ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG PHÂN BÓN LÁ ARROW SIÊU KALI ĐẾN
NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT QUẢ THANH LONG Hylocereus undatus
(Haw.) Britt. et Rose TRỒNG TẠI XÃ HÀM MINH,
HUYỆN HÀM THUẬN NAM,
TỈNH BÌNH THUẬN
Tác giả
ĐẶNG THÀNH LUÂN
Luận văn được đệ trình để hoàn thành yêu cầu cấp bằng kỹ sư Nông nghiệp
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. THÁI NGUYỄN DIỄM HƯƠNG
TP. Hồ Chí Minh
Tháng 07 / 2012
ii
LỜI CẢM ƠN
Con xin chân thành biết ơn cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục con nên người cùng
những người thân đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho con suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn ban Giám hiệu, ban chủ nhiệm Khoa cùng quý thầy cô trong
khoa Nông Học của trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tận tình giảng dạy truyền đạt
kiến thức cho em suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt cảm ơn cô ThS. Thái Nguyễn Diễm Hương đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
em hoàn thành tốt đề tài này.
Rất biết ơn anh, chị trong Trung tâm trung tâm nghiên cứu và phát triển thanh long
Bình Thuận đã hỗ trợ về địa điểm thực tập và toàn bộ kinh phí trong quá trình thực tập tốt
nghiệp.
Cảm ơn tập thể lớp DH08NH và tất cả các bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong
quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Đặng Thành Luân
iii
TÓM TẮT
Đặng Thành Luân , Khoa Nông học, Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, tháng
07/2012.
Đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của liều lượng phân bón lá Arrow siêu kali đến
năng suất và phẩm chất quả thanh long ruột trắng [Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et
Rose] trồng tại xã Hàm Minh, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận”.
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Thái Nguyễn Diễm Hương
Đề tài được thực hiện tại vườn thanh long của trại thực nghiệm Hàm Minh, Hàm
Thuận Nam, Bình Thuận thuộc Trung tâm trung tâm nghiên cứu và phát triển thanh long
Bình Thuận.
Mục tiêu đề tài: Xác định liều lượng Arrow siêu kali thích hợp giúp thanh long cho
năng suất cao, phẩm chất tốt và mang lại hiệu quả kinh tế.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên 1 yếu tố (RCBD) 4
nghiệm thức và 3 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại 16 trụ (NT1: 15gr/ bình 16 lít, NT2: 25gr/
bình 16 lít, NT3: 35gr/ bình 16 lít, NT4: phun nước lã).
Kết quả thí nghiệm cho thấy, phân bón lá Arrow siêu kali ảnh hưởng đến độ dày vỏ
quả, tỷ lệ % vỏ quả, tỷ lệ % thịt quả, giúp quả cứng chắc hơn, giảm tỉ lệ sâu hại và kéo dài
thời gian bảo quản quả sau thu hoạch, nhưng không làm ảnh hưởng đến sự biến đổi bên
trong quả: Brix, Acid, tỷ lệ Brix/acid, màu sắc và mùi vị thịt quả. NT3 (liều lượng 35gr/
bình 16 lít) cho kết quả tốt nhất.
iv
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang tựa……………………………………………………………………………………i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii
TÓM TẮT............................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................................x
Chương 1 GIỚI THIỆU .........................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu ................................................................................................................. 2
1.2.1 Yêu cầu .................................................................................................................. 2
1.2.1 Giới hạn đề tài........................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................................3
2.1 Giới thiệu về cây thanh long ........................................................................................ 3
2.1.1 Phân loại và nguồn gốc .......................................................................................... 3
2.1.2 Giá trị dinh dưỡng của quả thanh long .................................................................. 3
2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trong nước…… ......................................... 4
2.2.1 Tình hình sản xuất ................................................................................................. 4
2.2.2 Tình hình tiêu thụ................................................................................................... 9
v
2.2.3 Các thị trường xuất khẩu chính............................................................................ 10
2.3 Quy trình kỹ thuật trồng thanh long ........................................................................... 14
2.3.1 Yêu cầu sinh thái ................................................................................................. 14
2.3.2 Thiết kế vườn ....................................................................................................... 15
2.3.3 Giống trồng .......................................................................................................... 16
2.3.4 Kỹ thuật trồng và chăm sóc ................................................................................. 16
2.3.5 Phòng trừ sâu bệnh .............................................................................................. 22
2.3.6 Thu hoạch và bảo quản ........................................................................................ 24
2.3.7 Tiêu chuẩn thanh long xuất khẩu ......................................................................... 25
2.4 Vai trò của kali đối với cây trồng và một số nghiên cứu về của phân bón trên thanh
long ................................................................................................................................... 25
2.4.1 Vai trò của kali đối với cây trồng ........................................................................ 25
2.4.2 Một số nghiên cứu về của phân bón trên thanh long ........................................... 26
CHƯƠNG 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP..................................................................27
3.1 Địa điểm thời gian thực hiện đề tài ............................................................................ 27
3.1.1 Địa điểm thực hiện đề tài ..................................................................................... 27
3.1.2 Thời gian thực hiện đề tài .................................................................................... 27
3.2 Điều kiện tự nhiên của Bình Thuận ........................................................................... 27
3.2.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................... 27
3.2.2 Khí hậu ................................................................................................................. 28
3.3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .......................................................................... 29
3.3.1 Vật liệu ................................................................................................................. 29
3.3.2 Dụng cụ thí nghiệm ............................................................................................. 30
3.3.3 Biện pháp canh tác ............................................................................................... 30
vi
3.3.4 Bố trí thí nghiệm .................................................................................................. 31
3.4 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ............................................................................. 32
3.4.1 Thời gian phun ..................................................................................................... 32
3.4.2 Pha thuốc.............................................................................................................. 32
3.4.3 Cách phun ............................................................................................................ 32
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy chỉ tiêu ..................................................... 32
3.5.1 Quả ....................................................................................................................... 32
3.5.2 Phẩm chất ............................................................................................................. 33
3.5.3 Năng suất ............................................................................................................. 33
3.5.4 Đánh giá cảm quan .............................................................................................. 33
3.6 Phân tích và xử lý số liệu ........................................................................................... 34
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................35
4.1 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến quá trình sinh trưởng của quả thanh long ........ 35
4.1.1 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến sinh trưởng của quả thanh long ................. 35
4.1.2 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến tốc độ tăng trưởng quả............................... 36
4.2 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến phẩm chất quả thanh long ruột trắng ............... 40
4.2.1 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến hình thái quả thanh long ruột trắng ........... 40
4.2.2 Các chỉ tiêu đặc tính phẩm chất quả .................................................................... 41
4.3 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến độ Brix, Acid hữu cơ ....................................... 42
4.4 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến chất lượng cảm quan ........................................ 43
4.5 Các yếu tố cấu thành năng suất .................................................................................. 44
4.6 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến sâu hại .............................................................. 45
4.7 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến quá trình bảo quản ........................................... 46
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................48
vii
5.1 Kết luận ...................................................................................................................... 48
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................49
PHỤ LỤC ............................................................................................................................53
PHỤ LỤC 1 .....................................................................................................................53
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................... 55
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... 57
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL:
Đồng Bằng Sông Cửu Long
ĐC:
Đối chứng
HTX:
Hợp tác xã
KH:
Kế hoạch
LLL:
Lần lặp lại
LĐ1:
Long Định 1
NCPT:
Nghiên cứu phát triển
NT:
Nghiệm thức
TCN:
Tiêu chuẩn ngành
UBND:
Ủy ban nhân dân
PTNT:
Phát triển nông nghiệp
SĐQ:
Sau đậu quả
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng
trang
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng trong quả thanh long…………………………………..4
Bảng 2.2 Diện tích trồng thanh long ở các huyện trong tỉnh Binh Thuận…………………5
Bảng 2.3 Sản lượng và năng suất thanh long tỉnh Bình Thuận……………………………6
Bảng 2.4 Giá thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2010………………….……10
Bảng 2.5 Tình hình xuất khẩu trái cây vào Trung Quốc……………………………….....12
Bảng 2.6 Liều lượng phân hóa học bón cho thanh long giai đoạn kinh doanh…….….....19
Bảng 2.7 Thời gian bón phân cho thanh Long giai đoạn kinh doanh……...……...……...20
Bảng 2.8 Thời gian bón phân hỗn hợp NPK ở giai đoạn kinh doanh……………………20
Bảng 3.1 Kết quả số liệu khí tượng thủy văn 6tháng đầu năm 2012………………….....28
Bảng 3.2 Phân tích đất tại trại thực nghiệm Hàm Minh, Hàm Thuận Nam, Bình Thuận..28
Bảng 3.3 Đường kính tán thanh long trước thí nghiệm………………………….…..…..29
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến hình thái quả thanh long trước thu
hoạch 7 ngày (giai đoạn 21 ngày sau đậu quả)………………………………………….35
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến hình thái quả thanh long ………….…...40
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến phẩm chất quả thanh long ruột trắng…..41
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến độ Brix, Acid và tỷ lệ brix/acid………..42
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến chất lượng cảm quan…………………...43
Bảng 4.6 Ảnh hưởng Arrow siêu kali đến năng suất thanh long……………………......44
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến tinh hình bọ xít hại thanh long………….45
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến tỷ lệ % quả hư hỏng trong quá trình
bảo quản……………………………………………………………………………….…46
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình
Trang
Hình 3.1 Phân bón lá Arrow siêu kali…………………………………………………….30
Hình 4.1 Diễn tiến tăng trưởng về đường kính quả thanh long……………………...….36
Hình 4.2 Diễn tiến tăng trưởng về chiều dài quả thanh long……………………………37
Hình 4.3 Diễn tiến tăng trưởng về chiều dài tai quả thanh long…………………………38
Hình 4.4 Diễn tiến tăng trưởng về độ dày tai quả thanh long………………………….…39
Hình 4.5 Chong đèn thanh long…………………………………………………………..55
Hình 4.6 Các giai đoạn hình thành quả……………………………………………...…...55
Hình 4.7 Bọ xít gây hại…………………………………………………...……………....56
Hình 4.8 Cân trọng lượng vỏ quả…………………………………………………….…..56
Hình 4.9 Đo độ Brix ……………………..……………………..………………………..56
Hình 4.10 Đo độ chắc thịt…………………………………………………………...……56
Hình 4.11 Thanh long trong thời gian bảo quản………………………………………….56
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Bình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ Việt Nam, với bờ biển dài 192
km từ mũi Đá Chẹt giáp Cà Ná (Ninh Thuận) đến bãi bồi Bình Châu (Bà Rịa -Vũng Tàu).
Phía bắc giáp tỉnh Ninh Thuận, phía tây bắc giáp tỉnh Lâm Đồng, phía tây giáp tỉnh
Đồng Nai, phía tây nam giáp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Tỉnh lỵ của Bình Thuận là thành phố
Phan Thiết, cách Thành phố Hồ Chí Minh 198 km.
Cây thanh long Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose có một vị trí đặc biệt
quan trọng trong cơ cấu kinh tế của ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Thuận. Tại
Bình Thuận, thanh long được trồng ở 6/10 huyện, thị xã, thành phố, trong đó, có 9 doanh
nghiệp thu mua và xuất khẩu trực tiếp như Công ty Vina Hsingon, Công ty Hoàng Hậu,
Công ty Phương Giảng. Đây là những doanh nghiệp có sự đầu tư khá chuyên nghiệp và
quy mô. Theo thống kê tổng diện tích thanh long tính đến cuối năm 2010 là 13.630 ha,
sản lượng thu hoạch 301.701 tấn/năm, cây thanh long được xác định là cây trồng chủ lực
của tỉnh. ( Cục Thống kê Bình Thuận, 2010)
Để canh tác thanh long theo hướng bền vững, tăng năng suất và phẩm chất thì việc
quản lý chất hữu cơ trong đất và bổ sung thêm phân vô cơ phải được thực hiện thường
xuyên liên tục. Chất lượng quả thanh long phụ thuộc nhiều vào phân bón, nếu chế độ bón
phân giàu đạm ít kali sẽ cho quả có độ ngọt kém, mau hư thối, khó bảo quản và vận
chuyển. Ngược lại chế độ bón phân cân đối đạm và kali hoặc giàu kali sẽ cho quả có độ
ngọt cao hơn, quả cứng chắc, lâu hư thối, dễ bảo quản và vận chuyển.Vì vậy đề tài: ‘‘Ảnh
hưởng của liều lượng phân bón lá Arrow siêu kali đến năng suất và phẩm chất quả
thanh long ruột trắng Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose trồng tại xã Hàm Minh,
huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận” được tiến hành.
2
1.2 Mục tiêu và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu
Xác định liều lượng Arrow siêu kali thích hợp giúp thanh long cho năng suất cao,
phẩm chất tốt.
1.2.1 Yêu cầu
• So sánh ảnh hưởng của Arrow siêu kali đến năng suất thanh long ruột trắng
• Đánh giá phẩm chất của quả thanh long
1.2.1 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ nghiên cứu trên vườn thanh long ruột trắng [Hylocereus undatus (Haw.)
Britt. et Rose] 3 năm tuổi, trồng trên vùng đất thịt pha cát tại xã Hàm Minh, huyện Hàm
Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
3
Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây thanh long
2.1.1 Phân loại và nguồn gốc
Cây thanh long có tên khoa học là[ Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose],
thuộc họ Xương rồng (Cactaceae), bộ Cẩm chướng (Cactales), lớp Song tử diệp
(Dicotyledones), ngành Hiển hoa bí tử (Angiospermea) (Phạm Hoàng Hộ, 1968).
Cây thanh long có tên tiếng Anh là Dragon Fruit, thuộc họ Xương rồng
(Cactaceae), có nguồn gốc ở vùng sa mạc Mehico và Colombia.
Theo Lê Xuân Đính (2006), có 3 loài thanh long thuộc chi (Hylocereus) và 1 loài
thuộc Selenicereus.
Thanh long được người Pháp du nhập và Việt Nam cách đây 100 năm, ngày nay
thanh long được trồng rất phổ biến tại Việt Nam do cây thanh long thích hợp với điều
kiện khí hậu và thổ nhưỡng ở nước ta (Nguyễn Đăng Nghĩa, 2006).
2.1.2 Giá trị dinh dưỡng của quả thanh long
Cây thanh long là loại cây ít năng lượng, ít ngọt, có vị hơi chua, giàu sắt, phospho,
nhiều vi lượng, đặc biệt giàu kali đây là cây ăn quả tốt, có tác dụng như một loại dinh
dưỡng chức năng, chống lão hóa và rất phù hợp với người có tuổi và béo phì (Nguyễn
Thơ, 2008)
4
Thành phần dinh dưỡng của quả thanh long được trình bày ở bảng 2.1
Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng trong quả thanh long.
Thành phần
Trọng lượng 100g thịt quả
Brix (%)
Đường khử (gam)
Đường tổng số (gam)
13,00
6,10
11,50
Acid hữu cơ (gam)
0,13
Protein (gam)
0,53
K (mg)
P2O5 (mg)
212,20
8,70
Ca (mg)
134,50
Mg (mg)
60,40
Vitamin C (mg)
9,40
Nguồn: Nguyễn Văn Kế, 2005.
2.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thanh long trong nước
2.2.1 Tình hình sản xuất
Ở Việt Nam Thanh long được trồng chủ yếu ở 3 tỉnh: Bình Thuận (13.630 ha),
Tiền Giang (1.885 ha) và Long An (1.200 ha). Hiện nay thanh long cũng được trồng ở
Thanh Hóa, Hải Dương, Hà Nội..v.v..với diện tích ngày càng tăng.
Giống được trồng phổ biến ở nước ta là giống thanh long ruột trắng (Hylocereus
undatus) với 2 dạng quả: quả dài và quả tròn. Trong vài năm gần đây, người dân cũng đã
trồng giống thanh long ruột đỏ nhập nội (H. costaricencis) nhưng diện tích nhỏ.
Năm 2001 Viện Nghiên cứu cây ăn quả Miền Nam (Sofri) lai tạo và cho ra đời
giống thanh long ruột đỏ (dòng H14) và đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT công nhận
5
giống với tên gọi LĐ1 (Long Định 1). Hiện nay Sofri đang nghiên cứu lai tạo giống thanh
long ruột hồng để cải thiện độ chắc thịt và màu sắc ruột quả của giống thanh long ruột đỏ.
2.2.1.1 Tỉnh Bình Thuận
* Diện tích
Bảng 2.2 Diện tích trồng thanh long ở các huyện trong tỉnh Bình Thuận
Đơn vị tính: ha
Huyện, thị xã,
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
QH đến
thành phố
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2010
1
Bắc Bình
244
258
358
460
505
776
650
2
Hàm Thuận Bắc
1.485
2.038
2.883
3.590
4.130
4.865
4.420
3
Hàm Thuận Nam
3.657
4.211
5.075
5.925
6.446
7.000
6.900
4
Tp. Phan Thiết
240
260
310
280
325
325
300
5
Hàm Tân
55
57
98
101
106
208
130
6
Thị xã Lagi
93
158
228
267
319
391
500
7
Tuy Phong
18
20
26
25
40
50
100
8
Tánh Linh
7
7
15
15
15
15
Tổng cộng
5.799
7.009
8.993 10.663 11.886
13.630
TT
13.000
Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT Bình Thuận ,2010
Theo thống kê trong năm 2010 diện tích thanh long trồng mới toàn tỉnh là 1.518
ha, đưa tổng diện tích thanh long toàn tỉnh đến cuối năm 2010 lên 13.630 ha. Tổng diện
tích thanh long hiện có của các địa phương đã vượt so với kế hoạch là 630 ha. Trong đó,
diện tích cho sản phẩm là 10.852 ha với sản lượng thu hoạch là 301.701 tấn. Cụ thể diện
tích phân bổ ở các địa phương như bảng 2.2.
* Sản lượng, năng suất
Về Sản lượng thanh long Bình Thuận tăng nhanh qua từng năm, đến năm 2010 sản
lượng tăng gấp 3,1 lần so với năm 2005.
Về năng suất: Nhờ áp dụng nhanh các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt là
việc đầu tư thâm canh, phòng chống sâu bệnh hại hiệu quả cũng nhờ áp dụng tốt biện
6
pháp chong đèn ra hoa trái vụ nên năng suất thanh long của tỉnh tăng cao. Năm 2010 năng
suất thanh long đã tăng gấp 1,2 lần so với năm 2005.
Bảng 2.3 Sản lượng và năng suất thanh long tỉnh Bình Thuận
Sản lượng thu
hoạch (tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
96,806
129,852
141,283
236,067
258,134
301,302
198,370
245,890
218,810
275,070
275,170
278,310
Nguồn:Cục thống kê Bình Thuận ,2005 – 2010
* Tình hình sản xuất thanh long theo hướng an toàn (GAP)
Sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP
Tính đến thời điểm 31/12/2010 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có 7 đơn vị sản xuất
thanh long được Ủy ban GlobalGAP (Châu Âu) xem xét và cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn
GlobalGAP, với diện tích được chứng nhận là 178 ha, gồm:
+ HTX thanh long theo tiêu chuẩn Châu Âu - Hàm Minh (50 ha)
+ Trang trại thanh long Duy Lan (11 ha)
+ Trang trại thanh long Hoàng Hậu (80 ha)
+ Công ty TNHH Bảo Thanh (11 ha)
+ Trang trại thanh long Thanh Thanh (9 ha)
+ Trang trại gia đình ông Đỗ Văn Dũng (5 ha)
+ Trang trại Ngọc Hân (12 ha)
Hiện nay, ngoài các Doanh nghiệp đã xây dựng nhà đóng gói đạt tiêu chuẩn
GlobalGAP như: Công ty TNHH thanh long Hoàng Hậu, HTX thanh long theo tiêu chuẩn
Châu Âu Hàm Minh, Công ty TNHH Duy Lan, Công ty Rau quả Bình Thuận còn có một
số doanh nghiệp khác đang xây dựng nhà đóng gói theo tiêu chuẩn GlobalGAP như: Công
ty TNHH Lộc Tú… Để bảo đảm đủ điều kiện tham gia xuất khẩu sang thị trường Châu
Âu.
7
Sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP
Đây là một chủ trương lớn của tỉnh nhằm tạo thế chủ động và giúp cây thanh long,
một cây trồng được xác định là cây chủ lực phát triển một cách ổn định, lâu dài và bền
vững. Ngày 20/4/2009 UBND tỉnh Bình Thuận có Quyết định số 1081/QĐ-UBND về
việc triển khai sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Ngày 8/4/2010 UBND tỉnh Bình Thuận có Quyết định số 780/QĐ-UBND về việc triển
khai sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP và năm 2011 UBND tỉnh Bình Thuận tiếp tục có
Quyết định số 819/QĐ-UBND về việc giao nhiệm vụ triển khai, sản xuất chứng nhận sản
xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Trên cơ sở chỉ đạo của UBND Tỉnh tại các quyết định nói trên, Sở Nông nghiệp và
PTNT đã phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh, Hội Nông
dân, các Sở Ngành có liên quan và chỉ đạo Trung tâm NCPT cây Thanh long, Chi cục
BVTV, Trung tâm Khuyến nông – Khuyến ngư triển khai quyết liệt các nội dung công
việc theo kế hoạch đề ra. Kết quả qua 3 năm triển khai chương trình sản xuất thanh long
theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn toàn tỉnh bước đầu được ghi nhận như sau:
Đến nay, trên địa bàn toàn tỉnh đã hình thành được 363 tổ hợp tác, nhóm liên kết
sản xuất, trang trại của 10.470 hộ, với diện tích 7.474 ha, trong đó:
+ Năm 2009: Có 150 tổ (nhóm) của 5.475 hộ với diện tích là 4.010 ha.
+ Năm 2010: Có 189 tổ (nhóm) của 4.995 hộ với diện tích là 3.464 ha.
+ Năm 2011: Có 86 tổ (nhóm) và 8 trang trại của 2.457 hộ với diện tích là
1.678 ha.
Tính đến 30/11/2011 Tổ chức chứng nhận đã kiểm tra, đánh giá và chứng nhận
được 5.101 ha của 138 đơn vị /3.675 hộ, đạt 102 % so kế hoạch tỉnh giao, cụ thể ở các
huyện, thị xã, thành phố sau:
+ Huyện Hàm Thuận Bắc: có 1.247,89 ha được chứng nhận đạt 71,31 % KH
+ Huyện Hàm Thuận Nam: có 1.678 ha được chứng nhận đạt 63,32 % KH
+ Huyện Hàm Tân: đã chứng nhận được 32 ha đạt 40 % KH
+ Thị xã Lagi: đã chứng nhận được 01 ha đạt 0,67 % KH
+ Thành phố Phan Thiết: đã chứng nhận được 10,91 ha đạt 7,27 % KH
8
Có 3 trang trại đạt tiêu chuẩn VietGAP đã nâng chuẩn lên GlobalGAP và đã được
Tổ chức chứng nhận cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn GlobalGAP gồm: Trang trại Thanh
Thanh (9 ha), Trang trại Đỗ Văn Dũng (5 ha) và Trang trại Ngọc Hân (12 ha); Nâng tổng
số diện tích sản xuất thanh long toàn tỉnh đạt tiêu chuẩn GlobalGAP lên 178 ha.
2.2.1.2 Tỉnh Tiền Giang
Tiền Giang là một trong 3 tỉnh trồng thanh long lớn của cả nước. Đến cuối năm
2010 toàn tỉnh có 1.885 ha thanh long với sản lượng 32.798 tấn, tập trung chủ yếu ở
huyện Chợ Gạo (1.745 ha). Sản xuất thanh long trong tỉnh chủ yếu là hộ gia đình cá thể,
chưa có trang trại. Hiện chỉ có 01 HTX thanh long Chợ Gạo tổ chức cho Xã viên sản xuất
theo tiêu chuẩn VietGAP và 01 HTX ở xã Mỹ Tịnh An hoạt động chính của HTX là hỗ
trợ nhau về kỹ thuật sản xuất.
Giống thanh long được trồng chủ yếu là giống thanh long vỏ đỏ ruột trắng và do
người dân tự sản xuất.
Sản xuất an toàn theo GAP: Trong những năm qua tỉnh đã chỉ đạo sản xuất theo
hướng an toàn vệ sinh thực phẩm đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng và tăng khả năng
cạnh tranh của nông sản. Được sự hỗ trợ của các Ban, Ngành đoàn thể HTX thanh long
Chợ gạo tổ chức sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn VietGAP (diện tích 19 ha với 22 xã
viên). Trong quá trình triển khai sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn vệ sinh thực
phẩm, bên cạnh những thuận lợi về chủ trương chính sách của Nhà nước thì hoạt động sản
xuất này còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như: trình độ kỹ thuật về sản xuất an toàn
của người dân chưa cao, sự am hiểu về tầm quan trọng của vấn đề an toàn vệ sinh thực
phẩm còn hạn chế, công tác kiểm soát, kiểm tra chất lượng sản phẩm chưa được chặt chẽ,
giá bán sản phẩm an toàn còn bấp bênh nên chưa tạo được động lực cho nông dân đầu tư
phát triển sản xuất theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.2.1.3 Tỉnh Long An
Toàn tỉnh có diện tích gần 1.700 ha, trong đó được trồng tập trung tại huyện Châu
Thành với diện tích 1.500 ha và phát triển phân tán tại các huyện khác như Đức Huệ, Tân
Trụ, Thủ Thừa, Thành phố Tân An…Hiện nay, diện tích trồng bằng trụ xi măng chiếm
80% số còn lại được trồng bằng các loại cây xanh. Hầu hết các vườn có độ tuổi từ 2 -10
9
năm, tổng sản lượng hàng năm khoảng 54.000 tấn đứng thứ 3 sau Bình Thuận và Tiền
Giang.
Giống thanh long được trồng chủ yếu là giống thanh long vỏ đỏ ruột trắng
Từ năm 2009 đến nay, Long An đang tập trung xây dựng một số mô hình như: Sản
xuất thanh long chất lượng cao (diện tích 100 ha); Sản xuất thanh long theo tiêu chuẩn
VietGAP (diện tích 30 ha); Xây dựng nhóm nông hộ sản xuất thanh long theo hướng
nông nghiệp bền vững (diện tích 22 ha); Sản xuất thanh long theo hướng hữu cơ (diện
tích 2,2 ha). Đồng thời xây dựng và củng cố 02 HTX sản xuất thanh long tại huyện
Châu Thành là HTX thanh long Dương Xuân và HTX Long Trì thực hiện nhiệm vụ vừa
tổ chức sản xuất và tổ chức liên kết với các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm trong và
ngoài nước.
2.2.2 Tình hình tiêu thụ
Đến nay, hàng rau quả xuất khẩu Việt nam đã có mặt tại 58 quốc gia và vùng lãnh
thổ. Các loại quả xuất khẩu phố biến là dứa, thanh long, chuối, chôm chôm, nhãn…trong
đó, thanh long là mặt hàng quả tươi xuất khẩu chủ lực của nước ta. Thanh long được tiêu
thụ trên thị trường ở dạng trái tươi, và tiêu thụ dưới 2 hình thức: tiêu thụ nội địa (khoảng
15 – 20 % sản lượng) và xuất khẩu (khoảng 80 – 85 % sản lượng); trong đó, xuất khẩu
chính ngạch khoảng 15 – 20 %, còn lại 60 – 65 % được vận chuyển ra các tỉnh biên giới
phía Bắc để tiêu thụ theo hình thức biên mậu để bán cho Trung Quốc.
Thị trường quan trọng đối với việc xuất khẩu thanh long là các nước Đông Nam Á
và Trung Quốc. Tổng sản lượng xuất khẩu vào thị trường này chiếm gần 90% sản lượng.
Ngoài ra bước đầu đã thâm nhập vào thị trường Đức, Hà Lan, Ý, Pháp, Mỹ, Nhật Bản,
Hàn Quốc… Việc mở rộng thị trường tại khu vực Châu Âu, Châu Mỹ vẫn gặp nhiều khó
khăn do vận chuyển xa, bảo quản lâu dài khó khăn, công tác xúc tiến, quảng bá chưa
mạnh, yêu cầu về chất lượng và độ an toàn đối với trái cây của thị trường trong và ngoài
nước nhất là thị trường xuất khẩu trái cây của nước ta trong thời gian qua đã gặp nhiều
khó khăn.
Hiện nay, trên điạ bàn tỉnh Bình Thuận có 14 cơ sở thu mua thanh long xuất khẩu
theo con đường chính ngạch. Với sản lượng xuất khẩu hàng năm trên dưới 30.000 tấn,
10
kim ngạch xuất khẩu hàng năm: năm 2005 đạt 10,43 triệu USD, năm 2006 đạt 13,58 triệu
USD tăng 30,2 % so với năm 2005, năm 2007 đạt 15,30 triệu USD tăng 12,6 % so với
năm 2006, năm 2008 đạt 14,9 triệu USD giảm 2,7 % so với năm 2007, năm 2009 đạt 11,8
triệu USD giảm 20,2 % so với năm 2008, năm 2010 đạt 17,75 triệu USD tăng 50,4 % so
với năm 2009.
Giá xuất khẩu chính ngạch bình quân năm 2010 là 587,84 USD/tấn.
Bảng 2.4: Giá thanh long trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Tháng
Giá thanh long (loại 1)
Giá thanh long (loại 2)
(>=500g)
(300 - 500g)
Giá bình quân
1
13.087
9.935
11.511
2
13.905
10.238
12.071
3
15.360
11.400
13.380
4
9.955
5.455
7.705
5
9.609
5.000
7.304
6
8.795
3.591
6.193
7
5.632
2.114
3.873
8
7.795
5.282
6.539
9
8.943
7.052
7.998
10
6.939
4.809
5.874
11
9.371
6.438
7.904
12
18.138
13.414
15.776
Nguồn: Trung tâm NCPT cây thanh long Bình Thuận ,2010
2.2.3 Các thị trường xuất khẩu chính
* Thị trường Trung Quốc
Việt Nam và Trung Quốc có chung đường biên giới trên đất liền với chiều dài
khoảng 1.281 km, đi qua 7 tỉnh biên giới của Việt Nam tiếp giáp với 2 tỉnh biên giới của
11
Trung Quốc là Vân Nam và Quảng Tây. Do đặc thù về vị trí địa lý, rau quả của nước ta
chủ yếu xuất mậu biên sang 12 tỉnh khu vực miền Tây và Tây Nam Trung Quốc.
Theo FAO, năm 2009 tổng sản lượng trái cây của Trung Quốc là 114,14 triệu tấn,
trong đó 87 % sản lượng trái cây được tiêu thụ dưới dạng quả tươi 10 % chế biến thành
nước ép, đóng hộp, đông lạnh, sấy khô, mứt quả... và 3 % được xuất khẩu tươi. Nhu cầu
của thị trường Trung quốc khá đa dạng và có thể xem là một thị trường tương đối dễ tính
do có nhiều tầng lớp nhân dân khác nhau và có thu nhập khác nhau. Đây là một thị trường
đặc trưng bởi sự tồn tại của nhiều loại hàng hóa có quy cách, chất lượng khác nhau và
mức giá có sự chênh lệch lớn.
Phần lớn lượng trái cây nhập khẩu vào thị trường Trung Quốc là loại trái cây nhiệt
đới nhằm cung cấp và đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Trong giai đoạn từ 2005 –
2009, lượng trái cây nhập khẩu vào Trung Quốc tăng gấp đôi, từ 1,05 triệu tấn năm 2005
tăng lên 2,14 triệu tấn năm 2009.
Thanh long là một trong những chủng loại trái cây đứng đầu về số lượng và giá trị
trái cây nhập khẩu của trung Quốc. Từ năm 2005 – 2009, kim ngạch nhập khẩu thanh
long vào thị trường Trung Quốc đạt mức tăng trưởng cao nhất, về số lượng tăng gấp 8 lần
và giá trị tăng hơn 12 lần. Cụ thể kim ngạch nhập khẩu thanh long chỉ 7,2 triệu USD năm
2005 tăng lên 94,3 triệu USD năm 2009.
Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ chính của thanh long Bình Thuận, tuy nhiên
lượng thanh long xuất khẩu chính ngạch vào thị trường Trung Quốc chiếm tỷ lệ thấp,
khoảng 2 – 3 %. Nguyên nhân chính là phía Trung Quốc khuyến khích ngoại thương biên
giới với những nước có chung biên giới, các doanh nghiệp Trung Quốc không đặt hàng
nhập khẩu chính ngạch do phải chịu thuế cao, chịu nhiều phí tổn về hồ sơ, thủ tục, thanh
toán …) mà chỉ đặt hàng với các doanh nghiệp phía Việt Nam để nhập khẩu không chính
thức qua biên giới nhằm mục đích hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu tiểu ngạch của phía
Trung Quốc, do vậy một số doanh nghiệp của Bình Thuận cũng muốn thủ tục đơn giản
nên không xuất khẩu trực tiếp mà chủ yếu là bán tại Bình Thuận hoặc tại các tỉnh biên
giới phía Bắc của Việt Nam và xuất sang Trung Quốc qua đường xuất khẩu không chính
thức (chủ yếu mua đứt bán đoạn giữa thương nhân Việt Nam với thương nhân
12
Trung Quốc theo từng lô hàng); với phương thức mua bán này, độ rủi ro rất lớn, phần
thiệt hại hầu hết phía Việt Nam chịu.
Bảng 2.5 Tình hình xuất khẩu trái cây vào Trung Quốc
TT
Số lượng (1000 tấn)
Loại trái cây
Giá trị (triệu USD)
Năm
Năm Tăng/giảm
Năm
Năm Tăng/giảm
2005
2009
%
2005
2009
%
1
Chuối
355,7
491,3
38
99,7
179,0
80
2
Nhãn
187,8
389,7
108
100,2
246,1
146
3
Sầu riêng
75,4
196,1
160
47,9
124,3
159
4
Thanh long
21,8
195,0
794
7,2
94,3
1.210
5
Măng cụt
35,2
91,7
161
39,5
144,3
265
6
Xoài
4,2
33,1
688
3,9
8,3
113
7
Chôm chôm
7,6
15,1
99
3,1
8,0
158
8
Khác
259,6
531,0
204
263,0
694,7
264
1.047,3
2.143,0
105
574,5
1.407,0
179
Tổng cộng
Nguồn: Cục trồng trọt ,2010
* Thị trường Đài Loan
Kể từ ngày 1/3/2009 Đài Loan ngưng nhập khẩu thanh long Việt Nam vì việc
Việt Nam chưa áp dụng biện pháp xử lý bằng hơi nước nóng sau thu hoạch để tiêu diệt
Ruồi đục quả trước khi được xuất sang thị trường này.
* Thị trường Châu Âu
Sau khi thâm nhập được thị trường Hà Lan thanh long Bình Thuận tiếp tục xuất
khẩu vào các thị trường khác trong khối Liên minh Châu Âu như Pháp, Anh, Đức. Để
thanh long xuất khẩu được sang thị trường Châu Âu bên cạnh việc tổ chức sản xuất theo
tiêu chuẩn GlobalGAP, chúng ta cần đẩy mạnh hơn nữa công tác xúc tiến thương mại và
thực hiện tốt các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên trái thanh long để
củng cố và mở rộng thị trường.
13
* Thị trường Mỹ:
Đến nay, được sự ủy nhiệm của APHIS, Trung tâm Kiểm dịch thực vật sau nhập
khẩu II đã xác nhận mã số vùng trồng thanh long có sản phẩm đủ tiêu chuẩn xuất khẩu
vào Hoa Kỳ với diện tích 1.439,98 ha cho 15 đơn vị (gồm các HTX, THT, Doanh nghiệp,
trang trại) và đã chứng nhận đủ tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà đóng gói để xuất khẩu thanh
long vào thị trường Hoa Kỳ (code), cho 8/11 doanh nghiệp của Bình Thuận gồm:
+ HTX thanh long tiêu chuẩn Châu Âu – Hàm Minh
+ Công ty TNHH thanh long Hoàng Hậu
+ Công ty TNHH Bảo Thanh
+ Công ty TNHH Sadaco
+ Doanh nghiệp TNTM Phương Giảng
+ Công ty TNHH Phúc Duyên Thịnh
+ Công ty TNHH Duy Lan
+ Doanh nghiệp tư nhân rau quả Bình Thuận
Sản lượng xuất khẩu sang thị trường này tăng hàng năm, cụ thể:
+ 2009: xuất được 100 tấn
+ 2010: đã đạt mức 850 tấn (tăng 8,5 lần)
+ 6 tháng đầu năm 2011: 850 tấn. Hiện vẫn đang duy trì được tốc độ xuất
khẩu này.
* Thị trường Nhật Bản
Tháng 10 năm 2009, Nhật Bản tháo bỏ lệnh cấm nhập thanh long vào Nhật Bản
cho Việt Nam bằng biện pháp xử lý hơi nước nóng, kết thúc quy trình thanh long thỏa 13
bước của Nhật Bản. Thanh long chính thức xuất đi Nhật Bản từ tháng 11/2009.
Hiện nay, Nhật Bản đã mở cửa trở lại cho thanh long Việt Nam (từ ngày
20/10/2009) bằng biện pháp xử lý hơi nước nóng sau thu hoạch để trừ ruồi đục quả. Đây
là một thị trường đầy tiềm năng, nhưng hiện tại lượng hàng xuất khẩu vào thị trường này
chưa nhiều do mới mở cửa trở lại và do hệ thống xử lý hơi nước nóng có công suất thấp.
Tại Việt Nam (Bình Dương) chỉ có một nhà máy xử lý bằng hơn nước nóng do doanh
nghiệp của Nhật Bản đầu tư.
14
* Thị trường Hàn Quốc
Ngày 28/10/2010, thanh long VN đã chính thức vào thêm được thị trường Hàn
Quốc, bằng biện pháp xử lý hơi nước nóng sau thu hoạch để trừ ruồi đục quả. Đây cũng là
một thị trường tiềm năng để thanh long Bình Thuận tham gia xuất khẩu.
Đối với các thị trường mà yêu cầu phải xử lý bằng hơi nước nóng sau thu hoạch để
trừ ruồi đục quả đều là những thị trường tiềm năng như Nhật Bản, Hàn Quốc... Nhưng với
công suất khoảng 4 tấn/ngày của Nhà máy xử lý hơi nước nóng tại Bình Dương sẽ rất khó
khăn cho thanh long Việt Nam khi tham gia xuất khẩu vào các thị trường này.
2.3 Quy trình kỹ thuật trồng thanh long
2.3.1 Yêu cầu sinh thái
Theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN 636 (2006).
2.3.1.1 Nhiệt độ
Cây thanh long [Hylocereus undatus undatus (Haw.) Britt. et Rose] có nguồn gốc
vùng sa mạc thuộc Mehico và Colombia, là cây nhiệt đới khô. Nhiệt độ thích hợp cho cây
thanh long sinh trưởng và phát triển là 14 - 26oC và tối đa là 38 - 40oC, trong điều kiện
sương giá và gió nhẹ với thời gian ngắn sẽ gây thiệt hại nhẹ cho thanh long.
2.3.1.2 Ánh sáng
Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày dài, cây
sinh trưởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng thân cây ốm
yếu, lâu cho quả. Tuy nhiên, nếu cường độ ánh sáng quá cao, nhiệt độ cao sẽ làm giảm
khả năng sinh trưởng của thanh long.
2.3.1.3 Nước
Thanh long có tính chống chịu cao với điều kiện môi trường không thuận lợi như
chịu hạn giỏi, tuy nhiên khả năng chịu úng của cây không cao. Do vậy, để cây phát triển
tốt, cho nhiều quả và quả to cần cung cấp đầy đủ nước, nhất là thời kỳ phân hóa mầm hoa,
ra hoa và kết quả. Nhu cầu lượng mưa cho cây từ 1000 – 2000 mm/năm, nếu vượt quá sẽ
dẫn tới hiện tượng rụng hoa và thối quả.
15
2.3.1.4 Đất đai
Thanh long trồng được trên nhiều loại đất từ khô cằn, đất cát, đất xám bạc màu, đất
phèn đến đất phù sa, đất thịt và thị pha sét, để trồng thanh long đạt hiệu quả cao đất phải
tơi xốp, thông thoáng, thoát nước tốt, đất phèn nhẹ hoặc đất phù sa phủ trên nền có pH từ
5,5 - 6,5, hàm lượng chất hữu cơ cao, không bị nhiễm mặn.
2.3.2 Thiết kế vườn
2.3.2.1 Chuẩn bị đất trồng
Đất được cày bừa kỹ, tạo mặt phẳng để dễ thoát nước chống ngập úng, không nên
sử dụng thuốc khai hoang để xử lý. Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất
(như dư lượng kim loại nặng, nitrate, xói mòn và ngập úng,…)
Vùng đất thấp như Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) cần đào mương lên líp
nhằm xả phèn, mặn và nâng cao tầng canh tác: mương rộng 1 – 2 m, líp rộng 6 - 7 m. Sau
đó trồng cây trụ, lên mô và bón lót. Kích thước mô: 80 × 30 cm. Líp nên thiết kế theo
hướng Bắc – Nam và trồng cây theo kiểu nanh sấu (giữa các hàng thì cây của hàng kế tiếp
phải trồng so le) nhằm tận dụng cao nhất ánh sáng mặt trời của hướng Đông – Tây giúp
tăng năng suất thanh long.
2.3.2.2 Trồng cây chắn gió
Đối với cây thanh long ở vùng duyên hải Miền Trung nên trồng cây chắn gió, có
thể trồng các cây như mít, dừa. Trồng thẳng góc với hướng gió để làm giảm thiệt hại của
gió bão đến cây thanh long.
2.3.2.3 Trồng cây trụ
Cần chuẩn bị trụ trước khi đặt hom giống 1 tháng, có thể dùng trụ xi măng cốt
thép, trụ gạch hoặc trụ gỗ. Nếu dùng trụ gỗ nên dùng các loại gỗ tốt, chịu được nắng mưa,
lâu mục. Hiện nay, trụ xi măng cốt thép, trụ gạch đang được khuyến cáo. Trụ có kích
thước dài 2 – 2,1 m, cạnh vuông tối thiểu 15 – 15 cm. Khi trồng, phần trên mặt đất cao
khoảng 1,4 – 1,5 m, phần chôn dưới mặt đất khoảng 0,6 m; phía trên trụ có 2 – 4 cọng sắt
ló ra dài 20 – 25 cm được bẻ cong theo 4 hướng dùng làm giá đỡ cho cành thanh long.