Tải bản đầy đủ (.docx) (307 trang)

Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 307 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận án

Nguyễn Thị Phương Thu


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Lê Huy Đức và
TS. Lã Hoàng Trung, hai người thầy đã hướng dẫn khoa học tác giả luận án. Sự hướng
dẫn tận tình, tâm huyết và đầy trách nhiệm của hai thầy đã giúp tác giả hoàn
thành luận án của mình.
Cùng với sự tận tâm của hai thầy hướng dẫn, tác giả còn nhận được sự khích lệ
động viên cũng như hỗ trợ nhiệt tình của GS.TS Ngô Thắng Lợi trưởng Bộ môn Kinh
tế Phát triển và PGS.TS Nguyễn Ngọc Sơn trưởng Khoa Kế hoạch và Phát triển –
Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Tác giả chân thành cảm ơn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện sau Đại học,
Khoa Kế hoạch và Phát triển cùng các thầy, cô tham gia giảng dạy nghiên cứu sinh.
Những kiến thức, phương pháp mới được tếp thu từ quá trình học tập, nghiên cứu tại
trường là nền tảng quan trọng giúp tác giả hoàn thành luận án.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Bộ thông tin và Truyền thông, Lãnh đạo


Cục Phát triển doanh nghiệp – Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Lãnh đạo Tổng cục Thống kê
(TCTK), Lãnh đạo Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và toàn thể cán
bộ công chức trong các Bộ, TCTK và VCCI đã quan tâm và tạo mọi điều kiện cho tác giả
trong quá trình học tập cũng như thực hiện luận án.
Tác giả trân trọng những chia sẻ, đóng góp của các chuyên gia, bạn bè, đồng
nghiệp và Lãnh đạo các doanh nghiệp Công nghệ thông tn, các Nhà cung cấp dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp Công nghệ thông tn đã tham gia khảo sát. Những chia sẻ,
đóng góp đó đã hỗ trợ, giúp tác giả tiếp cận được với các nguồn thông tn quý giá,
nâng cao tính thực tễn trong luận án của mình.
Cuối cùng, tác giả xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia đình, cảm
ơn Chồng, hai Con gái và Bố mẹ hai bên nội ngoại đã hỗ trợ công việc gia đình, động
viên tinh thần và vật chất trong chặng đường nghiên cứu khoa học đầy chông gai
để tác giả hoàn thành luận án.
Trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN MỤC
LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ
ĐẦU.............................................................................................................................
......1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ....................11
1.1. Các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp .......................................... 11

1.1.1. Nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới
......................................12
1.1.2. Nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ở Việt Nam
......................................19
1.2. Các nghiên cứu về phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT............. 21
1.3. Kết luận rút ra từ tổng quan và hướng nghiên cứu luận án ....................... 25
Tiểu kết chương 1
..................................................................................................................26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN..............................................................................27
2.1. Khái quát chung về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp ..................................................................................................
27
2.1.1. Khái niệm, phân loại dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
................................................27
2.1.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp...................................................................31
2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ...................... 36
2.2.1. Nội dung cơ bản về doanh nghiệp công nghệ thông
tn.........................................36
2.2.2. Phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông
tin..................................40
2.2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT


..........................45
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT .................... 55
2.3.1. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cầu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
.....................................58
2.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ phía cung dịch vụ hỗ trợ DNCNTT

...................................59
2.3.3 Nhân tố khác ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
.........................59
2.3.4. Mô hình nghiên cứu định
lượng.............................................................................60
2.4. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT...................... 65


2.4.1. Kinh nghiệm từ Ấn
Độ...........................................................................................65
2.4.2. Kinh nghiệm từ Trung Quốc
..................................................................................68
2.4.3. Bài học vận dụng đối với Việt
Nam.......................................................................70
Tiểu kết Chương 2
.................................................................................................................72
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN Ở VIỆT NAM.....................................................................73
3.1. Thực trạng phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam ....... 73
3.1.1. Số lượng doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt
Nam......................................73
3.1.2. Đặc điểm lao động trong các doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam
...........................75
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp CNTT ở Việt
Nam...................75
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam ....... 78
3.2.1. Phát triển số lượng dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam
....................78
3.2.2. Phát triển chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt
Nam..................................91

3.3. Thực trạng nhân tố ảnh hưởng phát triển DVHT DNCNTT ở Việt Nam 100
3.3.1. Nhân tố ảnh hưởng từ phía các doanh nghiệp CNTT
..........................................100
3.3.2. Nhân tố ảnh hưởng từ phía các nhà cung cấp DVHT DNCNTT
........................103
3.3.3. Nhân tố khác ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
......................105
3.4. Phân tích định lượng tác động của các nhân tố đến sử dụng dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT ở Việt Nam ........................................................................................ 114
3.4.1. Nguồn số liệu ước lượng mô
hình........................................................................114
3.4.2. Kết quả ước lượng mô
hình..................................................................................115
3.4.3. Kết luận từ kết quả nghiên cứu định lượng
..........................................................120
3.5. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam...... 121


3.5.1. Những kết quả đạt được
.......................................................................................121
3.5.2. Hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
..............................................123
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế trong phát triển dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT..................126
Tiểu kết chương 3
................................................................................................................132
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở VIỆT NAM.......................133
4.1. Căn cứ xác định phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở
Việt Nam ............................................................................................................

133
4.1.1. Xu hướng phát triển ngành CNTT và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
....................133
4.1.2. Dự báo nhu cầu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt
Nam........................................136


4.2. Quan điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở
Việt Nam .............................................................................................................
138
4.2.1. Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam
...............................138
4.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt
Nam...................................140
4.2.3. Phương hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt
Nam.........................141
4.3. Giải pháp phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam....................... 142
4.3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT....................................................142
4.3.2. Đa dạng hóa loại hình và hình thức cung ứng dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT.............146
4.3.3. Tăng cường điều tra, khảo sát nhu cầu của DNCNTT về DVHT
.......................148
4.3.4 Nâng cao nhận thức của DNCNTT về vai trò của
DVHTDN..............................149
4.3.5. Hoàn thiện khung khổ pháp lý và tạo lập cơ chế thuận lợi cho phát triển dịch
vụ hỗ
trợ
DNCNTT..................................................................................................................150
4.3.6. Nâng cao vai trò của các Hiệp hội CNTT, Phòng thương mại và công

nghiệp Việt Nam
..........................................................................................................153
Tiểu kết chương 4
................................................................................................................155
KẾT LUẬN
..........................................................................................................................159
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..........................161
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................162


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BDS
BSS
BRSE
CIEM
CISSP
CNTT
CM
CP
DN
DNTN
DV
DVHT
DVHTDN
GDP
HCA
HHDV
HTSP
KD

KHĐT
KHTN
KTKT
KTXH
MT
NCPT
NGO
OECD
PCI
PTKD
QL
SPDV
SX
TNHH
TTTT
VP
VCCI
VINASA
WTO

Diễn giải
Dịch vụ phát triển kinh doanh
Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
Kỹ sư cầu nối
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
Chứng chỉ chuyên giao bảo mật hệ thống thông tn
Công nghệ thông tin
Chuyên môn
Cổ phần
Doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân
Dịch vụ
Dịch vụ hỗ trợ
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội Tin học TP. Hồ Chí Minh
Hàng hóa dịch vụ
Hệ thống sản phẩm
Kinh doanh
Kế hoạch và Đầu tư
Khoa học tự nhiên
Kế toán kiểm toán
Kinh tế xã hội
Môi trường
Nghiên cứu và Phát triển
Tổ chức phi chính phủ
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Phát triển kinh doanh
Quản lý
Sản phẩm dịch vụ
Sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tin và Truyền thông
Văn phòng
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Hiệp hội phần mềm và dịch vụ CNTT
Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các loại thị trường DVHTDN và gợi ý can
thiệp..................................................12
Bảng 2.1: Các loại dịch vụ hỗ trợ cơ bản
................................................................................29
Bảng 2.2: Tiêu chí đo lường phát triển ngành tài chính
.........................................................35
Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
..........................................54
Bảng 3.1: Tổng số DN đăng ký hoạt động trong lĩnh vực CNTT
.........................................74
Bảng 3.2: Loại hình sở hữu NCC dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT..................................................79
Bảng 3.3: Loại hình DVHT có tần suất sử dụng
cao.............................................................80
Bảng 3.4: Doanh thu nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo ngành cấp
5...................89
Bảng 3.5: Cơ cấu DVHT NCC cung ứng cho DNCNTT năm 2015.....................................92
Bảng 3.6: Tình hình hoạt động của doanh nghiệp CNTT năm
2015.....................................92
Bảng 3.7: Kế hoạch hoạt động kinh doanh của DNCNTT & NCC DVHT..........................93
Bảng 3.8: Thực trạng sử dụng DVHT của DNCNTT theo Miền
..........................................94
Bảng 3.9: Cơ cấu DVHT theo hình thức cung ứng
................................................................95
Bảng 3.10: Hiệu quả tổng hợp của NCC dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
......................................95
Bảng 3.11: Sự hài lòng về chất lượng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
...........................................97
Bảng 3.12: Sự hài lòng về cơ cấu giá dịch vụ hỗ trợ DNCNTT

............................................98
Bảng 3.13: Tỷ lệ phần trăm DNCNTT khẳng định tếp tục sử dụng DVHT
........................99
Bảng 3.14: Tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
........................................99
Bảng 3.15: Tình hình sử dụng DVHT theo quy mô lao động của DNCNTT .....................101
Bảng 3.16: Loại hình DVHT theo số năm hoạt động của DNCNTT
..................................101
Bảng 3.17: Nhận thức của DNCNTT về dịch vụ hỗ trợ


......................................................102
Bảng 3.18: Mức độ phù hợp về nội dung và điều kiện cung cấp DVHT
............................103
Bảng 3.19: Năng lực, uy tn của NCC DVHT đối với DNCNTT .......................................103
Bảng 3.20: Khả năng đáp ứng nhu cầu DVHT cho DNCNTT............................................104
Bảng 3.21: Số lượng và tỷ lệ các NCC DVHTDN kinh doanh thua lỗ
...............................112
Bảng 3.22: Mức xác suất tại véc tơ X0
.................................................................................116
Bảng 3.23: Ảnh hưởng của biến độc lập đến xác suất sử dụng dịch vụ tư vấn
...................117
Bảng 3.24: Tác động của các nhân tố đến khả năng sử dụng
DVHT..................................117
Bảng 3.25: Thực trạng sử dụng dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
...................................................122
Bảng 4.1: Dự báo số lượng DNCNTT có nhu cầu sử dụng DVHT ....................................137
Bảng 4.2: Tỷ số rủi ro xác suất ROR của các mô hình dịch vụ hỗ trợ DNCNTT...............137



DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam
.....................5
Hình 1.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVKD
.......................................................15
Hình 1.2: Chuỗi giá trị ngành công nghệ thông tin
................................................................22
Hình 1.3: Chuỗi giá trị ngành phần
mềm................................................................................23
Hình 2.1: Mô hình chuẩn đoán toàn diện hệ thống tổ chức
...................................................34
Hình 2.2: Quan điểm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
................................................36
Hình 2.3: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
........................................................................44
Hình 2.4: Các yếu tố trong mô hình Kim cương của Michael Porter
....................................57
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu định lượng
.............................................................................61
Hình 3.1: Biểu đồ tăng trưởng lao động trong DN phần mềm và nội dung
số......................75
Hình 3.2: Tăng trưởng doanh thu của công nghiệp phần mềm và nội dung
số.....................76
Hình 3.3: Tình hình sử dụng DV tư vấn và cung cấp thông tn của DNCNTT
....................81
Hình 3.4: Tình hình sử dụng DV xúc tến và triển lãm của DNCNTT
.................................83
Hình 3.5: Chi phí đào tạo lao động tại các DNCNTT năm
2015...........................................84
Hình 3.6: Tình hình sử dụng dịch vụ công nghệ của

DNCNTT............................................85
Hình 3.7: Sự gia tăng về vốn của các doanh nghiệp
CNTT...................................................90
Hình 3.8: Cơ cấu dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo giá
trị..........................................................91


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Ngành công nghiệp công nghệ thông tn (CNTT) nói chung và các doanh nghiệp
công nghệ thông tin (DNCNTT) nói riêng đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế Việt Nam. Sự phát triển ngành công nghiệp CNTT và DNCNTT góp
phần quan trọng vào việc thúc đẩy phát triển nhanh các lĩnh vực, nâng cao sức cạnh
tranh quốc gia và hiệu quả của nền kinh tế, góp phần rút ngắn quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ban hành
Nghị quyết số
13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm
đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Chính phủ xác
định CNTT là một trong những động lực quan trọng nhất của sự phát triển, góp phần
làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế xã hội. CNTT là nền tảng của phương thức phát
triển mới, là hạ tầng của hạ tầng phát triển, hướng tới mục tiêu nâng cao toàn diện
năng lực cạnh tranh quốc gia, là con đường ngắn nhất để Việt Nam tiến kịp các nước
phát triển. Từ sau khi có Nghị quyết, ngành CNTT trong đó đặc biệt là các DNCNTT đã
được hưởng nhiều chính sách ưu đãi đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất
nhập khẩu, được khai thác và sử dụng một số quỹ đất sạch v.v. Đây là những thuận lợi
đã được các DNCNTT tận dụng để đầu tư phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh. Năm 2015, doanh thu của các DNCNTT đạt khoảng 3,0 tỷ USD (với tỷ giá
22.450VND/1USD, khoảng 67,3 tỷ đồng) tăng gần 1,5 lần so với năm 2010 (Vân Ly,

2016). Tăng trưởng doanh thu bình quân toàn ngành CNTT trong giai đoạn 2001-2015
đạt 20-25%/năm. Năm 2016, giá trị ngành công nghiệp phần mềm ở Việt Nam chiếm
khoảng 1% giá trị ngành công nghiệp thế giới. Do đó, có thể thấy tốc độ tăng trưởng
của ngành công nghiệp phần mềm - một ngành mũi nhọn trong ngành công nghiệp
CNTT Việt Nam – đạt khá cao nhưng độ lớn của thị trường lại nhỏ bé so với thị trường
thế giới.
CNTT là ngành công nghệ cao và phụ thuộc vào sự phát triển công nghệ toàn
cầu. Đặc điểm nổi bật của các doanh nghiệp trong ngành CNTT là cung cấp các sản
phẩm có vòng đời ngày càng ngắn hơn. Điều này dẫn đến các kiến thức chuyên
môn của các nhân viên trong các doanh nghiệp trong ngành CNTT nhanh lạc hậu
(Koski, T.H.A, 1988). Để có thể cạnh tranh tốt trong nền kinh tế thị trường luôn thay
đổi, các DNCNTT phải luôn cập nhật, học hỏi các kiến thức mới, ứng dụng nhanh
chóng các kiến thức, công nghệ mới vào sản phẩm, dịch vụ nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Các DNCNTT không chỉ hoạt động trong nền kinh tế


2

thị trường luôn thay đổi mà còn hoạt động trong môi trường đầy biến động do sự
tiến bộ và đổi mới không ngừng của CNTT. Do vậy, yêu cầu đổi mới và nâng cao năng
lực cạnh tranh


của DNCNTT thường cấp thiết hơn so với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành
nghề, lĩnh vực khác. Để đáp ứng nhu cầu đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh, các
DNCNTT chỉ dựa vào khả năng chuyên môn, nguồn lực nội bộ doanh nghiệp chưa đủ,
mà cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài thông qua các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
(DVHTDN) như hỗ trợ tìm kiếm thị trường, xúc tiến thương mại, tư vấn pháp luật, đào
tạo nhân lực, hỗ trợ cung cấp và chuyển giao công nghệ…
Các DVHTDN phát huy hiệu quả cao nhất khi các dịch vụ này được phát triển

cả về số lượng, quy mô cung ứng dịch vụ và chất lượng, cơ cấu dịch vụ. Những năm
gần đây, DNCNTT đã tếp cận và sử dụng nhiều loại hình DVHT, trong đó có các dịch vụ
trực tếp hoặc gián tếp từ Chính phủ, từ các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận,
công ty tư nhân… Tuy nhiên, các DVHTDN chưa thực sự thích ứng, đáp ứng nhu cầu
và phát huy hiệu quả tại các DNCNTT ở Việt Nam. Về phía cung DVHT, các nhà
cung cấp chưa cung ứng được các dịch vụ chuyên sâu phù hợp với đặc thù của
các doanh nghiệp CNTT. Về phía cầu DVHT, các DNCNTT chưa nhiệt tnh tiếp cận, sử
dụng và hưởng lợi ích từ DVHT cũng như ít DN thấy được sự cần thiết của việc sử
dụng các dịch vụ này. Việc nhiều DNCNTT chưa sử dụng và tận dụng được hiệu quả
của các DVHT đã phần nào hạn chế sự phát triển cũng như đóng góp của DNCNTT
vào tăng trưởng kinh tế và phát triển chung của xã hội. Ngành DVHTDN ở Việt Nam
vẫn phát triển rất khiêm tốn với đóng góp hàng năm chỉ khoảng 1,3% GDP (Phòng
Thương mại và công nghiệp Việt Nam, 2016), rất thấp so với tốc độ phát triển
ngành này tại nhiều quốc gia. Tại Singapore, DVHTDN đóng góp tới 15% GDP, ở
những nước OECD lĩnh vực này có mức tăng trưởng trung bình 10%/năm. Tại khu
vực kinh tế Châu Âu, ngành DVHTDN là một ngành rất năng động trong suốt giai
đoạn từ năm
1979-2001 với đóng góp 54% vào tăng trưởng việc làm và 18% vào tăng trưởng thu
nhập (Rubalcaba, L. và Kox, H., 2007). Báo cáo của Chương trình phát triển Liên hiệp
quốc tại Việt Nam khuyến nghị dịch vụ kinh doanh cùng với viễn thông và giáo dục
đào tạo là ba ngành dịch vụ mũi nhọn nên ưu tên phát triển ở Việt Nam. Từ các phân
tích trên cho thấy việc phát triển DVHTDN là hết sức cần thiết, là một giải pháp quan
trọng để hỗ trợ phát triển DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu về dịch vụ
hỗ trợ DNCNTT trong thực tễn còn rất ít nên chưa nhiều luận giải giúp các nhà quản
lý giải đáp câu hỏi: “Làm thế nào để phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
thông tin ở Việt Nam?”. Trả lời được câu hỏi này giúp gợi ý các giải pháp, chính sách
thúc đẩy, phát triển ngành DVHTDN đồng thời góp phần phát triển nhanh chóng các
DNCNTT ở Việt Nam. Từ các lý do trên, NCS đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho



luận án Tiến sĩ của mình.


2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục têu nghiên cứu tổng quát là đề xuất phương hướng, giải pháp, kiến nghị
nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam, góp phần giúp DNCNTT thực sự trở
thành các doanh nghiệp mũi nhọn trong phát triển kinh tế Việt Nam.
Mục têu nghiên cứu cụ thể: Thứ nhất, hệ thống hóa các lý luận phát triển
dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tin. Thứ hai, phân tch thực trạng
phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ thông tn ở Việt Nam. Thứ ba, đề
xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công
nghệ thông tn ở Việt Nam.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để trả lời cho câu hỏi quản lý, quá trình nghiên cứu sẽ tập trung vào việc tìm
câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu: (1) Cơ sở lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp của các DNCNTT ở Việt Nam là gì? (2) Những nhân tố chủ yếu ảnh
hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam? (3) Thực trạng phát triển
của dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt nam thời gian qua như thế nào? (4) Nhu cầu về
dịch vụ hỗ trợ DNCNTT hiện tại và tương lai ra sao? (5) Định hướng phát triển dịch
vụ hỗ trợ DNCNTT thế nào và cần giải pháp gì để phát triển?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam.
Giới hạn nội dung nghiên cứu: Bộ Thông tn truyền thông phân chia DNCNTT
thành ba loại là doanh nghiệp phần cứng, doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp
nội dung số. Tuy nhiên, doanh nghiệp phần cứng có tính chất giống như một doanh
nghiệp công nghiệp và đặc điểm, tính chất hoạt động có nhiều khác biệt đối với hai loại
DNCNTT còn lại là doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số. Ngoài ra,
doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số là những doanh nghiệp có

tính đặc thù của ngành công nghệ thông tn trong đó nhiều doanh nghiệp phần
mềm hoạt động cả lĩnh vực nội dung số và ngược lại. Do đó, luận án chỉ tập trung vào
nghiên cứu DVHT các doanh nghiệp phần mềm và doanh nghiệp nội dung số.
Về dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Nhiều nhà nghiên cứu về DVHT trong đó có
Wren, C. và Storey, D.J. (2002), Hội đồng các nhà tài trợ Cộng đồng chung Châu Âu
(European Commission, 2002) cho rằng các DVHT nên là những dịch vụ phi tài chính
và theo hướng nâng cao các kỹ năng và kiến thức thị trường. Đồng tình với quan


điểm


trên, luận án giới hạn các DVHT nghiên cứu trong luận án là các DVHT phi tài chính. Các
DVHT phi tài chính được nghiên cứu trong luận án gồm hệ thống DVHT cơ bản, DVHT
chung và một số DVHT chuyên sâu mà hiện DNCNTT đang được tếp cận và sử dụng ở
Việt Nam. Các DVHT được nghiên cứu trong luận án đã loại trừ các DVHT tài chính như
hỗ trợ vốn, ưu đãi thuế.
Giới hạn không gian nghiên cứu: Trong luận án nghiên cứu bên sử dụng
DVHT là các DNCNTT ở Việt Nam, trong đó số liệu điều tra điển hình tập trung chủ
yếu tại 3 thành phố lớn là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng do trên thực tế có
khoảng trên 50% DNCNTT hoạt động tại TP Hồ Chí Minh, 40% DNCNTT hoạt động tại
Hà Nội, còn lại khoảng chưa đến 10% hoạt động trong các khu công nghệ cao tại Đà
Nẵng và các tỉnh, thành phố khác.
Bên cung cấp DVHTDN là tất cả các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
ở Việt Nam, trong đó tập trung vào các nhà cung cấp DVHT tại 03 thành phố lớn là TP
Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng do DNCNTT hoạt động tại đây với mật độ cao nên các
nhà cung cấp DVHT cũng hoạt động chủ yếu tại 03 thành phố này.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Ngày 22/9/2010, Thủ tướng Chính phủ ký
quyết định Phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ
thông tn và truyền thông”. Năm 2011, Bộ TTTT thực hiện đề tài xây dựng kế hoạch

chi tết triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về công nghệ thông
tin và truyền thông”. Luận án nghiên cứu việc phát triển dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
công nghệ thông tn từ năm 2012 sau khi có những định hướng quyết liệt của
Chính phủ và Bộ ban ngành đối với ngành CNTT nói chung và DNCNTT nói riêng. Do
đó, bối cảnh nghiên cứu của luận án tập trung đánh giá sự phát triển dịch vụ
hỗ trợ DNCNTT tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến 2016 và đề xuất
định hướng phát triển đến năm 2025.
4. Quy trình nghiên cứu luận án
Sau khi xác định phương pháp nghiên cứu, tác giả đã tiến hành nghiên cứu dựa
trên các bước như sau:
Bước 1: Nghiên cứu tổng quan về các công trình liên quan đến đề tài
Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án nghiên cứu tổng quan các lý thuyết về
phát triển và các nghiên cứu về dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp.
Nội dung thực hiện: (1) Tập hợp các tài liệu, công trình nghiên cứu có liên quan
đến “phát triển” và “dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”; (2) Tổng hợp các tài liệu để tm


ra


các lý luận và phương pháp có thể kế thừa trong nghiên cứu; (3) Phân tch các nghiên
cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu để tìm ra khoảng trống nghiên cứu; (4) Đọc
thêm các tài liệu phục vụ nghiên cứu luận án.
Mục têu và kết quả cần đạt được: Tổng quan những kết quả nghiên cứu đã có
trong và ngoài nước tìm ra khoảng trống nghiên cứu cho luận án.
Bước 2: Xác định cơ sở lý luận phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
Đối tượng nghiên cứu chính: Từ nghiên cứu tổng quan, luận án chỉ ra quan điểm
về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT, các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển
DVHT DNCNTT, các tiêu chí đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT.

Nội dung thực hiện: (1) Dựa trên tài liệu nghiên cứu tổng quan, luận án
luận giải quan điểm về phát triển và phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam;
(2) Tổng hợp các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT ở Việt Nam; (3) Đọc các tài liệu để tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về phát
triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại Ấn Độ, Trung Quốc.
Mục tiêu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được khung nghiên cứu phát
triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam.
Cơ sở lý luận từ
tổng quan
nghiên cứu

Thông tin dữ
liệu thứ cấp, sơ
cấp

Kinh nghiệm các
nước về phát
triển DVHT
DNCNTT

Thực trạng
phát triển
DVHT
doanh
nghiệp
CNTT
- Phát
triển số
lượng
DVHT

- Phát
triển chất
lượng
DVHT

Khả năng
cung
ứng DVHTDN

Định
hướng
phát triển
DVHT DN
CNTT

Giải pháp,
Kiến nghị
Phát triển
DVHT DN
CNTT

Nhu cầu DNCNTT
về DVHT

Hình 1: Quy trình nghiên cứu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam
Nguồn: Tác giả xây dựng từ tổng quan nghiên cứu
Bước 3: Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT


Đối tượng nghiên cứu chính: Luận án đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ hỗ

trợ DNCNTT từ năm 2012 đến nay thông qua bốn nhóm têu chí: têu chí phản ánh về


mặt số lượng, tiêu chí phản ánh về mặt chất lượng, hiệu quả và cơ cấu dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT; Phân tch các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT
qua ba nhóm nhân tố: nhân tố ảnh hưởng từ phía cầu, nhân tố ảnh hưởng từ phía
cung và các nhân tố khác; Nghiên cứu nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay
không sử dụng từng nhóm DVHT của các DNCNTT ở Việt Nam.
Nội dung thực hiện: (1) Tiến hành khảo sát để đánh giá thực trạng phát
triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT tại 03 thành phố gồm TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng;
(2) Thu thập dữ liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp liên quan đến DNCNTT và nhà cung
cấp dịch vụ hỗ trợ DNCNTT từ Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Tổng cục Thống kê, VCCI, Vinasa, HCA...; (3) Tập hợp dữ liệu phân tích định tnh và tính
toán các chỉ têu phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (4) Phân tích định
tnh các nhân tố ảnh hưởng từ phía cung, phía cầu và các nhân tố khác đến phát
triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam; (5) Sử dụng mô hình Logit để phân tích
định lượng các nhân tố tác động đến lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm
dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam.
Mục têu, kết quả cần đạt được: Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT theo hướng tch cực hay têu cực, thấy rõ trạng thái
phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam hiện nay cũng như các nhân tố tác động
đến việc lựa chọn sử dụng hay không sử dụng từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT.
Bước 4: Phương hướng, giải pháp, kiến nghị
Đối tượng nghiên cứu chính: Đánh giá tiềm năng, dự báo nhu cầu từng nhóm
DVHT của doanh nghiệp CNTT ở Việt Nam và quan điểm định hướng của các Bộ, ban
ngành từ đó nêu lên quan điểm của luận án về phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở
Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu: (1) Đọc tài liệu để tm hiểu xu hướng phát
triển ngành CNTT và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên thế giới; (2) Sử dụng kết
quả nghiên cứu định lượng trong mô hình Logit ở chương 3 để dự báo nhu cầu sử

dụng từng nhóm DVHT cụ thể của DNCNTT ở Việt Nam; (3) Gợi ý giải pháp phát triển
dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam.
Mục têu, kết quả cần đạt được: Xây dựng được nhóm các giải pháp, kiến nghị
cho từng đối tượng cụ thể trong việc phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam
trong giai đoạn tới.


5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tnh và nghiên cứu
định lượng để đánh giá, đo lường phát triển dịch vụ hỗ trợ DNCNTT và các nhân tố
tác động đến xác suất sử dụng hay không sử dụng DVHT của các DNCNTT ở Việt
Nam. Tuy nhiên, phương pháp nghiên cứu định tnh đóng vai trò chủ đạo, kết quả từ
nghiên cứu định lượng được sử dụng để hỗ trợ, minh họa cho nghiên cứu định tính.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận án sử dụng các thông tn từ dữ liệu thứ cấp có uy tn như kết quả khảo sát
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh PCI do VCCI thực hiện hàng năm có tách riêng số
liệu liên quan đến DNCNTT và các nhà cung cấp DVHT; Điều tra PCI hàng năm của VCCI
có 480 DNCNTT và 460 nhà cung cấp DVHTDN năm 2012, có 525 DNCNTT và 420 nhà
cung cấp DVHTDN năm 2013 và có 424 DNCNTT và 689 nhà cung cấp DVHTDN năm
2015 trả lời phiếu khảo sát.
Số liệu thô từ phiếu khảo sát PCI hàng năm của VCCI cung cấp trên phần mềm
STATA phiên bản 14, được xử lý và chuyển toàn bộ dữ liệu thô sang phần mềm SPSS
phiên bản 20. Luận án sử dụng số liệu thô của VCCI trong phiếu khảo sát PCI năm
2012 đến năm 2015 để phân tích tnh hình tổng quát về hoạt động cung ứng dịch vụ
hỗ trợ DNCNTT ở Việt Nam. Tuy nhiên, do quá trình tách dữ liệu năm 2014 xuất hiện
lỗi kỹ thuật không thể khắc phục nên dữ liệu phân tch bị thiếu năm 2014.
Ngoài ra để phục vụ nghiên cứu, luận án thu thập số liệu điều tra doanh nghiệp
hàng năm của Tổng cục Thống kê có tách riêng phần số liệu các nhà cung cấp DVHT
doanh nghiệp theo từng tỉnh; Báo cáo tổng kết hàng năm và số liệu công bố về công
nghiệp công nghệ thông tn của Bộ Thông tin và Truyền thông; Báo cáo hàng năm của

các Hiệp hội doanh nghiệp công nghệ thông tn như Vinasa, HCA.
Luận án sử dụng phương pháp phỏng vấn sâu với 09 chuyên gia về DVHTDN
để xây dựng bảng hỏi và chọn ra một số DVHTDN phù hợp với DNCNTT để tiến
hành khảo sát. Trong đó, 01 chuyên gia làm việc tại Phòng Thương mại và công
nghiệp Việt nam (VCCI), 01 cán bộ làm việc tại Cục Phát triển doanh nghiệp - Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, 02 cán bộ công tác tại Bộ Thông tn và truyền thông, 03 cán bộ lãnh
đạo của các DNCNTT và 02 cán bộ của các hiệp hội doanh nghiệp công nghệ thông
tin như Vinasa, HCA.
Sau khi xây dựng Bảng hỏi, hoạt động khảo sát được thực hiện tại 03
thành phố gồm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Phương pháp khảo sát: trực
tếp, qua email, qua mạng Internet, gửi thư, gọi điện thoại... Phương pháp
khảo sát phỏng vấn sử dụng hai loại bảng hỏi gồm (1) Bảng hỏi chung dành
cho các DNCNTT, (2) Bảng hỏi chung dành cho bên cung cấp dịch vụ hỗ trợ


DNCNTT.


Các câu hỏi chi tết của Bảng hỏi 01, 02 được nêu trong Phụ lục 01, 02.
Đối tượng khảo sát: DNCNTT ở Việt Nam và nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ
DNCNTT ở Việt Nam.
Mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được lựa chọn ngẫu nhiên trên danh sách các
DNCNTT đang hoạt động của Tổng Cục thuế, không phân biệt kết quả kinh doanh,
không phân biệt doanh nghiệp phần mềm hay doanh nghiệp nội dung số do rất
nhiều các doanh nghiệp công nghệ thông tin hoạt động trong cả hai lĩnh vực phần
mềm và nội dung số. Cơ cấu DNCNTT được lựa chọn gần với cơ cấu vùng miền thực tế
là TP HCM: Hà Nội: Đà Nẵng theo tỷ lệ 50:40:10. Giả định các doanh nghiệp trong
cùng lĩnh vực hoạt động là đồng nhất với nhau (do chịu chi phối chính sách pháp luật
như nhau, trình độ công nghệ tương tự, phương thức quản lý tương đồng).
Bảng hỏi (1) là bảng hỏi chung dành cho đối tượng là các DNCNTT, tác giả

tiến hành phát phiếu khảo sát 340 DNCNTT Việt Nam trong đó 150 DN tại TP HCM,
150 DN tại Hà nội và 40 DN tại Đà Nẵng. Kết quả thu về được 315 phiếu với 140
phiếu tại Hà Nội, 140 phiếu tại TP Hồ Chí Minh và 35 phiếu tại Đà Nẵng. Tỷ lệ phiếu
của doanh nghiệp phần mềm là 253 trong tổng số 315 doanh nghiệp, chiếm 80,3% số
doanh nghiệp khảo sát; của doanh nghiệp nội dung số là 84 doanh nghiệp, chiếm
26,7% số doanh nghiệp khảo sát trong đó có 22 doanh nghiệp hoạt động trong cả hai
lĩnh vực phần mềm và nội dung số.
Bảng hỏi (2) là bảng hỏi chung dành cho bên cung cấp DVHTDN, tuy nhiên do
đối tượng sử dụng dịch vụ hỗ trợ là các DNCNTT có tnh đặc thù cao nên rất ít các
nhà cung ứng tham gia khảo sát đã từng cung ứng DVHT cho DNCNTT.
Phương pháp phỏng vấn sâu được sử dụng để thực hiện Bảng hỏi (3) Câu hỏi
phỏng vấn sâu các DNCNTT và Bảng hỏi (4) Câu hỏi phỏng vấn sâu các tổ chức,
doanh nghiệp cung cấp DVHT. Các câu hỏi chi tết trong các bảng hỏi được nêu trong
phần Phụ lục 03, 04.
Mẫu nghiên cứu: Bảng hỏi (3) gồm câu hỏi phỏng vấn sâu dành cho các DNCNTT
sử dụng DVHT ở ba thành phố lớn là TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng, có
đảm bảo cơ cấu vùng miền thực tế là 50:40:10. Khảo sát tiến hành tại 50
DNCNTT (chiếm 16,7% trong tổng số DNCNTT đã tham gia khảo sát với Bảng hỏi
01 và có phiếu khảo sát hợp lệ) với số lượng lần lượt là 25, 20 và 05 DN được lựa
chọn từ các DNCNTT đã tham gia trả lời Bảng hỏi (1) để tìm hiểu rõ hơn nữa về
những khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và quốc tế, từ đó
phát sinh nhu cầu của DNCNTT đối với DVHT.
Bảng hỏi (4) là Câu hỏi phỏng vấn sâu các tổ chức, doanh nghiệp cung ứng


×