Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề 4 cô nga tuyensinh247

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.6 KB, 15 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ MINH HỌA SỐ 4
Cấu trúc
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

15

10

8

7

Lớp 11: 3 câu

Lớp 11: 4 câu

Lớp 11: 3 câu

Lớp 11: 2 câu


Lớp 12: 12 câu

Lớp 12: 6 câu

Lớp 12: 5 câu

Lớp 12: 5 câu

Câu 1: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 2: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
A. Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất là trong những ngày nắng nóng.
B. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
C. Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
D. Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 3: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài.

B. Ở màng trong

C. Ở chất nền.

D. Ở tilacôit.

Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
A. Cường độ quang hợp cao hơn.

B. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
C. Năng suất cao hơn.
D. Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Câu 5: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
A. Ở rễ

B. Ở thân

C. Ở lá.

D. Ở quả

Câu 6: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
A. Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng
B. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
C. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức
năng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Câu 7: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 8: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

B. Qua thành mao mạch.


C. Qua thành động mạch và mao mạch.

D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 9: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.

B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích

C. Tiêu phí nhiều năng lượng.

D. Hệ thần kinh dạng lưới.

Câu 10: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
trục có bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 11: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể rối loạn, dẫn đến chết
B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống
rét.
C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
D. Thân nhiệt giảm, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm, thậm chí bị rối loạn; các hoạt
động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm
Câu 12: Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở
người?
A. Ngày thứ 25


B. Ngày thứ 13.

C. Ngày thứ 12.

D. Ngày thứ 14

Câu 13: Hình dạng mỏ khác nhau của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim
ăn thịt phản ánh điều gì?
1. Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />2. Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ
quan bắt mồi.
3. phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng.
4. phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan
bắt mồi.
5. phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng.
Tổ hợp câu trả lời đúng là.
A. 1,2,3

B. 1,2,3,4.

C. 1,2

D. 2,3,4,5.

Câu 14: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu
hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D

quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây
dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân
thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên
nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai
nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.

ABD AbD

abd aBd

C. Aa

Bd
Bd
 Aa
bD
bD

B.

AD
AD
Bb 
Bb
ad
ad

D.


Abd Abd

aBD aBD

Câu 15: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể trong quần thể.
B. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
D. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 16: Có 400 tế bào có kiểu gen

AB
tham gia giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 50 tế
ab

bào có diễn ra hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen số tế bào còn lại thì
không. Số lượng loại giao tử không tái tổ hợp AB theo lí thuyết là bao nhiêu?
A. 750

B. 1500

C. 1400

D. 700



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 17: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên cặp NST I (kí hiệu Aa, Bb) và hai cặp gen
trên cặp NST II (kí hiệu Dd, Hh). Phép lai P:

Ab DH ab dh
,hoán vị A và a có tần số 20%

aB dh ab dh

và hoán vị D và d có tần số 10% thì F1 có thể đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là :
A. 4,5%

B. 37%

C. 8%

D. 9%

Câu 18: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong
tiến hóa
A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên
phổ biến trong quần thể
B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen
cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định.
Câu 19: Ở một loài thực vật cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb.
Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li
bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các giao tử có kiểu gen.
A. AAbb, aabb , Ab , ab .


B. AAb, aab , b.

C. AAb, aab, b, Ab, ab.

D. AAb, aab, Ab, ab.

Câu 20: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic
có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ
đầu tiên trên trái đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hóa học.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai
và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không
phải là ADN.
Câu 21: Tế bào của một loài sinh vật nhân thực khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng
từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 799; G = X = 401.

B. A = T = 201; G = X = 399.

C. A = T = 401; G = X = 799.

D. A = T = 401; G = X = 199.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: CLTN làm thay đổi tần số alen của vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội vì

A. Vật chất di truyền của vi rút là ARN cấu tạo mạch đơn nên dễ bị thay đổi.
B. Sinh vật nhân thực lưỡng bội các gen tồn tại thành từng cặp nên không bị biến đổi.
C. Vì vi khuẩn có bộ gen không ổn định mà thường xuyên thay đổi do tác động của môi
trường.
D. Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
Câu 23: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
1. Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín.
2. Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi
3. Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao.
4. Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
5. Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4

B. 1, 2, 3.

C. 2, 4, 5.

D. 3, 4, 5.

Câu 24: Trong một phép lai về một cặp tính trạng ở thế hệ lai F1 thu được tỉ lệ kiểu hình là
3đỏ :1 trắng. Điều kiện cần thiết để khẳng định đỏ trội so với trắng là :
1. P dị hợp tử một cặp gen.

2.một gen qui định một tính trạng

3. Không có tương tác gen.

4. biết có sự tham gia của 2 cặp gen


Phương án đúng là :
A. hoặc 1, hoặc 2 hoặc 3.

B. phải bao gồm cả 1,2,3,4.

C. chỉ cần 4.

D. phải bao gồm cả 1,2,3.

Câu 25: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục
với sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 4, 5, 6.

C. 1, 3, 4, 5, 6.

D. 1, 2, 3, 4, 6.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Câu 26: Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là:

1. Quá trình đột biến. 2. Quá trình di nhập gen. 3. Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên.
4. Quá trình chọn lọc tự nhiên. 6 Quá trình tự phối. 5 . yếu tố ngẫu nhiên
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. 5.

B. 1, 2, 3,4, 6.

C. 1, 2, 4, 5. 6.

D. 1, 3, 4, 5, 6.

Câu 27: Lai chuột lông màu vàng với chuột lông đen người ta thu được tỉ lệ phân li kiểu hình
là 1 vàng: 1 đen. Lai chuột lông vàng với chuột lông vàng người ta thu được chuột con với tỷ
lệ phân li kiểu hình là 2 vàng: 1 đen. Giải thích nào nêu dưới đây về kết quả của các phép lai
trên là đúng?
A. Có hiện tượng gen gây chết nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
B. Màu lông chuột chịu sự tác động nhiều của môi trường.
C. Màu lông chuột di truyền liên kết với giới tính.
D. Alen quy định lông vàng là gen đa hiệu khi ở thể đồng hợp.
Câu 28: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen
trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai
AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là
A. 18/128 và 21/128

B. 42/128 và 24/128

C. 45/128 và 30/128

D. 35/128 và 21/128


Câu 29: Ở sinh vật nhân thực, đột biến luôn luôn là đột biến trung tính
A. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon
B. xẩy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron
C. xẩy ra ở vùng kết thúc của gen
D. xẩy ra ở vùng điều hòa của gen
Câu 30: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ
trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời
F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xẩy ra ở
cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 44%

B. 33%

C. 40%

D. 20%

Câu 31: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% cây thấp, 56,25% cây cao. Trong
số những cây thân thấp ở F1 , tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16

B. 3/7

C. 1/16

D. 1/4

Câu 32: Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST chứ không làm thay
đổi số lượng gen có trên NST.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Đột biến mất, hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nuclêôtít ở trên gen
B. Đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động.
D. D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Câu 33: Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng các phương pháp sau đây :
1. Đưa thêm gen lạ vào.
2. Thay thế nhân tế bào
3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
4. lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là
A. 3,4,5

B. 1,3,5

C. 2,4,5

D. 1,2,3

Câu 34: Nhóm sinh vật nào không có mặt trong quần xã thì dòng năng lượng và chu trình
trao đổi các chất trong tự nhiên vẫn diễn ra bình thường?
A. Sinh vật phân giải, sinh vật sản xuất.

B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

C. Động vật ăn động vật, sinh vật sản xuất

D. Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật.


Câu 35: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua
A. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật trong chuỗi thức ăn
B. quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật cùng loài trong quần xã
C. quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật cùng loài và khác loài
D. quan hệ dinh dưỡng và nơi ở của các sinh vật trong quần xã
Câu 36: Ở người, nhóm máu do gen I có 3 alen nằm trên NST thường; bệnh mù màu và bệnh
máu khó đông đều do 2 gen lặn nằm trên NST giới tính X ở phần không tương đồng với Y –
các alen trội của 2 gen này quy định các tính trạng bình thường; tật dính ngón 2,3 và có túm
lông ở rái tai do 2 gen nằm trên Y ở vùng không tương đồng với X – alen trội của mỗi gen
này quy định tính trạng bình thường . Số kiểu gen tối đa của các gen này là bao nhiêu?
A. 84

B. 156

C. 108

D. 78

Câu 37: Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa .Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần
phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly,
thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O
= 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%

D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
Câu 38: Trong lưới thức ăn dưới đây, cá Mập có mấy con đường khai thác chuỗi thức ăn chỉ
gồm 4 mắt xích

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 39: Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể
A. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc
di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn
gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả
năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, là hệ gen kín, không trao đổi gen với các
loài khác.
Câu 40: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc

De
tiến hành giảm phân
dE

hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra
hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu
được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là

A. 8

B. 16

C. 32

D. 12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đáp án
1-D

2-D

3-C

4-D

5-A

6-B

7-B

8-B

9-B

10-D


11-D

12-D

13-C

14-B

15-D

16-A

17-B

18-C

19-C

20-C

21-D

22-D

23-D

24-A

25-D


26-C

27-A

28-D

29-B

30-D

31-B

32-C

33-B

34-B

35-A

36-B

37-B

38-D

39-A

40-D


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Tế bào khí khổng có hình hạt đậu gồm 2 vách dày và 2 vách mỏng, khi tế bào khí khổng
trương nước thì vách mỏng căng ra làm vách dày căng theo nên khí khổng mở.
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
Phát biểu sai là D, vì cây C4 sống ở môi trường nhiệt đới có cường độ ánh sáng cao nên
cường độ quang hợp cao,nhu cầu nước của cây C4 thấp hơn và năng suất cao hơn.
Câu 5: Đáp án A
Rễ là nơi hút nước, khoáng. Sự hút nước và khoáng chủ động cần nhiều năng lượng nên hô
hấp diễn ra rất mạnh.
Câu 6: Đáp án B
ống tiêu hóa có nhiều bộ phận, mỗi bộ phận có chức năng được chuyên hóa cao, còn túi tiêu
hóa có cùng chung đường thức ăn đi vào và chất thải đi ra nên ở ống tiêu hóa dịch tiêu hóa
không bị hòa loãng.
Ưu điểm của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là: A,C,D
Câu 7: Đáp án B
Câu 8: Đáp án B
Mạch máu được chia ra thành động mạch, mao mạch và tĩnh mạch, nơi tiếp xúc với từng tế
bào là mao mạch, ở đó xảy ra quá trình TĐC
Câu 9: Đáp án B
Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới, khi bị kích thích thì động vật co mình lại nên tiêu tốn
nhiều năng lượng
Ý B sai vì đó là cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh
Câu 10: Đáp án D


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Ý sai là D, nếu kích thích ở một điểm giữa sợi trục thì lan truyền theo 2 hướng
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án C
-Ý 3 sai vì cơ quan bắt mồi khác nhau phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng
hay mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi, không
phản ánh sự thay đổi của môi trường sống
→Các đáp án A, B, D sai.
Câu 14: Đáp án B
-F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:4 = 16 tổ hợp = (3:1). (3:1) → 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST,
dị hợp tử đều; cặp gen dị hợp còn lại nằm trên NST khác.
→ A, C, D sai.
-Phép lai B tạo con lai có kiểu hình là : (3A-D- : 1 aadd) × (3B- : 1 bb) = 3A-B-D-: 3A-D-bb:
3 aaddB- : 1 aabbdd = 9 cao đỏ: 3 thấp đỏ: 4 thấp trắng
Câu 15: Đáp án D
-Chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:
+Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
+Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể.
+ Chọn lọc tự nhiên hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
-Ý D là quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại về chọn lọc tự nhiên: kết quả của CLTN là
hình thành các quần thể có các cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi
với môi trường.
Câu 16: Đáp án A
-Số tinh trùng tạo ra từ 400 tế bào giảm phân là: 400.4 = 1600
-Mỗi tế bào có trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen tạo được 4 tinh trùng thuộc 4 loại: AB, ab,
aB, Ab
->50 tế bào sinh tinh trùng có hoán vị gen tạo được 50 tinh trùng AB.
-Mỗi tế bào giảm phân bình thường tạo được 4 tinh trùng trong đó có 2 tinh trùng AB, 2 tinh
trùng ab
-350 tế bào giảm phân bình thường tạo được 2.350 = 700 tinh trùng AB

→Số lượng tinh trùng không tái tổ hợp AB là: 700 + 50 = 750
Câu 17: Đáp án B


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Tỉ lệ giao tử về các cặp gen của P dị hợp là
-Giao tử aB = Ab = 0,5 – 0,2/2 = 0,4
AB = ab = 0,2/2 = 0,1
-Giao tử DH = dh = 0,5 – 0,1/2= 0,45
Dh = dH = 0,05
-P

ab dh
luôn cho giao tử ab dh
ab dh

→F1 đồng hợp lặn về 3 cặp gen là kết quả kết hợp của giao tử Ab dh; ab dH ; aB dh; ab Dh
của 1 bên P với giao tử abdh của bên P còn lại.
→Tổng là: (0,4. 0,45 + 0,4 . 0,45 + 0,1.0,05 + 0,1.0,05) = 0,37 = 37%
Câu 18: Đáp án C
-A, B, D là các đặc điểm tác động của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quần thể.
-C sai vì sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích
thước nhỏ.
Câu 19: Đáp án C
-Những tế bào bình thường sẽ giảm phân bình thường có thể tạo các giao tử Ab, ab
-Những tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình
thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo giao tử có kiểu gen AAb, aab, b
Câu 20: Đáp án C
-Các ý A, B, D đúng

- C sai do chọn lọc tự nhiên tác động ở cả giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh
học .
Câu 21: Đáp án D
Tác nhân 5-BU làm thay thế cặp A-T bằng cặp G- X nên số số vòng xoắn vẫn giữ nguyên, số
liên kết hidro tăng đi 1 liên kết
Đối với gen trước đột biến (A) ta có:
Tổng số Nulceotit là: 60 × 20 = 1200
2A  2G  1200 A  T  401
Vậy ta có phương trình 

2A  3G  1399 G  X  199

Câu 22: Đáp án D
-Vi khuẩn có bộ gen đơn bội →Các alen của các gen khác nhau đều biểu hiện ngay ở kiểu
hình và chịu tác động ngay của CLTN.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />-Sinh vật nhân thực lưỡng bội, các alen chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở trạng thái đồng hợp
lặn → Chịu tác động của CLTN chậm hơn.
Câu 23: Đáp án D
Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
+Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
+Có tính toàn vẹn di truyền, có tính đặc trưng cao
+Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen
Câu 24: Đáp án A
-Nếu biết có sự tham gia của 2 cặp gen → không thể khẳng định đỏ trội so với trắng. → 4 sai
- Nếu biết 1 gen quy định 1 tính trạng hoặc P dị hợp tử 1 cặp gen hoặc khẳng định không có
tương tác gen đều có thể kết luận đỏ trội so với trắng.
Câu 25: Đáp án D

-Quá trình tự nhân đôi của AND sinh vật nhân thực có đặc điểm: 1,2,3,4,6
-Đặc điểm 5 sai do trong 1 chạc chữ Y, 1 mạch mới dựa trên khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp
liên tục, 1 mạch mới dựa trên khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.
Câu 26: Đáp án C
-Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể giao phối là các nhân tố có thể làm
thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen hoặc cả hai
→ là các nhân tố 1,2,4,5,6.
-Quá trình giao phối tự do ngẫu nhiên giúp duy trì ổn định trạng thái cân bằng di truyền của
quần thể
Câu 27: Đáp án A
-Lai chuột lông vàng với lông vàng → 2 vàng: 1 đen → có tổ hợp gen gây chết ở trạng thái
đồng hợp
+ Nếu gen trên NST thường ta có
-Sơ đồ lai:
P. Aa (vàng) × Aa (vàng)
F1: 1AA (chết) : 2 Aa (vàng) : 1 aa (đen)
P. Aa (vàng) × aa (đen)
F1: 1 Aa (vàng) : 1 aa (đen)
+ Nếu gen trên NST giới tính ta có
-Sơ đồ lai


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />P. XAXa (vàng) × XaY (đen)
F1: 1XAXa : 1XAY: 1XaXa: 1XaY (1 vàng: 1 đen)
P. XAXa (vàng) × XAY (vàng)
F1: 1 XAXA (chết) : 1 XAY: 1XAXa: 1XaY (2 vàng: 1 đen)
Câu 28: Đáp án D
-Cây cao nhất có kiểu gen chứa 10 alen trội là AABBDDEEFF.
→Cây có chiều cao 190 cm chứa số alen trội là 10 

→Cây có chiều cao 200cm chứa số alen trội là 10 

220  190
4
5

220  200
6
5

-Số tổ hợp giao tử của phép lai là: 23 . 24 = 27
-Số gen trội tối đa được tạo từ phép lai trên là 2+2+1+1+2 = 8
Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn có sẵn alen trội (BB×Bb) nên b = 1
→Cây có chiều cao 190 cm chiếm:
Cây có chiều cao 200 cm chiếm:

C8411 35

27
128

C8611 21

27
128

Câu 29: Đáp án B
-Đoạn intron là đoạn không mã hóa →sẽ bị cắt bỏ trong quá trình hoàn thiện mARN →
mARN trưởng thành không bị thay đổi → protein không bị thay đổi
Câu 30: Đáp án D

-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có
A-B- = 50% + tỉ lệ aabb → tỉ lệ aabb = 66% - 50% = 16%
-Do cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn
liên kết, P dị hợp tử đều

ab
→ = 16% → ab =
ab

0,16 = 0,4 → đây là giao tử

AB
→Tần số hoán vị gen x = (0,5-0,4).2 = 0,2 = 20%
ab

Câu 31: Đáp án B
-F1 phân li theo tỉ lệ 7 thấp: 9 cao → P dị hợp tử 2 cặp gen AaBb
→F1: 9A-B- : 1AAbb : 2 Aabb: 1aaBB: 2 aaBb: 1aabb
9 cao : 7 thấp


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Trong số những cây thân thấp ở F1, cây thân thấp ở F1 thuần chủng có kiểu gen AAbb,
1 1 1 3
  
7 7 7 7

aaBB, aabb → chiếm tỉ lệ
Câu 32: Đáp án C


-Đột biến mất hoặc thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit trên gen → làm gen bị biến đổi cấu
trúc → có thể làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
- Đột biến lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST.
- Đột biến đảo đoạn qua tâm động → làm thay đổi hình thái NST mà không làm thay đổi số
lượng gen có trên NST
Câu 33: Đáp án B
-Các cách làm biển đổi hệ gen của sinh vật:
1. Đưa thêm gen lạ vào.
3. làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
5. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Câu 34: Đáp án B
-Sinh vật sản xuất mở đầu cho dòng năng lượng và vật chất trong quần xã, sinh vật phân giải
khép kín chu trình vật chất và dòng năng lượng → không thể thiếu được 2 nhóm sinh vật
này.
Câu 35: Đáp án A
-Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện qua quan hệ dinh dưỡng của các sinh vật
trong chuỗi thức ăn, trong đó các sinh vật thuộc các mắt xích khác nhau tạo thành chuỗi.
Câu 36: Đáp án B
-Số kiểu gen tối đa về gen quy định nhóm máu là kiểu gen
-Số kiểu gen tối đa về bệnh mù màu và máu khó đông:
+ Ở giới nữ: XX =

2  2  2  2  1
2

3  3  1
2

6


 10

+ Ở giới nam XY = 2.2 = 4
→Tổng số kiểu gen về bệnh mù màu và máu khó đông là: 14
-Số kiểu gen tối đa về tật dính ngón 2,3 và có túm lông ở tai là: 2.2 = 4
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nữ là: 6.10 = 60
→Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen này ở giới nam là: 6.4.4 = 96
→Tổng số kiểu gen có trong quần thể là: 60+96 = 156


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Đáp án B
Nếu 8% tế bào bị rối loạn phân ly ở giảm phân 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử là AA, aa với tỷ lệ
là 8:4 = 2% và giao tử O với tỷ lệ là 8:2= 4%
92% tế bào còn lại giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử là A và a với tỷ lệ là : 92:2
=46%
Câu 38: Đáp án D
Các con đường khai thác thức ăn của cá mập qua 4 mắt xích:
1. tảo – Bivalvia – cá hồng – cá mập
2. tảo – moi- cá khế - cá mập
3.tảo – tôm he – cá khế - cá mập
4. detrit – bivalvia – cá hồng – cá mập
5: detrit – moi – cá khê – cá mập
6.tảo – tôm he – cá nhồng – cá mập
7. tảo – tôm he – cá hồng – cá mập
Câu 39: Đáp án A
- Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự
nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các
quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến
hoá. (bao quát các ý trả lời khác)

Câu 40: Đáp án D
-Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là: 2.2.2.4 = 32 loại
-1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại, 1 tế bào sinh
tinh trùng có hoán vị gen tạo 4 tinh trùng thuộc 4 loại.
-Giả sử số tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân là x, ta có
2
1
x   2  x   4  32 →x = 12 tế bào
3
3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×