................................................................................35
vi


4.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng giấy trên lưới xeo....................................36
4.7.2.1. Sự kết bông và khả năng phân tán của sơ sợi trong huyền phù bột giấy .........36
4.7.2.2. Tính dị hướng của xơ sợi và tính hai mặt của tờ giấy ......................................37
4.7.2.3. Quá trình thoát nước .........................................................................................38
4.7.2.4. Độ đồng đều của quá trình hình thành và cấu trúc của tờ giấy ........................40
4.8. Các sự cố kĩ thuật thường gặp trong công đoạn tạo hình tờ giấy và biện pháp khắc

phục ...............................................................................................................................41
4.8.1. Độ thoát nước của bột biến động.........................................................................41
4.8.2. Nồng độ trong thùng đầu cao ..............................................................................42
4.8.3. Tạo hình tấm giấy trên lưới chất lượng không ổn định .......................................42
4.8.4. Tờ giấy ướt không đủ độ bền ..............................................................................42
4.8.5. Bảo lưu đầu của xơ sợi thấp ................................................................................43
4.8.6. Hiện tượng mòn lưới ...........................................................................................43
4.8.7. Trượt lưới ............................................................................................................43
4.9. Một số biện pháp trợ tạo hình và cải thiện tạo hình tờ giấy ...................................44
4.9.1. Biện pháp trợ tạo hình .........................................................................................44
4.9.2. Biện pháp cải thiện tạo hình tờ giấy ....................................................................44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 46
5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 46
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 47

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AKD

Alkyl keten Dimer: Keo tổng hợp

GCC

Grounding calcium carbonate: Bột đá vôi dạng nghiền

CTMP


Chemical thermo mechanical pulp: Bột hóa nhiệt cơ

GW

Ground wood: Bột gỗ mài

ISO

Internetional Standardization Organization

QCS

Quality control system: Hệ thống quản lý chất lượng

J/W

Tốc độ giữa môi phun và lưới chạy

EKA NP

An AKZo Nobel company Polyvinyl

EKA PL

An AKZo Nobel company Polyacrylamide

IB75.60

Giấy in báo độ trắng 75% ISO định lượng 60g/m2


viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy IB 750 tại nhà máy ........................................ 8
Hình 4.2 Máy xeo giấy ................................................................................................ 13
Hình 4.3 Sơ đồ phần ướt máy xeo giấy ....................................................................... 14
Hình 4.4 Thùng đầu ..................................................................................................... 17
Hình 4.5 Ống phân phối nhỏ ....................................................................................... 18
Hình 4.6 Trục ngực và bàn tạo hình ............................................................................ 22
Hình 4.7 Hòm hút chân không .................................................................................... 25
Hình 4.8 Trục bụng chân không ................................................................................... 27
Hình 4.9 Quá trình thủy động học khi hình thành tờ giấy........................................... 35

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 4.1 Thiết bị kĩ thuật được sử dụng tại nhà máy giấy Đồng Nai ......................... 11
Bảng 4.2 Định lượng giấy tỷ lệ thuận với thùng đầu .................................................. 19
Bảng 4.3 Độ mở môi phun .......................................................................................... 19
Bảng 4.4 Thông số áp lực ép ....................................................................................... 30

x


Chương 1
MỞ ĐẦU


1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Sử dụng giấy là nhu cầu không thể thiếu trong mọi hoạt động của đời sống kể

cả trong sinh hoạt hàng ngày và trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Giấy không
những được dùng trong ghi chép, in ấn, quảng cáo mà ngày nay nó còn phát triển rất
mạnh trên nhiều lĩnh vực khác như: bao bì, vật liệu cách điện, xây dựng và y tế…
Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào khu vực và quốc tế
thì vấn đề cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Trong khi đó ngành công nghiệp giấy là
một trong những ngành chịu sức ép cạnh tranh mạnh nhất khi bước vào hội nhập. Do
đó, các doanh nghiệp cần phải nổ lực sản xuất, tìm mọi cách nâng cao sản lượng và
chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, tăng tính cạnh tranh và đem lại
hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
Để có được một sản phẩm giấy sau cùng phải qua nhiều công đoạn xử lý rất
phức tạp. Mỗi công đoạn đều có nhiệm vụ riêng để góp phần tạo nên tờ giấy như mong
muốn. Trong đó, phần ướt máy xeo là bộ phận rất quan trọng trong việc hình thành tờ
giấy cũng như ảnh hưởng đến nhiều tính chất của tờ giấy.
Đề tài “Tìm hiểu phần ướt quá trình xeo giấy IB 750 ISO tại nhà máy giấy
Đồng Nai’’ nhằm mục đích kết hợp giữa lý thuyết và thực tế để rút ra những giải pháp
để nâng cao hiệu quả hoạt động của phần ướt máy xeo trong quá trình làm giấy.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Phần ướt máy xeo giấy in báo 750 tại nhà máy giấy Đồng Nai, thời gian từ

tháng 3/2012 đến tháng 5/2012.
Đánh giá, xem xét quá trình hoạt động và sản xuất giấy in báo của máy xeo 2
của nhà máy giấy Đồng Nai.


1


1.3.

Giới hạn của đề tài

Làm rõ quy trình sản xuất giấy in báo của máy xeo 2 tại nhà máy giấy Đồng Nai
trong đó đi sâu vào tìm hiểu phần ướt của máy xeo.

2


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1.

Tình hình sản xuất giấy trong và ngoài nước

2.1.1. Tình hình sản xuất giấy trong nước
 Cơ hội
Việt Nam là một thị trường đầy tiềm năng với lực lượng lao động dồi dào (hơn
80 triệu dân) và chi phí lao động thấp. Theo dự báo, mức tiêu thụ giấy bình quân đầu
người/năm của Việt Nam năm 2012 và 2020 ước đạt 24,5 kg và 33,6 kg. Đây cũng là
cơ hội để thu hút nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp ngoài nước.
 Khó khăn
Trong các mặt hàng giấy đang được sản xuất trong nước hiện nay, hai loại giấy
in và giấy viết từ nhiều năm nay luôn được bảo hộ với mức thuế nhập khẩu khá cao
50% làm cho giấy ngoại có chất lượng khá cao cũng khó có thể cạnh tranh.

Bất lợi trong cạnh tranh của các nhà máy giấy hiện nay là lâm vào tình trạng
thiếu bột giấy nghiêm trọng. Các nhà máy giấy phụ thuộc quá nhiều vào nguồn bột
giấy nhập khẩu. Mỗi năm, Việt Nam phải nhập khẩu bình quân 130.000 - 150.000 tấn
bột giấy, trong khi đó, giá nguyên liệu bột giấy tăng liên tục.
Những hạn chế của ngành giấy Việt Nam hiện nay:
Công nghệ sản xuất giấy của Việt Nam thuộc loại lạc hậu. Công ty giấy Bãi
Bằng và Tân Mai có công nghệ hiện đại và quy mô lớn nhất Việt Nam nhưng cũng là
thiết bị thuộc thế hệ những năm 1970 – 1980.
Khó khăn lớn của ngành giấy Việt Nam là thiếu vốn. Tổng tài sản lưu động của
Tổng công ty giấy Việt Nam ước tính đạt 1.600 tỷ đồng, trong khi đó, riêng nhu cầu về
vốn cho các dự án đầu tư mới đã lên đến 37.500 tỷ đồng. Thiếu vốn dẫn đến khó khăn
trong việc đầu tư các thiết bị, công nghệ hiện đại. Điều này dẫn đến chất lượng sản
phẩm và năng suất lao động thấp, hao phí nguyên nhiên vật liệu ở mức cao.
3


Hầu hết hệ thống thiết bị và công nghệ của các cơ sở sản xuất giấy của Việt
Nam không đáp ứng được các tiêu chuẩn về môi trường, thậm chí có một số cơ sở sản
xuất nhỏ không có hệ thống xử lý nước thải.
2.1.2. Tình hình sản xuất giấy trên thế giới
Sản xuất giấy và bìa trên toàn cầu tiếp tục tăng trong năm 2006 và đạt 382 triệu
tấn. Tổng sản lượng giấy các loại trên thế giới năm 2005 là 366.356 ngàn tấn và năm
2006 là 382.035 ngàn tấn.
Năm 2006, Mỹ vẫn là nước đứng đầu trong sản xuất giấy, sau đó vị trí thứ hai
và thứ ba là Trung Quốc và Nhật Bản.
Trung Quốc tiếp tục củng cố vị trí là một quyền lực trong công nghiệp giấy và
bột giấy với chỉ số tăng trưởng cao nhất (16%). Trong khi đó, ở Phần Lan và Canada
sản lượng sản xuất lại giảm xuống do bãi công và đóng cửa các cơ sở sản xuất. Riêng
tại châu Á sản lượng giấy năm 2006 đã tăng thêm 12 triệu tấn so với năm 2005.
Một số quốc gia Đông Nam Á đã nhanh chóng điều chỉnh chiến lược phát triển

ngành công nghiệp này. Philippines tăng sản lượng giấy lên 1,69 triệu tấn/năm và vượt
nhu cầu tiêu dùng trong nước khoảng 300.000 tấn (số dư thừa hướng vào xuất khẩu).
Indonesia nước có sản lượng bột và giấy lớn nhất trong khu vực đã chủ động thu hút
thêm 8 dự án đầu tư nước ngoài vào ngành giấy để vươn lên là một cường quốc xuất
khẩu mặt hàng này.
2.1.3. Định hướng phát triển cho ngành giấy Việt Nam
- Mục tiêu phát triển
Giai đoạn 2005 – 2012: Phát huy tối đa công suất thiết bị để gia tăng sản xuất
các mặt hàng giấy và bột giấy đáp ứng khoảng 70% nhu cầu tiêu dùng trong nước, đẩy
mạnh xuất khẩu các sản phẩm giấy in, giấy tissue và một số loại giấy khác… Đẩy
nhanh tiến độ đầu tư các dự án nhà máy và vùng nguyên liệu tại Thanh Hóa, Bãi Bằng
giai đoạn 2 và một số dự án khác…để dần dần giảm sự mất cân đối giữa sản xuất bột
giấy và sản xuất giấy.
Giai đoạn 2012 – 2020: Xây dựng ngành công nghiệp giấy Việt Nam với công
nghệ hiện đại, hình thành các khu sản xuất giấy, bột giấy tập trung với công suất lớn,
tạo điều kiện để xây dựng tập đoàn công nghiệp giấy Việt Nam. Đẩy mạnh xuất khẩu
các mặt hàng giấy, tạo thế cạnh tranh với các thị truờng trong khu vực và quốc tế.
4


Về chỉ tiêu sản luợng, với mức độ tăng trưởng bình quân 10 – 11 %/năm trong
thời kỳ từ năm 2006 – 2020, các mục tiêu cụ thể về sản lượng bột và giấy dự khiến
như sau: Sản luợng giấy sản xuất trong nước đạt 1.380.000 tấn/năm 2012 và dự kiến
đạt 3.600.000 tấn/năm 2020. Sản lượng bột giấy sản xuất trong nước đạt 600.000
tấn/năm 2012 và dự kiến đạt 800.000 tấn/năm 2020.
- Định hướng đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất giấy và bột giấy
Đối với các nhà máy hiện có, phải tích cực đầu tư chiều sâu để nâng cao công
suất, cải tiến công nghệ, bổ sung các thiết bị mới, hiện đại hóa các nhà máy này nhằm
nâng cao sản luợng và chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh với các sản phẩm
cùng loại trong khu vực và quốc tế.

Đối với các nhà máy mới đầu tư, trước hết phải tuân thủ định hướng về đầu tư
tập trung, đảm bảo quy mô công suất đủ lớn, đảm bảo yêu cầu về mức độ hiện đại hóa
và bảo vệ môi trường. trên cơ sở khả năng cung cấp nguyên liệu và nhu cầu thị trường,
định hướng các dự án đầu tư xây dựng các nhà máy sản xuất giấy và bột giấy
2.2.

Tổng quan về nhà máy

2.2.1. Vị trí địa lý
Nằm ở vị trí giao thông thuận tiện, gần ngã ba Vũng Tàu và cạnh sông Đồng
Nai, công ty thuộc khu công nghiệp Biên Hòa I là một trong những khu công nghiệp
phát triển tại Đồng Nai.
2.2.2. Sơ lược lịch sử phát triển của nhà máy
Công ty được khởi công xây dựng vào ngày 05/05/1959 và lấy tên là Công ty
giấy và văn hóa phẩm Đồng Nai, gọi tắt là Cogido.
Tổng diện tích là 240.000 m2.
Sau đó đi vào hoạt động từ ngày 09/10/1961
Trước tháng 04/1975, Cogido trực thuộc Ngân hàng Việt Nam Thương tín Sài
Gòn.
Sau 30/04/1975, Cogido thuộc Bộ Công Nghiệp nhẹ và đổi tên thành Nhà máy
giấy Đồng Nai.
2.2.3. Các nguyên liệu và sản phẩm chính của nhà máy
Các nguyên liệu chính
5




Bột hóa(bột xớ ngắn và bột xớ dài).




Bột CTMP.



Giấy vụn trắng
Sản phẩm chính



Giấy carton (carton tre, duplex,..)



Giấy in, giấy viết, giấy in báo.
Các sản phẩm này thường được đóng dưới dạng ram, cuộn tùy theo yêu cầu của

khách hàng.

6


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.

Nội dung nghiên cứu của đề tài
Đề tài được thực hiện tại nhà máy giấy Đồng Nai từ tháng 3 đến tháng 5 năm


2012, với những nội dung cần nghiên cứu sau:
 Khảo sát dây chuyền sản xuất giấy in báo tại nhà máy giấy Đồng Nai.
 Khảo sát công nghệ phần ướt máy xeo dài tại nhà máy giấy Đồng Nai.
 Giải thích công nghệ.
 Thông số kỹ thuật và công nghệ cơ bản.
 Máy và thiết bị.
 Các hóa chất được sử dụng trong phần ướt.
3.2.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã thực hiện những phương pháp sau:

 Phương pháp thư viện (tài liệu, sách báo, internet).
 Khảo sát thực tế.
Mô tả cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật của máy móc thiết bị sử
dụng trong phân xưởng.
Khảo sát thực tế kết hợp với lý thuyết để rút ra nhận xét đánh giá mức độ hoạt
động dây chuyền. Đồng thời rút ra những yếu tố ưu việt và củng cố một số yếu tố giúp
phần ướt làm việc tốt hơn.

7


Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1.

Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy IB 75oISO tại nhà máy giấy Đồng Nai

Nguyên liệu
Tăng trắng
Phẩm màu

Hồ quậy thủy lực
Hồ chứa trước nghiền
Nghiền đĩa
Hồ chứa sau nghiền

CaCO3
Keo tinh bột cation
Keo AKD
Chống khuẩn

Hồ phối trộn
Thùng điều tiết
Lọc cấp 1

PL 1510
NP 882

Lọc cấp 2

Lọc cấp 3

Bơm tiền đầu
Sàng hai cấp
Thùng đầu
Lưới


Thành phẩm

Ép lưới

Bao gói

Sấy

Cuộn

Lô nguội

Ép quang

Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy in báo 75oISO tại nhà máy giấy Đồng Nai
8


Thuyết minh dây chuyền sơ đồ công nghệ
Bột cơ theo băng tải vào hồ quậy thủy lực, tại đây cho màu vào. Sau thời gian
đánh tơi, huyền phù bột được bơm vào hồ chứa 4, sau đó qua hai máy nghiền đĩa
Trung Quốc rồi bơm qua hồ chứa 6,nồng độ bột khoảng 4-4,5 %.
Bột hóa (gồm bột xớ ngắn và xớ dài) theo băng tải vào hồ quậy thủy lực, tại đây
cho màu và chất tăng trắng vào. Hỗn hợp được bơm vào hồ chứa 2, sau đó qua 3 máy
nghiền đĩa Trung Quốc rồi bơm qua hồ chứa 5, nồng độ bột khoảng 4-4,5%.
Giấy rách được đưa vào hồ quậy thủy lực đầu xeo rồi đưa qua hồ chứa 4B. Sau
đó qua máy xé rồi đến máy nghiền và được bơm vào hồ chứa 4C, nồng độ bột khoảng
3,7-3,8%.
Hỗn hợp bột giấy từ 3 hồ 6, 5, 4C sẽ được bơm vào hồ phối trộn 8. Tại đây cho
CaCO3 và keo tinh bột cation vào. Sau đó bột được bơm qua hồ 9, tại đây có hệ thống

pha loãng để điều chỉnh nồng độ xuống còn 3%. Sau đó hỗn hợp sẽ được bơm qua
thùng điều tiết.
Bột sau khi ra khỏi thùng điều tiết sẽ được bổ sung keo AKD và chất chống
khuẩn rồi đưa vào hệ thống lọc 3 cấp. Hệ thống lọc 3 cấp gồm thiết bị lọc ly tâm 1,2,3
và 2 bơm hỗ trợ là bơm lọc cấp 1 và bơm tiền đầu.
Bơm lọc cấp 1 sẽ lấy bột từ thùng điều tiết và nước từ Silo nước trắng. Sau khi
bột được pha loãng sẽ được đưa vào thiết bị lọc ly tâm 1. Bột tốt sẽ được hút vào bơm
tiền đầu kết hợp với nước từ Silo nước trắng sẽ được pha loãng lần 2 rồi đưa qua hệ
thống sàng 2 cấp. Bột không đạt của thiết bị lọc ly tâm 1 sẽ tiếp tục qua thiết bị lọc ly
tâm 2. Bột tốt sẽ đưa trở lại bơm lọc cấp 1. Bột không đạt của thiết bị lọc ly tâm 2 sẽ
được vào thiết bị lọc ly tâm 3. Bột tốt sẽ được đưa vào thiết bị lọc ly tâm 2 rồi lặp lại
chu trình lọc. Bột xấu sẽ được thải bỏ ra cống.
Hệ thống sàng 2 cấp gồm sàng áp lực: Sàng sơ cấp (1) và sàng thứ cấp (2). Bột
trước khi vào sàng sơ cấp được bổ sung chất trợ bảo lưu EKA PL 1510. Bột tốt ra khỏi
sàng sơ cấp được bổ sung thêm chất trợ bảo lưu EKA NP 882. Bột không qua sàng sơ
cấp sẽ được chứa trong hồ G2 để phân phối qua sàng thứ cấp. Bột tốt sẽ được đưa về
bơm tiền đầu rồi lặp lại chu trình sàng. Bột không đạt sẽ được thải bỏ ra cống.

9


Bột sau khi qua hệ thống sàng 2 cấp sẽ được đưa lên thùng đầu để chuẩn bị cho
giai đoạn xeo giấy. Lúc này nồng độ bột khoảng 0,6g/l.
Ở máy giấy 2 sử dụng máy xeo lưới dài. Huyền phù xơ sợi được bơm lên hòm
áp lực, qua môi phun dòng bột chảy tràn cùng chiều trên bề mặt lưới chuyển động. Ở
trên mặt lưới, bột giấy bị hút một phần lớn lượng nước của nó. Giấy hình thành ở phần
lưới. Sau đó giấy tiếp tục đưa sang bộ phận ép đầu tiên nhờ sự nâng đỡ của nỉ ép. Ở đó
giấy được tiếp tục thoát nước bằng lực ép cơ học.
Lưới xeo tiếp tục chuyển động xuống dưới nhờ trục bụng, qua các bộ phận rửa
lưới bằng các vòi phun nước, tới trục ngực và trở lại chu trình làm việc. Nước trắng đi

ra khỏi dàn lưới của máy xeo được đưa đi pha loãng bột trước xeo, phần nước dư
không dùng hết được bơm lên tháp thu hồi xơ.
Giấy hình thành ở phần lưới, qua trục bụng chân không đạt độ khô tới 18-22%
tiếp tục được ép cưỡng bức tới độ khô 35-42% nhờ 3 cặp ép thường. Giấy ướt được
chăn đỡ và đưa vào lô ép thoát nước. Áp lực ép được nâng cao dần từ cặp ép đầu đến
cặp ép cuối.
Băng giấy qua ép ướt còn 60-65% ẩm. Lượng nước này không thể tiếp tục tách
ra bằng ép cưỡng bức nữa mà phải dùng biện pháp sấy mới có thể đưa băng giấy đạt
tới độ khô khoảng 92 - 95%. Hệ thống sấy của máy xeo giấy 2 sử dụng hơi nước để
sấy, được chia làm 4 tổ sấy và lô sấy 15.
Tổ sấy 1 & 2: gồm 4 lô sấy giấy và 2 lô sấy bạt, với chiều dài bạt mỗi bên là
21m.
Tổ sấy 3: gồm 6 lô sấy giấy và 2 lô sấy bạt, với chiều dài bạt mỗi bên là 27m.
Tổ sấy 4: gồm 4 lô sấy giấy và 2 lô sấy bạt, với chiều dài bạt mỗi bên là 21m.
Ngoài ra sau sấy còn có 1 lô lạnh để giảm nhiệt độ giấy trước khi qua ép quang.
Băng giấy sau khi qua hệ thống ép ướt sẽ được đưa qua sấy theo thứ tự từ tổ sấy
1 đến tổ sấy 3, sau đó băng giấy sẽ được cho qua hệ thống cán keo rồi mới tiếp tục cho
qua lô sấy 15, tổ sấy 4 và cuối cùng là lô lạnh. Sau đó, băng giấy được đưa qua hệ
thống ép quang nhằm hoàn thiện thêm các tính chất vật lý và ngoại quan cho sản phẩm
rồi được đưa qua máy cuộn giấy để tạo thành sản phẩm.

10


4.2.

Các thông số máy móc khảo sát tại nhà máy giấy Đồng Nai
Bảng 4.1 : Thiết bị kĩ thuật sử dụng tại nhà máy Đồng Nai

Số thứ tự


Loại máy

1

Nghiền thuỷ lực

2

Đánh tơi

3

Nghiền đĩa(6cái).

4

Lọc cát

5

Sàng áp lực

Thông số kĩ thuật
Thể tích V = 30 m3
Công suất : 18 – 150 tấn/ngày
Đường kính lỗ sàng : 15 mm
Motor : 250 kW – 380 V
Thể tích V = 18m3
Công suất : 80 tấn/ngày

Đường kính lỗ sàng : 12 mm
Đường kính mâm dao :64 mm
Thời gian đánh tơi: 10 – 15 phút
SJ01.
Công suất : 50 – 60 tấn/ngày
Đường kính vào và ra: 100 mm
SJ02
Công suất : 80 – 120 tấn/ngày
Đường kính ống vào:200 mm
Đường kính ống ra : 150 mm
Đường kính đĩa: 720 mm
Công suất: 15 – 25 tấn/ngày
Nguồn điện: 160 – 800 kWh
Tốc độ: 470 – 1.000 vòng/phút
Nồng độ: 2 – 5%
Dài: 2.600 mm
Rộng: 1.130 mm
Cao: 1.080 mm
Lọc cát cấp 1 và cấp 2 (cấp 1: 18cái, cấp 2: 8cái)
Lưu lượng: 2.000 l/phút
Nồng độ: 1,4%
Áp lực cho phép: 3,5 atm
Lượng nước pha loãng: 50 l/phút
Đường kính lỗ: 30 mm
Lọc cấp 3 (2cái).
Lưu lượng: 2.000 l/phút
Nồng độ: 1,4%
Áp lực cho phép: 3,5 bar
Đường kính lỗ: 20 mm.
Sàng cấp 1

Kích thước khe sàng: 0,35 mm
Vòng quay rotor: 200 – 400 vòng/phút
Vòng quay motor: 1.470 vòng/phút
Công suất motor: 37 kW
Áp lực vận hành: 3,5 bar
Nồng độ bột: 1,4 %
Chênh lệch áp: 0,08 – 0,2 bar
Công suất sàng: 200 tấn/ngày
Sàng cấp 2.
Kích thước khe sàng: 0,35 mm

11


6

Thùng đầu

7

Lưới

Lô sấy.
8

Lô sấy giấy: 19 lô.
Lô làm lạnh 1 lô.
Chia làm 3 tổ sấy

9


Lô ép keo.

Vòng quay rotor: 200 – 400 vòng/phút
Vòng quay motor: 1.472 vòng/phút
Công suất motor: 37 kW
Áp lực vận hành: 3,5 bar
Nồng độ bột: 1,4 %
Chênh lệch áp suất: 0,8 – 0,2 bar
Áp lực vào: 2 – 2,5 bar
Áp lực xả: 2 – 2,5 bar
Công suất sàng: 200 tấn/ngày
Sàng cấp 3
Kích thước lỗ sàng: 1,6 mm
Vòng quay rotor: 200 – 300 vòng/phút
Vòng quay motor: 22 kW
Áp lực vận hành: 3,5 bar
Chênh lệch áp: 0,08 – 0,2 bar
Tốc độ tối đa: 220 m/phút
Khổ rộng: 3255 mm
Số lượng lỗ: 3
Bước lỗ: 25 mm
Đường kính lỗ: 9 mm
Công suất: 140 tấn/ngày
Lưu lượng: 102.341 – 183.090 l/phút
Qui cách lưới: 3360 × 34100 mm
Tốc độ lưới: 160 × 515 m/phút
1 tấm định hình và 10 foil phun nước
Kích thước bàn định hình: 204 × 3.040 mm
Số hòm hút: 2 hòm hút chân không nhẹ và 6 hòm hút chân không

mạnh
Kích thước trục ngực: L = 3.200 mm
Ø =500 mm
Kích thước trục bụng: L = 3.200 mm
Ø = 800 mm
Kích thước lô truyền động: L = 3.500 mm
Ø = 720 mm
Lô sấy: Ø1.500 × 3.000 mm
Lô lạnh phần tráng: Ø 1500 × 3000 mm
Tổ 1: từ lô 1 đến lô 4
Tổ 2: từ lô 5 đến lô 9
Tổ 3: từ lô 10 đến lô 15
Tổ 4: từ lô15 đến lô 19
Chiều dài lô : 2450 mm
Đường kích lô: 685 mm
Nồng độ keo: từ 4% đến 10%
Nhiệt độ keo: ≤ 600C
pH keo: ≈ 7
Áp lực ép: 70 kg/cm
Áp lực dầu: 4,4 – 36 kg/cm2
Áp lực nước vào: 2 – 5 at
Áp lực nước ra: 0,1 – 0,5 at

12


4.3.

Giới thiệu về máy xeo
Xeo giấy là một công đoạn hình thành tờ giấy. Công việc này được thực hiện


trên một thiết bị đặc trưng gọi là máy xeo. Thiết kế đầu tiên của máy xeo xuất hiện vào
cuối thế kỷ thứ 18. Phát triển qua nhiều năm, kể từ những năm 70 của thế kỷ 20 đến
nay, máy xeo giấy đã có được những bước phát triển nhảy vọt (ví dụ như vận tốc có
thể đạt trên 1800m/phút, chiều rộng của lưới xeo có thể đạt trên 10m). Tuy nhiên
chúng luôn có những phần cơ bản sau:
-

Phần cung cấp bột (gồm hệ thống phân phối bột và thùng đầu).

-

Phần tạo hình tờ giấy (gồm lưới tạo hình hay gọi là lưới xeo và các chi tiết hút

nước khác).
-

Phần sấy (có khi trong phần này còn bố trí cả xử lý bề mặt).

Hình 4.2: Máy xeo giấy
4.4.

Phần ướt máy xeo tại nhà máy giấy Đồng Nai

4.4.1. Cơ sở lý thuyết


Phần ướt máy xeo bao gồm các công đoạn: thùng đầu




Huyền phù bột trước khi lên thùng đầu đã được xử lý và phối trộn phụ gia.

lưới

ép

Thùng đầu có nhiệm vụ trải đều bột lên lưới xeo, đồng đều định lượng theo chiều dọc
và chiều ngang.


Công đoạn thoát nước được thực hiện trên bộ phận lưới: là quá trình thoát nước

tự nhiên do tác dụng của trọng lực và thoát nước cưỡng bức do tác dụng của các hòm

13


hút chân không được lắp đặt trên bộ phận lưới, nhằm mục đích làm khô dần tờ giấy
ướt mới được hình thành.


Công nghệ ép được thực hiện tại bộ phận ép: là công đoạn dùng lực ép cơ học

để vắt nước trong tấm giấy càng nhiều càng tốt, giúp cho công đoạn sấy giảm đi lượng
tiêu hao hơi sấy (vì làm khô bằng sấy là đắt tiền nhất ).


Trong phần ướt máy xeo người ta quan tâm đến thiết bị và công nghệ (xử lý và


hóa chất sử dụng).
4.4.2. Phương pháp xeo
Trước kia khi còn dùng nguyên liệu là Thông đỏ nhà máy sử dụng phương pháp
xeo axít. Với phương pháp xeo axít, việc sử dụng chất độn CaCO3 sẽ tan ra làm bẩn
dây chuyền nước trắng và mất mát đi một lượng độn cần thiết. Vì thế, hiện nay với
nguyên liệu là bột hóa và bột cơ thì nhà máy dùng phương pháp xeo trung tính, pH
môi trường trong khoảng 7.8-8.2.

Hình 4.3 : Sơ đồ phần ướt máy xeo
1: Ống phân phối, nạp liệu.
2, 5: Đường hồi lưu.
3: Ống phân phối nhỏ.
4: Bơm nén khí.
6: Kênh xả (các thanh xiên).
7: Hiệu chỉnh môi phun.
14


×