Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VnCIS PHIÊN BẢN 1.0 PHỤC VỤ CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ GCNQSDĐ TẠI ĐỊA BÀN QUẬN 9, TP.HỒ CHÍ MINH.”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI &TT. BẤT ĐỘNG SẢN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VnCIS PHIÊN BẢN 1.0 PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ GCNQSDĐ TẠI ĐỊA
BÀN QUẬN 9, TP.HỒ CHÍ MINH.”

Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ HỒNG THANH
Mã số sinh viên: 08124069
Lớp: DH08QL
Ngành: Quản lý đất đai

TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
-Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & TT. BẤT ĐỘNG SẢN


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ ĐỊA CHÍNH

ĐỖ THỊ HỒNG THANH

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM VnCIS PHIÊN BẢN 1.0 PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CẤP, QUẢN LÝ CNQSDĐ TẠI ĐỊA BÀN
QUẬN 9, TP. HỒ CHÍ MINH.”

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Thy


Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh

(Ký tên:..................................)

-Tháng 07 năm 2012-


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Thầy Cô Trường Đại Học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Đất Đai & Bất Động Sản đã
giảng dạy cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Thy đã nhiệt tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian em thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị trong Văn phòng
ĐKQSDĐ Quận 9, TP.Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập.
Tuy nhiên do kiến thức và năng lực còn nhiều hạn chế nên em đã không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý Thầy Cô và các
bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Hồng Thanh


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Hồng Thanh, Khoa Quản lý Đất Đai & TT. Bất động sản,
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “ Ứng dụng phần mềm VnCIS phiên bản 1.0 phục vụ công tác cấp,
quản lý GCNQSDĐ tại địa bàn Quận 9, TP.Hồ Chí Minh”.

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Ngọc Thy, Bộ môn Công nghệ Địa chính,
Khoa Quản lý Đất Đai & TT. Bất động sản, Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo:
Giải pháp công nghệ thông tin đang là một giải pháp hàng đầu trong công tác xây
dựng cơ sở dữ liệu quản lý Đất đai nói riêng và các ban ngành có liên quan nói chung.
Hướng tới xây dựng một mô hình cơ sở dữ liệu thống nhất hệ thống thông tin Đất đaiXây dựng TP. Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2011- 2015. Đây là một hệ thống thông tin
lõi sử dụng tại các Quận/ Huyện của thành phố Hồ Chí Minh, liên thông kết nối với các
Sở ban ngành làm nền tảng thông tin cho việc phát triển thị trường nhà đất, xây dựng
phát triển đô thị, và xây dựng ứng dụng quản lý hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội
sau này.
Tại địa bàn Quận 9 gói sản phẩm phần mềm VnCIS 1.0 là sự lựa chọn cho việc
áp dụng “Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính” trên các lĩnh vực quản lý hành chính
của Nhà nước. Tạo lập một hệ thống quản lý đất đai xây dựng có hiệu lực và hiệu quả sẽ
đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, các nhà đầu tư, người sử dụng đất. Đề tài
nghiên cứu với mục tiêu tìm hiểu tình hình ứng dụng và quản lý Đất đai bằng phần mền
VnCIS theo hướng “một cửa điện tử” thông qua việc giới thiệu sơ bộ quy trình cấp
GCNQSDĐ tại văn phòng Đăng ký QSDĐ Quận 9. Đánh giá cơ sở dữ liệu hồ sơ địa
chính và chất lượng giải quyết hồ sơ của địa bàn này sau khi sử dụng các phân hệ của
phần mềm tích hợp hỗ trợ của VnCIS 1.0.
Với các phương pháp nghiên cứu cụ thể trong khoảng thời gian 2 tháng thực tập
thực tế tại văn phòng Đăng ký QSDĐ Quận 9; Đề tài : “Ứng dụng phần mềm VnCIS
phiên bản 1.0 trong công tác cấp, quản lý GCNQSDĐ tại địa bàn Quận 9, TP. Hồ
Chí Minh” đã đạt được một số kết quả như sau:
Đã khảo sát việc nhập và in biên nhận sử lý hồ sơ gồm: 34 đăng bộ Đất- Nhà; 21 cấp
phép xây dựng; 17 giao dịch đảm bảo, 18 trường hợp biến động chia tách, hợp thức hóa
nhà đất được cập nhật vào CSDL hệ thống.
Theo báo cáo định kỳ theo quy trình ISO đảm bảo giải quyết hồ sơ đúng hạn 90%
trở lên theo đúng thẩm quyền, pháp lý, thời gian thụ lý giải quyết hồ sơ của Văn phòng
Đăng ký QSDĐ Quận 9.

Bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp bản đồ; phương pháp
thu thập số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp ứng dụng GIS, phương pháp phân
tích tổng hợp; phương pháp kế thừa, phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia, nghiên
cứu đã đánh giá được hiệu quả sử dụng phần mềm “ Liên thông một cửa điện tử” khép
kín trong việc cấp, quản lý GCNQSDĐ. Đồng thời đề xuất chỉ ra hiệu quả, thế mạnh,
khả năng ứng dụng của VnCIS trong quá trình nghiên cứu mô hình CSDL quản lý đất
đai xây dựng qua mộ số mô đun quy trình xử lý tác nghiệp của phần mềm này tại Văn
phòng Đăng ký QSDĐ Quận 9, TP.Hồ Chí Minh.


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................... 1
PHẦN I : TỔNG QUAN ................................................................................................... 2
I. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu: .......................................................................... 2
I.1. Cơ sở khoa học: ............................................................................................................. 2
I.1.1 Đất (soil):..................................................................................................................... 2
I.1.2 Đất đai (Land): ............................................................................................................ 2
I.1.3 Thửa đất: ..................................................................................................................... 2
I.1.4 Hệ thống thông tin đất đai: .......................................................................................... 2
I.1.5 Hệ thống đăng ký: ...................................................................................................... 2
I.1.5.1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất: ....................................................................................................................................... 2
I.1.5.2 Đăng ký quyền sử dụng đất:..................................................................................... 2
I.1.5.3 Hồ sơ địa chính: ....................................................................................................... 2
I.1.5.3.1 Bản đồ địa chính: .................................................................................................. 2
I.1.5.3.2 Sổ địa chính (Mẫu số 01/ĐK): .............................................................................. 3
I.1.5.3.3 Sổ mục kê (Mẫu số 02/ĐK): ................................................................................. 3
I.1.5.3.4 Sổ theo dõi biến động (Mẫu 03/ĐK): .................................................................... 4
I.1.5.3.5 Sổ cấp GCN:.......................................................................................................... 4
I.1.6 Biến động đất đai và chỉnh lý biến động đất đai. ........................................................ 4

I.1.7 Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ: ..................................................................................... 4
I.1.8 Giải pháp công nghệ phục vụ công tác cấp và quản lý GCNQSDD:.......................... 5
I.1.8.1. AutoCad: ................................................................................................................. 5
I.1.8.2. HTTT-VnCIS: ......................................................................................................... 5
I.2. Cơ sở pháp lý: ............................................................................................................. 13
I.3. Cơ sở thực tiễn: ........................................................................................................... 15
II. Khái quát địa bàn nghiên cứu: .................................................................................. 15
II.1. Điều kiện tự nhiên:..................................................................................................... 16
II.2 Điều kiện kinh tế xã hội: ............................................................................................. 17
II.2.1. Điều kiện kinh tế: .................................................................................................... 17
II.2.2. Thực trạng xã hội - Cơ sở hạ tầng: ......................................................................... 18
II.3. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội: ....................................................................................... 20
III. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: .................................................................. 20
III.1. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................... 20
III.2. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 20
III.3. Quy trình thực hiện: .................................................................................................. 21
III.4. Phương tiện nghiên cứu: ........................................................................................... 21
PHẦN 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:............................................................................ 22
I.Đánh giá nguồn cơ sở dữ liệu dất đai trên địa bàn Quận 9 TP.Hồ Chí Minh:............. 23
I.1.Dữ liệu không gian:.............................................................................................................. 23
I.2. Dữ liệu thuộc tính:....................................................................................................... 23
I.3. Đánh giá chung: .......................................................................................................... 24
I.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu: .............................................................................................. 24
II. Ứng dụng phần mềm VnCIS 1.0 trong công tác cấp, quản lý GCN: ..................... 24
II.1. Modul chức năng biên nhận và hoàn trả hồ sơ: ......................................................... 26
II.2. Modul chức năng cấp giấy chứng nhận QSDĐ: ........................................................ 29
II.2.1.Chức năng: ............................................................................................................... 29
II.2.2. Thao tác các chức năng trên phần mềm:................................................................. 30



II.3 Modul chức năng quản lý thông tin GCN: ................................................................ 40
III . Đánh giá khả năng ứng dụng của HTTT VnCIS 1.0: .......................................... 47
III.1 Ưu điểm: .................................................................................................................... 47
III.2 Nhược điểm: .............................................................................................................. 48
IV. Đánh giá hiệu quả của phần mềm: .......................................................................... 48
IV.1 Đánh giá với phần mềm đã sử dụng tại địa bàn Quận 9 phục vụ công tác cấp
GCNQSDĐ: ....................................................................................................................... 48
IV.2 Hiệu quả kinh tế: ....................................................................................................... 49
IV.3 Hiệu quả xã hội: ........................................................................................................ 49
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ: ........................................................................... 50
1. Kết luận: ........................................................................................................................ 50
2. Đề nghị: ......................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 52
PHỤ LỤC: ........................................................................................................................ 53


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

UBND

: Ủy ban nhân dân

TMDV

: Thương mại dịch vụ

TCCN

: Tiểu thủ công nghiệp


TTYT

: Trung tâm y tế

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

GCN

: Giấy chứng nhận

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TCĐC

: Tổng cục địa chính

TNMT

: Tài nguyên môi trường

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

THCS


: Trung học cơ sở

ANTQ

: An ninh tổ quốc

ANCT

: An ninh chính trị

CSDL

: Cơ sở dữ liệu

HSĐC

: Hồ sơ địa chính

VPĐK

: Văn phòng đăng ký

QLĐT

: Quản lý đô thị

GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
CN

: Chuyển nhượng



DANH SÁCH SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BẢNG
Nội dung

Trang

Danh sách sơ đồ:
Sơ đồ 01: Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu........................................................... 21
Sơ đồ 02: Qúa trình tiếp nhận hồ sơ .............................................................................. 27
Sơ đồ 03: Chức năng modul cấp giấy chứng nhận ........................................................ 29
Sơ đồ 04: Quy trình chuyển nhượng toàn phần tại văn phòng ĐKQSDĐ .................... 31
Danh sách hình:
Hình 01 : Mô hình phân hệ chức năng của phần mềm ................................................... 8
Hình 02: Mô hình kiến trúc tổng thể và liên thông thông tin. ......................................... 9
Hình 03: Mô hình tổ chức và khai thác CSDL đất đai xây dựng của toàn thành phố. .. 10
Hình 04: Mô hình tác nghiệp quản lý Đất đai tại UBND Quận/Huyện. ....................... 11
Hình 05: Mô hình tác nghiệp quản lý xây dựng tại UBND Quận/Huyện ..................... 12
Hình 06 : Mô hình quản lý thông tin Đất đai-Xây dựng giữa 3 cấp quản lý................. 13
Hình 07: Bản đồ địa giới hành chính Quận 9 ................................................................ 16
Hình 08: Cửa sổ Logo cài đặt bắt đầu ........................................................................... 25
Hình 09: Cửa sổ Logo kết thúc cài đặt ......................................................................... 25
Hình 10: Cửa sổ đăng nhập hệ thống lần đầu ................................................................ 26
Hình 11: Cửa sổ biên nhận hồ sơ................................................................................... 28
Hình 12: Cửa sổ trước khi in biên nhận ........................................................................ 28
Hình 13: Giao diện danh sách thành phần hồ sơ pháp lý khi biên nhận ....................... 30
Hình 14: Giao diện tìm hồ sơ ........................................................................................ 32
Hình 15: Giao diện trạng thái hồ sơ xử lý ..................................................................... 33
Hình 16: Giao diện trạng thái hồ sơ theo quy trình ....................................................... 33
Hình 17: Giao diện lựa chọn Giấy chứng nhận sử dụng nhà-đất. ................................. 33

Hình 18: Giao diện thông tin GCN................................................................................ 34
Hình 19: Giao diện chọn loại hồ sơ ............................................................................... 35
Hình 20: Giao diện thông tin sơ đồ bản vẽ .................................................................... 36
Hình 21: Cửa sổ chọn lọc đối tượng .............................................................................. 36
Hình 22: Giao diện xử lý hình thể thửa đất trên phần mềm AutoCAD......................... 37
Hình 23: Giao diện hình thể thửa đất đã xử lý tại cửa sổ vẽ tạm .................................. 38
Hình 24: Mẫu giấy trang 1 GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất ..... .39
Hình 25: Cửa sổ đã chèn bản vẽ trên trang 2 GCN ....................................................... 39
Hình 26: Cửa sổ Tab thông tin GCN QSDĐ ................................................................ 40
Hình 27: Tab cửa sổ Quản lý hồ sơ địa chính ............................................................... 41
Hình 28: Giao diện “ sổ mục kê”trong hệ thống ........................................................... 41
Hình 29: Cửa sổ links đến sổ sách địa chính ................................................................. 42
Hình 30: Cửa sổ “ sồ địa chính” ................................................................................... 43
Hình 31: Cửa sổ “ Sổ giấy chứng nhân” ....................................................................... 44
Hình 32: Giao diện thông tin GCN trong sổ cấp giấy chứng nhận ............................... 44
Hình 33: Tra cứu tình hình giải quyết Hồ sơ ................................................................. 46
Hình 34: Trang thông tin điện tử liên thông của TP kết nối với phần mềm một cửa. .. 47


Danh sách các bảng:
Bảng 01: Hiện trạng dân số, mật độ dân số theo đơn vị hành chính năm 2010 ....................... 19
Bảng 02 : Kết quả đo đạc bản đồ địa chính của 13 phường Quận 9 ......................................... 23
Bảng 03 : Hệ thống sổ bộ địa chính Quận 9 ................................................................................ 23
Bảng 04 : Thống kê sổ theo dõi biến động Quận 9: .................................................................... 24
Bảng 05 : Danh sách hồ sơ cơ bản trong quy trình sử lý một cửa................................. 29
Bảng 06 : Thành phần hồ sơ cơ bản cấp giấy chứng nhận ............................................ 30
Bảng 07 : Tóm tắt QT giải quyết hồ sơ CN toàn phần tại Văn phòng ĐKQSDĐ ........ 31
Bảng 08 : So sánh tính hiệu quả giữa 2 phần mềm VnCIS và Vilis ............................. 49
Danh sách các phụ lục:
Phụ lục 01: Danh sách phân hệ phần mềm VnCIS 1.0: ................................................ 53

Phụ lục 02: Bảng chi tiết phân hệ phần mềm “ Tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ theo cơ
chế một cửa” của VnCIS 1.0: ........................................................................................ 53
Phụ lục 03: Bảng phân hệ phần mềm Quản lý cấp Giấy chứng nhận của VnCIS 1.0: 55
Phụ lục 04: 20 Quy trình tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng Đăng ký QSDĐ Quận 9: ... 56
Phụ lục 05: Chức năng một số công cụ phục vụ cho công tác quản lý vẽ GCN: .......... 59
Phụ lục 06: Chức năng của một số công cụ vẽ GCN .................................................... 62
Phụ lục 07: Danh mục chức năng 1 cửa điện tử của phần mềm VnCIS: ...................... 63


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là thành phần quan trọng của môi
trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở văn hóa kinh tế- xã hội, an
ninh quốc phòng có ý nghĩa kinh tế chính trị xã hội. Công tác quản lý nhà nước về đất
đai là một lĩnh vực hết sức phức tạp, vừa mang tính kinh tế- kỹ thuật, vừa mang tính xã
hội và pháp lý đòi hỏi mỗi cấp, mỗi ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai phải thật chính xác, thận trọng. Quản lý nhà nước về đất đai góp phần tạo hành
lang pháp lý để quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả, tăng ngân sách nhà nước.
Thành phố Hồ Chí Minh là một địa bàn thí điểm đầu tiên trong cả nước xây dựng
mô hình CSDL theo hướng tổng hợp thống nhất cho công tác quản lý chung của các
ban ngành có liên quan đến đất đai trên dịa bàn thành phố, đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin, cải cách hành chính, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Quận 9 là một trong 24 Quận/Huyện của thành phố Hồ Chí Minh đã vận hành
thành công phần mềm hỗ trợ VnCIS 1.0 trong công tác phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu
đáp ứng đầy đủ thông tin cho việc tìm kiếm, truy xuất thông tin cho công việc quản lý
cấp GCNQSDĐ, giảm thiểu thời gian kiểm soát và điều hành xử lý hồ sơ, từng bước
chuẩn hóa quy trình tác nghiệp góp phần cải cách hành chính theo Đề án 30/ĐA-CP..

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự chấp thuận của Khoa QLĐĐ&BĐS
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM & Văn phòng Đăng ký QSDĐ quận 9 và sự
hướng dẫn của cô Nguyễn Ngọc Thy đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài :“Ứng
dụng phần mềm VN-CIS phiên bản 1.0 trong công tác quản lý cấp GCNQSDĐ tại
địa bàn Quận 9,TP. Hồ Chí Minh”.
Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá tình hình quản lý và chất lượng CSDL nhà đất và bản đồ CSDL địa
chính trên địa bàn Quận 9 trong những năm gần đây.
Ứng dụng phần mềm VnCIS 1.0 thông qua quy trình tích hợp quản lý, xử lý hồ
sơ, xây dựng mô hình dữ liệu hệ thống trong công tác quản lý cấp GCNQSDĐ.
Bên cạnh đó đề tài còn hướng tới tìm hiểu, đưa ra nhận xét, tính hiệu quả, ý
nghĩa và khả năng ứng dụng của VnCIS 1.0 và chất lượng CSDL đầu ra trong công tác
quản lý thông tin Đất đai- Xây dựng tại địa bàn Quận 9 cũng như một số các
Quận/Huyện của thành phố Hồ Chí Minh.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
- CSDL nhà đất và bản đồ địa chính Quận 9, TP.HCM theo đúng quy trình
TCVN ISO 9001: 2008 khép kín.
- Phần mềm HTTT VnCIS phiên bản 1.0 và các phần mềm hỗ trợ: AutoCAD
2004, Word, Excel.
Phạm vi nghiên cứu.
- Thời gian: Dữ liệu đầu vào tập trung vào giai đoạn từ năm 2008 đến nay.
- Không gian:
+ Nghiên cứu triển khai với nguồn CSDL của Quận 9, TP.Hồ Chí Minh.
+ Đề tài chỉ thực hiện ở phạm vi nghiên cứu quy trình cấp và quản lý
GCNQSDĐ đối với trường hợp đăng bộ Đất bằng phần mềm VnCIS phiên bản 1.0.

 
 





Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

PHẦN I : TỔNG QUAN
I. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu:
I.1. Cơ sở khoa học:
Các khái niệm cơ bản:
I.1.1 Đất (soil): Là lớp phủ thổ nhưỡng do tác động của sinh vật tới đá mẹ thể xốp, có
độ phì nhiêu và được hình thành do quá trình tác động lâu dài của các yếu tố như: Địa
hình, đá mẹ, thảm thực vật, khí hậu, tuổi của đất và hoạt động sản xuất của con người.
Đất được sử dụng cho sự phát triển của sinh vật (chủ yếu là thực vật).
I.1.2 Đất đai (Land): Là một vạt đất được xác định về mặt địa lý là một diện tich của
bề mặt trái đất với các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ
có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới của nó như là: khí
hậu, đất( soil ), điều kiện địa chất, điều kiện thủy văn, thực vật và động vật cư trú
những hoạt động trước đây và hiện nay của con người, ở chừng mực mà thuộc tính này
có ảnh hưởng đền việc sử dụng đất của con người ở hiên tại và tương lai.
I.1.3 Thửa đất: Là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực
địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
I.1.4 Hệ thống thông tin đất đai: là hệ thống thông tin được xây dựng trên nền công
nghệ GIS để lưu trữ, truy xuất, cập nhật, phân tích, thống kê các thông tin đất đai và
thông tin khác có liên quan đến đất đai.
I.1.5 Hệ thống đăng ký:
I.1.5.1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất: Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước thẩm quyền cấp cho người sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất để bảo hộ quyền và

lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu
tài sản khác gắn liền với đất. Theo NĐ 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của bộ Tài
nguyên Môi trường ban hành quy định về cấp GCNQSDĐ, QSHNƠ và tài sản khác
gắn liền với đất thống nhất trong phạm vi cả nước. Sau đó, TT 20/2010/TT-BTNMT
ngày 22/10/2010 quy định bổ sung về , QSHNƠ và tài sản khác gắn liền với đất.
I.1.5.2 Đăng ký quyền sử dụng đất: Là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
I.1.5.3 Hồ sơ địa chính: là hệ thống tài liệu, số liệu, bản đồ sổ sách…chứa đựng
những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế xã hội, pháp lý của đất đai đã
được thiết lập trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng
ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Là tài liệu thành quả của việc đo đạc địa chính và đăng ký đất đai.
- Thể hiện đầy đủ các thông tin về từng thửa đất phục vụ cho yêu cầu quản lý đất
đai.
Hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính; Sổ địa chính; Sổ mục kê đất đai; Sổ
theo dõi biến động đất đai và bản lưu GCNQSDĐ (TT 09/2007/TT-BTNMT).
I.1.5.3.1 Bản đồ địa chính:
- Bản đồ địa chính là sự thể hiện bằng số hoặc trên các vật liệu như giấy, điamat
của hệ thống các thửa đất của từng chủ sử dụng và các yếu tố được quy định cụ thể
theo hệ thống không gian, thời gian nhất định và chịu sự chi phối của pháp luật.
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh


- Bản đồ số địa chính: Là sản phẩm bản đồ được số hóa, thiết kế, biên tập, hiển
thị và lưu trữ trên hệ thống máy tính và các thiết bị điện tử, bản đồ địa chính số có
thông tin nội dung tương tự như bản đồ địa chính giấy nhưng nó được lưu trữ dưới
dạng số và hiển thị dưới dạng hình ảnh bản đồ.
- Đặc điểm của bản đồ địa chính:
+ Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước
về đất đai.
+ Bản đồ địa chính lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
+ Bản đồ địa chính được biên tập, biên vẽ từ bản đồ địa chính cơ sở theo từng
đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn được đo vẽ bổ sung để vev trọn các thửa đất,
xác định loại đất của mỗi thửa theo chỉ tiêu thống kê của từng chủ sử dụng trong mỗi
mảnh bản đồ và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong HSĐC.
+ Bản đồ địa chính lập theo tiêu chuẩn kỹ thuật thống nhất do Bộ Tài nguyên
Môi trường quy định trên tọa độ nhà nước.
+ Thửa đất phải thể hiện được ranh giới; đỉnh thửa phải có tọa độ chính xác.
Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diên tích thửa đất và ký hiệu
loại đất;
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp phép hành nghề hoặc được
đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập.
- Nội dung bản đồ địa chính:
+ Điểm khống chế tọa độ, độ cao.
+ Địa giới hành chính các cấp.
+ Ranh giới thửa đất.
+ Loại đất.
+ Công trình xây dựng trên đất.
+ Ranh giới sử dụng đất.
+ Hệ thống giao thông.
+ Hệ thống thủy văn.
+ Địa vật quan trọng.

+ Mốc giới và chỉ giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm
tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
+ Dáng đất.
I.1.5.3.2 Sổ địa chính (Mẫu số 01/ĐK): Là sổ được lập cho từng đơn vị là sổ ghi
về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất đã được cấp GCNQSDĐ của người đó.
Nguyên tắc lập sổ địa chính:
- Sổ được lập, chỉnh lý theo thủ tục đăng ký đất đai.
- Thứ tự ghi vào sổ địa chính theo thứ tự cấp GCN.
- Sổ được lập theo các quyển riêng cho từng đối tượng.
- Cách ghi cụ thể và ký hiệu được hướng dẫn sau mỗi trang bìa của mỗi quyển sổ.
I.1.5.3.3 Sổ mục kê (Mẫu số 02/ĐK): là sổ ghi các thửa đất và các đối tượng
chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên bản đồ. Sổ mục kê được thành lập
từ bản đồ địa chính và các tài liệu điều tra đo đạc ngoài thực địa. Sổ mục kê lập để liệt
kê toàn bộ thửa đất trong phạm vi hành chính mỗi xã, phường, thị trấn về các nội
dung: tên chủ sử dụng, diện tích, loại đất để đáp ứng yêu cầu tổng hợp thống kê diện
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

tích đất đai, lập và tra cứu, sử dụng các tài liệu HSĐC một cách đầy đủ, thuận tiện,
chính xác.
Nguyên tắc lập sổ mục kê:
- Lập chung cho các tờ bản đồ địa chính thuộc từng xã.
- Thứ tự vào sổ theo thứ tự số hiệu tờ bản đồ đã đo vẽ.

- Mỗi tờ bản đồ vào theo thư tự thửa đất, ghi hết các thửa đất thì để cách số trang
bằng 1/3 số trang đã ghi cho tờ đó, tiếp theo ghi các đối tượng theo tuyến, sau đó mới
vào sổ cho tờ bản đồ địa chính tiếp theo.
I.1.5.3.4 Sổ theo dõi biến động (Mẫu 03/ĐK): là sổ ghi những trường hợp đăng
ký biến động đất đai được chỉnh lý trên sổ địa chính.
Nguyên tắc lập sổ biến động đất đai:
- Sổ ghi đối với tất cả các trường hợp đã được chỉnh lý trên sổ địa chính.
- Thứ tự ghi vào sổ theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động.
- Nội dung thông tin vào sổ được ghi theo nội dung đã chỉnh lý trên sổ địa chính.
I.1.5.3.5 Sổ cấp GCN: Sổ được lập để cơ quan địa chính thuộc UBND cấp có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo dõi, quản lý việc cấp GCNQ
sử dụng đất ở cấp mình. Sổ được lập trên cơ sở sắp xếp theo thứ tự giấy chứng nhận
quyên sử dụng đất đã cấp vào sổ. Cơ quan địa chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, cơ quan địa chính cấp huyện chịu trách nhiệm lập và giữ sổ cấp giấy chứng nhận
QSDĐ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của cấp mình.
I.1.6 Biến động đất đai và chỉnh lý biến động đất đai.
Biến động đất đai là quá trình sử dụng đất mà một số yếu tố trên thửa đất bị thay
đổi như: hình thể, kích thước, diện tích mục đích sử dụng so với hiện trạng ban đầu,
thay đổi chủ sử dụng đất, và có thể thay đổi ranh giới hành chính.
Chỉnh lý biến động đất đai là chỉnh lý những thay đổi về thông tin (thông tin
không gian và thông tin thuộc tính) của đất đai lên hồ sơ địa chính.
Nguyên nhân dẫn đến những biến động đất đai là do quá trình đô thị hóa và nền
kinh tế phát triển ngày càng cao dẫn đến nhu cầu về đất đai là rất lớn như chuyển đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích xây dựng các nhà máy, xí
nghiệp đặc biệt là nhu cầu nhà ở ngày càng cao. Để quản lý về đất đai được chặt chẽ
hơn thì phải quan tâm chú trọng đến công tác theo dõi cập nhật các biến động đất đai
là hết sức cần thiết của các cấp quản lý Nhà nước ở địa phương. Từ đó yêu cầu cấp
thiết của địa bàn là tập trung thực hiện công tác cập nhật, theo dõi chỉnh lý biến động
hồ sơ địa chính dựa trên các tài liệu hồ sơ địa chính, đã phản ánh đúng với hiện trạng
sử dụng đất.

I.1.7 Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCNQSDĐ cho tổ
chức cơ sở tôn giáo, người Việt Nam đinh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp GCNQSDĐ
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ quy định (Khoản 1 Điều 52 LĐĐ
2003) được ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp. Chính phủ quy định điều
kiện được ủy quyền cấp GCNQSDĐ.
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Như vậy, BĐĐC và hệ thống đăng ký đất đai có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
bổ sung cho nhau và không thể tách rời. Cả hai đều là cơ sở quan trọng cho việc quản
lý nhà nước về đất đai. Trên thực tế việc quản lý phụ thuộc vào việc xây dựng CSDL
quản lý như thế nào, giải pháp công nghệ trong công tác quản lý đất đai là một công
việc quan trọng không thể thiếu cho việc quản lý cấp GCN đã và đang được nhiều cơ
quan có thẩm quyền ứng dụng, có xu hướng ngày càng phát triển hoàn thiện hơn.
I.1.8 Giải pháp công nghệ phục vụ công tác cấp và quản lý GCNQSDD:
I.1.8.1. AutoCad: Phần lớn từ khi thành lập cho đến nay văn phòng Đăng ký
QSDĐ Quận 9 TP.Hồ Chí Minh vẫn thực hiện lưu trữ và xây dựng hệ thống bản đồ địa
chính số được định dạng dưới dạng (.dwg) bằng phần mềm AutoCad 2004: Đây là một

sản phẩm nổi tiếng của AutoDESK với các phát triển bằng ngôn ngữ AutoLISP và hệ
cơ sở dữ liệu Poxpro. Trong những năn gần đây, hãng AutoDesk đã đưa ra các giải
pháp hoàn thiện hơn, cung cấp các công cụ từ AutoCAD đến các công cụ GIS như
AutoMap 2000, Mapland Survey... và các sản phẩm Mapguide qua internet.
I.1.8.2. HTTT-VnCIS:

 Khái niệm:
Là hệ thống quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực đất đai-xây dựng, ứng
dụng công nghệ Geographic Information System (GIS) và có chức năng hỗ trợ quản lý
tiếp nhận, thụ lý và giải quyết hồ sơ theo cơ chế “ một cửa liên thông”. VnCIS 1.0
được xây dựng trong khoảng thời gian 36 tháng từ năm 2001 đến năm 2003 đã nâng
cấp lên phiên bản 1.5, 2.0 ( Sản phẩm đoạt giải khuyến khích trong cuộc thi Nhân tài
đất việt năm 2009 của nhóm nghiên cứu SOS).
Phần mềm tích hợp VnCIS 1.0 được thiết kế gắn liền với các nghiệp vụ chuyên
môn trong công tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Được tích luỹ các tính năng
hiện đại và tiện ích theo từng vai trò của cán bộ trong từng giai đoạn giải quyết hồ sơ
thủ tục hành chính.
 Nền tảng công nghệ:
 Công nghệ nền:
- HTTT VnCIS 1.0 được xây dựng trên sự đúc rút kinh nghiệm từ những sản
phẩm quản lý đất đai - xây dựng trước đó.
- Phần mềm VnCIS 1.0 được xây dựng đồng bộ trong mô hình kết hợp các phân
vùng dữ liệu, lớp dữ liệu không gian chồng đè lên lớp địa chính chính quy, lớp dữ liệu
thuộc tính gắn tương ứng dữ liệu không gian qua vị trí địa lý thửa đất. Các phân vùng
dữ liệu thuộc tính đất đai xây dựng và phân vùng dữ liệu quy trình tác nghiệp được kết
hợp với phân vùng các lớp dữ liệu không gian tạo thành cơ sở dữ liệu GIS quản lý đất
đai xây dựng thống nhất.
- VnCIS 1.0 xây dựng trên môi trường NetFramework 1.1 cung cấp những giải
pháp thiết yếu cho những yêu cầu thông thường của các chương trình điện toán như
lập trình giao diện người dùng, truy cập dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu, ứng dụng web,

các giải thuật số học và giao tiếp mạng. Ngoài ra, NET Framework quản lý việc thực
thi các chương trình được viết dựa trên NET Framework do đó người dùng cần phải
cài NET Framework để có thể chạy các chương trình được viết trên nền NET.
- VnCIS 1.0 sử dụng chuẩn Unicode cho chuẩn cơ sở dữ liệu thuộc tính, hệ tọa
độ chuẩn VN 2000 cho cơ sở dữ liệu bản đồ.
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

- VnCIS 1.0 có khả năng chạy độc lập trên giao diện máy tính cá nhân trên môi
trường mạng khách chủ và các modun trên nền Wed.
- VnCIS 1.0 được mở rộng xây dựng trên các phân hệ chức năng khá đầy đủ,
cho phép người dùng quản lý và xử lý hồ sơ nhanh chóng và đơn giản đáp ứng đặc thù
quản lý đất đai của quận.
- Hệ thống thông tin đất đai xây dựng ứng dụng công nghệ GIS.
- Cấu trúc dữ liệu hinh học theo chuẩn Open GIS có khả năng quản lý khối
lượng dữ liệu lớn.
- Mô hình lưu trữ dữ liệu hình học theo mô hình CSDL quan hệ, đáp ứng khả
năng khai thác và cập nhật dữ liệu theo mô hình mạng, cùng một thời điểm nhiều
người cùng khai thác dữ liệu bản đồ theo phân quyền.
- Các ứng dụng đều sử dụng chung một CSDL, mang tính liên thông giữa các
ứng dụng và các phòng ban tham gia hệ thống.
- Biểu mẫu báo cáo ngoài có thể chỉnh sửa.
- Có thể xuất dữ liệu qua AutoCAD.

- HTTT với các CSDL đầy đủ cho quản lý đô thị nói chung và quản lý đất đai
nói riêng.
 Công nghệ bảo mật:
- HTTT_VnCIS 1.0 có khả năng bảo mật rất cao. Các thông tin nhạy cảm đều
được mã hóa để đảm bảo tính an toàn.
- Việc truy cập vào HTTT được phân thành nhiều lớp kiểm tra do đó đảm bảo an
ninh mạng.
- Một số thuật toán áp dụng:
+ Mật khẩu ( tài khoản đăng nhập) được mã hóa một chiều.
+ Sử dụng chính sách mã hóa mật khẩu của Windows Sever 2005.
+ Sử dụng phương pháp xác thực kiểm tra khi đăng nhập hệ thống.
 Cơ sở dữ liệu:
Hệ thống thông tin đất đai chứa các cơ sở dữ liệu đất đai gồm có các cơ sở dữ
liệu thành phần cơ bản sau:
- Cơ sở dữ liệu địa chính;
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch;
- Cơ sở dữ liệu giá đất;
- Cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất;
- Cơ sở dữ liệu chất lượng đất…
- Cơ sở dữ liệu địa chính (CSDLĐC) là thành phần cơ bản của CSDL đất đai,
làm cơ sở để xây dựng các CSDL thành phần khác.
 HTTT_VnCIS 1.0 được xây dựng trên cơ sở:
- Sử dụng hệ thống thông tin địa lý làm nền tảng cơ sở.
- Tuân thủ kiến trúc chung về liên thông, tích hợp bên trong và ngoài hệ thống.
- Tuân thủ về kiến trúc phần mềm, yêu cầu chức năng, yêu cầu thiết kế cơ sở dữ
liệu.
- Tuân thủ các quy trình theo quy định pháp lý hiện hành.
- Tuân thủ các quy tắc, quy chuẩn hiện hành.
 Các phân hệ và chức năng của phần mềm:
 Phân hệ “Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính”:

 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

- Tiếp nhận hồ sơ
- In giấy biên nhận
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn
- In danh sách hồ sơ đã tiếp nhận, hồ sơ đã giải quyết
 Phân hệ “Thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính”: hỗ trợ các công việc liên quan đến
việc thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan như:
- Phân công thụ lý hồ sơ thủ tục hành chính
- Cập nhật thông tin về tình hình thụ lý hồ sơ
- Cập nhật tiến độ thụ lý hồ sơ
- Cập nhật văn bản tài liệu trong quá trình giải quyết hồ sơ
- Trình duyệt hồ sơ
 Phân hệ “Phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính”
- Xem xét tiến độ và kết quả thụ lý hồ sơ
- Duyệt hồ sơ thủ tục hành chính
 Phân hệ “Trả kết quả”
- Thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính
- Trả kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
 Phân hệ “Cung cấp, khai thác thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính”
- Quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
- Lệ phí giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính

- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính
- Địa điểm giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
- Cán bộ, phòng ban giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính
 Phân hệ “Giao tiếp với công dân”
- Tra cứu quy trình giải quyết hồ sơ
- Tra cứu các biểu mẫu liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ
- Tra cứu trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính
- Đăng ký hồ sơ, gửi hồ sơ thủ tục hành chính qua mạng Internet
 Phân hệ “Luân chuyển hồ sơ thủ tục hành chính”:
- Luân chuyển hồ sơ với cán bộ Chi Cục thuế (Tính thuế).
- Luân chuyển hồ sơ với cán bộ Kho bạc Nhà nước (Thu thuế).
- Luân chuyển hồ sơ liên thông với các phường – xã trực thuộc (Hồ sơ liên
thông)
 Phân hệ “Quản trị hệ thống”.
- Quản tri danh mục dùng chung.
- Quản trị người dùng.
 Vị trí chức năng:
Các tính năng và chức năng của phần mềm đáp ứng các yêu cầu về tính năng và
chức năng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tại (Văn bản Số 1725/BTTTTƯDCNTT ngày 04/06/201).
VnCIS ra đời đã bao quát hầu hết nghiệp vụ quản lý đất đai xây dựng trên 3
bình diện chức năng: Mô hình ứng dụng quản lý, quy trình tác nghiệp, dịch vụ hành
chính công và cung cấp - tra cứu thông tin được thể hiện bằng mô hình sau:
 
 




Ngành Quản lý Đất đai


SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Hình 01 : Mô hình phân hệ chức năng của phần mềm
+ Mô hình ứng dụng quản lý: Là một chức năng bao quát tổng thể trong lĩnh
vực quản lý đất đai xây dựng bao gồm:
 Xây dựng CSDL ban đầu toàn hệ thống theo tiêu chuẩn CSDL địa chính.
 Quản lý hồ sơ kê khai đất đai, nàh, danh sách ngăn chặn.
 Quản lý kho bản đồ địa chính- dữ liệu GIS.
+ Quy trình tác nghiệp: Gồm các hợp phần tác nghiệp quản lý ( các mô đun
chức năng của VnCIS trong quá trình vận hành đồng bộ tích hợp với nhau về CSDL:
 Quản lý cấp GCN;
 Quản lý biến động;
 Quản lý giao dich đảm bảo;
 Quản lý bộ hồ sơ địa chính điện tử;
 Quản lý hiện trạng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
 Quản lý xác định giá đất;
 Giao và cho thuê QSDĐ;
 Quản lý cấp giấy phép xây dựng;
 Quản lý sau cấp giấy phép xây dựng;
 Quản lý cấp số nhà;
+ Dịch vụ hành chính công: Hệ thống gồm các hợp phần dịch vụ hành chính
công, góp phần nâng cao chất lượng cải cách hành chính:
 Tiếp nhận và luân chuyển xử lý hồ sơ một cửa;
 Quản lý, điều hành xử lý hồ sơ một cửa;
 Cung cấp thông tin đất đai, xây dựng;
 Cung cấp thông tin quy hoạch;
+ Cung cấp- tra cứu thông tin:
 Hợp phần cổng thông tin đất đai- xây dựng;
 Hợp phần kiosk thông tin;
 Hợp phần Wedside tra cứu;

 Dịch vụ SMS;
 Hợp phần tổng đài trả lời;
 Hợp phần hệ thống thông tin quản lý đất đai xây dựng cấp Xã/Phường.
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Kèm theo là các hợp phần hỗ trợ đảm bảo hệ thống hoạt động theo cơ chế liên
thông kết nối và tích hợp thông tin bao gồm:
 Quản trị toàn hệ thống;
 Xác định nghĩa vụ thuế;
 Báo cáo tổng hợp;
 Tương tác- liên thông toàn hệ thống;
 Tích hợp và đồng bộ dữ liệu đất đai xây dựng theo 3 cấp quản lý;
 Các công cụ phục vụ trong môi trường GIS/CAD;
VnCIS đảm bảo xây dựng một hệ thống thông tin cấp cơ sở xây dựng trên nền
tảng kiến trúc CNTT thống nhất của toàn thành phố (kiến trúc phần mềm lõi) nhằm
đảm bảo yêu cầu tính liên thông tích hợp trong hệ thống đơn vị và kết nối bên ngoài
hệ thống chung của thành phố theo kiến trúc thống nhất. Hệ thống đóng vai trò quan
trọng trong công tác khai thác dữ liệu cho các ban ngành có liên quan. Với công cuộc
cải cách hành chính và chức năng đầy đủ của một phần mềm quản lý thông tin đất đai
xây dựng , VnCIS 1.0 được đưa vào ứng dụng với 2 mục tiêu cơ bản sau:
- Thống giúp liên thông về chức năng quản lý xây dựng của các bộ phận chuyên môn
gắn liền với qui trình tiếp nhận luân chuẩn hồ sơ theo cơ chế một cửa. Người dân nộp hồ sơ

tại bộ phận một cửa hoặc tại UBND xã/phường, bộ phận một cửa (bộ phận địa chính
UBND xã/ phường) chuyển hồ sơ tới phòng Quản lý Đô thị (phòng Công thương), bộ phận
địa chính UBND xã/phường quản lý tình hình xây dựng nhà, vi phạm xây dựng trên địa bàn
và báo cáo phòng Quản lý Đô thị.
- Liên thông về chức năng quản lý đất đai: người dân nộp hồ sơ tại bộ phận một
cửa hoặc tại UBND xã/phường, bộ phận một cửa sẽ chuyển hồ sơ tới phòng TN-MT
hoặc VP ĐKQSDĐ thụ lý hồ sơ, bộ phận địa chính UBND xã/phường quản lý tình
hình sử dụng đất trên địa bàn xã/phường và báo cáo phòng TNMT. Từ đó, HTTT quản
lý đất đai xây dựng VnCIS sẽ giúp rà soát, chuẩn hóa được đầy đủ bộ mẫu biểu báo
cáo, điều chỉnh nhanh chóng các quy trình xử lý khi có sự thay đổi và tạo ra được môi
trường làm việc hiện đại, minh bạch thông tin.

Hình 02: Mô hình kiến trúc tổng thể và liên thông thông tin.
 
 




Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Mô hình tổng thể hệ thông thông tin trên đã đáp ứng nhu cầu quản lý và khai thác
CSDL của các cấp quản lý.
Hệ thống thông tin đất đai xây dựng được xây dựng khá hoàn chỉnh với mô hình
cấp quản lý 3 cấp quản lý với thành phần tham gia vào hệ thống gồm có:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
3. Sở xây dựng;

4. Sở quy hoạch và kiến trúc;
5. UBND Quận/Huyện, phường/xã, thị trấn;
6. Bộ phận liên thông tại các cấp quản lý;

Hình 03: Mô hình tổ chức và khai thác CSDL đất đai xây dựng của toàn thành phố.
Hệ thống thông tin đất đai xây dựng là thành phần kết nối và liên thông chặt chẽ
với hệ thống thông tin Quản lý hạ tầng đô thị tại Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin
và Truyền thông, các đơn vị Quản lý hạ tầng về Viễn thông và Điện lực, cấp thoát
nước...
Hệ thống thông tin đất đai-xây dựng Quận/Huyện được hỗ trợ trên phần mềm liên
thông VnCIS gồm các nghiệp vụ phòng ban sau:
1. Văn phòng UBND;
2. Phòng Tài nguyên môi trường;
3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất;
4. UBND Quận/Huyện, Phường/Xã, Thị trấn ( Phòng TNMT, Phòng Quản lý đô
thị, cán bộ địa chính phường)
 Hệ thống thông tin VnCIS tại Phòng TNMT:
HTTT VnCIS được đặt trọng tâm tại cấp quản lý UBND Quận/Huyện với các
thành phần đối tượng quản lý khác nhau. Sau đây là mô hình tổ chức tác nghiệp quản
lý Đất đai tại UBND Quận 9 nói riêng và UBND Quận/Huyện nói chung, đảm bảo
đồng bộ hóa dữ liệu:
 
 

10 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh


Hình 04: Mô hình tác nghiệp quản lý Đất đai tại UBND Quận/Huyện.
Hệ thống cung cấp đầy đủ công cụ chức năng cho các cán bộ chuyên môn quản
trị và vận hành khi có sự thay đổi về quy trình, biểu mẫu báo cáo, cán bộ thụ lý, yêu
cầu xử lý dữ liệu không gian trên môi trường phần mềm GIS/CAD quen thuộc. Đảm
bảo thống nhất cho xây dựng, cập nhật và bảo trì CSDL đất đai và đồng bộ dữ liệu
giữa các cấp quản lý, hướng tới một hệ thống HSĐC số thay thế cho hệ thống HSĐC
giấy như hiện nay.
Với mô hình Một cửa liên thông cải cách hành chính trên đã đáp ứng đầy đủ nhu
cầu thực tiễn của ngành quản lý đất đai:
 Giảm bớt thời gian và công sức của cán bộ chuyên môn.
 Cải tiến môi trường công việc bằng những phương thức làm việc khoa học
hơn: Quy trình ISO, dịch vụ hành chính công...
 Nâng cao hiệu quả điều hành lãnh đạo.
 Xây dựng đầy đủ nguồn CSDL về đất đai.
 Giảm thiểu thời gian kiểm soát và điều hành xử lí hồ sơ, từng bước chuẩn hóa
quy trình tác nghiệp góp phần cải cách hành chính theo tinh thần Đề án 30 về đơn giản
thủ tục hóa hành chính.
Với phân hệ chức năng như trên, VnCIS góp phần tạo ra một môi trường làm
việc mới và hiện đại cho các mặt trong công tác quản lý nhà nước về đất đai-xây dựng,
là công cụ khai thác CSDL cho các ban ngành có liên quan.
Phần mềm Một cửa điện tử cấp huyện cung cấp một môi trường nhất quán, là
một đầu mối thống nhất cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết
công việc. Đối với tổ chức, cá nhân, phần mềm này cung cấp nhiều kênh truy nhập
đơn giản, thuận tiện, cho phép tổ chức, cá nhân giao tiếp với các cơ quan hành chính
nhà nước cấp huyện. Đối với cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, phần mềm Một
cửa điện tử là một bộ công cụ tạo dựng môi trường làm việc cộng tác trong việc phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
 Hệ thống thông tin VnCIS tại Phòng Quản lý đô thị:
 

 

11 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Hình 05: Mô hình tác nghiệp quản lý xây dựng tại UBND Quận/Huyện
Mô hình tổng thể quản lý xây dựng tập trung chủ yếu vào cấp quản lý của phòng
Quản lý Đô thị, tại đây phần mềm VnCIS đã cung cấp đầy đủ các quy trình hỗ trợ cho
việc quản lý cải cách hành chính, xây dựng CSDL chung cho việc quản lý xây dựng
trên toàn thành phố, sau đây là một số chức năng quản lý của phần mềm trong lĩnh vực
quản lý xây dựng :
- Quản lý xây dựng công trình, nhà ở và quá trình xây dựng đảm bảo chất lượng
và phù hợp với quy hoạch trên địa bàn toàn Quận/Huyện.
- Cấp giấy phép xây đựng cho công trình nhà ở và quản lý tình hình cấp GPXD,
gia hạn, điều chỉnh nội dung, điều chỉnh thiết kế, cấp bản sao GPXD.
- Quản lý xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng và vi phạm trong
quá trình trong qua trình xây dựng.
- Quản lý quy hoạch xây dựng, hạ tầng ký thuật đô thị, tiêu chuẩn kỹ thuật xây
dựng, đảm bảo xây dựng theo quy hoạch.
- Cấp số nhà, cấp đổi số nhà trong trường hợp chưa có hoặc chia tách hợp thửa.
- Quản lý cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, cấp GCN công trình.
 Hệ thống thông tin VnCIS quản lý tại phường/xã:

 
 


12 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Hình 06 : Mô hình quản lý thông tin Đất đai-Xây dựng giữa 3 cấp quản lý
Thực hiện quy trình hóa đảm bảo theo mô hình một cửa ISO về tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ tại UBND Phường/Xã.
Chức năng:
o Bộ phận quản lý địa chính:
- Xác định nguồn gốc hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở, hồ sơ biến động.
- Lập danh sách thông báo các hồ sơ được giải quyết và hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết.
- Giải quyết tranh chấp và ghi nhận hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn.
- Quản lý, theo dõi và cập nhật hồ sơ địa chính bản sao ( khi có biến động việc sử
dụng đất, biến động quyền sử dụng đất tại Quận/Huyện).
- Xác nhận hồ sơ giao dịch về quyền sử dụng đất, biến động quyền sử dụng nhà
đất và cung cấp thông tin vị trí, việc sử dụng đất.
- Kê khai, kiểm kê hiện trạng và lập kế hoạch sủ dụng đất.
- Trả hồ sơ tại bộ phận một cửa (nếu có).
o Bộ phận quản lý xây dựng:
- Theo dõi quá trình xây dựng công trình nhầ ở đúng với GPXD, quy hoạch và
tiêu chuẩn xây dựng.
- Xử lý vi phạm xây dựng...
Mô hình 3 cấp quản lý mang tính chất tổng thể và liên thông với nhau từ cấp
Xã/Phường tới cấp Quận/Huyện và liên thông tới cổng thông tin của thành phố. Tại
đây, phần mềm tích hợp liên thông CSDL lưu trữ 24 Quận/Huyện của các hệ thống

thông tin thành phần tương ứng với nghiệp vụ của các phòng ban, đơn vị trực thuộc.
I.2. Cơ sở pháp lý:

- Luật Đất đai năm 2003 được Quốc Hội khóa XI thông qua ngày 26/11/2003
và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2004.
- Luật Dân sự năm 2005 quy định về thủ tục chuyển quyền sử dụng đất.
 
 

13 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về việc thi hành
Luật Đất đai.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định 17/1999/ NĐ-CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp,
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Nghị định 79/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 về thủ tục chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp,
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ TNMT về việc
hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 Quy định về cấp

GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 21/10/2010 quy định bổ sung về cấp
GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ TNMT ban
hành quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000,
1: 10000.
- Thông tư số 25/2011/TT-BTNMT về Quy chế quản lý đề tài, dự án khoa học
và công nghệ do Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Quyết định số: 1755/QĐ-TTG Phê duyệt Đề án “ Đưa Việt Nam sớm trở
thành nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông”.
- Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT quy định việc thu thập, sử dụng, chia sẻ,
đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Quyết định số 1605/QĐ-TTG Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011- 2015.
- Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND Ban hành quy định trình tự, thủ tục theo
cơ chế “ một cửa liên thông” về việc giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực quản
lý nhà đất trên địa bàn Quận 9.
- Quyết định số 48/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2009-2010, nhằm xây dựng mô hình điểm cấp huyện về ứng dụng công
nghệ thông tin để phổ biến áp dụng rộng rãi tại các địa phương.
- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước tại địa phương, để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc
trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước thông qua các thủ tục hành
chính.
- Tờ trình số 51/TTr-CP ngày 05 tháng 08 năm 2009 về việc ban hành quy
trình, trình tự thủ tục theo cơ chế “ Một cửa liên thông” về việc giải quyết hồ sơ hành
chính trong lĩnh vực nhà, đất trên địa bàn quận 9.

 
 

14 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

I.3. Cơ sở thực tiễn:
Hiện nay, công tác đăng ký cấp GCNQSDĐ vẫn còn rất nhiều bất cập, thiếu
đồng bộ giữa các bộ phận quản lý, thời gian giao trả hồ sơ không kịp tiến độ, tốn nhiều
thời gian và công sức của người dân.
Giải pháp HTTT VnCIS hiện được lựa chọn chính thức để triển khai tại các
quận/ huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh gồm: Sở Thông tin Truyền thông
Thành phố Hồ Chí Minh: (Đưa ra đánh giá về công nghệ và kỹ thuật); UBND Quận 4
– Thành phố Hồ Chí Minh; UBND Quận 11 – Thành phố Hồ Chí Minh; UBND Quận
9 – Thành phố Hồ Chí Minh; UBND Quận Gò Vấp– Thành phố Hồ Chí Minh; UBND
Huyện Củ Chi– Thành phố Hồ Chí Minh; UBND Thành phố Cao Lãnh – tỉnh Đồng
Tháp; Cùng nhiều đơn vị sử dụng riêng lẻ các phân hệ phần mềm trên nhiều tỉnh/
thành phố. Phần mềm VnCIS phiên bản 1.0 đang từng bước được cải thiện và nâng cấp
phiên bản mới bổ sung các phân hệ phần mềm chuyên sâu và tích hợp các ứng dụng
mở rộng trên nền đất đai xây dựng vào VnCIS phiên bản 1.5 và phiên bản 2.0.
Quận 9 là một hình mẫu cho công tác cấp GCNQSDĐ cho những địa phương
có đặc điểm về biến động đất đai thường xuyên và phức tạp. Từ năm 2009 đến nay,
theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý “ hành chính một cửa liên thông “ đã thành công trong công tác quản lý cấp
GCNQSDĐ. Và chuẩn bị triển khai công cuộc xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu hệ
thống thông tin đất đai lõi tích hợp của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015.

Được đưa vào vận hành Quản lý Đất đai, Quản lý xây dựng từ 25/04/2008 và được
triển khai quy trình tiếp nhận hồ sơ xuống 13 phường của đại bàn Quận 9 cụ thể là Văn
phòng ĐKQSDĐ đưa vào vận hành với 20 quy trình và 70 biểu mẫu báo cáo trong quá
trình cấp GCNQSDĐ, QSHNO và tài sản khác gắn liền với đất, cấp giấy phép xây
dựng.
II. Khái quát địa bàn nghiên cứu:
Quận 9 được tách ra từ Huyện Thủ Đức cũ theo Nghị định 03/NĐCP ngày
06/01/1997 của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày
01/04/1997, nằm về phía Đông thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố
khoảng 7 km theo Quốc lộ 52 nối liền thành phố Hồ Chí Minh với Khu công nghiệp
Biên Hòa, khu du lịch Bà Rịa - Vũng Tàu và là cửa ngõ vào trung tâm thành phố đối
với các tỉnh lân cận như: Đồng Nai, Bình Dương với diện tích tự nhiên là 11389,64 ha,
chiếm 5,4% diện tích thành phố Hồ Chí Minh.

 
 

15 


Ngành Quản lý Đất đai

SVTH: Đỗ Thị Hồng Thanh

Hình 07: Bản đồ địa giới hành chính Quận 9
II.1 Điều kiện tự nhiên:
Vị trí địa lý:
Quận 9 có diện tích tự nhiên 11.362 ha nằm về phía đông thành phố Hồ Chí
Minh cách trung tâm thành phố khoảng 7 km theo đường xa lộ Hà Nội, phía đông giáp
huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai lấy sông Đồng Nai làm ranh giới tự nhiên, phía Tây

giáp quận Thủ Đức, lấy ranh giới phía Nam giáp quận 2 và sông Đồng Nai, phía bắc
giáp thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai.
Tọa độ địa lý:
 10o45’ – 10o54’ vĩ độ Bắc.
 
 

16 


×