Phân tích môi trường
Trường ĐH Công Nghiệp Tp.HCM
Khoa Công Nghệ Hóa
Tiểu luận môn học
Phân Tích Môi Trường
Đề tài: Xác định nitrat trong nước
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Phân tích môi trường
Xác định nitrat trong nước
Tổng quan về nước
Cơ sở lý thuyết về nitrat
Xác định nitrat bằng phương
pháp trắc phổ dùng acid sunfosalixylic
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
1. Tổng quan về nước.
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
1. Tổng quan về nước.
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Vai trò của nước.
• Nước rất cần thiết cho hoạt động sống của con người cũng như các
sinh vật.
• Nước chiếm 74% trọng lượng trẻ sơ sinh, 55% đến 60% cơ thể nam
trưởng thành, 50% cơ thể nữ trưởng thành.
• Nhưng nếu cơ thể chỉ cần mất hơn 10% nước là đã nguy hiểm đến
tính mạng và mất 20- 22% nước sẽ dẫn đến tử vong
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
2. Cở sở lý thuyết về nitrat
• Nitrate (NO3-) là một phân tử tan trong nước có
thành phần là nitơ gắn với 3 gốc oxy.
• Trong muối nitrat, ion NO3- có cấu tạo hình tam
giác đều với góc ONO bằng 120 độ và độ dài liên
kết N-O bằng 1,218 Angtron.
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
2. Cở sở lý thuyết về nitrat
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Tác hại của nitrat.
Hàm lượng Nitrate cao trong nước có thể gây ra các bệnh về hồng
cầu, dễ thấy nhất là bệnh xanh da ở trẻ nhỏ.
NO3- khi vào cơ thể người tham gia phản ứng khử ở dạ dày và đường
ruột do tác dụng của các men tiêu hoá sinh ra NO 2-. Thông thường
Hemoglobin chứa Fe2+, ion này có khả năng liên kết với oxi. Khi có
mặt NO2- nó sẽ chuyển hoá Fe2+ làm cho hồng cầu không làm được
nhiệm vụ chuyển tải O2. Nếu duy trì lâu sẽ dẫn tới tử vong.
4HbFe2+O2 + 4NO2- + 2H2O → 4HbFe3+OH + 4NO3- + O2
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Xác định nitrat bằng phương
pháp trắc phổ dùng acid sunfosalixylic
Nguyên tắc.
Đo phổ của hợp chất màu vàng được hình thành bởi phản ứng
của axit sunfosalixylic (được hình thành do việc thêm natri salixylat và
axit sunfuric vào mẫu) với nitrat trong môi trường acid H 2SO4.
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Xác định nitrat bằng phương
pháp trắc phổ dùng acid sunfosalixylic
Phương trình phản ứng
Nitrat phản ứng với natri salixylat, tạo thành hợp chất có màu vàng
dạng p - nitrosalixylat trong môi trường H2SO4
màu vàng
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Cách tiến hành.
Mẫu
0.5 ml dd NaN3 0.5 g/L
Để yên 5 phút
5 ml H2SO4đđ
Đun đến khô
thu được cặn
Nước cất
BĐM 25 ml
2 ml H2SO4 đđ
BĐM 25ml
1ml natri salixylat
Hòa tan
Đun cách thủy
trong 10 phút
Định mức
tới vạch
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
Đo quang
λ=415 nm
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Xây dựng đường chuẩn & kết quả
STT
0
1
2
3
4
5
Thể tích nitrat chuẩn 1ppm
0
1
2
3
4
5
Nồng độ tương ứng
0
0.0
4
0.0
8
0.12 0.16 0.2
Dung dịch natri salixylat
1 ml
Acid H2SO4đđ
2 ml
Thể tích định mức
25 ml
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Các yếu tố ảnh hưởng
Sắt (III)
Loại bằng cách thêm EDTA
Nitrit
Loại bằng cách thêm NaN3 hoặc acid sulfanilic
NO2- + N3- + H+ → N2O + N2 + H2O
Hợp chất hữu cơ
Làm thay đổi màu của sản phẩm màu. Do đó, cần phải loại bỏ chất
hữu cơ trước khi phân tích bằng cách cô mẫu và acid H 2SO4
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
Phân tích môi trường
Hàm lượng nitrat cho phép
Tổ chức
Hàm lượng nitrat cho
phép
(mg/l)
WHO
45
TCVN 5501-91
50
Canada
10
Đức
50
GVHD: Ths. Trương Bách Chiến
SVTH: Điện, Năm, Nhật, Trung, Tín
.
Phân tích môi trường