Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ MẬT ĐỘ ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT RAU CẢI NGỌT TRỒNG THEO PHƯƠNG THỨC THỦY CANH KIỂU MAO DẪN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ MẬT ĐỘ ĐẾN
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT RAU CẢI NGỌT TRỒNG THEO
PHƯƠNG THỨC THỦY CANH KIỂU MAO DẪN

NGÀNH

: NÔNG HỌC

KHÓA

: 2008 - 2012

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG

Tp Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


i

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA GIỐNG VÀ MẬT ĐỘ ĐẾN
SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT RAU CẢI NGỌT TRỒNG THEO
PHƯƠNG THỨC THỦY CANH KIỂU MAO DẪN

Tác giả
NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành
Nông học

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. PHẠM HỮU NGUYÊN
ThS. NGUYỄN KINH LONG

Tp Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Cha mẹ cùng những người thân trong gia đình đã nuôi dạy, động viên và tạo
mọi điều kiện cho con học tập để có được ngày hôm nay.
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh cùng Ban chủ
nhiệm khoa Nông Học.
Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP.HCM đã tận tình giảng dạy và
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Thầy Phạm Hữu Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy và hết lòng giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa luận này.
Tất cả anh chị em, bạn bè và tập thể lớp DH08NH đã giúp đỡ, động viên tôi
trong suốt thời gian học tập và quá trình thực hiện đề tài.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, tháng 7 năm 2012
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Lệ Hằng


iii

TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của giống và mật độ đến sinh trưởng, năng suất
rau cải ngọt trồng theo phương thức thủy canh kiểu mao dẫn” đã được tiến hành tại
Trại thực nghiệm Khoa Nông học, trường ĐH Nông Lâm TP. HCM, thời gian từ
04/2012 đến 06/2012. Thí nghiệm đã được tiến hành trong 02 đợt, bố trí theo kiểu
hoàn toàn ngẫu nhiên hai yếu tố, 03 lần lặp lại với 03 giống (Trang Nông, Samurai 98,
Số 4) và 03 mật độ trồng (156 cây/m2, 100 cây/m2, 69 cây/m2) rau cải ngọt.
Kết quả đạt được:
Thí nghiệm đợt 1: Nghiệm thức cải ngọt giống Trang Nông trồng ở mật độ 156
cây/m2 có năng suất thực thu cao nhất đạt 17,6 tấn.ha-1 nhưng cây nhỏ mảnh, dễ bị sâu
hại, dễ gãy khi thu hoạch và có tính bắt mắt kém không phù hợp thị hiếu người tiêu
dùng. Cải ngọt giống Trang Nông trồng ở mật độ 100 cây/m2 có trọng lượng trung
bình cây cao nhất (22 g/cây), khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê so với các nghiệm
thức còn lại, năng suất thực thu đạt 15,1 tấn.ha-1 với lợi nhuận 147.582.550 đồng/ha,
hàm lượng nitrat nằm trong ngưỡng cho phép (682,3 mg/kg rau tươi), cây chắc khỏe ít
bị sâu bệnh hại, có tính bắt mắt tốt phù hợp thị hiếu người tiêu dùng.
Thí nghiệm đợt 2: Điều kiện thời tiết không thuận lợi đã làm giảm khả năng
sinh trưởng của cây cải ngọt từ đó năng suất thực thu cũng giảm theo, năng suất thực
thu của các nghiệm thức trong thí nghiệm đợt 2 thấp hơn so với đợt 1. Trọng lượng
trung bình cây của nghiệm thức cải ngọt giống Trang Nông trồng ở mật độ 100 cây/m2
đạt cao nhất (5,0 g/cây), năng suất thực thu 3,4 tấn.ha-1, hàm lượng nitrat nằm trong
ngưỡng cho phép (312,1 mg/kg rau tươi) và không mang lại lợi nhuận.
Tóm lại, qua hai đợt thí nghiệm cho thấy giống cải ngọt Trang Nông trồng ở
mật độ 100 cây/m2 là tốt nhất.



iv

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xi
Chương 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu đề tài .................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu............................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 3
2.1 Sơ lược về rau an toàn.......................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm rau an toàn ....................................................................................... 3
2.1.2 Nguyên nhân rau chưa an toàn và các quy định cho rau an toàn ........................ 3
2.1.2.1 Vi sinh gây bệnh cho người và động vật ......................................................... 3
2.1.2.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ..................................................................... 3
2.1.2.3 Dư lượng nitrat (NO3−) ................................................................................... 4
2.1.2.4 Kim loại nặng................................................................................................. 5
2.2 Giới thiệu về cây cải ngọt .................................................................................... 6
2.2.1 Nguồn gốc và sự phân bố .................................................................................. 7
2.2.2 Giá trị sử dụng .................................................................................................. 7
2.2.3 Đặc điểm thực vật học....................................................................................... 7
2.2.4 Một số giống cải ngọt hiện nay ......................................................................... 7

2.3 Trồng cây không dùng đất (soilless culture) ......................................................... 8
2.3.1 Khái niệm trồng cây không dùng đất ................................................................. 8
2.3.2 Ưu điểm và nhược điểm của kĩ thuật trồng cây không dùng đất ........................ 9
2.3.2.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 9


v
2.3.2.2 Nhược điểm ................................................................................................... 9
2.3.3 Lịch sử phát triển của phương pháp trồng cây không dùng đất ........................ 10
2.3.4 Phân loại hệ thống canh tác không dùng đất .................................................... 11
2.3.4.1 Hệ thống dạng bấc (Wick system) ................................................................ 11
2.3.4.2 Hệ thống trồng cây trong nước (Water culture) ............................................ 12
2.3.4.3 Hệ thống ngập và rút định kỳ (ebb & flow) .................................................. 12
2.3.4.4 Nhỏ giọt (Drip system) ................................................................................. 13
2.3.4.5 Kỹ thuật “Màng dinh dưỡng” (Nutrient Film Technique) ............................. 13
2.3.4.6 Khí canh (Aeroponic) ................................................................................... 14
2.3.4.7 Aquaponics .................................................................................................. 15
2.3.5 Các loại giá thể dùng trong canh tác không dùng đất ....................................... 15
2.3.5.1 Xơ dừa ......................................................................................................... 15
2.3.5.2 Mùn cưa ....................................................................................................... 16
2.3.5.3 Than bùn ...................................................................................................... 16
2.3.5.4 Vỏ cây.......................................................................................................... 16
2.3.5.5 Trấu hun....................................................................................................... 16
2.3.5.6 Perlite........................................................................................................... 16
2.3.5.7 Rockwool ..................................................................................................... 17
2.3.5.8 Verticulite .................................................................................................... 17
2.3.5.9 Cát, sỏi ......................................................................................................... 18
2.3.6 Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến cây trồng không dùng đất ............... 18
2.3.6.1 Nhiệt độ và ẩm độ ........................................................................................ 18
2.3.6.2 CO2 và O2 .................................................................................................... 18

2.3.6.3 Ánh sáng ...................................................................................................... 19
2.3.6.4 Dinh dưỡng ................................................................................................. 19
2.3.6.5 pH ................................................................................................................ 20
2.3.6.6 Độ dẫn điện EC (Electrical Conductivity) .................................................... 21
2.3.7 Một số công thức dinh dưỡng dùng trong thủy canh ........................................ 22
2.3.7.1 Dung dịch Knop ........................................................................................... 22
2.3.7.2 Dung dịch Steiner ........................................................................................ 22
2.3.7.3 Dung dịch Hoagland ................................................................................... 22
2.3.7.4 Arnon Dung dịch FAO ................................................................................. 23


vi
2.3.7.5 Dung dịch Alten ........................................................................................... 22
2.3.8 Tình hình sản xuất và nghiên cứu về canh tác cây trồng không dùng đất trên thế
giới và Việt Nam ..................................................................................................... 23
2.3.8.1 Trên thế giới................................................................................................. 23
2.3.8.2 Ở Việt Nam .................................................................................................. 25
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 28
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 28
3.1.1 Thời gian......................................................................................................... 28
3.1.2 Địa điểm ......................................................................................................... 28
3.2 Điều kiện khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm ........................................ 28
3.3 Vật liệu thí nghiệm ............................................................................................ 28
3.3.1 Mô hình khung xốp ......................................................................................... 28
3.3.2 Giống cải ngọt................................................................................................. 29
3.3.3 Dung dịch dinh dưỡng..................................................................................... 30
3.3.4 Dụng cụ, trang thiết bị khác ............................................................................ 30
3.4 Phương pháp thí nghiệm .................................................................................... 31
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 31
3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu và các chỉ tiêu theo dõi ..................................... 32

3.4.2.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng ............................................................................... 32
3.4.2.2 Các chỉ tiêu về năng suất .............................................................................. 33
3.4.2.3 Chỉ số EC và pH của dung dịch .................................................................... 33
3.4.2.4 Lượng dung dịch dinh dưỡng dùng cho cây.................................................. 33
3.4.2.5 Sâu bệnh hại ................................................................................................. 33
3.4.2.6 Phân tích hàm lượng nitrat trong cây ............................................................ 33
3.4.2.7 Đánh giá cảm quan rau cải ngọt ................................................................... 33
3.4.2.8 Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 33
3.4.3 Quy trình kĩ thuật trồng thí nghiệm ................................................................. 34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 35
4.1 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến các chỉ tiêu sinh trưởng của cây cải ngọt ... 35
4.1.1 Thời gian nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm .............................................................. 35
4.1.2 Chiều cao cây và số lá khi trồng ...................................................................... 36
4.1.3 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến động thái tăng trưởng chiều cao cây ....... 37


vii
4.1.4 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây........... 40
4.1.5 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến động thái ra lá ........................................ 42
4.1.6 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến tốc độ ra lá ............................................. 45
4.2 Ảnh hưởng của giống và mật độ đến các chỉ tiêu năng suất ................................ 47
4.3 Chỉ số EC của dung dịch .................................................................................... 50
4.4 pH của dung dịch ............................................................................................... 52
4.5 Lượng dung dịch dinh dưỡng tưới cho 1 ô nghiệm thức ..................................... 54
4.6 Tình hình sâu bệnh hại ....................................................................................... 55
4.7 Phân tích hàm lượng nitrat trong cây .................................................................. 55
4.8 Đánh giá cảm quan rau....................................................................................... 55
4.9 Hiệu quả kinh tế ................................................................................................. 56
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 59
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 59

5.2 Đề nghị .............................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 60
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 62


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
EC .............................................................................. ............... Electrical conductivity
CV ........................................................................................... Coefficient of Variation
NSG............................................................................ ............................ Ngày sau gieo
NST ............................................................................ .......................... Ngày sau trồng
TN .............................................................................. ............................... Trang Nông
Sa ............................................................................... ................................ Samurai 98
S4 ............................................................................... ........................................... Số 4
CCC............................................................................ ............................ Chiều cao cây
TLTBC ....................................................................... ....... Trọng lượng trung bình cây
NSOTN ...................................................................... .............. Năng suất ô thí nghiệm
NSLT .......................................................................... .................... Năng suất lý thuyết
TBG............................................................................ ....................... Trung bình giống
TBMĐ ........................................................................ ..................... Trung bình mật độ


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật .................................. 3
Bảng 2.2 Mức giới hạn tối đa cho phép dư lượng thuốc bảo vệ thực vật .................... 4
Bảng 2.3 Mức giới hạn tối đa cho phép hàm lượng nitrat cho rau .............................. 5

Bảng 2.4 Mức giới hạn tối đa cho phép về hàm lượng kim loại nặng ......................... 6
Bảng 2.5 Tình hình sản xuất bằng công nghệ thủy canh trên thế giới năm 2001 ...... 24
Bảng 3.1 Các yếu tố khí hậu thời tiết trong thời gian thí nghiệm ............................. 28
Bảng 3.2 Thành phần môi trường dinh dưỡng NQ (g/1.000 lít dung dịch) ............... 30
Bảng 3.3 Quy trình kĩ thuật thí nghiệm đợt 1 và 2 ................................................... 34
Bảng 4.1 Thời gian nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của các giống cải ngọt đợt 1 và 2 .... 35
Bảng 4.2 Chiều cao cây (cm) và số lá (lá) 0 NST đợt 1 và 2 .................................... 36
Bảng 4.3 Động thái tăng trưởng chiều cao cây đợt 1 (cm) ....................................... 38
Bảng 4.4 Động thái tăng trưởng chiều cao cây đợt 2 (cm) ....................................... 39
Bảng 4.5 Động thái ra lá đợt 1 (lá)........................................................................... 43
Bảng 4.6 Động thái ra lá đợt 2 (lá)........................................................................... 44
Bảng 4.7 Các chỉ tiêu năng suất đợt 1 ...................................................................... 48
Bảng 4.8 Các chỉ tiêu năng suất đợt 2 ...................................................................... 49
Bảng 4.9 Chỉ số EC của dung dịch đợt 1 (mS.cm-1) ................................................. 51
Bảng 4.10 Chỉ số EC của dung dịch đợt 2 (mS.cm-1) ............................................... 52
Bảng 4.11 pH của dung dịch đợt 1........................................................................... 53
Bảng 4.12 pH của dung dịch đợt 2........................................................................... 53
Bảng 4.13 Lượng dung dịch dinh dưỡng tưới cho 1 ô nghiệm thức đợt 1 và 2 (lít/m2)
................................................................................................................................ 55
Bảng 4.14 Kết quả phân tích nitrat trong rau đợt 1 và 2 (mg/kg rau tươi) ................ 55
Bảng 4.15 Bảng đánh giá cảm quan rau ................................................................... 56
Bảng 4.16 Tổng thu, tổng chi và lợi nhuận thu được trong đợt 1và 2 ....................... 57
Bảng 7.1 Bảng chi phí đầu tư cho thí nghiệm .......................................................... 63
Bảng 7.2 Bảng giá hóa chất môi trường dinh dưỡng NQ ......................................... 62
Bảng 7.3 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đợt 1 (cm/ngày) ................................... 64
Bảng 7.4 Tốc độ ra lá đợt 1 (lá/ngày) ...................................................................... 64


x
Bảng 7.5 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đợt 2 (cm/ngày) ................................... 64

Bảng 7.6 Tốc độ ra lá đợt 2 (lá/ngày) ...................................................................... 65


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hệ thống trồng cây không dùng đất ............................................................ 8
Hình 2.2 Hệ thống dạng bấc (SimPly Hydro, 2008)................................................. 11
Hình 2.3 Hệ thống trồng cây trong nước (SimPly Hydro, 2008) .............................. 12
Hình 2.4 Hệ thống ngập rút định kỳ (SimPly Hydro, 2008) ..................................... 12
Hình 2.5 Hệ thống nhỏ giọt (SimPly Hydro, 2008).................................................. 13
Hình 2.6 Màng dinh dưỡng (SimPly Hydro, 2008) .................................................. 14
Hình 2.7 Khí canh (SimPly Hydro, 2008)................................................................ 15
Hình 2.8 Khả năng hấp thu dinh dưỡng của cây trồng ở các mức pH khác nhau. ..... 21
Hình 3.1 Mô hình hệ thống thủy canh kiểu mao dẫn................................................ 29
Hình 3.2 Một số dụng cụ dùng cho thí nghiệm ........................................................ 31
Hình 4.1. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đợt 1 ................................................... 40
Hình 4.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây đợt 2 .................................................... 41
Hình 4.3 Tốc độ ra lá đợt 1...................................................................................... 45
Hình 4.4 Tốc độ ra lá đợt 2...................................................................................... 46
Hình 7.1 Cây cải ngọt giai đoạn vườn ươm ............................................................. 66
Hình 7.2 Cây cải ngọt 3NST ................................................................................... 66
Hình 7.3 Cây cải ngọt 6 NST .................................................................................. 67
Hình 7.4 Cây cải ngọt 9 NST .................................................................................. 67
Hình 7.5 Cây cải ngọt 12 NST ................................................................................ 68
Hình 7.6 Cây cải ngọt 15 NST ................................................................................ 68
Hình 7.7 Cây cải ngọt 18 NST ................................................................................ 69
Hình 7.8 Sâu tơ ....................................................................................................... 68
Hình 7.9 Sâu ăn tạp ................................................................................................. 69



1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, sản xuất rau chiếm một vị trí quan
trọng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Rau là loại thực phẩm cần thiết trong đời sống
hàng ngày và không thể thay thế vì nó có vị trí quan trọng đối với sức khỏe con người.
Rau không những cung cấp cho cơ thể những chất quan trọng như: protein, lipit,
vitamin, muối khoáng, axit hữu cơ, chất thơm…mà còn có khối lượng chất xơ lớn có
tác dụng nhuận tràng và tăng khả năng tiêu hóa. Đời sống nhân dân ngày càng được
nâng cao thì yêu cầu về chủng loại rau phải phong phú, đa dạng, đủ về số lượng, đảm
bảo về chất lượng và an toàn đối với sức khỏe của con người.
Nhu cầu tiêu dùng rau của con người ngày càng tăng nhưng quá trình đô thị hóa
diễn ra nhanh chóng làm diện tích đất nông nghiệp không ngừng bị thu hẹp, nguồn
nước bị hạn chế, phương thức canh tác truyền thống của người dân làm cho đất và
nguồn nước bị ô nhiễm và thoái hóa nặng. Tất cả những điều đó làm hoạt động sản
xuất rau ngày càng trở nên khó khăn. Vì vậy hiện nay nước ta đã triển khai thực hiện
một số phương pháp sản xuất rau an toàn, trồng rau trong điều kiện có thiết bị che
chắn để hạn chế sâu bệnh hại, cỏ dại và áp dụng nhiều kĩ thuật công nghệ hiện đại để
phù hợp với xu thế phát triển của xã hội. Trong đó, trồng rau theo phương pháp thủy
canh trong nhà lưới với nhiều ưu điểm đã được ứng dụng ở nước ta và mang lại hiệu
quả cao.
Các loại rau ăn lá nói chung và rau cải ngọt nói riêng rất thích hợp với phương
pháp thủy canh trong điều kiện nhà lưới. Tuy nhiên, những loại rau này thường có bộ
rễ nông, chịu hạn kém và lá bản to, mỏng dễ bị sâu bệnh gây hại. Vì vậy, tìm ra giống
rau và mật độ trồng thích hợp nhằm tăng năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm
là điều hết sức cần thiết để mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người trồng.



2

Xuất phát từ mục tiêu đó đề tài: “Khảo sát ảnh hưởng của giống và mật độ
đến sinh trưởng, năng suất rau cải ngọt trồng theo phương thức thủy canh kiểu
mao dẫn” được thực hiện.
1.2 Mục tiêu đề tài
Xác định được giống và mật độ trồng thích hợp để trồng rau cải ngọt theo
phương thức thủy canh trong điều kiện nhà lưới nhằm cung cấp sản phẩm an toàn cho
người tiêu dùng.
1.3 Yêu cầu
- Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất của cây cải ngọt ứng với các
giống và các khoảng cách trồng khác nhau.
- Đo EC, pH trong suốt chu kì sinh trưởng và tính lượng dung dịch dinh dưỡng
cần tưới cho cây.
- Phân tích hàm lượng nitrat trong cây cải khi thu hoạch.
- Đánh hiệu quả kinh tế ở các nghiệm thức thí nghiệm.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, diện tích trồng nên thí nghiệm chỉ thực hiện với 03
giống cải ngọt tại nhà lưới Trại thực nghiệm Khoa Nông học, trường Đại học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về rau an toàn
2.1.1 Khái niệm rau an toàn

Rau, quả an toàn là sản phẩm rau, quả tươi được sản xuất, sơ chế phù hợp với
các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGap (quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam) hoặc các tiêu
chuẩn GAP khác tương đương VietGap và mẫu điển hình đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn
thực phẩm (Nguyễn Trí Ngọc và ctv, 2008).
2.1.2 Nguyên nhân rau chưa an toàn và các quy định cho rau an toàn
2.1.2.1 Vi sinh gây bệnh cho người và động vật
Các tập quán dùng phân tươi, nước rửa chuồng, nước thải sinh hoạt chưa xử lý
làm cho rau nhiễm kí sinh trùng (giun, sán) và vi sinh vật gây hại (Tạ Thu Cúc, 2005).
Quy định về mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật được thể hiện
ở bảng 2.1.
Bảng 2.1 Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật
STT

Vi sinh vật gây hại

Mức giới hạn tối đa cho

(quy định cho rau, quả)

phép (CFU/g**)

1

Salmonella

0

2


Coliforms

200

3

Escherichia coli

10

Phương pháp thử*
TCVN 4829 : 2005

TCVN 4883 : 1993
TCVN 6848 : 2007
TCVN 6846 : 2007
(Nguyễn Trí Ngọc và ctv, 2008)

2.1.2.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Do trình độ hiểu biết của người sản xuất còn hạn chế, họ đã quá lạm dụng thuốc
bảo vệ thực vật trong sản xuất rau dẫn đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong các bộ
phận cây rau vượt quá ngưỡng cho phép. Hậu quả làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
con người và động vật, gây ngộ độc thức ăn dẫn đến tử vong. Mặt khác, sử dụng thuốc


4

bảo vệ thực vật không chính xác và khoa học đã phá vỡ quần thể tự nhiên, nhiều loài
thiên địch sâu hại bị tiêu diệt bởi thuốc bảo vệ thực vật (Tạ Thu Cúc, 2005).
Quy định về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trên rau được thể hiện ở bảng 2.2.

Bảng 2.2 Mức giới hạn tối đa cho phép dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
STT

1

Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Mức giới hạn tối đa cho

Phương pháp

(quy định cho rau, quả, chè)

phép (mg/kg)

thử*

Những hóa chất có trong Quyết

Theo Quyết định

định 46/2007/QĐ-BYT ngày

46/2007/QĐ-BYT ngày

Theo TCVN

19/12/2007 của Bộ Y tế

19/12/2007 của Bộ Y tế


hoặc ISO,

Những hóa chất không có trong
2

Quyết định 46/2007/QĐ-BYT
ngày 19/12/2007 của Bộ Y tế

Theo CODEX hoặc

CODEX
tương ứng

ASEAN
(Nguyễn Trí Ngọc và ctv, 2008)

2.1.2.3 Dư lượng nitrat (NO3−)
Theo Tạ Thu Cúc (2005), quá trình khử nitrat được thực hiện chủ yếu tại hệ rễ
thực vật, do nhiều nguyên nhân quá trình này không được thực hiện một cách triệt để
làm cho nitrat và sản phẩm của nó (NO2−) tồn tại trong môi trường xung quanh. Điều
này gây tác hại tới sức khỏe con người và động vật. Lạm dụng phân đạm vô cơ trong
sản xuất rau, bón phân đạm quá liều lượng, bón phân không cân đối dẫn đến dư lượng
nitrat tăng lên trong rau và nước. Sử dụng những loại rau này sẽ ảnh hưởng không tốt
đến sức khỏe con người và động vật thậm chí còn gây ảnh hưởng chết người.
Những yếu tố gây trở ngại cho quá trình khử nitrat hóa có thể điều chỉnh bằng
nhiều biện pháp:
+ Phân bón: đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến dư lượng nitrat tăng cao trong
sản phẩm. Bón phân ở độ sâu 15 – 20 cm, trộn đều với đất, chia bón thúc làm nhiều
lần sẽ thuận lợi cho quá trình nitrat hóa.

+ Điều kiện thời tiết khí hậu cũng ảnh hưởng đến quá trình nitrat hóa: nhiệt độ
dao động quá lớn, thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn, ánh sáng yếu sẽ làm tăng
nitrat trong cây.
+ Đất đai: gieo trồng trên đất nhẹ, tơi xốp thì sẽ làm giảm dư lượng nitrat trong
cây.


5

+ Độ ẩm thừa hoặc thiếu đều ảnh hưởng không tốt đến quá trình nitrat hóa.
+ Giống: chủng loại khác nhau thì sự tích tụ dư lượng nitrat trong cây cũng
khác nhau. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào đặc tính của giống.
+ Diện tích dinh dưỡng: khi tăng khoảng cách cây, khoảng cách hàng, giảm mật
độ gieo trồng trên đơn vị diện tích sẽ hạn chế sự tích tụ dư lượng nitrat trong cây.
+ Phương pháp thu hoạch: muối độc hại thường tích tụ nhiều ở gốc cây, khi thu
hoạch cần phải cắt cao, cắt xa gốc thì dư lượng nitrat sẽ ít hơn.
+ Phương pháp bảo quản và chế biến: bảo quản và chế biến ở nhiệt độ 00C –
10C dư lượng nitrat giảm đi 30 – 67 % so với thời gian đầu bảo quản.
+ Vệ sinh thực phẩm và kĩ thuật nấu nướng: rau rửa sạch trước khi chế biến,
thức ăn nấu nướng bằng áp suất cao thì dư lượng nitrat giảm 3 lần.
Quy định về mức giới hạn tối đa cho phép hàm lượng nitrat trong một số loại
rau được thể hiện ở bảng 2.3.
Bảng 2.3 Mức giới hạn tối đa cho phép hàm lượng nitrat cho rau
STT

Hàm lượng nitrat NO3−

Mức giới hạn tối đa

(quy định cho rau)


cho phép (mg/kg)

1

Xà lách

2

4
5
6

Rau gia vị
Bắp cải, Su hào, Suplơ,
Củ cải, tỏi
Hành lá, Bầu bí, Ớt cay, Cà tím
Rau ngô
Khoai tây, cà rốt

400
500
250

7

Đậu ăn quả, Măng tây, Ớt ngọt

200


8
9
10
11

Cà chua, Dưa chuột
Dưa bở
Hành tây
Dưa hấu

150
90
80
60

3

Phương pháp thử*

1.500
600
500

TCVN 5247 : 1990

(Nguyễn Trí Ngọc và ctv, 2008)
2.1.2.4 Kim loại nặng
Kim loại nặng đi vào nguồn nước qua nước thải công nghiệp, nước thải sinh
hoạt, trong quá trình ăn mòn các đường ống dẫn nước sinh hoạt. Kim loại còn có trong
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, quá trình đốt chất dầu mỡ và luyện kim. Kim loại



6

nặng không tự phân hủy được nên sẽ tích tụ dần qua dây chuyền thức ăn thực vật động
vật dưới biển. Khi con người và các sinh vật khác ăn những thức ăn này sẽ tích lũy dần
trong cơ thể gây ra bệnh nguy hiểm đến tính mạng.
Quy định mức giới hạn tối đa cho phép về hàm lượng kim loại nặng cho rau,
quả, chè được thể hiện ở bảng 2.4.
Bảng 2.4 Mức giới hạn tối đa cho phép về hàm lượng kim loại nặng
STT

Hàm lượng kim loại nặng

Mức giới hạn tối đa

(quy định cho rau, quả, chè)

cho phép (mg/kg)

1

Arsen (As)

2

Chì (Pb)

TCVN 7601 : 2007


1

TCVN 5367 : 1991
TCVN 7602 : 2007

- Cải bắp, rau ăn lá

0,3

- Quả, rau khác

0,1

- Chè

2,0

3

Thủy Ngân (Hg)

0,05

4

Cadimi (Cd)
- Rau ăn lá, rau thơm, nấm
- Rau ăn thân, rau ăn củ, khoai
tây


Phương pháp thử*

TCVN 7604 : 2007
TCVN 7603 : 2007

0,1
0,2

- Rau khác và quả

0,05

- Chè

1,0
(Nguyễn Trí Ngọc và ctv, 2008)

Ghi chú: Căn cứ thực tế tình hình sử dụng thuốc BVTV tại cơ sở sản xuất để xác định
những hóa chất có nguy cơ gây ô nhiễm cao cần phân tích.
* Có thể sử dụng phương pháp thử khác có độ chính xác tương đương.
** Tính trên 25 g đối với Salmonella.
2.2 Giới thiệu về cây cải ngọt
Tên khoa học: Brassica interfloria
Họ thập tự: Crucifereae
Tên tiếng Anh: Pack-choy


7

2.2.1 Nguồn gốc và sự phân bố

Cải ngọt được gieo trồng nhiều nơi trên thế giới nhưng phổ biến và tập trung ở
các nước Châu Á, đặc biệt là Trung Quốc. Cải ngọt có khả năng chịu đựng cao với khí
hậu nóng ẩm. Trong mùa lạnh cải ngọt sinh trưởng nhanh và cho năng suất cao trên
đất giàu mùn, thoát nước tốt (Nguyễn Xuân Giao, 2009 ).
2.2.2 Giá trị sử dụng
Theo Đông y cải ngọt có tính ôn, có công dụng thông lợi trường vị làm đỡ tức
ngực, tiêu thực hạ khí,... có thể chữa các chứng ho, táo bón ăn nhiều giúp cho việc
phòng ngừa bệnh trĩ và ung thư ruột kết. Ngoài ra còn chống suy nhược thần kinh,
giảm đau nhức, phòng chống các bệnh ung thư, tim mạch và nhiều bệnh khác.
Trong 100 g cải ngọt có chứa: 1,1 g protein; 0,2 g lipid; 2,1 g carbohydrat; 61
mg canxi; 37 mg photpho; 0,5 mg sắt; 0,01 mg caroten; 0,02 mg thiamin (B1); 0,04 mg
ribopalavin (B2); 0,3 mg niaxin (B3); 20 mg acid ascorbic (C).
2.2.3 Đặc điểm thực vật học
Là cây hàng năm, thân thẳng, cao 20 – 30 cm không phân nhánh, lá hình oval
có màu xanh nhạt hoặc xanh thẫm. Cây bắt đầu có hoa khi có 7 – 8 lá, rễ chùm ăn
nông trên tầng đất màu. Trồng quanh năm, vụ chính là đông xuân, thời gian sinh
trưởng 35 – 45 ngày.
Cải ngọt được trồng trên nhiều loại đất từ đất cát nhẹ đến đất sét pha nhưng ưa
loại đất màu mỡ và thoát nước tốt, không chịu được đất hạn hoặc ngập nước. Ở những
nơi thoát nước không tốt thì nên trồng trên luống, pH đất phù hợp từ 6,0 – 7,0. Cải
ngọt thường bị một số sâu bệnh như: bọ nhảy, sâu khoang, sâu tơ, sâu xanh, ruồi đục
lá, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh chết cây con…
2.2.4 Một số giống cải ngọt ở Việt Nam
+ Cải ngọt Tosakan (Công ty liên doanh hạt giống Đông Tây): cây khỏe, độ
đồng đều cao, không phân nhánh, lâu trổ ngồng. Thân gọn, cây có dạng bắp, nặng ký,
không xơ. Khả năng chống chịu bệnh thối nhũn cao.
+ Cải ngọt Trang Nông (Công ty TNHH và TM Trang Nông): sinh trưởng, phát
triển mạnh và kháng bệnh tốt. Cây lớn đẹp, lá màu xanh mướt, bẹ hơi dẹp, màu xanh
vừa, ăn ngon ngọt. Năng suất 25 – 30 tấn.ha-1.



8

+ Cải ngọt Suka 12 (Công ty TNHH An Phú Nông): cây sinh trưởng và phát
triển mạnh, lá xanh mướt, bẹ to, xanh nhạt, nặng ký. Trồng quanh năm, ngắn ngày,
năng suất 25 – 30 tấn.ha-1.
+ Cải ngọt Số 4 (Công ty giống cây trồng Miền Nam): sinh trưởng mạnh, chống
chịu bệnh tốt với điều kiện bất lợi. Lá to, cọng nhỏ, màu xanh vàng, ngon ngọt, ít
nhiễm bệnh thối nhũn. Năng suất 25 – 30 tấn.ha-1, thu hoạch 20 – 25 ngày sau cấy.
+ Cải ngọt Samurai 98 (Công ty TNHH hạt giống Tân Lộc Phát): cây sinh
trưởng to khỏe, thân to, phiến lá lớn. Ít sâu bệnh, trồng được quanh năm. Thu hoạch 25
– 30 ngày sau gieo.
+ Giống cải ngọt MN02 (Công ty cổ phần Miền Nam): Sinh trưởng mạnh,
chống chịu sâu bệnh tốt. Lá màu xanh mướt, dày, bẹ hơi dẹp. Năng suất 20 – 30
tấn.ha-1.
2.3 Trồng cây không dùng đất (soilless culture)
2.3.1 Khái niệm trồng cây không dùng đất
Trồng cây trong dung dịch có tên khoa học là hydroponics. Từ hydroponics bắt
nguồn từ tiếng Hy lạp với gốc “Hydro” (nước) và “ponics” (công việc). Ở Việt Nam
còn gọi thuật ngữ trồng cây trong dung dịch là “thủy canh”. Thủy canh là kĩ thuật
trồng cây không dùng đất, cây được trồng trực tiếp trong dung dịch dinh dưỡng (Vũ
Quang Sáng và ctv, 2007).

Trồng cây không dùng đất

Khí canh

Trồng cây trong nước

Hydroponic (thủy canh)


Trồng cây trên giá thể

Trồng cây trên giá thể hữu
cơ tự nhiên
(Vũ Quang Sáng, 2007)

Hình 2.1 Hệ thống trồng cây không dùng đất


9

2.3.2 Ưu điểm và nhược điểm của kĩ thuật trồng cây không dùng đất
2.3.2.1 Ưu điểm
Theo Vũ Quang Sáng và ctv (2007), những ưu điểm của kĩ thuật trồng cây
không dùng đất như:
- Điều chỉnh được dung dịch dinh dưỡng cho cây trồng. Chúng ta có thể chủ
động lựa chọn dung dịch dinh dưỡng phù hợp nhất cho từng loại cây trồng, loại bỏ
được thành phần gây hại hay ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây
trồng. Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây được kịp thời cung cấp, bên cạnh đó có
khả năng kiểm tra, điều chỉnh pH thích hợp cho rễ cây hút nước và chất khoáng tốt
nhất. Vì vậy trồng cây trong dung dịch là điều kiện lý tưởng để cây sinh trưởng, phát
triển tốt, cho năng suất cao và sản phẩm an toàn.
- Giảm bớt yêu cầu về lao động.
- Dễ tưới nước. Đây là ưu thế chính của kĩ thuật trồng cây không dùng đất so
với các phương thức sản xuất rau khác trên đất. Nước được cung cấp kịp thời, đầy đủ
và đồng đều.
- Dễ thanh trùng. Đối với đất việc khử trùng loại bỏ tác nhân gây bệnh là vô
cùng khó khăn đối với sản xuất nông nghiệp. Nhưng trong các hệ thống trồng cây
không dùng đất thì việc này rất đơn giản chỉ cần rửa bằng formaldehyd loãng rồi tráng

lại bằng nước sạch hay thay các tấm polythrene trong lòng máng là bảo đảm an toàn.
- Nâng cao năng suất cây trồng, so với trồng đất có thể tăng từ 25 – 500 % chủ
yếu do tăng vụ. Tận dụng được không gian và tiết kiệm nước tưới.
Theo Hồ Hữu An (2007), trồng cây không dùng đất có rất nhiều ưu điểm như
rau không bị ô nhiễm các kim loại nặng vốn có trong đất hay các hóa chất độc hại, vi
sinh vật có hại. Mặt khác, quản lý được nguồn phân bón giúp rau không bị nhiễm các
độc tố như nitrat nên có thể nói sản phẩm gần như sạch tuyệt đối. Thêm vào đó, cây
trồng được bảo vệ bằng lớp nhà kính nên trong quá trình trồng không sử dụng tới các
loại thuốc hóa học để phòng trừ sâu bệnh (Agriviet.com).
2.3.2.2 Nhược điểm
Theo Vũ Quang Sáng và ctv (2007), trồng cây không dùng đất có những nhược
điểm như:
- Yêu cầu trình độ kĩ thuật cao.


10

- Chi phí đầu tư ban đầu lớn, giá thành cao. Đây cũng chính là nguyên nhân cản
trở việc triển khai kĩ thuật thủy canh đặc biệt đối với các nước nghèo.
- Đòi hỏi nguồn nước sạch.
- Sự lan truyền bệnh nhanh trong thời gian ngắn và càng nhanh hơn với hệ
thống kín hoặc dùng lại dung dịch dinh dưỡng.
2.3.3 Lịch sử phát triển của phương pháp trồng cây không dùng đất
Thủy canh (hydroponic) là phương pháp trồng cây chủ yếu của các phương
thức canh tác không sử dụng đất. Trồng cây trong dung dịch được Boyle nghiên cứu
đầu tiên năm 1996, ông trồng cây trong những lọ nước mà cây vẫn sống.
Sau đó năm (1699) John Woodwald đã trồng cây bạc hà trong nước có độ tinh
khuyết khác nhau và ông có nhận xét: Cây trồng trong nước tự nhiên (không tinh
khuyết) sinh trưởng tốt hơn trong nước tinh khuyết (nước cất) và cây sinh trưởng tốt
nhất khi trồng trong nước đục (dung dịch đất). Weigmam (1771 – 1853), Polstoff

(1781 – 1844), Boussingault (1802 – 1887) là những người trồng cây trên các giá thể
trơ (cát, sỏi,…) và dùng dung dịch dinh dưỡng để tưới cho cây.
Knop là người đầu tiên giữa thế kỷ 19 đưa ra dung dịch dinh dưỡng (gọi là
dung dịch Knop) để trồng cây trong dung dịch, đến nay đã có hàng loạt dung dịch
trồng cây được nghiên cứu và đề xuất như: FAO, dung dịch Imai, dung dịch
AVRDC,…Các dung dịch dinh dưỡng đề xuất ngày càng hoàn thiện hơn, pH ít thay
đổi trong quá trình sinh trưởng, phát triển của cây nên rất thuận lợi cho việc sử dụng.
Tuy vậy, để cây có thể hút được các nguyên tố dinh dưỡng và nước trong dung dịch thì
rễ cây cần hô hấp.
Như thế, muốn trồng cây trong dung dịch phải cung cấp liên tục oxy cho rễ cây
ngập trong dung dịch. Chính vì lẽ đó mà hàng loạt các hệ thống cây trồng trong dung
dịch được nghiên cứu và đề xuất đều phải đảm bảo vừa cung cấp đủ dinh dưỡng cho
cây vừa được cải tiến từ hệ thống trồng trong dung dịch sâu của Gerick (1930) đến hệ
thống trồng cây trong dung dịch sâu hoàn toàn của Kyowa và Kobuta (1977 – 1983).
Sau đó là kĩ thuật màng mỏng dung dịch (NFT – Nutrient Film Technique), kĩ
thuật khí canh (aeroponic). Tiếp theo, người ta dùng các hệ thống có chi phí tương đối
thấp (các giá thể nhân tạo, trơ như len đá – Rock wood) hay các kiểu trồng cây tiên
tiến trong dung dịch không có giá thể rắn.


11

Tuy nhiên, các hệ thống kể trên đều phức tạp và khó triển khai do đầu tư ban
đầu khá cao cho hệ thống bơm tuần hoàn dung dịch để đảm bảo cung cấp đủ oxi cho rễ
cây và chỉnh pH kịp thời cũng như hàm lượng các chất trong dung dịch. Hơn nữa, khi
trồng cây trong điều kiện dòng nước chảy tuần hoàn thì khả năng lây lan bệnh rất
nhanh chóng nếu trong hệ thống xuất hiện chỉ một cây bệnh.
Có thể nói, hệ thống cải tiến tối ưu hiện nay là hệ thống trồng cây trong dung
dịch không tuần hoàn của Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau Châu Á (Asian
Vegetable Research and Development Center – AVRDC) do Hideo Imai và David

J. Mimore nghiên cứu và hoàn thiện. Hệ thống thủy canh này là hệ thống trồng cây
trong dung dịch không tuần hoàn và đơn giản không cần bộ sục khí hoặc hồi lưu dung
dịch dinh dưỡng mà vẫn đảm bảo pH của dung dịch ổn định. Hệ thống này của
AVRDC đang được áp dụng rộng rãi trên thế giới để sản xuất rau an toàn.
2.3.4 Phân loại hệ thống canh tác không dùng đất
2.3.4.1 Hệ thống dạng bấc (Wick system)
Đây là loại đơn giản nhất của hệ thống thủy canh, dinh dưỡng được hút vào môi
trường thông qua cái bấc. Nhưng lượng dinh dưỡng bấc hút lên không đủ cung cấp cho
cây khi cây lớn. Các loại giá thể dùng phổ biến cho hệ thống này là perlite,
vermiculite, pro- mix và sợi xơ dừa.

Hình 2.2 Hệ thống dạng bấc (SimPly Hydro, 2008)
Theo George F.Van Patten (2004), hệ thống này dựa trên hoạt động của tim
dây. Dinh dưỡng từ hồ chứa được hấp thụ bởi tim dây rồi vận chuyển đến giá thể và rễ
cây hấp thu. Hệ thống này dễ thiết lập, không tốn kém, không cần máy bơm và các bộ
phận dịch chuyển khác. Điều quan trọng là chọn được giá thể cho cây đứng vững,
không làm giảm không khí hữu dụng từ đó giảm tốc độ hấp thu dinh dưỡng của cây.


12

2.3.4.2 Hệ thống trồng cây trong nước (Water culture)
Đây là hệ thống đơn giản trong hệ thống thủy canh. Các giá thể dùng để cố định
cây được làm nổi lên bề mặt dinh dưỡng. Có máy bơm để cung cấp không khí cho
dinh dưỡng đồng thời cung cấp oxi cho bộ rễ của cây. Hệ thống này thích hợp cho các
loại rau ăn lá không thích hợp cho cây có kích thước lớn hoặc thời gian sinh trưởng dài
ngày.

Hình 2.3 Hệ thống trồng cây trong nước (SimPly Hydro, 2008)
Ưu điểm của hệ thống này là thiết kế đơn giản, không cần bộ máy đếm thời

gian, mang lại hiệu quả và cây phát triển liên tục (George F.Van Patten, 2004).
2.3.4.3 Hệ thống ngập và rút định kỳ (ebb & flow)
Hệ thống ngập và rút định kỳ hoạt động bằng cách làm cho cây trồng ngập tạm
thời trong dung dịch dinh dưỡng sau đó rút ngược trở lại dung dịch này vào bồn chứa.
Hoạt động này được thực hiện với một cái bơm đặt chìm trong bể gắn với bộ đếm giờ.
Bộ đếm giờ được cài đặt để xác định thời gian dung dịch dinh dưỡng được bơm vào và
thoát ra khỏi khay trồng. Chu kỳ ngập – rút có thể được điều chỉnh nhiều lần trong
ngày tùy thuộc vào kích thước và loại thực vật, nhiệt độ, độ ẩm.

Hình 2.4 Hệ thống ngập rút định kỳ (SimPly Hydro, 2008)


13

Nhược điểm của phương pháp này là phải lựa chọn các loại giá thể phù hợp
(sỏi, perlite), dễ bị hư khi mất điện, hư máy bơm và đồng hồ hẹn giờ. Rễ bị khô nhanh
khi chu kỳ nước bị hư (Simply hydro, 2008).
2.3.4.4 Nhỏ giọt (Drip system)
Là hệ thống được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới, hoạt động đơn giản, đồng
hồ điều khiển máy bơm hút dung dịch dinh dưỡng đi theo ống dẫn và nhỏ vào gốc cây.
Dinh dưỡng dư thừa sẽ chảy về thùng chứa. Hệ thống hồi lưu cho phép bộ máy đếm
thời gian không cần điều khiển chính xác chu kỳ nước. Hệ thống không hồi lưu yêu
cầu bộ đếm thời gian phải điều khiển chính xác chu kỳ nước.
Hệ thống không hồi lưu đòi hỏi bảo trì ít hơn do dinh dưỡng thừa không trở lại
bồn chứa, nồng độ dinh dưỡng và pH hồ chứa không thay đổi. Từ đó chúng ta có thể
điều chỉnh độ pH, dinh dưỡng của bồn chứa.

Hình 2.5 Hệ thống nhỏ giọt (SimPly Hydro, 2008)
2.3.4.5 Kỹ thuật “Màng dinh dưỡng” (Nutrient Film Technique)
NFT được đi đầu bởi nhà khoa học Allen Cooper tại Viện nghiên cứu cây trồng

nhà kính ở Anh. Hệ thống được thiết kế kiểu chữ V ngược với cây trồng bên trên và
nguồn dinh dưỡng chạy bên dưới (Keith Roberto, 2003).
Theo Tạ Thu Cúc (2005), kĩ thuật màng mỏng dinh dưỡng (NFT) là một hệ
thống mới về trồng nước hoặc dung dịch đặc trưng bởi chỉ dùng một dòng dung dịch
rất nông chảy ở đáy máng hoặc rãnh. Rễ cây tạo thành một lớp nệm mỏng ở đáy máng,
theo hệ rễ hai chiều thay vì hệ rễ ba chiều thông thường. Mục đích của lớp dung dịch
chính là xếp cây trên dung dịchvà chỉ cho rễ nhúng vào dung dịch.
Những đặc điểm cơ bản của hệ thống NFT:
- Một bể hứng chứa dung dịch dinh dưỡng loãng.


×