AN THỊ THU NHI- KHÓA 2016 - 2018 CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
AN THỊ THU NHI
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN VEN HỒ VỚI SỰ THAM GIA CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
AN THỊ THU NHI
kho¸ 2016 - 2018
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN VEN HỒ VỚI SỰ THAM GIA CỘNG ĐỒNG
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS. LÊ QUÂN
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS. KTS. ĐẶNG ĐỨC QUANG
Hà Nội - 2018
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ này là đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi. Đây là
sản phẩm thu được sau 2 năm đào tạo của chương trình Thạc sỹ chuyên ngành
“ Quản lý đô thị và công trình” tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn PGS. TS.
KTS. Lê Quân- trường đại học Kiến trúc Hà Nội vì đã trực tiếp theo sát luận
văn từ những ngày đầu và có những ý kiến đóng góp đắt giá về mặt kiến thức
vô cùng quan trọng của thầy trong quá trình hướng dẫn nhằm đưa được ra một
sản phẩm hoàn thiện nhất.
Ngoài ra, còn phải kể đến sự ủng hộ và quan tâm động viên khuyến khích
từ phía gia đình, những kiến thức khoa học chuyên ngành bổ ích từ các
thầy/cô giáo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, những đóng góp quý báu và
nhiệt tình từ các anh/ chị, bạn học cùng lớp CH16QL2 đã giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
An Thị Thu Nhi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận
văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
An Thị Thu Nhi
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh, hình vẽ
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ, đồ thị
MỞ ĐẦU
1
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
Phương pháp nghiên cứu
3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VEN HỒ VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH
5
1.1. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên địa bàn
quận Ba Đình
5
1.1.1. Giới thiệu chung về quận Ba Đình và các hồ thuộc địa bàn quận
5
1.1.2. Hiện trạng hình thái không gian KTCQ ven hồ trên địa bàn quận
11
1.2. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
trên địa bàn quận Ba Đình
18
1.2.1. Thực trạng công tác quản lý không gian KTCQ ven hồ trên địa bàn
quận Ba Đình
18
1.2.2. Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý không gian KTCQ ven hồ
trên địa bàn quận Ba Đình
21
1.2.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý không
gian KTCQ ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình
25
1.3. Các công trình nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ
có liên quan đề tài nghiên cứu
27
1.3.1. Các công trình nghiên cứu khoa học
27
1.3.2. Các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ liên quan đến đề tài nghiên cứu 28
1.3.3. Đánh giá chung
29
1.4. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại một
số thành phố trong nước và trên thế thế giới
30
1.4.1. Thực trạng công tác quản lý không gian KTCQ với sự tham gia của
cộng đồng tại một số thành phố trong nước
30
1.4.2. Thực trạng công tác quản lý không gian KTCQ với sự tham gia của
cộng đồng của một số nước trên thế giới
32
1.4.3. Đánh giá chung
34
1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu và giải quyết trong công tác quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình
35
1.5.1. Đánh giá tổng hợp công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven
hồ trên địa bàn quận Ba Đình
35
1.5.2. Cơ chế chính sách về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
trên địa bàn quận Ba Đình
36
1.5.3. Năng lực quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên địa bàn
quận Ba Đình
36
1.5.4. Nhận thức của cộng đồng và sự tham gia cộng đồng trong công tác
quản lý không gian KTCQ ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình
37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN VEN HỒ VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH
38
2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
trên địa bàn quận Ba Đình
38
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý không gian KTCQ
38
2.1.2. Một số quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có liên quan đến không
gian KTCQ ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình
41
2.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với
sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
42
2.2.1. Một số khái niệm khoa học cơ bản
42
2.2.2. Lý thuyết về kiến trúc cảnh quan
44
2.3. Cơ sở thực tiễn và những yếu tố ảnh hưởng về quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan ven hồ quận Ba Đình
48
2.3.1. Các yếu tố văn hóa, môi trường, lịch sử, kinh tế, xã hội trên địa bàn
quận Ba Đình
48
2.3.2. Yếu tố về quy hoạch đô thị và quy chế quản lý đô thị trên địa bàn quận
Ba Đình
52
2.4. Kinh nghiệm về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với
sự tham gia của cộng đồng trên thế giới và ở Việt Nam
54
2.4.1. Kinh nghiệm và bài học quốc tế
54
2.4.2. Kinh nghiệm và bài học ở Việt Nam
58
2.5. Yếu tố vai trò của cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng dân cư
trên địa bàn quận Ba Đình
62
2.5.1. Đặc điểm dân cư đô thị
62
2.5.2. Vai trò của cộng đồng trong quá trình quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan ven hồ
63
2.5.3. Điều kiện tham gia của cộng đồng [14]
65
2.5.4. Các hình thức và mức độ tham gia của cộng đồng [14]
65
2.5.5. Phạm vi tham gia của cộng đồng [14]
66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN VEN HỒ VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG
ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH
67
3.1. Quan điểm, nguyên tắc và mục tiêu quản lý không gian KTCQ ven
hồ với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
67
3.1.1. Một số quan điểm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên
địa bàn quận Ba Đình
67
3.1.2. Nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự tham
gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
68
3.1.3. Mục tiêu quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự tham
gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
69
3.2. Nội dung giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
với sự tham gia của cộng đồng
70
3.2.1. Quản lý KGKTCQ ven hồ theo hệ thống quy hoạch được duyệt
70
3.2.2. Quản lý cảnh quan môi trường
71
3.2.3. Quản lý cảnh quan với hệ thống giao thông ven hồ
73
3.2.4. Quản lý bộ mặt kiến trúc công trình ven hồ
75
3.2.5. Quản lý hạ tầng kỹ thuật ven hồ
76
3.3. Giải pháp về quản lý nhà nước với sự tham gia của cộng đồng
81
3.3.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
81
3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực bộ máy quản lý
84
3.3.3. Khai thác nội dung cơ chế, chính sách về quản lý kiến trúc cảnh quan
ven hồ
85
3.4. Đẩy mạnh xã hội hoá và huy động cộng đồng tham gia quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình
86
3.4.1. Xã hội hoá trong quản lý không gian KTCQ ven hồ trên địa bàn quận
Ba Đình
86
3.4.2. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý KGKTCQ ven hồ trên địa bàn
quận Ba Đình
87
3.5. Đề xuất quy trình quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với
sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
89
3.5.1. Nội dung quy trình quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên
địa bàn quận Ba Đình với sự tham gia của cộng đồng
89
3.5.2. Tóm tắt “Quy trình quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với
sự tham gia của cộng đồng”
94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
97
Kết luận
97
Kiến nghị
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
TTg
Thủ tướng Chính phủ
NĐ-CP
Nghị định – Chính phủ
TT
Thông tư
BXD
Bộ xây dựng
BQL
Ban quản lý
KGKTCQ
Không gian kiến trúc cảnh quan
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
TCXDVN
Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam
QĐ-UBND
Quyết định - Ủy Ban Nhân Dân
QHĐT
Quy hoạch đô thị
QHXD
Quy hoạch xây dựng
QHC
Quy hoạch chung
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KGCC
Không gian công cộng
VSMT
Vệ sinh môi trường
SDĐ
Sử dụng đất
SUDS
Sustainable Urban Drainage System
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ
Số hiệu
Tên
Trang
Hình 1.1
Bản đồ khu vực quận Ba Đình
6
Hình 1.2
Vị trí, giới hạn nghiên cứu cảnh quan ven hồ trên địa 11
bàn quận Ba Đình
Hình 1.3
Bản đồ quy hoạch và SDĐ trên địa bàn quận Ba Đình
12
Hình 1.4
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ Thủ Lệ
15
Hình 1.5
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ Ngọc Khánh
15
Hình 1.6
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ Thành Công
15
Hình 1.7
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ Giảng Võ
15
Hình 1.8
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ Trúc Bạch
16
Hình 1.9
Hiện trạng hình thái KTCQ ven hồ B52
16
Hình 1.10 Hệ thống trạm bơm hồ Tnành Công và thoát nước hồ 17
Thành Công
Hình 1.11 Hệ thống trạm bơm hồ Tnành Công và thoát nước hồ 17
Giảng Võ
Hình 1.12 Hệ thống trạm bơm hồ Thành Công và thoát nước hồ
18
Thủ Lệ
Hình 2.1
Minh hoạ 5 nhân tố hình ảnh đô thị của Kevin Lynch
Hình 2.2
Minh hoạt về hình ảnh đô thị theo lý thuyết Kevin 46
44
Lynch
Hình 2.3
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Seine
55
Hình 2.4
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Hoàng Phố
56
Hình 2.5
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Hàn
57
Hình 2.6
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Hàn
57
Hình 2.7
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Sài Gòn, Thành phố 59
Hồ Chí Minh
Hình 2.8
Kiến trúc cảnh quan ven bờ kênh rạch Nhiêu Lộc hiện 60
nay
Hình 2.9
Kiến trúc cảnh quan ven bờ sông Hàn, Đà Nẵng
Hình 3.1
Hệ thống công cụ quản lý hệ thống không gian KTCQ 71
61
ven hồ Hà Nội phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị
đến năm 2030, tầm nhìn 2050
Hình 3.2
Khu vực cách ly hồ đến đường giao thông khoảng 74
100m, với thiết kế cảnh quan khu vực đệm ven hồ
Hình 3.3
Thay thế hàng rào cứng bằng hàng rào cây
74
Hình 3.4
Thiết kế đường xung quanh hồ, đường gần hồ
75
Hình 3.5
Chiến lược 03 bước để giảm thiểu vấn đề nước chảy bề 78
mặt
Hình 3.6
Mặt cắt điển hình của một hệ thống SUDS trong một 78
khu vực nhỏ được xác định là khu vực xung quanh hồ
trong nghiên cứu
Hình 3.7
Không gian đệm ven hồ
79
Hình 3.8
Thiết kế kè hồ với mực nước vào mùa khô và mùa mưa
80
Hình 3.9
Phương án kè hồ với cảnh quan tự nhiên
80
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên
Trang
Bảng 1.1
Các vị trí tọa độ 07 hồ thuộc địa bàn quận Ba Đình
9
Bảng 1.2
Kết quả đạt thực hiện các chỉ tiêu SDĐ năm 2016 của 12
quận Ba Đình
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
Sơ đồ 1.1
Tên
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý KTCQ ven hồ
Trang
24
trên địa bàn quận Ba Đình
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ vai trò của cộng đồng trong quản lý đô thị
63
(Nguồn: Vai trò và trách nhiệm của cộng đồng tham
gia quản lý không gian và môi trường hồ)
Sơ đồ 3.1
Quan điểm quản lý không gian KTCQ ven hồ với sự
68
tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình
Sơ đồ 3.2
Giải pháp quản lý cảnh quan môi trường hồ và ven hồ
72
Sơ đồ 3.3
Đề xuất sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý không
83
gian KTCQ ven hồ với sự tham gia của cộng đồng
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ quy trình quản lý kiến trúc cảnh quan với sự
tham gia của cộng đồng
(Nguồn: Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
về Chất lượng công trình xây dựng)
95
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Hồ là địa hình đặc trưng của Hà Nội. Hồ của Hà Nội là một trong những
thành phần quan trọng trong cấu trúc không gian cũng như môi trường của
thành phố. Đây là phần không gian mở tự nhiên len lỏi, xen kẽ trong không
gian xây dựng và là một hệ sinh thái tự nhiên trong đô thị, góp phần hình
thành hệ thống hạ tầng xanh, giúp Hà Nội thích ứng tốt hơn sự phát triển đô
thị. Không chỉ vậy, hồ còn là nơi lưu giữ không gian văn hóa của quá trình
phát triển đô thị. Ngày nay, quá trình đô thị hóa đang có xu hướng lấn chiếm,
xâm hại các hồ vì những mục tiêu kinh tế, sự phát triển thiếu sự kiểm soát đã
trở nên bất cập, điển hình với việc lấn chiếm vỉa hè, lấn chiếm thu hẹp diện
tích khu vực ven hồ, ô nhiễm vệ sinh môi trường cảnh quan, tính mỹ quan ven
hồ… cùng với việc quản lý còn lỏng lẻo đã gây ảnh hưởng đến bộ mặt cảnh
quan đô thị, không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ bị biến dạng theo chiều
hướng xấu. Do đó việc nhìn nhận về quản lý bảo tồn, tôn tạo và phát triển
không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ tại thủ đô Hà Nội là một công việc cần
thiết, đòi hỏi sự tập trung từ nhiều nguồn lực, sự đổi mới trong cách chính
sách, nâng cao năng lực quản lý của các cấp chính quyền quản lý đô thị nhà
nước. Đặc biệt, sự tham gia đóng góp từ ý thức cộng đồng, người dân sẽ góp
phần quan trọng trong việc kiểm soát được tính duy trì hình ảnh đô thị, nhằm
tạo nên bản sắc độc đáo và riêng biệt của không gian kiến trúc cảnh quan đô
thị.
Quận Ba Đình thuộc vùng đất cổ Thăng Long – Hà Nội, xưa là hoàng cung
của các triều đại phong kiến Việt Nam. Đến nay, quận Ba Đình là nơi có sự
đa dạng về chức năng đô thị cùng với nhiều tuyến phố, hồ nước có không gian
2
đẹp, các trụ sở cơ quan hành chính – chính trị quốc gia quan trọng của cả
nước.
Bằng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, điều tra khảo sát với sự
tham gia trực tiếp từ người dân, thông qua trường hợp nghiên cứu:” Quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự tham gia của cộng đồng trên địa
bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội”, bài luận muốn làm rõ về công tác quản
lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ đô thị với sự tham gia của cộng
đồng và rút ra được bài học kinh nghiệm đồng thời đưa ra một số đề xuất về
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ đô thị với sự tham gia của
cộng đồng nói chung và địa bàn quận Ba Đình nói riêng.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan ven hồ với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
- Đề xuất mô hình và giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan,
khai thác tối đa giá trị và hiệu quả không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với
sự tham gia của cộng đồng: Xây dựng quy định quản lý kiến trúc đô thị và cơ
chế, bộ máy quản lý khai thác sử dụng theo quy định.
- Khớp nối giữa các khu vực xây mới và hiện hữu, các đồ án quy hoạch,
dự án đầu tư có liên quan đảm bảo đồng bộ về tổ chức không gian kiến trúc
và hạ tầng kỹ thuật.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu không gian kiến trúc cảnh
quan ven hồ và hệ thống quản lý kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự tham gia
của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu:
3
Khu vực ven hồ các hồ trên địa bàn quận Ba Đình – cụ thể bao gồm 7 hồ:
Hồ Thủ Lệ, hồ Ngọc Khánh, hồ Giảng Võ, hồ Thành Công, hồ B52, hồ Bách
Thảo, hồ Trúc Bạch.
Nội dung: Nghiên cứu thực trạng về quản lý kiến trúc cảnh quan ven hồ
với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội:
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài;
+ Đề xuất giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự
tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu
- Đề tài được nghiên cứu trên cơ sở các nghiên cứu đã có về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan, Pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế
- xã hội, các Luật, Nghị định về quản lý và xây dựng công trình, quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, và các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan.
- Sử dụng phương pháp thu thập thông tin: Điều tra khảo sát hiện trạng tại
địa bàn nghiên cứu. Tập hợp nghiên cứu tài liệu, số liệu thông qua các báo
cáo, hồ sơ đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
- Phương pháp xã hội học: Sử dụng các thông tin thu thập từ cộng đồng
địa bàn nghiên cứu, phỏng vấn xin ý kiến người dân khu vực.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến chuyên gia, các nhà nghiên
cứu có kinh nghiệm trong chuyên ngành.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu định hướng, định
lượng và tiếp cận hệ thống.
- Phương pháp phân tích suy luận: Bằng các kiến thức đã học, thực tế
công tác và lý luận logic để nghiên cứu vấn đề.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Đề tài được nghiên cứu nhằm góp phần cụ
thể hóa, bổ sung và làm phong phú thêm các vấn đề về cơ sở khoa học trong
4
quản lý nhà nước đối với không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trong quá
trình phát triển hướng đô thị bền vững.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Góp phần xây dựng các nguyên tắc cũng như hệ thống tiêu chí về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ địa bàn quận Ba Đình và làm ví dụ để
có thể tiếp tục nghiên cứu ứng dụng cho các quận khác.
+ Các kết quả nghiên cứu góp phần tạo căn cứ cho việc lập quản lý theo
QHXD, TKĐT cải tạo chỉnh trang các không gian cảnh quan ven hồ nội thành
Hà Nội.
+ Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng, qua đó để người dân có thể
tham gia một cách tích cực, có hiệu quả đối với công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan các hồ trong đô thị.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của Luận văn bao gồm
ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven
hồ với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình.
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
ven hồ với sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn quận Ba Đình.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Phát triển đô thị không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ trên địa bàn quận
Ba Đình đóng một vai trò quan trọng, nhằm tạo ra cho người dân một môi
trường sống tốt hơn, đồng thời cũng tạo nên một hình ảnh, bản sắc mới cho
địa bàn khu vực nói riêng và góp phần thêm cho toàn đô thị Hà Nội nói
chung.
Dựa trên cơ sở về khảo sát đánh giá tình hình quản lý không gian KTCQ
ven hồ trên địa bàn quận Ba Đình và việc nghiên cứu các tài liệu, luận văn đã
xác định rõ được nội dung cần nghiên cứu và rút ra được những kết quả chính
như sau:
- Quản lý KGKTCQ ven hồ theo hệ thống công cụ quản lý phù hợp với
pháp luật, chương trình phát triển đô thị, các quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt.
- Quản lý quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan hồ thông qua quy
hoạch, thiết kế đô thị, trong đó:
+ Kiểm soát các vấn đề và nguy cơ do sự biến đổi địa hình,lấn chiếm
không gian, biến đổi khí hậu, nguy cơ ngập lụt, sự xuống cấp cơ sở HTKT ở
quy mô khác nhau theo quan điểm “phòng bệnh” hơn “chữa bệnh”: Quy mô
toàn đô thị, quy mô khu đô thị, quy mô hồ và ven hồ.
+ Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường xung quanh
hồ theo nguyên tắc phát triển bền vững gắn với duy trì các yếu tố văn hóa –
lịch sử khu vực, đảm bảo tỷ lệ không gian xanh khu vực, trong đó bao gồm:
Khu vực hồ nước; Cảnh quan xung quanh hồ; Đường xung quanh hồ; Công
trình kiến trúc xung quanh hồ;
- Thực hiện vai trò của cộng đồng trong quy hoạch kiến trúc cảnh quan và
môi trường ven hồ trên địa bàn khu vực.
98
- Thực hiện vai trò sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý
KGKTCQ ven hồ trên địa bàn khu vực.
Các quan điểm để bảo tồn và phát triển hệ thống ven hồ đó là:
- Đẩy mạnh công tác phát triển, xây dựng KGKTCQ ven hồ các hồ (bao
gồm cả cải tạo hồ hiện trạng và xây dựng mới trong tương lai) và tuân thủ
theo tính toán quy hoạch, chiếm khoảng 5-7% diện tích xây dựng, phù hợp
với quy hoạch thoát lũ chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050.
- Tận dụng tối đa các khu vực trũng của địa hình tại khu vực nghiên cứu,
khu công viên cây xanh của quận để xây dựng các hồ với nhiều mục đích.
- Phát huy tác dụng của KGKTCQ hồ điều hoà với chức năng tổng hợp:
vừa có chức năng điều hoà vừa có chức năng cảnh quan đô thị ( du lịch, nghỉ dưỡng,
vui chơi...).
- Xây dựng phát triển các công viên bao gồm hồ mang hình thái tự nhiên
tại khu vực ( công viên Thủ Lệ, Bách Thảo...)
- Các hồ điều hoà thoát nước mưa cho đô thị cần có cao độ đáy hồ đảm
bảo thoát nước bằng tự chảy từ các công trình chứa (theo kỹ thuật hệ thống
thoát nước SUDS) trở lại các hồ khi hết mưa.
- Chống lấn chiếm diện tích hồ. Kè hồ đối với các hồ trong khu vực địa
bàn quận thuộc nội đô thành phố.
- Cải tạo và quản lý chất lượng nước thải đầu vào hồ, lắp đặt các cửa chặn
của các hồ trên địa bàn quận để không làm giảm sút chất lượng nước hồ sau
cải tạo.
Các giải pháp chính tác giả đưa ra bao gồm:
- Quản lý theo hệ thống quy hoạch được duyệt
- Quản lý cảnh quan môi trường
- Quản lý cảnh quan với hệ thống giao thông ven hồ
- Quản lý bộ mặt kiến trúc công trình ven hồ
99
- Quản lý hạ tầng kỹ thuật ven hồ
- Quản lý nhà nước về không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ
- Đẩy mạnh xã hội hoá và huy động cộng đồng tham gia quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan ven hồ
- Đề xuất quy trình quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ với sự
tham gia của cộng đồng
Kiến nghị
Quy hoạch hệ thống hồ Hà Nội đã được xác định cụ thể trong quy hoạch
thoát nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050, trong đó xác định
một số hồ xây mới tại khu vực đô thị trung tâm và khu vực ngoại thành Hà
Nội. Thành phố Hà Nội cần lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch này
hiệu quả, đảm bảo yêu cầu và tiến độ đề ra, phân loại và mức độ cần thiết để
kêu gọi đầu tư, khuyến khích các hình thức đầu tư xã hội hóa trong công tác
bảo tồn, tôn tạo, cải tạo, chỉnh trang, xây mới các hồ trong địa bàn thành phố.
Để có thể quản lý tốt không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ thì cần phải
xem xét trên yếu tố tổng thể từ các chương trình phát triển đô thị, quy hoạch
và thiết kế đô thị, đồng thời phải áp dụng từ quy mô cụ thể. Không chỉ riêng
trên quy mô địa bàn ven một hồ nhỏ hay một quận mà cả Thành phố cũng cần
phải lập kế hoạch, lộ trình để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý quản lý hệ
thống không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ theo quy hoạch, kế hoạch, trên
quan điểm phát triển đô thị bền vững, đô thị xanh. Bên cạnh đó vấn đề phát
triển quản lý đô thị với sự tham gia của cộng đồng cũng cần được áp dụng
toàn diện trong lĩnh vực về quy hoạch, thiết kế đô thị nói chung, quản lý và
quy hoạch hệ thống không gian kiến trúc cảnh quan ven hồ nói riêng, nhằm
đáp ứng được yêu cầu của thời đại mới trong quá trình đô thị hóa diễn ra
nhanh chóng hiện nay.
Một số kiến nghị chính của đề tài đưa ra như sau:
100
[1] Lập đề án xây dựng số lượng, danh mục, và ranh giới từng hồ hiện
trạng, phân cấp quản lý trong toàn khu vực quận Ba Đình sau khi thành phố
Hà Nội mở rộng.
[2] Lập danh mục, đưa vào kế hoạch lập thiết kế đô thị các khu vực xung
quanh hồ trên địa bàn quận Ba Đình nói riêng và toàn thành phố Hà Nội nói
chung sao cho phù hợp với sự phát triển đô thị đến năm 2030, tầm nhìn 2050
và các biến đổi khí hậu, trước mắt lập thiết kế đô thị khu vực các hồ đặc biệt
(hồ Tây và hồ Hoàn Kiếm), các hồ trong công viên ( hồ Thủ Lệ, Bách
Thảo…) các hồ trong nội thành gắn với lịch sử, văn hóa khu vực ( Giảng Võ,
Thành Công, B52..)
[3] Lập quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc tổng thể hồ và các khu vực
xung quanh hồ để quản lý.
[4] Đổi mới phân cấp để tránh chồng chéo và giảm bớt thủ tục hành chính
trong quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hồ Hà Nội.
[5] Lập quy hoạch, đưa vào kế hoạch để thực hiện mục tiêu tăng diện tích
hồ điều hòa trên địa bàn thành phố, đồng thời tuân thủ theo quy hoạch thoát
nước thủ đô Hà Nội.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] TS.KTS. Đào Ngọc Nghiêm (2014), Thực trạng và thách thức về không
gian kiến trúc- Cảnh quan khu vực Hồ Gươm;
[2] Đỗ Hậu (1999), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
[3] Đỗ Hậu (2001), Xã hội học đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
[4] Đặng Thái Hoàng (1997), Lịch sự nghệ thuật quy hoạch đô thị, Nxb Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội;
[5] Đặng Việt Hồng (2015), Quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường ven Hồ
Tây đoạn từ vườn hoa Lý Tự Trọng đến Đình Trích Sài, Trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội;
[6 ] Đặng Hoàng Anh (2010), Quản lý kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông
Nhật Lệ - thuộc thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình, Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội;
[7] Hàn Quốc (2010), Nghiên cứu quy hoạch đô thị hai bên sông Hồng.
Trịnh Hà Anh, Luận văn thạc sỹ (2014), Giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan hệ thống hồ khu nội đô lịch sử thành phố Hà Nội thích ứng
với biến đổi khí hậu;
[8] Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
[9] Jica; Chương trình phát triển đô thị tổng thể thủ đô Hà Nội nước
CHXHCN Việt Nam (HAIDEP); Báo cáo kỹ thuật số 13: Số liệu về các hồ ở
Hà Nội (trước khi mở rộng);
[10] Lê Trọng Bình (2004), Giáo trình môn học Luật và chính sách quản lý
kiến trúc đô thị;
[11] Lê Trọng Bình (2009), Bài giảng môn học Pháp luật và Quản lý đô thị;
[12] Lê Thị Bích Thuận và Nguyễn Ngọc Tú; Hướng dẫn thiết kế công trình
nhà ở theo hướng kiến trúc xanh ở Hà Nội; Nhà xuất bản xây dựng 2015.
Nguyễn Ngọc Lý (2015), Báo cáo hồ Hà Nội 2015,Trung tâm Nghiên cứu
môi trường và cộng đồng;
[13] Lê Thị Ly Na, Tổ chức không gian KTCQ nhằm khai thác hiệu quả khu
vực ven sông các đô thị duyên hải Trung Trung Bộ ( Lấy Đà Nẵng làm địa
bàn nghiên cứu);
[14] Mai Tố Quang (2005), Quản lý cảnh quan đường phố trên địa bàn thị xã
Hà Đông với sự tham gia của cộng đồng dân cư, Trường Đai học Kiến trúc
Hà Nội;
[15] Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội;
[16] Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội;
[17] Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội;
[18] Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội;
[19] Nguyễn Đăng Sơn (2005), Phương pháp tiếp cận mới về quy hoạch và
quản lý đô thị, Nxd Xây dựng, Hà Nội;
[20] Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp quy hoạch và quản lý đô thị có
sự tham gia của cộng đồng, Tạp chí kiến trúc Việt Nam, số 5/2006;
[21] Nguyễn Hiền Gia Bảo (2016), Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu vực ven sông Tiền Giang ( Đoạn tiếp giáp thành phố Vĩnh Long), Trường
Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
[22] Nguyễn Lâm Thao (2016), Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu
vực xung quanh Hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt, Trường Đai học Kiến
trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
[23] Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Chất lượng công trình
xây dựng;
[24] Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
[25] PGS.TS.KTS. Lê Quân (2014), Không gian kiến trúc cảnh quan Hồ
Hoàn Kiếm – Biểu tượng Văn hóa Lịch sử nhận diện đô thị Hà Nộ;
[26] PGS.TS.KTS. Nguyễn Tố Lăng ( 2010), Quản lý phát triển đô thị bền
vững – Một số bài học kinh nghiệm, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch
phát triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
[27] PGS.TS. Nguyễn Nam, Hồ Hà Nội – Bản sắc đô thị, Khoa Kiến trúc và
Quy hoạch trường Đại học Xây dựng;
[28] PGS.TS. Nguyễn Quốc Thông, Gía trị biểu tượng của không gian Sông
Hồng và Hồ Tây trong quy hoạch tổng thể Hà Nội, Tạp chí Kiến trúc;
[29] TS. Phạm Sỹ Liêm (2012), Hội thảo “ Sử dụng bền vững Hồ Hà Nội dựa
vào cộng đồng trong bối cảnh đô thị hóa và biến đổi khí hậu “ Hà Nội – Bảo
tồn và tôn tạo cảnh quan Hồ Hà Nội, Viện nghiên cứu đô thị và phát triển hạ
tầng;
[30] Tạp chí kiến trúc (Số 7/2016), Tiếp cận mô hình tích hợp về tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan ven sông;
[31] Trần Thọ Hiển (2015), Nâng cao hiệu lực quản lý Kiến trúc cảnh quan
khu nội đô lịch sử Hà Nội, Tạp chí Kiến trúc VN số 01/2015;
[32] Trần Trọng Hanh (1999), Một số vấn đề Quy hoạch và phát triển các khu
đô thị mới ở Việt Nam. Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu khoa học, Vụ
Quản lý Kiến trúc Quy hoạch, Bộ Xây dựng, Hà Nôi;
[33] UBND thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
[34] UBND thành phố Hà Nội (2013), Quy hoạch hệ thống cây xanh, công
viên, vườn hoa và hồ Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm